Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

PHỤ lục 1 vật lí 7, 8, 9 GIẢM tải THEO CV 4040 (21 22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.36 KB, 90 trang )

UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
TRƯỜNG THCS HÀN THUYÊN

.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC

UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
TRƯỜNG THCS HÀN THUYÊN

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Vật lí - Lớp 7
Tổng số: 36 tiết (36 tuần)
HK I: 18 tiết (18 tuần)
HK II: 17 tiết (17 tuần)

Học kì I

Tuần

Tiết

1-3

1-3

Chủ đề/tên bài
dạy
Chủ đề 1:


Sự truyền ánh
sáng
Bài 1: Nhận biết
ánh
sáng.
Nguồn sáng và
vật sáng.
Bài 2: Sự truyền

Hướng dẫn thực
Yêu cầu cần đạt
hiện trong điều
(kiến thức, kĩ năng)
kiện phòng, chống
Covid
Bài 2: Sự truyền
1. Kiến thức:
- Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng.
(Mục III. Vận
ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
dụng: Học sinh tự
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
đọc)
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng:
Bài 3: Ứng dụng
song song, hội tụ, phân kì.
định luật truyền
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. thẳng của ánh

Ghi chú

Hiểu
nguồn
sáng là các vật
phát ra ánh
sáng, vật sáng
là mọi vật có
ánh sáng từ đó
truyền đến mắt
to. Các vật


ánh sáng.
Bài 3: Ứng
dụng định luật
truyền thẳng của
ánh sáng.
Bài 4: Định luật
phản xạ ánh
sáng.

sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc (Mục III. Vận
phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng dụng: Học sinh tự
đọc)
bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia
sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.

- Giải thích được một số ứng dụng của định luật
truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường
thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc
phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi
gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương
phẳng, và ngược lại bằng cách vận dụng định luật
phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
- u thích mơn học, nắm được các hiện tượng
trong tự nhiên theo quan điểm vật lý.
- Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt
động nhóm.

được đề cập
trong
phần
Quang học ở
cấp THCS đều
được hiểu là
vật sáng.
Không yêu cầu
giải thích các
khái niệm mơi
trường
trong
suốt, đồng tính,
đẳng hướng.
Chỉ xét các tia

sáng thẳng.


- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành
thí nghiệm.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí
nghiệm để xác định được đường truyền của ánh
sáng, đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng.
Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản
xạ.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm
theo nhóm.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến
thức cơ bản trong chủ đề.

4-7

4-7

Chủ đề 2:
Ảnh của một
vật tạo bởi các
gương
Bài 5: Ảnh của
một vật tạo bởi

- Năng lực sáng tạo: ứng dụng định luật phản
xạánh sáng đểđổi hướng đường truyền ánh sáng

theo mong muốn.
Bài 6: Thực hành Không xét đến
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một và kiểm tra thực ảnh thật tạo bởi
vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích hành: Quan sát và gương cầu lõm.
thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và vẽ ảnh của một vật
tạo bởi gương
ảnh bằng nhau.
phẳng
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một


gương phẳng
Bài 6: Thực
hành và kiểm tra
thực hành: Quan
sát và vẽ ảnh
của một vật tạo
bởi
gương
phẳng
Bài 7: Gương
cầu lồi
Bài 8: Gương
cầu lõm
Bài 9: Tổng kết
chương
I:
Quang học


vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu (Cả bài. Học sinh
tự thực hiện)
lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là
tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của
gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới
song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào
một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới
phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ
song song.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc
phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi
gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương
phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng
định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc
điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương
phẳng.
- Giải thích được ứng dụng của gương phẳng,
gương cầu lồi, gương cầu lõm.
3. Thái độ:


- u thích mơn học, nắm được các hiện tượng
trong tự nhiên theo quan điểm vật lý.
- Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành

thí nghiệm.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí
nghiệm để xác định được đặc điểm của ảnh của vật
tạo bởi các gương. Dựng được ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm
theo nhóm.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến
thức cơ bản trong chủ đề.Tóm tắt được nội dung
kiến thức trong chương bằng sơ đồ tư duy.

8

8

Ôn tập

- Năng lực sáng tạo: Dựa vào đặc điểm mỗi gương
để có ứng dụng phù hợp.
1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố lại kiến thức, hệ
thống hóa lại kiến thức của chủ đề sự truyền ánh
sáng và ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.


2. Kĩ năng: Luyện tập cách vận dụng kiến thức
vào cuộc sống.
3.Thái độ:Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành

và phát triển:
a)Năng lực được hình thành chung :
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực
nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết
kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm
chứng giả thuyết, dự đốn, phân tích, xử lí số liệu
và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực
đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý :

9

9

- Năng lực kiến thức vật lí; Năng lực phương
pháp thực nghiệm; Năng lực trao đổi thông
tin;Năng lực cá nhân của HS
Kiểm tra giữa 1. Kiến thức:
học kì
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh
theo các chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các
câu hỏi và bài tập liên quan.

- Bước 1: Xác định
mục đích đề kiểm
tra.
- Bước 2: Xác định
hình thức đề kiểm

tra.


3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm
tra.
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả
lời hay, phương pháp giải hay.
10-15 10-15 Chủ đề 3: Âm
học
Bài 10: Nguồn
âm.
Bài 11: Độ cao
của âm.
Bài 12: Độ to
của âm.
Bài 13: Môi
trường truyền
âm.
Bài 14: Phản xạ
âm. Tiếng vang.

1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm
thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.

- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn,
âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn,
âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí
và khơng truyền trong chân khơng.
- Nêu được trong các mơi trường khác nhau thì tốc

- Bước 3: Thiết lập
ma trận đề kiểm
tra.
- Bước 4: Biên
soạn câu hỏi theo
ma trận.
- Bước 5: Xây
dựng hướng dẫn
chấm và thang
điểm.
Bài 10: Nguồn âm.
(Mục III. Vận
dụng: học sinh tự
đọc)
Bài 11: Độ cao của
âm.
(Mục III. Vận
dụng: học sinh tự
đọc)
Bài 12: Độ to của
âm.
(Mục III. Vận

dụng: học sinh tự

Ở lớp 7, chân
khơng
được
hiểu là khoảng
khơng
gian
khơng có hơi
và khí


Bài 15: Chống ô
nhiễm tiếng ồn.
Bài 16: Tổng
kết chương II:
Âm học

độ truyền âm khác nhau.
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm
phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn
phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt
gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản
xạ âm.
- Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường
dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
2. Kĩ năng:

- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm
như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,...
- Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ
các thí nghiệm.
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang
là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với
âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do
tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.

đọc)


- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường
dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
3. Thái độ:
- u thích mơn học, nắm được các hiện tượng
trong tự nhiên theo quan điểm vật lý.
- Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành
thí nghiệm.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí
nghiệm để xác định được các các thuộc tính của
âm thanh; tiến hành được thí nghiệm để xác định
được các mơi trường truyền âm. Khái quát hóa để
rút ra kết luận phản xạ âm, ô nhiễm tiếng ồn.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm

theo nhóm.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến
thức cơ bản trong chủ đề. Tóm tắt được nội dung
kiến thức trong chương bằng sơ đồ tư duy.


- Năng lực sáng tạo: Có thể tạo ra một số nhạc cụ
đơn giản; đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng
ồn cụ thể.
- Năng lực giao tiếp: Sử dụng đúng thuật ngữ âm
cao, âm thấp, âm to, âm nhỏ theo tần số và biên độ
dao động.
16

16

Kiểm tra cuối
học kì
1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh
theo các chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các
câu hỏi và bài tập liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm
tra.

- Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả
lời hay, phương pháp giải hay.

17-18 17-18 Ơn tập

1. Kiến thức

- Bước 1: Xác định
mục đích đề kiểm
tra.
- Bước 2: Xác định
hình thức đề kiểm
tra.
- Bước 3: Thiết lập
ma trận đề kiểm
tra.
- Bước 4: Biên
soạn câu hỏi theo
ma trận.
- Bước 5: Xây
dựng hướng dẫn
chấm và thang
điểm.


- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học trong học
kì I.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập,
giải thích các hiện tượng trong thực tế.

3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực thực
hành, thí nghiệm.
Học kì II
Tuần

Tiết

19 22

19 22

Chủ đề/tên bài
dạy
Chủ đề 4:
Sự nhiễm điện.
Dòng điện. Sơ
đồ mạch điện
Bài
17:Sự

Yêu cầu cần đạt
(kiến thức, kĩ năng)


Nội dung điều
chỉnh
1. Kiến thức:
Bài 18: Hai loại
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị điện tích.
nhiễm điện do cọ xát.
(Mục II. Sơ lược
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm về cấu tạo nguyên
điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử tử: Học sinh tự

Ghi chú
Không yêu cầu
HS nêu được
vật nào mang
điện dương, vật
nào mang điện


nhiễm điện do
cọ xát.
Bài 18: Hai loại
điện tích.
Bài 19: Dịng
điện.
Nguồn
điện.
Bài 20: Chất
dẫn điện và chất
cách điện. Dòng

điện trong kim
loại.
Bài 21: Sơ đồ
mạch
điện.
Chiều
dòng
điện.

điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có
hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện
tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân
mang điện tích dương, các êlectrơn mang điện tích
âm chuyển động xung quanh hạt nhân, ngun tử
trung hồ về điện.
- Mơ tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra
dòng điện và nhận biết dịng điện thơng qua các
biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin
sáng, quạt quay,...
- Nêu được dịng điện là dịng các điện tích dịch
chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là
tạo ra dịng điện và kể được tên các nguồn điện
thơng dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các
nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên
nguồn điện.
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho

dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu
khơng cho dịng điện đi qua.

đọc)
(Mục III. Vận
dụng: Học sinh tự
đọc).

âm trong thí
nghiệm cọ sát
hai vật.
Khơng u cầu
giải thích bản
chất của hiện
tượng nhiễm
điện do cọ xát.
Ví dụ: Khi bóc
vỏ nhựa bọc
miệng
chai
nước khống
thì mảnh vỏ
nhựa được bóc
ra dính vào tay.
Khơng u cầu
HS giải thích
electron tư do
trong kim loại
là gì.
Mạch điện đơn

giản
gồm
nguồn
điện,


- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu
cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dịng các
êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.
- Nêu được quy ước về chiều dịng điện.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên
quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn
pin, cơng tắc và dây nối.
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được
mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện
chạy trong sơ đồ mạch điện.
3. Thái độ:
- u thích mơn học, nắm được các hiện tượng
trong tự nhiên theo quan điểm vật lý.
- Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành
thí nghiệm.


một bóng đèn,
dây dẫn, công
tắc.


23-24

2324

Chủ đề 5:
Các tác dụng
của dòng điện
Bài 22: Tác
dụng nhiệt và
tác dụng phát
sáng của dòng

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí
nghiệm để xác định được các vật có thể nhiễm
điện do cọ xát. Mơ tả được thí nghiệm dùng pin
hay acquy tạo ra dịng điện và nhận biết dịng điện
thơng qua các biểu hiện cụ thể.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm
theo nhóm, vẽ được sơ đồ mạch điện cho thí
nghiệm.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến
thức cơ bản trong chủ đề.
- Năng lực sáng tạo: Có thể cọ xát để làm cho một

số vật nhiễm điện và cho chúng hút vật khác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng thuật
ngữ trong để mô tả hiện tượng vật lí.
1. Kiến thức:
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hố, sinh lí
của dịng điện và nêu được biểu hiện của từng tác
dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng
điện.
2. Kĩ năng:

Bài 22: Tác dụng
nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng
điện.
(Mục III. Vận
dụng: Học sinh tự
đọc)


điện.
Bài 23: Tác
dụng từ, tác
dụng hóa học và
tác dụng sinh lí
của dịng điện.

- Lắp ráp một số mạch điện đơn giản.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, vận dụng giải thích
các hiện tượng về điện.

- Rèn kĩ năng vẽ mạch điện.
3. Thái độ:
- u thích mơn học, nắm được các hiện tượng
trong tự nhiên theo quan điểm vật lý.
- Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành
thí nghiệm.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí
nghiệm để xác định được các tác dụng của dòng
điện.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm
theo nhóm.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến
thức cơ bản trong chủ đề.
- Năng lực sáng tạo: Biết làm các thí nghiệm về
một vài tác dụng của dòng điện ở mức độ đơn
giản.

Bài 23: Tác dụng
từ, tác dụng hóa
học và tác dụng
sinh lí của dòng
điện.
(Mục IV. Vận
dụng: Học sinh tự
đọc)



25

25

Ơn tập

26

26

Kiểm tra
giữa học kì

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: Sử dụng đúng thuật
ngữ trong để mô tả hiện tượng vật lí.
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học về Sự
nhiễm điện. Dòng điện. Sơ đồ mạch điện; Các tác
dụng của dòng điện.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập,
giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử
dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực thực
hành, thí nghiệm.
1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh
từ chủ đề Sự nhiễm điện. Dòng điện. Sơ đồ mạch
điện; Các tác dụng của dòng điện theo các chuẩn

- Bước 1: Xác định
mục đích đề kiểm
tra.
- Bước 2: Xác định


27-28

2728

Chủ đề 6:
Các đại lượng
điện
Bài 24: Cường
độ dòng điện.
Bài 25: Hiệu
điện thế
Bài 26: Hiệu
điện thế giữa hai
đầu dụng cụ
dùng điện.


kiến thức kĩ năng.
2. Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các
câu hỏi và bài tập liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm
tra.
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả
lời hay, phương pháp giải hay.
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng của dịng điện càng mạnh thì
số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ
của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dịng điện là gì.
- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một
hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai
cực của pin hay acquy (cịn mới) có giá trị bằng số
vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.

hình thức đề kiểm
tra.
- Bước 3: Thiết lập
ma trận đề kiểm
tra.
- Bước 4: Biên

soạn câu hỏi theo
ma trận.
- Bước 5: Xây
dựng hướng dẫn
chấm và thang
điểm.
Bài 26: Hiệu điện
thế giữa hai đầu
dụng cụ dùng điện.
(Mục II. Sự tương
tự giữa hiệu điện
thế và sự chênh
lệch mức nước:
học sinh tự đọc).
(Mục III. Vận
dụng: Học sinh tự
đọc)

Không yêu cầu
HS phát biểu
định
nghĩa
cường độ dòng
điện.
Hiệu điện thế
còn được gọi là
điện áp.


- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng

đèn thì có dịng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động
bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế
định mức được ghi trên dụng cụ đó.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng
điện.
- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa
hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng
điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn trong mạch điện kín.
3. Thái độ:
- u thích môn học, nắm được các hiện tượng
trong tự nhiên theo quan điểm vật lý.
- Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành
thí nghiệm.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí


29-32

2932

Chủ đề 7:
Đo các đại

lượng điện - An
toàn điện
Bài 27: Thực
hành và kiểm tra
thực hành: Đo
CĐDĐ và HĐT
đối với đoạn

nghiệm để xác định được tác dụng của dòng điện
càng mạnh khi cường độ của nó càng lớn. Khi có
hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dịng
điện chạy qua bóng đèn.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm
theo nhóm.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến
thức cơ bản trong chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng thuật
ngữ trong để mơ tả hiện tượng vật lí.
- Năng lực giao tiếp: Đưa ra được lập luận một
dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử
dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi
trên dụng cụ đó.
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng
điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế
và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
2. Kĩ năng:

- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ

Chỉ xét đoạn
mạch gồm hai
bóng đèn.


mạch nối tiếp.
Bài 28: Thực
hành: Đo cường
độ dòng điện và
hiệu điện thế đối
với đoạn mạch
song song.
Bài 29: An toàn
khi sử dụng
điện.
Bài 30: Tổng
kết chương III
Điện học

được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa
các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm
bảo an toàn khi sử dụng điện.
3. Thái độ:
- u thích mơn học, nắm được các hiện tượng
trong tự nhiên theo quan điểm vật lý.

- Có tính tự lập và tinh thần hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành
thí nghiệm.
- Ý thức đảm bảo an tồn khi sử dụng điện.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành được thí
nghiệm để xác định được mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và
song song, mối quan hệ giữa các hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp và song song. Giới hạn
nguy hiểm và một số quy tắc an toàn điện.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành được các thí nghiệm


33

33

theo nhóm.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được các nội dung kiến
thức cơ bản về cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. Quy
tắc an tồn điện. Tóm tắt được nội dung kiến thức
trong chương bằng sơ đồ tư duy.
- Năng lực tự học: Rút ra được kiến thức từ nội
dung thực hành.
- Năng lực giao tiếp: Lập được bảng mô tả số liệu
thực hành và tiến hành thí nghiệm tương tự.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng thuật
ngữ trong để mơ tả hiện tượng vật lí.
Kiểm tra cuối 1. Kiến thức:
học kì
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh
theo các chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các
câu hỏi và bài tập liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tự làm bài kiểm

- Bước 1: Xác định
mục đích đề kiểm
tra.
- Bước 2: Xác định
hình thức đề kiểm
tra.
- Bước 3: Thiết lập
ma trận đề kiểm
tra.
- Bước 4: Biên
soạn câu hỏi theo


34-35


3435

Ôn tập

tra.
ma trận.
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo: Suy nghĩ ra câu trả - Bước 5: Xây
lời hay, phương pháp giải hay.
dựng hướng dẫn
chấm và thang
điểm.
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học trong học
kì II.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập,
giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ mơn: Năng lực sử
dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực thực
hành, thí nghiệm.


UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI

TRƯỜNG THCS HÀN THUYÊN

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Vật lí - Lớp 8
Tổng số: 35 tiết (35 tuần)
HK I: 18 tiết (18 tuần)
HK II: 17 tiết (17 tuần)

Học kì I

Tuần

Tiết

1-2

1-2

Chủ đề/tên bài
dạy
Chủ đề 1:
Chuyển động

Bài 1: Chuyển
động cơ
Bài 2: Vận tốc.
Bài 3: Chuyển
động
đều
Chuyển

động
không đều.

Yêu cầu cần đạt
(kiến thức, kĩ năng)
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển
động cơ.
- Nêu được các dạng chuyển động thường gặp.
- Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị
đo của vận tốc.
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động
không đều dựa vào khái niệm vận tốc.
- Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác

Hướng dẫn thực
hiện trong điều
kiện phòng, chống
Covid
Bài 2: Vận tốc.
(Các yêu cầu C4,
C5, C6, C7, C8:
Học sinh tự đọc
Bài 3: Chuyển
động đều - Chuyển
động khơng đều.
(Thí nghiệm C1:

khơng u cầu
thực hiện).
(Mục III. Vận
dụng: Học sinh tự
đọc).

Ghi chú
Chuyển động
cơ là sự thay
đổi vị trí theo
thời gian của
một vật so với
vật mốc.


định vận tốc trung bình.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được cơng thức tính tốc độ .
- Tính được vận tốc trung bình của chuyển động
khơng đều.
3. Thái độ:
- u thích mơn học, ham học hỏi.
- Có ý thức hợp tác khi làm việc nhóm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Có ý thức làm việc nghiêm túc.
- HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành
và phát triển:
- Năng lực tự học: Sử dụng sách giáo khoa, ghi
chép và tìm kiếm thơng tin…

- Năng lực hợp tác: Hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tự giải quyết được
yêu cầu giáo viên giao trên lớp hoặc về nhà.
- Năng lực tính tốn và sử dụng cơng nghệ thơng
tin: Tính tốn, đổi đơn vị, sử dụng công nghệ


thông tin để thu thập thông tin liên quan.

3-5

3-5

- Các kĩ năng quan sát, thực nghiệm và phẩm chất
nghiên cứu khoa học.
Chủ đề 2:
Bài 5: Sự cân bằng
1. Kiến thức:
Lực cơ
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi lực - Quán tính.
Bài 4: Biểu diễn độ lớn của tốc độ và hướng chuyển động của vật.
(Không yêu cầu
lực.
thực hiện).
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
Bài 5: Sự cân
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng
bằng lực - Quán
lên một vật đang chuyển động.

tính.
Bài 6: Lực ma - Nêu được qn tính của một vật là gì?
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
sát.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được lực bằng véctơ.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp
liên quan đến quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm
ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của
đời sống, kĩ thuật.
3. Thái độ:


×