Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

li 9 tuan 29 tiet 57

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.65 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 29 Tiết : 57. Ngày soạn: 18/03/2016 Ngày dạy : 23/03/2016 Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. - Giải thích được cách khắc phục tật mắt cận thị và mắt lão. - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc.. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: 1. GV: - 1 kính cận và 1 kính lão. 2. HS: - Nội dung bài học. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 9A2 Có phép:…………… Không phép:………. 9A4 Có phép:……………… Không phép:…………. 9A5 Có phép:…………… Không phép:…………. 9A6 Có phép:………… Không phép:……. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của mắt ? thế nào là sự điều tiết? - Thế nào là điểm cực cận , điểm cực viễn? 3. Tiến trình:. GV tổ chức các hoạt động. Hoạt động của học sinh. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Đặt vấn đề như SGK. - HS làm theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mắt cận - Vận dụng kiến thức vốn hiểu a) Từng hs làm C1, C2, C3, I. Mắt cận: biết trong cuộc sống để trả lời tham gia thảo luận trên lớp về 1) Những biểu hiện của mắt C1, một vài hs nêu nội dung các câu trả lời của bạn. cận : trả lời và cho cả lớp thảo luận? C1: Những biểu hiện của tật C1: Những biểu hiện của tật - Vận kết quả C1 và kiến thức cận là: cận là: +Khi đọc sách phải đã có về điểm cực viễn để làm + Khi đọc sách phải đặt sách đặt sách gần hơn mắt bình C2 (Lưu ý hs về điểm cực gần hơn mắt bình thường . thường. viễn)? + Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên + Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên - Vận dụng kiến thức nhận bảng thấy mờ. bảng thấy mờ. dạng về thấu kính phân kì để + Nhìn trong lớp nhìn không + Nhìn trong lớp nhìn không làm C3: Có thể nhận qua dạng rõ vật ở ngoài sân trường . rõ vật ở ngoài sân trường. hình học của thấu thấu kính C2: Mắt cận không nhìn rõ vật C2: Mắt cận không nhìn rõ vật phân kì (có bề dày phần giữa, ở xa mắt. Điểm cực viễn C v ở xa mắt. Điểm cực viễn C V nhỏ bé hơn bề dày phần ria của mắt cận ở gần hơn mắt của mắt cận ở gần hơn mắt mép) hoặc qua cách tạo ảnh bình thường. bình thường. của thấu kính phần kì) vật thật C3: Để kiểm tra xem kính cận 2) Cách khắc phục mắt cận dòng chữ cho ảnh aỏ nhỏ hơn có phải là thấu kính phân kì thị:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vật. - Trước hết GV vẽ mắt, cho vị trí điểm cực viễn, vẽ vật AB xa mắt hơn so với điểm cực viễn Hình 49.1 và đặt câu hỏi mắt có nhìn rõ vật AB không? vì sao? - Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với cực viễn và được đặt sát mắt, Đề nghị hs vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi thấu kính này hình 49.2 GV hỏi: Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB không? vì sao? mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật? - Để kết luận yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau: -Mắt cận không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt? - Kính cận là thấu kính loại gì? kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt?. hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không? b) Từng hs làm C4: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi kính cận như hình 49.2 + Khi không đeo kính mắt cận không nhìn thấy rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV c) Kết luận về biểu hiện của mắt cận và loại kính đeo để khác phục tật cận thị. C3: Để kiểm tra xem kính cận có phải là thấu kính phân kì hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không? C4: + Khi không đeo kính mắt cận không nhìn thấy rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV + Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy. Hoạt động 3: Tìm hiểu về mắt lão - Nêu các câu hỏi sau để kiểm a) đọc mục 1 phần II SGK để II. Mắt lão: tra việc đọc hiểu của hs tìm hiểu đặc điểm của mắt lão 1) Những biểu hiện của mắt - Mắt lão nhìn rõ vật ở xa hay b)Làm C5: Muốn thử kính lão lão: ở gần? có phải là thấu kính hội tụ hay 2) Cách khắc phục mắt lão: - So với mắt bình thường thì không ta có thể xem kính đó có C5: Muốn thử kính lão có điểm cực cận của mắt lão ở xa khả năng cho ảnh ảo lớn hơn phải là thấu kính hội tụ hay hơn hay ở gần hơn? vật hoặc cho ảnh thật hay không ta có thể xem kính đó -Vận dụng cách nhận dạng không? có khả năng cho ảnh ảo lớn thấu kính hội tụ và thấu kính c)Làm C6: Vẽ ảnh của vật tạo hơn vật hoặc cho ảnh thật hay phân kì để nhận dạng kính lão. bởi kính lão: xem hình 49.4 không? - Có thể quan sát ảnh của SGK C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi dòng chữ tạo bởi thấu kính khi + Khi không đeo kính , mắt lão kính lão : xem hình 49.4 SGK đặt thấu kính sát với dòng chữ không nhìn rõ vật AB vì vật + Khi không đeo kính , mắt rồi dịch ra xa , nếu ảnh này to này nằm gần mắt hơn điểm cực lão không nhìn rõ vật AB vì hơn đó là thấu kính hội tụ , còn cận CC của mắt vật này nằm gần mắt hơn điểm nếu ảnh nhỏ dần đó là thấu + Khi đeo kính lão thì ảnh cực cận CC của mắt kính phân kì . A’B’ cũa vật AB phải hiện lên + Khi đeo kính lão thì ảnh - Có thể bằng cách so sánh bề xa mắt hơn điểm cực cận CC A’B’ cũa vật AB phải hiện lên dày phần giữa với bề dày phần của mắt thì mắt mới nhìn rõ xa mắt hơn điểm cực cận CC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> rìa mép của thấu kính, nếu phần giữa dày hơn đó làa thấu kính hội tụ, nếu phần rìa dày hơn đó là thấu kính phân kì. - Cho hs vẽ mắt cho vị trí điểm cực cận Cc vẽ vật AB được đặt gần mắt hơn so với điểm đặt cực cận và đặt câu hoỉ: Mắt có nhìn rõ vật AB không? vì sao? - Kính cận là thấu kính gì ? có tiêu điểm ở đâu? Mắt lão không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt? Kính lão là thấu kính loại gì? kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt?. ảnh này. Với kính lão trong baì yêu cầu này hoàn toàn được thảo mãn. d) Nêu biểu hiện mắt lão và loại kính phải đeo để khắc phục tật mắt lão.. của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão trong baì yêu cầu này hoàn toàn được thảo mãn.. Hoạt động 4: Vận dung - Hướng dẫn HS làm câu C7, - HS làm cá nhân câu C7, C8 III. Vận dụng: C8? IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK? - Đề nghị một số hs nêu hs biểu hiện của mắt cận và mắt lão, loại kính phải đeo để khắc phục mỗi tật này của mắt. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập SBT, Xem trước bài 50 SGK. VI.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×