Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.56 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Vẽ các đường tròn (B; 3cm) và đường tròn (C; 2cm), hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Khi đó độ dài các đoạn thẳng AB, AC là bao nhiêu xentimet.. A B. C D.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> §9. TAM GIÁC. 1. Tam giác ABC là gì? a) Định nghĩa A. Tam giác thẳng ABC AB, là hình Ba đoạn BC, gồm CA ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A; B; C Ba điểm A, B, C không thẳng hàng không thẳng hàng. Tam giác ABC kí hiệu: Δ ABC Hoặc:Δ BCA; Δ CAB; Δ ACB; Δ CBA; ΔBAC.. B. C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> §9. TAM GIÁC A.. 1. Tam giác ABC là gì? a) Định nghĩa. b) Các yếu tố trong tam giác. B.. - Ba điểm A,B,C là ba đỉnh của tam giác ABC - Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác ABC - Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác ABC. .C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Xem hình 55(SGK) rồi điền bảng sau: Tên tam giác Tên ba đỉnh. ABI AIC ABC. B. I Hình 55. Tên ba góc. C. Tên ba cạnh. A, B, I AIC, ICA, CAI AB, BC, CA.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN. Tên tam giác Tên ba đỉnh. Tên ba góc. Tên ba cạnh. ABI. A, B, I. AIC. A, I, C. AIC, ICA, CAI. ABC. A, B, C. ABC, BCA, CAB AB, BC, CA. ABI, BIA, IAB AB, BI, IA AI, IC, CA.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Điểm nằm bên trong tam giác điểm nằm bên ngoài tam giác: A. Điểm M nằm trong tam giác ABC. N Điểm N nằm ngoài tam giác ABC. M B. C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho hình vẽ:. A M. Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? N. a) Điểm D nằm ngoài tam giác ABC b) Hai Điểm E và D nằm trong tam giác ABC c) Điểm M nằm trong tam giác ABC d) Hai điểm M và điểm N nằm ngoài tam giác ABC. s Đ s Đ. B. D. E C.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2) Vẽ tam giác Vẽ một tam giác ABC biết BC = 4cm, AB = 3cm; AC = 2cm Dạng toán: vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh của nó. Cách vẽ: Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Bước 2: Vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 3cm Bước 3: Vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng 2cm Bước 4: Lấy một giao điểm của hai cung tròn gọi là điểm A Bước 5: Vẽ đoạn thẳng AB; AC, ta có ABC.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM. A. - Vẽ tam giác ABC. - Lấy điểm M nằm trong tam giác. - Vẽ các tia AM, BM, CM.. M. B. . C.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài theo vở ghi, SGK Làm bài tập 45, 46b, 47 SGK Ôn lí thuyết toàn bộ chương II: Các định nghĩa, tính chất của các hình. Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK), chuẩn bị giờ sau ôn tập chương II.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 43 SGK trang 94 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:. a) Hình tạo thành ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng bởi ………………………………………………. ..................................................... ................................................................................. được gọi là tam giác. gồm ba đoạn thẳngTU, MNP. b) Tam giác TUV là hình……………………………………… UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(14)</span>