Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG CÁC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.54 KB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN:
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG CÁC
ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
Môn học: QUẢN LÝ RỦI RO
Nhóm thực hiện: nhóm 01
Lớp: DC57KTDN
Giảng viên: Huỳnh Đăng Khoa

1




DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 1
STT
1

MSSV
1801015085

Họ và tên
Trần Bình An


Cơng việc
Chuẩn bị phần Nhận diện, phân tích, đo

Đánh giá
100%

lường và đánh giá rủi ro chuẩn bị hàng
2

1801015274

Thái Ngọc Hân


hóa khơng đúng chất lượng
Chuẩn bị phần nhận diện, phân tích, đo

100%

lường và đánh giá rủi ro chuẩn bị hàng
hố khơng đúng chất lượng. Thuyết
trình.
3

1801015441


Trương Hồi Linh

Chuẩn bị phần Nhận diện, phân tích, đo

100%

lường và đánh giá rủi ro chuẩn bị hàng
4

1801015794


Chu Tuấn Thành

hóa khơng đúng chất lượng
Tìm hiểu và soạn phần đo lường và

100%

đánh giá nhóm rủi ro giảm sút chất
5
6

1801015821

1801015877

lượng + Thuyết trình
Đinh Nữ Trường Thi Tìm hiểu và soạn phần phân tích nhóm
Hồng Đặng Hồi
Thương

7

1801015922

Huỳnh Thị Ngọc

Trâm

8

1801015981

Lê Nhật Trường

9

1801016026


Đặng Thị Tường Vi

10

1801015121

Phạm Thị Quỳnh
Anh

rủi ro giảm sút chất lượng
Tìm hiểu và soạn phần ứng phó rủi ro


100%
100%

nhóm giảm sút chất lượng
Soạn nội dung nhận diện rủi ro và hỗ

100%

trợ sửa phần phân tích rủi ro giảm chất
lượng
Tổng hợp slide + Chuẩn bị phần giải
pháp cho điều khoản chất lượng

Chuẩn bị phần giải pháp cho điều

100%

khoản chất lượng + Tổng hợp báo cáo
Đo lường và đánh giá rủi ro điều khoản

100%

thanh toán và chứng từ

2



11

1801015248

Phạm Bảo Minh

Phân tích rủi ro khi sử dụng phương

Giang
12

13

1801015285
1801015569

100%

thức thanh toán bằng L/C

Hà Văn Hào
Trương Bảo Ngọc


Nhận diện rủi ro trong điều kiện thanh

100%

toán của hợp đồng
Chuẩn bị phần ứng phó cho nhóm rủi ro

100%

khơng quy định rõ và đầy đủ về điều
14


1801015737

Hồng Nhật Quỳnh

khoản thanh tốn
Tìm hiểu và phân tích rủi ro về việc

100%

khơng quy định rõ ràng, chi tiết các vấn
15


16

1801015758

1801015790

Trần Thị Thanh

đề trong hợp đồng
Tìm hiểu và nhận diện rủi ro trong điều

Sương (leader)


khoản thanh toán và chứng từ trong hai

Nguyễn Trường

hợp đồng
Nội dung phần ứng phó cho nhóm rủi

Thanh

ro khi sử dụng phương thức thanh toán


100%

100%

bằng L/C trong hợp đồng xuất khẩu
điều.

MỤC LỤC
Chương 1: LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................8
Chương 2: RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG HÀNG HĨA..................9
A. RỦI RO CHUẨN BỊ HÀNG KHƠNG ĐÁP ỨNG CHẤT LƯỢNG.............9
3



I.

NHẬN DIỆN RỦI RO:..................................................................................9

1. Rủi ro thiếu quy định chất lượng điều thô khi xuất nhập khẩu:................9
2. Rủi ro không quy định rõ quy trình, cách thức kiểm tra chất lượng:.....10
3. Rủi ro thiếu quy định về độ ẩm cho phép của lô hàng:.............................12
4. Rủi ro không quy định rõ thời gian sản xuất:...........................................13
5. Rủi ro quy định sai, không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của thị
trường xuất khẩu................................................................................................13

6. Rủi ro nguyên liệu đầu vào không đủ chất lượng:....................................14
II.

PHÂN TÍCH RỦI RO:................................................................................14

1. Con người:....................................................................................................14
2. Quản lý:........................................................................................................15
3. Cơng nghệ:....................................................................................................15
4. Tình hình tài chính:.....................................................................................15
5. Thị trường:...................................................................................................16
III. ĐO LƯỜNG RỦI RO:....................................................................................16
IV. ĐÁNH GIÁ RỦI RO:......................................................................................17

V. ỨNG PHÓ RỦI RO:.........................................................................................18
1. Né tránh rủi ro:...............................................................................................18
1.1 Chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo chất lượng:.....................18
1.2 Tìm hiểu về các tiêu chuẩn kĩ thuật ở các nước nhập khẩu:.....................18
1.3 Đầu tư công nghệ, trang thiết bị và quy trình sản xuất điều hiện đại, hiệu
quả cao:...............................................................................................................19
1.4 Nâng cao tính cẩn thận và trình độ, năng lực sản xuất, quản lí của đội
ngũ nhân lực:......................................................................................................19
2. Ngăn ngừa tổn thất......................................................................................19
2.1 Giảm thiểu nguồn nguyên liệu kém chất lượng từ các đối tác cung cấp
nguyên liệu thơ:..................................................................................................19
2.2 Hạn chế các quy định thiếu sót, khơng rõ ràng trong hợp đồng:..............20

2.3 Giảm thiểu tổn thất:.....................................................................................20
2.4 Tài trợ rủi ro:................................................................................................21
B. RỦI RO HÀNG HÓA GIẢM CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN
CHUYỂN................................................................................................................ 21
4


I.

NHẬN DIỆN RỦI RO.....................................................................................21
1. Rủi ro liên quan bao bì, đóng gói hàng hóa...............................................21
2. Rủi ro liên quan đến vỏ container..............................................................21

3. Rủi ro trong quá trình vận chuyển nội địa................................................22
4. Rủi ro đến từ xếp, dỡ hàng hóa...................................................................22
5. Rủi ro chất lượng hạt điều giảm sút (nhiễm khuẩn, tạp chất, ẩm mốc,...)
trong quá trình hàng trên tàu............................................................................22
6. Rủi ro hạt điều bị ẩm ướt, nhiễm khuẩn, bị côn trùng, sâu bọ, động vật
gặm nhấm xâm nhập khi đang ở kho cảng.......................................................23

II.

PHÂN TÍCH RỦI RO:................................................................................23

1. Rủi ro bao bì đóng gói sai quy cách, không đạt tiêu chuẩn để bảo quản hạt

điều...................................................................................................................... 23
2. Rủi ro liên quan đến vỏ container.................................................................24
3. Rủi ro trong quá trình vận chuyển nội địa...................................................24
4. Rủi ro chất lượng hàng hóa bị ảnh hưởng trong q trình xếp, dỡ............25
5. Rủi ro chất lượng hạt điều giảm sút trong quá trình hàng trên tàu...........25
6. Rủi ro hạt điều bị ẩm ướt, nhiễm khuẩn, bị côn trùng, sâu bọ, động vật
gặm nhấm xâm nhập khi đang ở kho cảng.......................................................25
III.

ĐO LƯỜNG RỦI RO:.................................................................................26

IV.


ĐÁNH GIÁ RỦI RO:..................................................................................27

V. ỨNG PHÓ RỦI RO:.......................................................................................27
1. Né tránh rủi ro................................................................................................27
2. Ngăn ngừa tổn thất.........................................................................................28
3. Giảm thiểu tổn thất........................................................................................29
4. Tài trợ cho rủi ro............................................................................................29
CHƯƠNG 3: RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN VÀ
CHỨNG TỪ............................................................................................................... 29
A. Điều khoản hợp đồng:.....................................................................................29
I. Hợp đồng 1:.....................................................................................................29

II. Hợp đồng 2:....................................................................................................30
B. Quy trình quản lí rủi ro:...................................................................................31
I. Nhận diện rủi ro:................................................................................................31
5


1.Rủi ro không quy định rõ và đầy đủ về điều khoản thanh tốn..................31
1.1. Rủi ro khơng quy định cụ thể về giá trị thanh tốn.....................................31
1.2. Rủi ro khơng quy định cụ thể về loại L/C....................................................32
1.3. Rủi ro do không quy định rõ về thời gian....................................................33
1.4. Rủi ro không quy định rõ về các nội dung khác:.........................................34
2. Rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán bằng L/C...............................35

2.1.Rủi ro khi sử dụng L/C trả chậm..................................................................35
2.1.1.

Rủi ro bị chiếm dụng vốn do thời gian thanh toán kéo dài:...............35

2.1.2.

Rủi ro về thời gian đáo hạn:.................................................................35

2.1.3.

Rủi ro khơng nhận được thanh tốn:..................................................35


2.2. Rủi ro chứng từ............................................................................................36
2.3. Rủi ro không kiểm tra trước L/C..................................................................36
II. PHÂN TÍCH RỦI RO:.....................................................................................37
1. Rủi ro khơng quy định rõ và đầy đủ về điều khoản thanh toán.................37
1.1 Rủi ro xảy ra tranh chấp làm chậm trễ quá trình thực hiện hợp đồng,
hoặc có thể dẫn đến việc hợp đồng bị hủy........................................................37
1.2. Rủi ro doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn....................................................38
1.3. Rủi ro nhà nhập khẩu khơng thanh tốn...................................................38
2. Rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán bằng L/C...............................39
2.1. Con người:....................................................................................................39
2.2. Hệ thống:......................................................................................................39

2.3. Phương thức:...............................................................................................39
2.4. Chứng từ:.....................................................................................................40
III. ĐO LƯỜNG RỦI RO:....................................................................................40
IV. ĐÁNH GIÁ RỦI RO:......................................................................................41
V. ỨNG PHÓ RỦI RO: Dựa vào thứ tự ưu tiên rủi ro, ta có các kế hoạch ứng phó
cho từng rủi ro tương ứng như sau...........................................................................42
1. Rủi ro không kiểm tra trước L/C:.................................................................42
2. Rủi ro chứng từ:.............................................................................................43
3. Rủi ro không quy định cụ thể về loại L/C:...................................................44
4. Rủi ro không quy định cụ thể về các nội dung khác:...................................44
5. Rủi ro bị chiếm dụng vốn do thời gian thanh toán kéo dài:........................45
6



6. Rủi ro không quy định cụ thể về giá trị thanh toán:....................................46
Chương 4: LỜI KẾT THÚC....................................................................................48

Chương 1: LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất cứ hoạt động nào trong cuộc sống, từ học tập đến sản xuất kinh doanh đều
tiềm ẩn các rủi ro. Và các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro, dù lớn hay nhỏ
cũng cần có những công cụ sắp xếp, đánh giá để đưa ra quyết định về rủi ro, cũng như

7



chi phí liên quan đến ngăn ngừa hay khắc phục hậu quả khi rủi ro xảy ra, đó là q
trình quản trị rủi ro.
Nhà quản trị rủi ro của doanh nghiệp thường đưa ra các quyết định dựa trên sự đánh
giá các rủi ro liên quan và chi phí bỏ ra để trả cho sự đảm bảo về các rủi ro đó. Rủi ro
và sự đảm bảo ln thay đổi theo thời gian, do đó quản trị rủi ro cần được thực hiện
một cách liên tục.
Một số đơn vị áp dụng quy trình đánh giá rủi ro đơn giản, đưa ra các quyết định nhanh
chóng nhằm bảo vệ hoặc hạn chế rủi ro. Một số doanh nghiệp khác áp dụng quy trình
quản trị rủi ro phức tạp hơn trong việc sử dụng các công cụ định lượng rủi ro để đánh
giá rủi ro. Sau đó áp dụng khảo sát một số mơ hình quản trị rủi ro hiện đại với mục
tiêu giúp xây dựng một quy trình quản trị rủi ro hiệu quả trong đơn vị. Dù áp dụng

theo quy trình quản trị rủi ro nào, thì một quy trình quản trị rủi ro hiệu quả phải thực
hiện ít nhất 4 bước sau: (i) Nhận diện rủi ro; (ii) Phân tích rủi ro; (iii) Đo lường rủi ro;
(iv) Đánh giá rủi ro và (v) Ứng phó rủi ro.
Quản trị rủi ro tốt giúp cho doanh nghiệp có thể giảm thiểu được những tổn thất,
phòng ngừa được những sự cố bất ngờ, giảm thiểu tai nạn lao động hoặc các chi phí
xử lý rủi ro từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần nâng cao
giá trị doanh nghiệp.
Quản trị rủi ro sẽ cho thấy được cái nhìn bao qt tồn diện để có thể chỉ ra và loại bỏ
những điều bất lợi, thừa thải không cần thiết trong doanh nghiệp để giảm tối đa chi phí
đầu tư. Đồng thời quản trị rủi ro cũng có thể chỉ ra những chi phí phát sinh trong q
trình đầu tư và phát triển doanh nghiệp.
Nhóm đã chọn ra 2 khía cạnh rủi ro chính về điều khoản chất lượng và điều khoản về

thanh tốn, chứng từ để tìm hiểu, phân tích và đưa ra các cách ứng phó rủi ro hợp lí
phát sinh ở các doanh nghiệp trong nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ hiện nay.

Chương 2: RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
A. RỦI RO CHUẨN BỊ HÀNG KHÔNG ĐÁP ỨNG CHẤT LƯỢNG

8


I.

NHẬN DIỆN RỦI RO:


1. Rủi ro thiếu quy định chất lượng điều thô khi xuất nhập khẩu:
Trong hợp đồng hạt điều nhân của công ty Nhật Huy, điều khoản chất lượng
chỉ nêu được giám định bởi Cafecontrol TPHCM mà không quy định rõ tỷ lệ
các loại hạt, màu sắc, tỷ lệ hạt lốm đốm trong lô hàng. Các yếu tố màu sắc của
điều được quan tâm để đánh giá chất lượng và giá trị hàng hóa. Ngồi ra cịn có
các đốm đen dễ xuất hiện trên điều nếu không bảo quản đúng cách và việc
không quy định rõ ràng các định mức thu hồi, quy cách kiểm tra, có thể sẽ gây

9



thiệt hại cho người mua và làm mất uy tín của người bán.

Hợp đồng 1
So sánh với hợp đồng 2 của công ty TNHH TMDV Chế biến nông sản Thành
Phát có quy định rõ ràng hơn về các điều khoản này.

10


Hợp đồng 2
Tác động:
+ Hàng hóa nhận được khơng đạt yêu cầu để thu mua và không thể tiến hành các

cơng đoạn chế biến sau, có thể phải tiêu hủy
+ Điều khoản phạt hoặc đền bù hợp đồng giữa 2 bên vì vậy khơng bao gồm
trường hợp khơng được quy định, dẫn đến khơng có chế tài vi phạm. Xảy ra
tranh chấp.
+ Phía thu mua phải trữ một lượng lớn hàng hóa khơng đạt u cầu, khơng thể
chế biến tiếp được vì các yêu cầu khắt khe về điều chế biến mang đi nhập khẩu,
tình trạng bị ép giá khi bán ra nước ngoài và cạnh tranh với các nước khác.
+ Khơng có ngun liệu để thực hiện hợp đồng với đối tác khác
+ Ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp

2. Rủi ro khơng quy định rõ quy trình, cách thức kiểm tra chất lượng:
Cũng từ việc so sánh điều khoản chất lượng giữa 2 hợp đồng ta có thể thấy

rằng hợp đồng 1 không quy định về quy trình, cách thức kiểm tra chất lượng
mà chỉ quy định về bên kiểm định chất lượng. Việc không quy định rõ bên
11


kiểm định có thể dẫn đến mâu thuẫn giữa người mua và người bán do những
khác biệt trong quy trình kiểm tra chất lượng hoặc những tiêu chuẩn xác định
việc hàng hóa đã đạt chất lượng của các bên.

12



Hợp đồng 2

-

Tác động:

+ Xảy ra tranh chấp giữa các bên khi giao nhận hàng, kéo dài thời gian và rắc rối
thủ tục
+ Tốn kém chi phí giải quyết tranh chấp, lưu kho chờ phân xử.

3. Rủi ro thiếu quy định về độ ẩm cho phép của lô hàng:
Đối với hợp đồng 1, hai bên không quy định về độ ẩm tối đa cho phép của lô

hàng. Đây là một thiếu sót lớn đặc biệt là đối với những hàng hóa nơng sản như
hạt điều. Độ ẩm khơng phù hợp, khơng ở mức cho phép có thể làm hư hỏng
hàng hóa hoặc khơng được nhập khẩu vào thị trường của một số nước.
-

Tác động:

+ Hạt bị nấm mốc, mọc mầm, ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa. Đối với người
nhập khẩu thì sẽ thiếu nguyên liệu để chế biến hạt điều cho những đơn hàng
tiếp theo, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và quốc gia.
-


Nhận xét:

13


+ Đối với các lô hàng xuất nhập khẩu hạt điều đặc biệt là nhập khẩu hạt điều từ
các nước châu Phi và Bờ Biển Ngà cần phải lưu ý yêu cầu này. Các nước châu
Phi và khu vực Bờ Biển Ngà là một trong những nguồn cung hạt điều nguyên
liệu lớn của Việt Nam. Tuy nhiên, nhập khẩu hàng từ các quốc gia này thường
gặp vấn đề về độ ẩm không phù hợp dẫn đến lô hàng bị thối. Thế nên, dù điều
thơ khi đóng vào các container chuẩn bị xuất khẩu có chất lượng rất tốt nhưng
sau một tháng lênh đênh trên biển, và thêm cỡ non tháng nữa để làm thủ tục

nhập khẩu ở cảng Cát Lái thì lượng điều thơ lúc doanh nghiệp mở container đã
“giảm đi một cách rất tự nhiên”. Số điều thô nhập khẩu hỏng mất từ 5-7% do bị
thối là chuyện mà các nhà nhập khẩu điều Việt Nam hiện đang đối mặt.
4. Rủi ro không quy định rõ thời gian sản xuất:
Trong cả 2 hợp đồng 1 và 2 đều không nêu rõ thời gian sản xuất. Thông tin về
thời gian sản xuất cũng là thơng tin hay bị bỏ sót trong những hợp đồng xuất
khẩu điều.
-

Tác động: Nếu hạt điều được sản xuất từ quá lâu sẽ ảnh hưởng tới chất lượng
của sản phẩm khi giao tới cho người mua gây ảnh hưởng tới uy tín của người
bán. Bên cạnh đó, việc khơng quy định cụ thể thời gian sản xuất cũng sẽ gây

khó khăn cho doanh nghiệp nhập khẩu trong việc bảo quản, xác định thời gian
tiêu thụ, chế biến.

5. Rủi ro quy định sai, không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của thị trường
xuất khẩu
-

Mỗi thị trường xuất khẩu khác nhau có các tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau đối
với hạt điều. Vinacontrol có đưa ra các yêu cầu chất lượng với các nhân hạt
điều khác nhau cho các thị trường khác nhau để doanh nghiệp tham khảo:
/>
-


Đối với thị trường Mỹ, độ ẩm của hạt điều phải từ 3% - 5%, xác định theo
phương pháp tham chiếu AOAC theo Tiêu chuẩn nhân hạt điều AFI (Mỹ). Đối
với thị trường EU, quy định về độ ẩm tối đa là 5% theo Tiêu chuẩn nhân hạt
14


điều UNECE (EU). Đối với thị trường ASEAN, quy định về độ ẩm tối đa là 5%
theo Tiêu chuẩn nhân hạt điều các nước ASEAN (ASEAN Standard 20:2011).
-

Ngoài ra, các tiêu chuẩn khác về phân loại hạt, định nghĩa về hư hỏng của hàng

hóa cũng khác nhau giữa những tiêu chuẩn của các thị trường khác nhau.

-

Tác động: Nếu không quy định đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật của các thị
trường này thì khơng đủ điều kiện để nhập khẩu vào, có thể khiến lơ hàng bị
tiêu hủy và phát sinh những chi phí xử lý lơ hàng.

6. Rủi ro nguyên liệu đầu vào không đủ chất lượng:
-

Việc nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào chất lượng kém cũng ảnh hưởng tới

chất lượng hạt điều chế biến khi xuất khẩu. Các nước châu Phi đang là nguồn
cung hạt điều thô chính cho các doanh nghiệp Việt Nam chế biến và xuất khẩu.
Tuy nhiên, những lô hàng từ các nhà cung cấp này cũng hay gặp phải những
vấn đề về chất lượng không đảm bảo, nhiều lô hàng khi đến nơi thì hư hại
nhiều, ảnh hưởng đến việc sản xuất tiếp theo của bên mua là các doanh nghiệp
Việt Nam.

-

Tác động: Nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất kém chất lượng dẫn đến
lô hàng xuất khẩu không đạt đúng chất lượng quy định trong hợp đồng dẫn đến
việc không đủ khả năng xuất khẩu hoặc bị từ chối nhập khẩu, phát sinh các chi

phí xử lý lơ hàng cũng như làm giảm uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
kinh doanh quốc tế.

II.

PHÂN TÍCH RỦI RO:

1. Con người:
-

Chưa nắm được các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật
+ Không theo dõi thường xuyên những thay đổi về yêu cầu kĩ thuật của các

nước dẫn đến việc dễ rơi vào thế bị động
+ Nhân viên được đào tạo chưa tốt đặc biệt về khả năng tìm hiểu, cập nhật
thơng tin liên quan đến hoạt động chuyên môn của doanh nghiệp

-

Thiếu chuyên môn về xuất nhập khẩu hạt điều
15


+ Tuyển dụng nhân viên trái ngành dẫn đến việc nắm khơng chắc các u cầu,
quy trình xuất khẩu sản phẩm của doanh nghiệp

+ Doanh nghiệp vừa chuyển sang kinh doanh xuất khẩu hạt điều nên chưa tích
lũy được nhiều kinh nghiệm để ứng phó rủi ro hiệu quả
-

Thiếu sự tỉ mỉ, cẩn thận trong kiểm tra hợp đồng, số lượng hàng hóa chuyển đi

2. Quản lý:
-

Thiếu kinh nghiệm trong công tác quản lý nhân viên, hợp đồng hợp tác

-


Không chủ động phòng ngừa rủi ro từ nhân viên để có biện pháp training thích
hợp

-

Chủ quan, ỷ lại vào nhân viên (ví dụ như khơng áp dụng quy trình Double
check để kiểm tra các điều khoản soạn thảo hợp đồng xuất khẩu.)

-

Doanh nghiệp theo trường phái bị động nên quy trình, hệ thống quản lí rủi ro

cịn nhiều thiếu sót và chưa chun nghiệp

3. Cơng nghệ:
-

Khơng có chức năng thống kê cụ thể các hợp đồng giao dịch một cách trực
quan

-

Doanh nghiệp chưa áp dụng các công nghệ, trang thiết bị và quy trình sản xuất
điều hiện đại, hiệu quả cao (ví dụ hệ thống kiểm sốt mối nguy, kiểm sốt cơn

trùng, máy chiếu tia cực tím để tiệt trùng).

-

Khơng có sự đầu tư thích đáng vào dây chuyền sản xuất để phục vụ kiểm tra lỗi
trong các khâu chuẩn bị, rà sốt hàng hóa.

4. Tình hình tài chính:
-

Áp lực tài chính của cơng ty dẫn đến hành động gấp rút chuẩn bị hàng bán số
lượng lớn, thiếu kiểm định kỹ lưỡng nhằm nhanh chóng xuất được hàng chứ

chưa quan tâm đúng mức đến việc đảm bảo chất lượng.

16


5. Thị trường:
-

Yêu cầu chất lượng hàng hóa ở các nước đối tác nhập khẩu nhân điều Việt
Nam đưa ra các tiêu chuẩn kĩ thuật cao

-


Quy định cũng như các u cầu chất lượng, kiểm định thay đổi nhanh chóng
địi hỏi cập nhật và thay đổi liên tục để thích ứng kịp.

III. ĐO LƯỜNG RỦI RO:

Tần suất

5

4


3

2

1

Mức độ
nghiêm trọng
5

Rủi ro quy
định sai,

không phù
hợp với tiêu
chuẩn kỹ
thuật của thị
trường xuất
khẩu

4

Rủi ro

Thiếu quy


nguyên liệu

định về độ

đầu vào

ẩm của lô

không đủ

hàng


chất lượng
Rủi ro thiếu
quy định
chất lượng
17


điều thơ khi
xuất nhập
khẩu
3


Rủi ro
khơng quy
định rõ quy
trình kiểm
tra chất
lượng

2
1

Rủi ro thiếu

quy định về
thời gian
sản xuất

IV. ĐÁNH GIÁ RỦI RO:
Dựa vào bảng đo lường rủi ro, sắp xếp thứ tự ưu tiên của các rủi ro để áp dụng các
biện pháp ứng phó và giải quyết như sau:
-

Rủi ro quy định sai, không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của thị trường xuất
khẩu.


-

Rủi ro nguyên liệu đầu vào không đủ chất lượng.

-

Thiếu quy định về độ ẩm của lô hàng, rủi ro thiếu quy định chất lượng điều thô
khi xuất nhập khẩu.

-

Rủi ro khơng quy định rõ quy trình kiểm tra chất lượng.


-

Rủi ro thiếu quy định về thời gian sản xuất.

18


V. ỨNG PHÓ RỦI RO:
1. Né tránh rủi ro:
1.1 Chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo chất lượng:
Lượng điều trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất nên Việt Nam đang

phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu từ các đối tác nước ngoài (các đối
tác từ châu Phi, Campuchia…). Để chủ động né tránh rủi ro chất lượng xuất
phát từ nguyên liệu trong dài hạn, Việt Nam cần chủ động được nguồn nguyên
liệu, giảm sự phụ thuộc trong bối cảnh các nước đối tác đang có xu hướng giữ
lại hạt điều thơ để chế biến thay vì xuất khẩu. Một số giải pháp để Việt Nam có
thể chủ động xây dựng được nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng:
-

Quan tâm và đầu tư nhiều hơn, đẩy mạnh nghiên cứu, chọn tạo giống điều mới
nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp từng vùng sinh thái, năng suất
cao, chất lượng tốt


-

Đẩy mạnh liên kết giữa người trồng điều và các hợp tác xã, doanh nghiệp nhằm
bảo đảm đầu ra ổn định.

-

Phần lớn diện tích trồng điều phân bố ở vùng sâu, vùng xa; chưa được quan
tâm đầu tư thâm canh, đặc biệt là tưới nước, quản lý sâu bệnh, bón phân. Chính
vì vậy cần quan tâm nhiều hơn đến cơng tác chăm sóc và nâng cao chất lượng
trồng trọt bằng một số giải pháp như tái canh, liên kết 4 nhà (liên kết “4 nhà”
gồm: nhà nông - Nhà nước - nhà khoa học và nhà doanh nghiệp), liên kết sản

xuất, chế biến sâu để tăng giá trị điều.

1.2 Tìm hiểu về các tiêu chuẩn kĩ thuật ở các nước nhập khẩu:
-

Mỗi thị trường đều có những yêu cầu kĩ thuật riêng nên cần chủ động tìm hiểu
kĩ lưỡng để tránh việc xuất khẩu hàng không đảm bảo được tiêu chuẩn kĩ thuật
của bên nhập khẩu và bị trả về hoặc thậm chí bị tiêu hủy.

19



1.3 Đầu tư công nghệ, trang thiết bị và quy trình sản xuất điều hiện đại, hiệu
quả cao:
-

Quan tâm đặc biệt đến các công đoạn sản xuất cụ thể như sấy, bóc vỏ lụa và
đóng gói thành phẩm. Cơng đoạn đóng gói được thực hiện trong phịng kín có
gắn điều hịa nhiệt độ. Hàng hóa trước khi đưa vào đóng gói cần kiểm tra bằng
thiết bị đo độ ẩm đạt chuẩn. Áp dụng quy trình hun trùng phù hợp.

-

Tiến hành nghiên cứu, đầu tư đưa các công nghệ tiên tiến (ví dụ hệ thống kiểm

sốt mối nguy, kiểm sốt cơn trùng, máy chiếu tia cực tím để tiệt trùng) nhằm
đảm bảo quá trình sản xuất hạt điều cho ra những sản phẩm đảm bảo chất
lượng và yêu cầu của các bên đối tác nhập khẩu.
+) Một số doanh nghiệp điển hình như Thảo Nguyên, Nhật Huy,
Donafoods... đã tiến vào chế biến sâu hạt điều thông qua đầu tư công nghệ,
trang thiết bị sản xuất hiện đại.
+) Đối với Tanimex-LA, đầu tư nâng cấp nhà máy, xây dựng hệ thống
điều sạch và nghiên cứu thêm một số sản phẩm mới chuẩn bị để gia tăng sản
xuất cũng như mở rộng thị trường sang Trung Đông, Nga, Đông Âu, Úc nhằm
đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe từ các thị trường này.

1.4 Nâng cao tính cẩn thận và trình độ, năng lực sản xuất, quản lí của đội ngũ

nhân lực:
-

Trước khi vào các phân xưởng sản xuất, công nhân phải đi qua khu vực rửa tay,
mặc đồ bảo hộ và vô trùng để đảm bảo vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm.

-

Tổ chức các buổi huấn luyện, đào tạo nâng cao năng lực quản lý, chất lượng
lao động, trình độ tay nghề công nhân tại các cơ sở chế biến điều nhằm đáp ứng
yêu cầu vận hành hiệu quả hệ thống máy móc hiện đại tránh tình trạng lãng phí.
2. Ngăn ngừa tổn thất

2.1 Giảm thiểu nguồn nguyên liệu kém chất lượng từ các đối tác cung cấp
nguyên liệu thô:
Việc xây dựng nguồn ngun liệu trong nước địi hỏi nhiều cơng sức và thời
gian, chính vì vậy Việt Nam vẫn sẽ phải nhập khẩu và sẽ phải chịu những rủi ro
20


về chất lượng nhập khẩu chẳng hạn như điều thô từ châu Phi nhập về chất
lượng giảm rõ rệt, hay bị ẩm, mốc, mọc mầm… nên tỷ lệ hàng hư hỏng cao. Để
giảm thiểu những rủi ro đó thì Việt Nam có thể áp dụng một số biện pháp như:
-


Áp dụng tiêu chuẩn cho hạt điều thô nhập khẩu (Tiêu chuẩn Việt Nam về hạt
điều thô TCVN 12380-2018 mà Hiệp hội Điều Việt Nam (Vinacas) đã phối
hợp cùng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công
nghiệp và các ngành liên quan xây dựng) sẽ giúp đảm bảo chất lượng của
nguyên liệu của ngành chế biến điều, từ đó đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp và thương hiệu chung của ngành điều Việt Nam.

-

Các doanh nghiệp khi đàm phán ký kết hợp đồng mua điều thơ cố gắng để
khơng tính hạt điều chấm sâu vào thu hồi; nếu đàm phán khó khăn thì chỉ nên
chất nhận mức thu hồi 10-15% để tránh bị lỗ.


-

Liên kết với các đối tác nhập khẩu ngun liệu xây dựng quy trình sản xuất
điều thơ đảm bảo chất lượng: Phía Việt Nam sẽ hỗ trợ Campuchia tuyển chọn
giống và đưa giống sang, chuyển giao quy trình trồng trọt và bao tiêu đầu ra.
Hiện Campuchia chiếm 7% thị phần nhập khẩu hạt điều thô của Việt Nam, nếu
đề án trồng điều của nước bạn diễn ra đúng kịch bản hợp tác với ta thì sẽ giảm
áp lực về nhập khẩu điều nguyên liệu cả về lượng, chất và giá thành.
2.2 Hạn chế các quy định thiếu sót, không rõ ràng trong hợp đồng:

-


Khi đàm phán hợp đồng cần phải thỏa thuận kỹ lưỡng và cụ thể các điều khoản
liên quan đến chất lượng: tỷ lệ các loại hạt, độ ẩm, màu sắc điều, độ lốm đốm,
hạt vỡ, cách thức kiểm tra chất lượng… để tránh tranh chấp chất lượng khi giao
hàng
2.3 Giảm thiểu tổn thất:
Khi rủi ro đã xảy ra rồi thì có thể tìm cách đàm phán, thương lượng với các đối
tác để hạn chế thiệt hại tối đa nhất có thể:

-

Giảm giá bán so với giá bán trong hợp đồng và đàm phán với người mua hiện

tại

-

Nếu đối tác trả hàng thì cố gắng liên hệ, tìm những người mua khác trước khi
tái nhập lơ hàng khơng đạt chất lượng đó
21


2.4 Tài trợ rủi ro:
-


Tự khắc phục rủi ro bằng quỹ tự có của doanh nghiệp

-

Chuyển giao rủi ro bằng cách mua bảo hiểm

B. RỦI RO HÀNG HÓA GIẢM CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN
CHUYỂN
I.

NHẬN DIỆN RỦI RO


1. Rủi ro liên quan bao bì, đóng gói hàng hóa
-

Giảm chất lượng hạt điều từ bên trong hoặc bị ảnh hưởng do áp lực từ bên
ngồi khi sử dụng bao đóng gói không đúng tiêu chuẩn để bảo quản hạt điều
hoặc bao bì vận chuyển (carton) khơng chắc chắn.

-

Nhận xét: Hạt điều nhân thường được đóng gói vào các túi hút chân khơng để
hạn chế bị nấm mốc và có thể đóng gói chung với gói hút ẩm, gói hút oxy để
bảo quản được lâu. Tuy nhiên cần xem thêm các quy định về gói hút ẩm của

nơi cần xuất khẩu đến vì hàng có thể bị từ chối nhập do gói hút ẩm khơng đáp
ứng tiêu chuẩn nước nhập. Ngồi ra khi đóng gói thì bên ngồi bao bì thường
có in hoặc dán các tem nhãn ghi các thông số thương mại → rủi ro sử dụng
mực hoặc keo có chất độc gây ảnh hưởng đến hàng.

2. Rủi ro liên quan đến vỏ container
-

Nếu như vỏ container khơng sạch sẽ, cịn tồn đọng cặn gỉ, hàng cũ hoặc xuất
hiện sâu bọ hay container bị thủng sẽ gây nguy cơ hạt điều bị thấm ướt, sinh
mốc, nhiễm khuẩn


-

Trong mọi trường hợp, các container cần được vệ sinh hoàn toàn sạch sẽ nhằm
loại bỏ cặn hàng cũ, cặn gỉ, các mảnh sơn còn sót lại, mảng sơn phồng rộp, sâu
bọ phá hoại và bất kỳ chất lạ nào khác. Các container cần được rửa sạch và
được tráng sạch bằng nước sạch nhằm loại bỏ mọi chất clorua và phải khơ hồn
tồn và khơng mùi trước khi xếp hàng vào container.

22


3. Rủi ro trong quá trình vận chuyển nội địa

-

Rủi ro phương tiện vận tải gặp tai nạn, gặp thời tiết xấu (mưa, bão,...) vì vậy
hạt điều ln cần được bảo vệ để tránh bị dính nước, mưa. Nếu sắp có mưa,
hoạt động xếp, dỡ hàng cần phải dừng lại và lập tức đóng nắp hầm hàng đang
làm hàng.

-

Rủi ro bị sâu bọ, động vật gặm nhấm xâm nhập.

4. Rủi ro đến từ xếp, dỡ hàng hóa

-

Rủi ro hàng bị ướt do gặp thời tiết xấu (mưa, bão,...) trong lúc xếp, dỡ hàng
hóa.

-

Hàng hóa bị va, đập do chất xếp, dỡ hàng không cẩn thận.

5. Rủi ro chất lượng hạt điều giảm sút (nhiễm khuẩn, tạp chất, ẩm mốc,...)
trong quá trình hàng trên tàu
-


Rủi ro hạt điều bị nấm mốc, biến chất do hầm hàng khơng được kiểm sốt tốt
nhiệt độ và độ ẩm.

-

Nhận xét: Yêu cầu của hầm hàng của tàu khi vận chuyển điều: Hầm hàng cần
phải thông thống và có lắp đặt điều hịa khơng khí và túi chống ẩm cỡ lớn.
Hầm hàng cần khống chế được hai yếu tố nhiệt độ và độ ẩm vì đây là hai yếu tố
ảnh hưởng lớn đến chất lượng hạt điều.

-


Tác động: Độ ẩm cao, sẽ tạo điều kiện để các loại nấm mốc phát triển khiến
hạt điều thô bị xanh và biến chất hoặc thay đổi nhiệt độ liên tục cũng làm hơi
nước đọng lại dính lên phần bề mặt hạt điều làm cho phần mặt này bị hư và tiếp
tục lây lan cho những phần khác.

-

Rủi ro nước tràn vào do nắp hầm khơng kín nước, đường hàn đáy tàu và/hoặc
két dằn rị rỉ.

-


Thiệt hại do hơi nóng đối với hàng hóa xếp gần vách ngăn buồng máy và/hoặc
két chứa dầu nhiên liệu nóng.
→ Nhiệt độ của vách ngăn buồng máy có thể dẫn đến thiệt hại do nhiệt và sự di
chuyển của độ ẩm. Khi két nhiên liệu nào xung quanh các hầm hàng nóng quá
mức có thể gây ra q trình tự nóng lên và, về lâu dài, làm khơ héo đậu tại khu
vực đó.
23


-


Tàu chở hàng gặp bão, sóng lớn, biển động hoặc gặp tai nạn như mắc cạn, chìm
đắm, cháy nổ, đâm va gây nghiêng tàu, lật tàu khiến hàng hóa bị xô lệch, chồng
xếp lên nhau, bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.

-

Rủi ro giảm sút chất lượng hạt điều vì thời gian vận chuyển lâu hơn dự kiến:
Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, có thể xảy ra một số sự cố bị ảnh hưởng
bởi yếu tố tự nhiên (mưa, bão...), sự cố về giao thơng... có thể gây gián đoạn
việc vận chuyển và từ đó kéo dài thời gian giao hàng đúng như dự kiến và tăng
nguy cơ làm điều hỏng.


6. Rủi ro hạt điều bị ẩm ướt, nhiễm khuẩn, bị côn trùng, sâu bọ, động vật
gặm nhấm xâm nhập khi đang ở kho cảng.
-

Một số lưu ý đối với kho bảo quản điều: Hạt điều thô và nhân điều được bảo
quản trong điều kiện môi trường kho khô ráo (<65% độ ẩm tương đối), tối, mát
(<10ºC/50ºF) và thơng thống tốt. Độ ẩm nhân điều nên được duy trì ở mức 5%
hoặc thấp hơn, tránh xa những nguồn gây mùi mạnh, và điều kiện bảo quản
phải tốt để bảo vệ chúng khỏi côn trùng và sâu bọ phá hại.

II.


PHÂN TÍCH RỦI RO:

1. Rủi ro bao bì đóng gói sai quy cách, không đạt tiêu chuẩn để bảo quản hạt
điều
 Hệ thống bao bì:
-

Bao bì khơng phù hợp đặc điểm của hàng hóa

-

Bao bì rách


-

Bao bì kém chất lượng

 Con người:
-

Thiếu kiến thức về yêu cầu bao bì, quy cách đóng hàng hóa

-


Năng lực của cấp quản lý yếu kém

-

Thiếu cần mẫn hợp lý trong khi làm việc

 Máy móc:
-

Máy móc trục trặc kỹ thuật, bị hỏng

-


Máy móc khơng được kiểm tra thường xuyên
24


2. Rủi ro liên quan đến vỏ container
-

Container không đạt tiêu chuẩn vệ sinh, bị ẩm

-


Tồn đọng cặn gỉ, hàng cũ hoặc xuất hiện sâu bọ

-

Container bị thủng do rỉ sét, va đập mạnh.

 Con người:
-

Sự tắc trách của người kiểm tra

-


Sự chủ quan tin tưởng vào đối tác do đã có thời gian làm ăn lâu dài

3. Rủi ro trong quá trình vận chuyển nội địa
 Phương tiện vận tải gặp tai nạn
-

Tài xế: Lái xe ẩu, khơng có kinh nghiệm

-

Xe: Bị hỏng nhưng xem nhẹ, ẩn tỳ của xe


-

Cơ sở hạ tầng: cầu gãy, đường xấu

 Ma sát khi vận chuyển
-

Hàng được xếp buộc lỏng lẻo, không cố định

-


Kích cỡ cont q lớn, khơng phù hợp

-

Khơng chèn lót kĩ

 Hành động phá hoại của người khác
-

Trộm, cướp xe, hàng

-


Đối thủ cạnh tranh

 Phương tiện vận tải gặp thời tiết xấu (mưa, bão,...)
-

Công tác dự báo chưa tốt

 Thời gian vận chuyển lâu hơn dự kiến
-

Phương tiện vận chuyển gặp sự cố, tai nạn


-

Người tham gia giao thông lái ẩu

 Rủi ro bị sâu bọ, động vật gặm nhấm xâm nhập hàng hóa
-

Sâu bọ, động vật gặm nhấm có sẵn trong phương tiện vận chuyển

-


Sâu bọ, động vật gặm nhấm xâm nhập khi nhân viên mở cửa bốc/dỡ/kiểm tra
hàng hóa

25


×