Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.43 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thời khoá biểu Tuần 30 (Từ 14– 18/ 4 / 2016 ) Thứ. Môn. Bài dạy. 2. Chào cờ Toán Tập đọc. 3. Toán Ôn tập về đo thể tích LTVC MRVT Nam và nữ Luyện tiếng việt Luyện viết: Bài chính Tuần 30. 4. Toán Tập đọc Tập làm văn. Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Tà áo dài Việt Nam Ôn tập về tả con vật. Toán. Ôn tập về đo thời gian. 5. 6 6 Chiều. Toán Tập làm văn LTVC Khoa học Sinh hoạt. Ôn tập về đo diện tích Luyện đọc bài 1, 2 ở bài chính tả trang upload.123doc.net. Phép cộng Tả con vật ( KT Viết) Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy) Sự nuôi dạy con của một số loài thú Đội. TUẦN 30 Ngày soạn : /4/2016.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày giảng : Thứ hai ngày tháng 4 năm 2016 Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 1. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - H làm bài tập đúng, chính xác bài tập sgk. - GDH tính cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : - T : nd, phiếu học tập - H : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2 H làm - H làm – nx 2 kg 350 g = kg 2, 35 kg 2 tấn 71 kg = tấn 27,017 tấn 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1. Gọi H đọc đề bài tập. - H đọc đề trước lớp. - Cho H làm vào phiếu học tập. - 1H nêu thứ tự bảng đơn vị đo diện tích từ *Lưu ý : Khi đo ruộng đất người ta còn sử lớn đến bé. dụng đơn vị đo là hm2 còn gọi là héc ta (ha) - H trình bày –nx 1ha = 100 m 2 - 2 H nhắc lại bảng. T : Trong bảng đơn vị đo diện tích. Đơn vị lớn gấp 100 đơn vị bé hơn tiếp liền. Đơn vị bé bằng. 1 (0,01) đơn vị lớn hơn tiếp 100. liền. Bài 2 : Gọi H đọc đề bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Yêu cầu H làm vào bảng con. T nhận xét bài làm của H. Bài 3: Gọi đọc đề bài. Yêu cầu hs đổi ra đơn vị là ha. Hd H làm vào vở.. T chấm bài. 3. Củng cố - dặn dò.. - H đọc nối tiếp đề trước lớp. Đáp án đúng. 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha2 = 1000000m2 1m2 = 0,01 dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 1H đọc đề trước lớp. H làm vào vở. 65000m2 = 6,5 ha. 846000 = 8,46ha. 500m2 = 0,5 ha. 6km2 = 600ha. 9,2km2 = 920ha. 0,3km2 = 30ha..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ đo diện tích giữa đơn vị đo diện tích. - Chuẩn bị : Ôn tập thể tích - H lắng nghe thực hiện. Tập đọc : LUYỆN ĐỌC BÀI 1.2 Ở BÀI CHÍNH TẢ TRANG upload.123doc.net I. Mục đích - yêu cầu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó : In – tơ - nét, Ốt – xtrây – li - a, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài. - Hiểu nội dung bài: Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - Gd học sinh tính chịu khó học hỏi. KNS : KN tự nhận thức ; thể hiện sự tự tin và kĩ năng giao tiếp. II. Chuẩn bị : - GV : bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm. - HS : đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài con gái. - 3 Hs đọc - nx - Nêu nội dung của bài. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : . b. Giảng bài : */Luyện đọc: Bài : Cô gái của tương lai. Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - Cả lớp đọc thầm. *Lưu ý HS ngắt nhịp câu dài : - Luyện phát âm - Học sinh đọc theo nhóm HS đọc bài tiếp - GV đọc mẫu. */Tìm hiểu bài. HS đọc thầm bài 1 - Bài tập đọc nói lên nội dung gì? - Em nhận xét gì về cô bé Lan Anh? * HS đọc thầm bài 2: Trong bài này Bác Hồ nói về những ai?. - 1 HS đọc toàn bài Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai HS trả lời. Nd – ghi bảng. Nói về sự đảm đang, tài giỏi của phụ nữ */Đọc diễn cảm. Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Nêu cách đọc diễn cảm bài văn - 2 HS đọc - Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào ? - Yêu cầu HS đọc diễn cảm. - HS nêu - nx.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò : 2 HS đọc - nhận xét. - Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống chúng ta ? Giáo dục - Về nhà đọc bài Chuẩn bị : Tà áo dài VN. - HS lắng nghe thực hiện.. Ngày soạn : /4/2016 Ngày giảng : Thứ ba ngày tháng 4 năm 2016 Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục đích - yêu cầu : - Hs củng cố về kiến thức các đơn vị đo thể tích thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo thể tích thông thường, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân đúng, chính xác. - Gd học sinh đọc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị : Gv : nd Hs : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : gọi hs làm – nx 2 Hs làm - nx. 2 2 3,5km = ...... hm 750m2 = ......dam2 GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1. Gọi hs đọc đề - 1Hs đọc đề trước lớp. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hs làm vào vở nháp - gọi hs lên bảng điền. Tên Ký hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 Đề-xi-mét khối dm3 1dm3 =1000 cm3; 1dm3 = 0,001m3 Xăng-ti-mét-khối cm3 1cm3 = 0,001 dm3 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể Hs nhắc lại. tích. Gv : Trong các đơn vị đo thể tích Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Đơn vị bé bằng một phần nghìn(0,001) đơn vị lớn hơn tiếp liền. Bài 2 : Gọi hs đọc đề bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1Hs đọc đề - Hs làm vào bảng con. 1m3 = 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 1dm3 = 1000cm3.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4,351dm3 = 4351cm3 Gv nhận xét 0,2dm3 = 200cm3 Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. 1dm3 9cm3 = 1009cm3 Yêu cầu hs viết các số đo sau dưới dạng số - 1Hs đọc đề thập phân. - Hs làm vào vở - 2 hs lên bảng làm 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105 dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082 m3 8dm3 439cm3 = 8,439 d m3 Gv chấm bài, nhận xét. 3670cm3 = 3,670 dm3 3. Củng cố - dặn dò : 5dm377 cm3 = 5,077 dm3 - Nhắc lại bảng đơn vị đo thể tích - Về nhà ôn lại - Chuẩn bị : ôn tập về đo dt và thể tích. - HS lắng nghe. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục đích - yêu cầu : - Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Ciải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình đẳng nam, nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: Không coi thường phụ nữ. - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. II. Chuẩn bị:+ GV:Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a - Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động học Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - T yêu cầu H làm BT 1 trang 115. - T nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ. b. HD tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi H đọc nối tiếp các câu a, b, c . - Trao đổi cặp đôi làm bài trình bày kết quả. - T nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. + Phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thương, năng nổ... + Phẩm chất quan trọng nhất của nữ giới là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn... Bài 2 (Cặp đôi) T yêu cầu H đọc đề, đọc lại truyện "Một vụ đắm tàu". Theo em, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung phẩm chất gì đáng quý? Mỗi nhân. - 2 H lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - 2 H nhắc lại đề bài. - 3 H đọc yêu cầu a, b, c của BT. Lớp đọc thầm.Làm bài cá nhân-trình bày. - 1 học sinh đọc lại lời giải đúng. a) Đồng ý b,c) Nêu phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ làm một phẩm chất mà mình thích,giải thích vì sao thích phẩm chất đó. -H đọc đề, HĐ cặp đôi-Trình bày kết quả: + Đáp án: *Phẩm chất chung: giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác...
<span class='text_page_counter'>(6)</span> vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính? Bài 3: (Vở) - Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây thế nào? Em tán thành câu a hay câu b vì sao? - T nhận xét và kết luận chung về kết quả của H vừa nêu.. *Phẩm chất riêng: - Ma-ri-ô kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ - Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính.. - Lớp đọc thầm nội dung, 2 H đọc to. Làm bài vào vở, trình bày kết quả. + Đáp án: a) Con trai, con gái đều quý miễn là có nghĩa, có tình đối với cha, mẹ. b) Chỉ có 1 con trai hay con gái cũng được xem là đã có con. Nhưng có đến 10 con gái thì vẫn xem như chưa có con. c) Trai hay gái đều giỏi dang. d) Trai gái thanh nhã, lịch sự. -Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. - Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Lắng nghe.. 3. Tổng kết - dặn dò: -Y/c H học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT3. - Ch/bị:“Ôn tập về dấu câu(dấu phẩy-Tr 124)”. - Nhận xét tiết học Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI TUẦN 30 I. Mục đích - yêu cầu : - Viết đúng : in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, gặp gỡ. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, một số huân chương của nước ta. - H viết đúng chính tả, nhanh đúng tốc độ quy định. - GDH cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị : - T : nd, bảng phụ - H : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi H viết : Anh hùng Lao động, Giải - 2H viết, cả lớp viết nháp. thưởng HCM nx 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : *HD chính tả. - T đọc bài chính tả một lượt. - H theo dõi trong sgk. - Bài tập đọc nói lên nội dung gì ? - Giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - H viết vào bảng con. - Luyện viết những từ ngữ dễ sai..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> T hướng dẫn cách viết. *H viết chính tả. - T đọc lại bài viết - T đọc từng câu để H viết. - đọc lại một lượt toàn bài. - T Chấm bài 1 tổ - T nhận xét chung. *Bài tập : Bài 2: Gọi H nêu yêu cầu, nd - Gạch dưới những cụm từ in nghiêng. - Cho H làm bài theo nhóm 2 vào vở nháp.. - H viết chính tả. - H soát lỗi. - H đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - 1 H đọc thành tiếng. H làm bài - nx + Anh hùng Lao động (là cụm từ gồm 2 bộ phận, ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận). + Anh hùng Lực lượng vũ trang(tương tự như cụm từ trên). + Huân chương Độc lập hạng Ba. 2 H đọc – xem kĩ huân chương. Trình bày -nx. - T nhận xét. Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu - Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c. - Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống a) Huân chương Sao vàng. trong các câu a, b, c sao cho đúng. b) Huân chương Quân công. - Cho H trình bày kết quả. c) Huân chương Lao động. - T nhận xét và chốt lại - H lắng nghe thực hiện. 3. Củng cố - dặn dò : - T lưu ý H ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương.. Ngày soạn : /3/2016 Ngày giảng : Thứ tư ngày tháng 4 năm 2016 Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH, ĐO THỂ TÍCH I. Mục đích - yêu cầu : - Biết so sánh các số đo diện tích và số đo thể tích. Giải toán có liên quan đến số đo diện tích và số đo thể tích. - H làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2, 3a. HSKG làm thêm bài 3b. - GDH tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - T : Phiếu học tập, nd. - H : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 3 3 1. Bài cũ : 0,5 m = dm 2 H làm - nx 3 3 3670 cm = dm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1 : Gọi H đọc đề bài tập. Yêu cầu H điền dấu < > = vào chỗ chấm H làm vào bảng con. T nhận xét kết quả đúng. Bài 2: Gọi H đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán. - Hs tự giải vở. - 1H đọc đề trước lớp. 8m2 5dm2 =…8,05 m2 8m2 5dm2 <…8,5m2 8m2 5dm2 >…8,005m2 7m3 5dm3 …= 7,005 m3 7m3 5dm3 <…7,5m3 2,94 dm3 …>2dm3 94cm3 1H đọc đề trước lớp. - H trả lời. H làm vở -1 H lên bảng giải. Chiều rộng của thửa ruộng là. 2. 150 x 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là. 150 x 100 = 15000 (m2) Số tấn thóc thu trên thửa ruộng là. 15000 x 150 : 100 = 9000 (kg) T chấm bài -nx 1.H đọc đề trước lớp. Bài 3: Gọi H đọc đề bài. HKG làm thêm câu b - Yêu cầu hs xác định dạng toán, tóm tắt bài toán Hđn 4 trong 5 phút – trình bày -nx a) Thể tích của bể nước là. Gọi các nhóm trình bày 4 x 3 x 2,5 = 30 (m2) Thể tích của phần bể có nước là. 30 x 80 : 100 = 24 (m3) * Số lít nước chứa trong bể nước là. 24 m3 = 24000 dm3 = 24000 lít b) Diện tích đáy bể là. 4 x 3 = 12( m2) Chiều cao mức nước trong bể là. T nhận xét. 24 : 12 = 2( m) 3. Củng cố - dặn dò : H nhắc lại kt vừa ôn Chuẩn bị : Ôn số đo thời gian.. - H lắng nghe thực hiện. Tập đọc : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục đích - yêu cầu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ nhầm lẫn : phong cách, thanh thoát. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thiết tha. - Hiểu nghĩa các từ : cổ truyền, thanh thoát.Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên dáng thanh lịch của người phụ nữ Việt Nam. - Gd học sinh yêu mến áo dài truyền thống của người VN.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa (SKG), bảng phụ - HS : đọc bài III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : HS đọc bài Cô gái của tương lai- - 3 HS đọc - nx nêu nội dung của bài. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : */Luyện đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm. - GV phân đoạn : 4 đoạn , Đoạn 1 : Từ đầu…xanh hồ thuỷ. - HS đọc nối tiếp : Đoạn 2 :Tiếp… gấp đôi vạt phải. + Lần 1- Luyện phát âm Đoạn 3 . Tiếp đến…trẻ trung. + Lần 2 - kết hợp nêu chú giải Đoạn 4. Đoạn còn lại. + HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc theo nhóm - Đọc nhóm đôi - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. */Tìm hiểu bài. Hd hs cả lớp đọc thầm bài. - Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang - Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài màu phục của người phụ nữ Việt Nam xưa ? thẫm, phủ ra bên ngồi những lớp áo cánh nhiều màu bên trong trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên duyên dáng - Chiếc áo dài tân thời có khác gì so với chiếc kín đáo và tế nhị hơn. áo dài cổ truyền ? - Áo dài cổ truyền có hai loại tứ thân và cổ truyền : có từ xưa truyền lại hôm nay. năm thân. - GV cho HS quan sát chiếc áo dài tân thời. - Áo dài tân thời chỉ có hai thân thân HĐN 2 trong 3 phút trước và thân sau. - Vì sao áo dài được xem là y phục truyền thống của Việt Nam? thanh thoát : tạo vóc dáng cao ráo, gọn gàng, thanh thiết. - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài ? Nd ( ghi bảng) */ Đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Nêu cách đọc diễn cảm bài văn - Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn cuối. - Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào ? - Yêu cầu HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm. - Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị vừa kín đáo thể hiện phong cách thanh thoát, trang nhã của người phụ nữ Việt Nam ta. .. thiết tha , duyên dáng. - 4 HS đọc - HS nêu - nx HS nêu - nx.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố - dặn dò : - GVliên hệ gd - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị : Công việc đầu tiên.. - 5 HS đọc- nhận xét. - 2 HS đọc - nx - HS lắng nghe thực hiện.. Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục đích - yêu cầu : - Qua việc phân tích bài : Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (Cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá). - HS viết được đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. - Gd học sinh yêu quý, bảo vệ các con vật có ích. II. Chuẩn bị : - GV : nd -HS : ôn tập về văn tả con vật III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : HS đọc lại đoạn văn về nhà - 2 HS đọc - nx viết lại ở tiết trước 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc bài : Chim hoạ mi hót, 1 H đọc Hđn 2 trong 5 phút . câu hỏi. - Các nhóm làm việc –trình bày –nx - Bài văn trên gồm mấy đoạn ? Nd chính 3 đoạn của mỗi đoạn là gì ? - Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng - Bằng nhiều giác quan. những giác quan nào ? - Thị giác : Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến… - Thính giác : nghe chim hoạ mi hót vào GV nhận xét bổ sung các buổi chiều…. - Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh - HS phát biểu . nào ? Vì sao ? Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu 2 HS đọc Các em nhớ viết đoạn văn khoảng 5 câu. Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. HS làm vở - trình bày - nx - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật - Chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài văn - HS lắng nghe thực hiện. tả một con vật mà em thích..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : /4/2016 Ngày giảng : Thứ năm ngày tháng 4 năm 2016 Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2,3. HSKG làm thêm bài 4. - Gd học sinh áp dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị : Gv : nd. Hs : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi hs làm 2 Hs làm -nx Điền dấu thích hợp vào ô trống 8 m2 5dm2 > 8,005m2 7m3 5 dm3 = 7,5 m3 GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1: Gọi hs đọc đề bài tập. - 1Hs đọc đề trước lớp. Yêu cầu hs làm miệng 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng Gv nhận xét kết quả đúng. 1 tuần lễ có 7 ngày.. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài. - 1Hs đọc đề trước lớp. Yêu cầu hs làm bảng con bài a 2 năm 6 tháng =.....tháng 30 tháng Tương tự b. Thi làm nhanh – tiếp sức. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút c.Yêu cầu hs làm vở 54 giờ = 2 ngày 2 giờ Gv chấm bài -nx Hs làm vở -1 hs lên bảng giải-nx. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. 1 hs nêu Yêu cầu hs làm miệng -nx Hs trả lời –nx 10 giờ, 6 giờ 5 phút, 9 giờ 43 phút, 1 giờ 12 phút. Bài 4: HSKG - Gọi hs đọc đề bài. 2 hs đọc Hs tính nhanh kết quả vào vở nháp Trả lời –nx GV nhận xét Đáp án : B 3. Củng cố - dặn dò : Hs nhắc lại kiến thức vừa ôn Về nhà làm lại các bài tập - HS lắng nghe. Chuẩn bị : ôn phép cộng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn : /4/2016 Ngày giảng : Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2016 Toán : PHÉP CỘNG I. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố kỹ năng về phép cộng các số tự nhiên, số thập phân, các phân số. - Vận dụng phép cộng để giải các bài tính nhanh, các bài toán lời văn đúng, chính xác - Gd học sinh tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - GV : nd - HS : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2 HS làm –nx Cả lớp làm nháp 1 12 phút =.....giờ = .....giờ = 5 giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = ..... giờ 3,25 giờ GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : * Ôn lý thuyết : - a + b = c là phép cộng, trong đó a ,b là hai GV ghi biểu thức : a + b = c số hạng ; c là tổng của hai số hạng a và b; a - Hãy gọi tên của các phép tính trên ? + b là tổng của phép cộng. + Giao hoán .a + b = b + a - Hãy nêu những tính chất cơ bản của phép + Kết hợp.(a + b) + c = a + (b + c) + Cộng với số 0. Bất kỳ một số tự nhiên nào cộng ? cộng với số 0 đều bằng chính nó b.Thực hành : 1HS đọc yêu cầu đề Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài tập. 889972 + 96308 = 986280. - Yêu cầu HS đặt tính làm vào bảng con 5 7 10 7 10+7 + = + = = 6 12 12 12 12 17 12. GV nhận xét kết quả. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài tập. Yêu cầu hs tính bằng cách thuận tiện nhất.. 5. 21. 5. 21+5. 3+ 7 = 7 + 7 = 7 923,83 + 594,67 = 1518,5 1HS đọc đề trước lớp. HS làm vào phiếu cá nhân 3 HS lên bảng làm -nx (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689. 2. 4. 5. ( 7 + 9 ) + 7 4. 2. 5. = 9 +( 7 + 7 ). 26. = 7.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> =. 4 9. 7. 4. 4. + 7 = 9 +1=1 9 5,87 + 28,69 + 4,13 GV nhận xét. = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. = 38,69. Hd hs nêu nhanh kết quả. GV : Mọi số tự nhiên cộng với 0 thì đều bằng 1 HS đọc đề trước lớp. cả 2 phép tính kết quả x = 0. chính nó. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.. GV chấm bài nx 3. Củng cố - dặn dò : H nhắc lại tính chất của phép cộng Về nhà ôn lại Chuẩn bị : phép trừ.. 1HS đọc đề trước lớp. HS tự làm vào vở. Mỗi giờ cả hai vòi nước chảy vào bể nước là : 1 3 5 + = 5 10 10 5 = 50% 10. (bể). - HS lắng nghe thực hiện. Tập làm văn : TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu : - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, Hs viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng. - Dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, viết đúng chính tả. - Gd học sinh độc lập suy nghĩa khi làm bài. II. Chuẩn bị : - GV : nd - HS : dàn bài , vở viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới : - Nghe. a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : GV ghi đề lên bảng Xác định yêu cầu của đề : thể loại, nd, trọng - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. tâm. - Cho HS đọc gợi ý trong sgk. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. - Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Các em cũng có thể viết về một con vật khác. - Cho HS giới thiệu về con vật mình tả. - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; Chú ý - Một số HS lần lượt giới thiệu. chính tả, dùng từ đặt câu..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Yêu cầu HS làm bài - GV thu bài khi hết giờ. - HS làm bài. 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị nội dung cho : Ôn tập về tả cảnh (lập dàn ý bài tập 1) - HS lắng nghe thực hiện. Chiều: Luyện từ và câu : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố kiến thức về dấu phẩy : nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho. - Gd học sinh cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị : Gv : một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. Hs : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Hs trả lời bt 3 tiết trước - 1 hs trả lời - nx. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1 : Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập và đọc - 2 Hs đọc. Hs1 đọc 3 câu văn, Hs2 đọc 3 câu văn + đọc bảng tổng kết. bảng tổng kết. - Gv dán lên bảng tổng kết và giao việc cho Hs. - Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a,b,c trong sgk. Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu. - Lắng nghe. - Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột Vd sao cho đúng với yêu cầu. Ở cột tác dụng của dấu phẩy chỉ ghi những chữ a,b,c không cần ghi câu văn. - 3 Hs làm vào phiếu, lớp làm vào giấy - Cho Hs làm bài. Gv phát 3 tờ phiếu đã ghi nháp hoặc dùng bút chì ghi chữ a,b,c vào bảng tổng kết cho 3 Hs. cột Vd trong sgk. - Lớp nhận xét. - Cho Hs trình bày kết quả. Câu b, câu a , câu c - Gv nhận xét, kết luận. - 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. Bài 2: Hs đọc yêu cầu của BT và đọc mẩu chuyện. - Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng. - HS làm vào vở nháp. - Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu Hs trình bày -nx câu chưa viết hoa. - Cho Hs làm bài vào vở nháp - Cho Hs trình bày kết quả. - Dấu phẩy có 3 tác dụng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv nhận xét kết luận. 3. Củng cố - dặn dò : + Em hãy nhắc lại tác dụng của dâú phẩy ? - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng. Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Nam hay nữ.. + Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.. Khoa học: SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục đích yêu cầu: -H hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu - H nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng, chính xác. - HKT quan sát tranh và nêu nội dung tranh, đọc phần mục bạn cần biết. - Gd học sinh bảo vệ các loài thú có ích. II.Chuẩn bị: - T :Tranh minh họa, nd - H:sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Thú sinh sản như thế nào? - 2 H trình bày - nx Thú nuôi con như thế nào? T nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài Hoạt động1: Sự nuôi dạy con của Hổ. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trả lời. - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Hổ mẹ thường đẻ mỗi lứa bao nhiêucon? - Hổ mẹ thường đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu con. khi mới sinh? - Vì hổ con lúc mới sinh ra còn rất yếu ớt. - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con khi đi săn mồi? - Khi hổ con được 2 tháng tuổi hổ mẹ dạy - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? hổ con săn mồi. T nhận xét - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ -HdH quan sát hình minh họa và nhận xét các con có thể sống độc lập. bức tranh trên? - Hình 1a cảnh hổ mẹ đang tiến gần đến hổ con. T chốt: khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt - Hình 2a. hổ con đang nằm phục xuống đầu dạy con săn mồi.Thời gian đầu hổ con chỉ đi đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. theo để theo dõi mẹ săn mồi, đến hai tuổi thì hổ con được mẹ dạy cho cách săn mồi, khi tự săn mồi được hổ con sống tự lập. Hoạt động 2: Sự sinh sản và nuôi con của hươu. - Hươu ăn gì để sống? - Hươu sống theo đàn bầy hay theo từng cặp? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? - Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? - H nối tiếp trả lời..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hươu ăn lá cây, cỏ non để sống. - Tại sao mới 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy - Hươu sống theo đàn bầy. hươu con tập chạy? - Hình 2 chụp ảnh gì? - Mỗi lứa hươu đẻ một con. - Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ. - Vì hươu là loại động vật hay bị các loại động vật khác như hổ, báo rượt đuổi do đó hươu con mới hai mươi ngày tuổi đã được mẹ dạy cho tập chạy vì đây là bản năng tự vệ của hươu. 3.Củng cố- dặn dò -Hươu con đang tập chạy cùng đàn. - Gọi H đọc mục bạn cần biết. - Liên hệ hươu, hổ là loại thú quý hiếm mỗi -H nối tiếp đọc. chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài thú quý hiếm đó? -H nối tiếp nhau trả lời. - Về nhà học bài - Chuẩn bị : Ôn tập : thực vật và động vật.. Sinh hoạt Đội I. Mục đích - yêu cầu : - Đội viên nắm được ưu khuyết điểm của cá nhân, chi đội trong tuần qua và phương hướng tuần tới. - Rèn tính phê và tự phê cao - Gd HS ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong các hoạt động. II. Chuẩn bị: GV: ND. HS : các cán sự chuẩn bị báo cáo III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1 .Ổn định : 2. Bài mới: a. Giới thiệu : Nêu nội dung yêu cầu tiết học. b. Giảng : - Chi đội trưởng điều khiển tiết học - Chi đội trưởng đánh giá sơ qua hoạt động của chi đội trong tuần qua. - Mời các cán sự báo cáo - Gọi HS phát biểu ý kiến GV nhận xét chung : *Ưu : Các em đã có ý thức học, có ý thức xây dựng bài, dành được nhiều điểm cao như Vui, Minh, Như Quỳnh. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có giấy xin phép.. Hoạt động học Hát. Lắng nghe. HS phát biểu ý kiến. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng mũ ca lô đầy đủ nghiêm túc. - Thay đổi không gian lớp học theo chủ điểm đẹp, phù hợp nội dung. - Tham gia tốt các hoạt động của đội đề ra. - Học tốt chương trình rèn luyện đội viên. * Tồn tại : - Nói chuyện riêng trong giờ học: Khang,. - Chưa có ý thức rèn chữ như Nguyên, Vũ *Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc *Phương hướng tuần tới: Y/c HĐ nhómn 4: 3 phút - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Đi học chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ * Văn nghệ Nhận xét giờ học.. - Cả lớp bầu chọn - Các nhóm thảo luận, cùng xây dựng kế hoạch tuần tới 2 - 3 tiết mục. Luyện Toán : LUYỆN VỀ TÍNH SỐ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục đích - yêu cầu : - Biết so sánh các số đo diện tích và số đo thể tích. Giải toán có liên quan đến số đo diện tích và số đo thể tích. - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2, 3a. HSKG làm thêm bài 3b. - GDHS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - GV : Phiếu học tập, nd. - HS : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 3 3 1. Bài cũ : 0,5 m = dm 2 HS làm - nx 3 3 3670 cm = dm GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : - 1HS đọc đề trước lớp. Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài tập. 8m2 5dm2 =…8,05 m2 Yêu cầu HS điền dấu < > = vào chỗ chấm 8m2 5dm2 <…8,5m2 HS làm vào bảng con. 8m2 5dm2 >…8,005m2 7m3 5dm3 …= 7,005 m3 7m3 5dm3 <…7,5m3 GV nhận xét kết quả đúng. 2,94 dm3 …>2dm3 94cm3 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 1HS đọc đề trước lớp. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán. - Hs tự giải vở HS làm vở -1 HS lên bảng giải. Chiều rộng của thửa ruộng là..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. 150 x 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là. 150 x 100 = 15000 (m2) Số tấn thóc thu trên thửa ruộng là. GV chấm bài -nx Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. HKG làm thêm 15000 x 150 : 100 = 9000 (kg) 1 HS đọc đề trước lớp. câu b - Yêu cầu hs xác định dạng toán, tóm tắt bài HĐN 4 trong 5 phút – trình bày -nx a) Thể tích của bể nước là. toán 4 x 3 x 2,5 = 30 (m2) Gọi các nhóm trình bày Thể tích của phần bể có nước là. 30 x 80 : 100 = 24 (m3) * Số lít nước chứa trong bể nước là. 24 m3 = 24000 dm3 = 24000 lít b) Diện tích đáy bể là. 4 x 3 = 12( m2) GV nhận xét. Chiều cao mức nước trong bể là. 3. Củng cố - dặn dò : 24 : 12 = 2( m) HS nhắc lại kt vừa ôn Chuẩn bị : Ôn số đo thời gian. - HS lắng nghe thực hiện. Tiếng việt : Luyện Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục đích - yêu cầu : - H biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài. - H viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây cây quen thuộc. - Giáo dục H cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : - T :nd cần ghi nhớ về tả cây cối , 1 số loại cây - H : 1 số loại cây III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Đọc lại đoạn văn đã viết lại tả đồ 2 Hs đọc -nx vật tiết trước. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1: Gọi hs đọc nội dung bài văn :Cây - 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài cây chuối. chuối. - Cây chuối trong bài được tả theo một - Cây chuối trong bài được tả theo một trình tự trình tự tả teo từng thời kỳ phát triển của nào? cây chuối con cây chuối to - cây chuối mẹ. - Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. - Còn có thể tả cây cối theo một trình tự nào? Tổ chức cho H thảo luận theo nhóm 2 trong 5 H thảo luận –trình bày -nxét phút trả lời câu hỏi sau.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cây chuối được tả theo một cảm nhận nào của các giác quan? - Có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa? -Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả dùng để tả cây chuối. T kết luận:Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn nó những từ ngữ chỉ đặc điểm phẩm chất của con người Bài 2:GọiH đọc nội dung của bài tập. Yêu câù H chọn bộ phận nào của cây để tả? giới thiệu cho các bạn để tả. T giới thiệu tranh. Lưu ý chọn cách miêu tả khái quát để tả đoạn văn phải đủ 3 phần, mở bài, thân bài, kết luận. - T chấm một số bài hs làm tốt. 3.Củng cố- dặn dò : T đọc mẫu một đoạn văn hay. H nhắc lại nd cần ghi nhớ Về nhà tập viết lại đoạn văn Chuẩn bị tiết sau : làm bài viết.. - Theo ấn tượng của thị giác, thấy hình dáng của cây, lá hoa. - Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác. -Các hình ảnh so sánh.Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá ngã ra như cái quạt lớn, .. 1H đọc đề trước lớp - H làm bài vào vở. - H đọc bài của mình. - Nhận xét bài làm của bạn.. H nghe và thực hiện. Lịch sử : XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. Mục đích - yêu cầu : - HS hiểu được tầm quan trọng cả việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hòa Bình nhằm đáp ứng yêu cầu dựng đất nước sau ngày giải phóng. - Nhà máy thuỷ điện Hòa Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975. - Học sinh ý thức tiết kiệm điện. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh nhà máy thủy điện Hòa Bình; bản đồ Việt nam - HS : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Em hãy nêu ý nghĩa của ngày 2 HS trả lời - nx 25/4/1976. - Quốc hội họp quyết định những vấn đề trọng đại gì của đất nước ? GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : *Hoạt động 1: Sự cần thiết phải xây dựng nhà máy. - Nhiệm vụ của C/M Việt Nam sau khi thống HĐN 2 trong 5 phút nhất đất nước là phải làm gì ? - Các nhóm trình bày -nx - Nhà máy thuỷ điện được xây dựng vào năm - ... là xây dựng đất nước tiến lên CNXH. nào ? Ở đâu ? Ai là người cộng tác với chúng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ta ?. - Năm 1979 ngày 6/11 là ngày khởi công. Sau 15 năm hoàn thành và đưa vào sử dụng. - Chính phủ Liên Xô đã giúp ta xây dựng nên nhà máy hiện đại nhất miền bắc trong *Hoạt động 2: Tinh thần làm việc của công giai đoạn này. nhân. Hd hs quan sát tranh minh họa và nêu câu hỏi. - Em có nhận xét gì về tinh thần lao động của - Hs nối tiếp trả lời. công nhân ta trên công trường ? GV: Trên công trường thuỷ điện nhà máy Hòa - Khẩn trương, sôi nổi, hào hứng thi đua Bình cán bộ kỹ sư của ta và bạn đều rất hăng làm việc … hái nhiệt tình để sớm hoàn thành nhà máy và đưa vào sử dụng. 3. Củng cố - dặn dò : - Em hãy nêu những đóng góp của nhà máy vào công cuộc xây dựng và kiến thiết đất nước. - Cung cấp điện từ Nam ra Bắc cho nhân - Em hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện ở dân ta trong công cuộc xây dựng kiến thiết nước ta ? đất nước. - Chuẩn bị : Ôn tập. - HS nối tiếp trả lời.. Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích - yêu cầu : - Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hiểu được nội dung câu chuyện bạn kể, lời kể tự nhiên sáng tạo, biết kế hợp nét mặt, cử chỉ điệu bộ. Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể. - Có nhận thức đúng về vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày nay. II. Chuẩn bị : - GV : nd - HS : sgk, chuẩn bị chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : HS kể lại câu chuyện Lớp 2 HS kể - nx trưởng của tôi. GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> b. Giảng bài : * Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề trước lớp. - Phân tích nội dung trọng tâm của đề. - Gọi HS đọc phần gợi ý của bài. - Hd HS giới thiệu câu chuyện mình kể về một nữ anh hùng. *Kể trong nhóm. Hd HS kể chuyện theo gợi ý của câu hỏi sau : - HS nêu được xuất xứ của câu chuyện đã nghe, đã đọc ở đâu ? - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ? - Nội dung chính của câu chuyện là ai ? - Lí do mà em kể câu chuyện này? - Tổ chức trao đổi nội dung câu chuyện ? *Kể trước lớp. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. GV ghi tên HS kể, tên câu chuyện lên bảng. - GV nhận xét ghi điểm, chọn người kể hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò : - Liên hệ về người phụ nữ ngày nay. - Chuẩn bị : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia kể về việc làm tốt của bạn em.. - 1HS đọc đề trước lớp. - HS lắng nghe. - 1HS đọc nối tiếp gợi ý trước lớp. - HS kể theo nhóm 2, cùng nhau trao đổi nội dung câu chuyện.. - 5HS thi kể trước lớp. HS nêu câu hỏi giao lưu với bạn về nhân vật, nd, ý nghĩa câu chuyện. Lớp nhận xét theo tiêu chí đánh giá.. - HS lắng nghe chuẩn bị.. TUẦN 30 Ngày soạn : 4/4/2013 Ngày giảng : Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tập đọc : Luyện đọc bài 1, 2 ở bài chính tả trang upload.123doc.net A. Mục đích - yêu cầu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó : In – tơ - nét, Ốt – xtrây – li - a, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài. - HKT đọc bài1. - Hiểu nội dung bài: Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - Gd học sinh tính chịu khó học hỏi. - KNS : KN tự nhận thức ; thể hiện sự tự tin và kĩ năng giao tiếp. B. Chuẩn bị : - T : bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - H : đọc trước bài C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Học sinh cả lớp I. Bài cũ : - Gọi 3 H đọc nối tiếp - 3 Hs đọc - nx bài con gái. - Nêu nội dung của bài. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : . 2. Giảng bài : */Luyện đọc: Bài : Cô gái của tương lai. - H đọc - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu 1 H đọc toàn bài - Luyện phát âm Hoạt động dạy. HKT - Lắng nghe. - HDHS đọc. - Theo dõi bạn đọc.. *Lưu ý hdH ngắt nhịp câu dài : - Học sinh đọc theo nhóm H đọc bài tiếp - T đọc mẫu. - 2 H đọc toàn bài */Tìm hiểu bài. H đọc thầm bài 1 - Bài tập đọc nói lên nội dung Lan Anh là một bạn gái giỏi gì? giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của - HDHS đọc. tương lai - Em nhận xét gì về cô bé Lan H trả lời Anh? H đọc thầm bài 2: - Tự tập đọc Trong bài này Bác Hồ nói về Nói về sự đảm đang, tài gioie của bài. những ai? phụ nữ Việt Nam. Nd – ghi bảng. */Đọc diễn cảm. - Yêu cầu H đọc nối tiếp - 2 H đọc - Nêu cách đọc diễn cảm bài văn - Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào ? - H nêu - nx - Yêu cầu H đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm 2 H đọc - nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống chúng ta ? Giáo dục - H lắng nghe thực hiện. - Về nhà đọc bài Chuẩn bị : Tà áo dài VN.. - Theo dõi cùng cả lớp. - Luyện đọc dưới sự hướng dẫn của T.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chiều: Chính tả : Cô gái của tương lai A. Mục đích - yêu cầu : - Viết đúng : in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, gặp gỡ. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, một số huân chương của nước ta. - H viết đúng chính tả, nhanh đúng tốc độ quy định. - HKT nghe – viết 2, 3 câu đầu bài viết. - GDH cẩn thận khi viết bài. B. Chuẩn bị : - T : nd, bảng phụ - H : sgk C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT I. Bài cũ : Gọi H viết : Anh hùng - 2H viết, cả lớp viết nháp. - Viết 1 từ. Lao động, Giải thưởng HCM nx II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : *HD chính tả. - T đọc bài chính tả một lượt. - H theo dõi trong sgk. - Học sinh - Bài tập đọc nói lên nội dung gì ? - Giới thiệu Lan Anh là một nghe. bạn gái giỏi giang thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương - Luyện viết những từ ngữ dễ sai. lai. - Viết 1 từ. T hướng dẫn cách viết. - H viết vào bảng con. *H viết chính tả. - T đọc lại bài viết - T đọc từng câu để H viết. - Nghe - viết - đọc lại một lượt toàn bài. - H viết chính tả. như yêu cầu. - T Chấm bài 1 tổ - H soát lỗi. - T nhận xét chung. - H đổi vở cho nhau để sửa *Bài tập : lỗi. Bài 2: Gọi H nêu yêu cầu, nd - Gạch dưới những cụm từ in nghiêng. - 1 H đọc thành tiếng. - Cho H làm bài theo nhóm 2 vào H làm bài - nx vở nháp. + Anh hùng Lao động (là cụm từ gồm 2 bộ phận, ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận). + Anh hùng Lực lượng vũ trang(tương tự như cụm từ trên). - Nghe – viết - T nhận xét. + Huân chương Độc lập hạng như yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu - Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c. - Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống trong các câu a, b, c sao cho đúng. - Cho H trình bày kết quả. - T nhận xét và chốt lại. Ba. 2 H đọc – xem kĩ huân chương. Trình bày -nx a) Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công. c) Huân chương Lao động.. 3. Củng cố - dặn dò : - T lưu ý H ghi nhớ tên và cách - H lắng nghe thực hiện. viết các danh hiệu, huân chương. - Chuẩn bị bài : Tà áo dài VN. Luyện tập làm văn: Luyện viết văn tả cây cối A.Mục đích – yêu cầu : - Củng cố cho H những kiến thức về văn tả cây cối. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt. - HKT tập nói một vài câu về một cây mà mình thích. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. B.Chuẩn bị : - T: Đề bài - H: vở nháp C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học H cả lớp. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - H trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: - H đọc kĩ đề bài. Đọc đoạn văn và trả lời các câu - H lần lượt lên trình bày hỏi: Cây bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu nhọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như. HKT. H đọc yêu cầu của bài tập. T nêu cầu hỏi H trả lời: Trong các loài cây bóng mát em thích cây nào nhất?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài”… Cây bàng trong bài văn - Cây bàng trong bài văn được tả được tả theo trình tự thời theo trình tự nào? gian như: - Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. - Tác giả quan sát cây bàng - Tác giả quan sát bằng giác quan bằng các giác quan : Thị nào? giác. - Tác giả sử dụng hình ảnh - Tìm hình ảnh so sánh được tác so sánh: Những lá bàng mùa giả sử dụng để tả cây bàng. đông đỏ như đồng hun ấy.. Em thấy quả mít khi chín ăn có mùi vị như thế nào? Những loài hoa nào thường nở về mùa xuân? Nhận xét – tuyên dương.. Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn tả một bộ H làm bài phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa. 4. Củng cố dặn dò. - T nhận xét giờ học và dặn H - H chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau. Địa lí Các đại dương trên thế giới. A.Mục đích yêu cầu: Sau bài học, Hs - Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vảo bản đồ lược đồ và bảng số liệu. - HKT đọc tên các đại dương và đọc bài học. - Gd học sinh ham tìm hiểu. B.Chuẩn bị : - T : Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.Bảng số liệu về các đại dương. - H : sưu tầm các câu chuỵên tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lòng đại dương… C.Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động học Hoạt động dạy H cả lớp HKT 1.Bài cũ: Nêu đặc điểm tiêu biểu về - 2 H nêu - nx vị trí , địa lí ,tự nhiên dân cư của châu Địa Dương và châu Nam Cực..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - T nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài Hoạt động 1 : vị trí của các đại dương - T yêu cầu H quan sát bản đồ Thế giới Tìm các đại dương trên quả địa cầu ? Dựa vào hình 1,2 - Các đại dương trên giáp với các châu lục nào ? đại dương nào ? Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại dương. -T treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu H dựa vào bảng số liệu để : + Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương. + Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích.. + Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - T nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho H. *T chia H thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu truyện, thông tin để giới thiệu với các bạn. - T cùng H cả lớp đi nghe từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm. - T và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất Ghi nhớ ( sgk ) 3.Củng cố -dặn dò - T nhận xét tiết học -T dặn H về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : ôn tập.. H quan sát lược - H làm việc theo cặp trong đồ 5 phút Đọc tên một số Trình bày -nx đại đương T theo dõi giúp H lên bảng chỉ các đại đỡ dương trên bản đồ. - Hs làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi. - Ấn Độ Dương rộng 75 km2 độ sâu trung bình 396 m, độ sâu lớn nhất 7455 m….. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là: . Thái Bình Dương. . Đại Tây Dương. . Ấn Độ Dương. . Bắc Băng Dương. H đọc phần bài - Đại Dương có độ sâu học. trung bình lớn nhất là Thái T theo dõi nhận Bình Dương. xét. - H làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được - T lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.. - H lắng nghe thực hiện.. Chiều: Ngày soạn : 31/3/2012 Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục đích - yêu cầu : - Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hiểu được nội dung câu chuyện bạn kể, lời kể tự nhiên sáng tạo, biết kế hợp nét mặt, cử chỉ điệu bộ. Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể. -HKT nghe và nhớ được nhân vật trong câu chuyện - Có nhận thức đúng về vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày nay. B. Chuẩn bị : - T : nd - H : sgk, chuẩn bị chuyện. C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT I. Bài cũ : H kể lại câu chuyện 2 H kể - nx - Lắng nghe. Lớp trưởng của tôi. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : - Lắng nghe. * Tìm hiểu đề - Gọi H đọc đề trước lớp. - 1H đọc đề trước lớp. - Phân tích nội dung trọng tâm - Luyện đọc đề của đề. bài. - Gọi H đọc phần gợi ý của bài. - H lắng nghe. - Hd H giới thiệu câu chuyện - 1H đọc nối tiếp gợi ý trước mình kể về một nữ anh hùng. lớp. - Hoạt động *Kể trong nhóm. theo nhóm. Hd H kể chuyện theo gợi ý của - H kể theo nhóm 2, cùng câu hỏi sau : nhau trao đổi nội dung câu - H nêu được xuất xứ của câu chuyện. chuyện đã nghe, đã đọc ở đâu ? - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ? - Nội dung chính của câu chuyện là ai ? - Lí do mà em kể câu chuyện này? - Tổ chức trao đổi nội dung câu - Lắng nghe chuyện ? bạn kể. *Kể trước lớp. - Trong câu - Tổ chức cho hs thi kể chuyện chuyện có nhân trước lớp. - 5H thi kể trước lớp. vật nào làm em H nêu câu hỏi giao lưu với thích ? bạn về nhân vật, nd, ý nghĩa T ghi tên H kể, tên câu chuyện câu chuyện. lên bảng. Lớp nhận xét theo tiêu chí - T nhận xét ghi điểm, chọn người đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> kể hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò : - Liên hệ về người phụ nữ ngày nay. - H lắng nghe chuẩn bị. - Chuẩn bị : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia kể về việc làm tốt của bạn em. Lịch sử : Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình A. Mục đích - yêu cầu : - H hiểu được tầm quan trọng cả việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hòa Bình nhằm đáp ứng yêu cầu dựng đất nước sau ngày giải phóng. - Nhà máy thuỷ điện Hòa Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975. - HKT luyện đọc phần bài học. - Học sinh ý thức tiết kiệm điện. B. Chuẩn bị : - T : Tranh nhà máy thủy điện Hòa Bình; bản đồ Việt nam - H : sgk C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT I. Bài cũ : Em hãy nêu ý nghĩa 2 H trả lời - nx - Lắng nghe. của ngày 25/4/1976. - Quốc hội họp quyết định những vấn đề trọng đại gì của đất nước ? II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : - Thảo luận *Hoạt động1: Sự cần thiết phải Hđn 2 trong 5 phút cùng bạn. xây dựng nhà máy. - Các nhóm trình bày -nx - Nhiệm vụ của C/M Việt Nam - ... là xây dựng đất nước tiến sau khi thống nhất đất nước là lên CNXH. phải làm gì ? - Nhà máy thuỷ điện được xây - Năm 1979 ngày 6/11 là ngày dựng vào năm nào ? Ở đâu ? Ai là khởi công. Sau 15 năm hoàn người cộng tác với chúng ta ? thành và đưa vào sử dụng. - Chính phủ Liên Xô đã giúp ta xây dựng nên nhà máy hiện đại nhất miền bắc trong giai - Luyện đọc đoạn này. phần bài học. *Hoạt động 2: Tinh thần làm việc của công nhân. Hd hs quan sát tranh minh họa và - Hs nối tiếp trả lời. nêu câu hỏi. - Em có nhận xét gì về tinh thần - Khẩn trương, sôi nổi, hào.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> lao động của công nhân ta trên công trường ? T : Trên công trường thuỷ điện nhà máy Hòa Bình cán bộ kỹ sư của ta và bạn đều rất hăng hái nhiệt tình để sớm hoàn thành nhà máy và đưa vào sử dụng. 3. Củng cố - dặn dò : - Em hãy nêu những đóng góp của nhà máy vào công cuộc xây dựng và kiến thiết đất nước. - Em hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta ? - Chuẩn bị : Ôn tập.. hứng thi đua làm việc … - Luyện đọc phần bài học.. - Cung cấp điện từ Nam ra Bắc cho nhân dân ta trong công cuộc xây dựng kiến thiết đất nước. - H nối tiếp trả lời.. Ngày soạn : 31/3/2012 Ngày giảng : Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012 Toán : Ôn tập về đo diện tích, đo thể tích A. Mục đích - yêu cầu : - Biết so sánh các số đo diện tích và số đo thể tích. Giải toán có liên quan đến số đo diện tích và số đo thể tích. - H làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2, 3a. HSKG làm thêm bài 3b. - HSKT làm tính cộng trừ có nhớ - GDH tính cẩn thận. B. Chuẩn bị : - T : Phiếu học tập, nd. - H : sgk C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT 3 3 I. Bài cũ : 0,5 m = dm 2 H làm - nx Đặt tính rồi 3 3 3670 cm = dm tính : II. Bài mới : 459 +2 27 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : - Chữa bài. Bài 1 : Gọi H đọc đề bài tập. - 1H đọc đề trước lớp. Yêu cầu H điền dấu < > = vào 8m2 5dm2 =…8,05 m2 chỗ chấm 8m2 5dm2 <…8,5m2 H làm vào bảng con. 8m2 5dm2 >…8,005m2 7m3 5dm3 …= 7,005 m3 - Đặt tính rồi 3 3 3 7m 5dm <…7,5m tính : H làm 3 3 3 T nhận xét kết quả đúng. 2,94 dm …>2dm 94cm bảng con Bài 2: Gọi H đọc đề bài. 1H đọc đề trước lớp. 207 + 319 - Bài toán cho biết gì ? Bài toán - H trả lời. 768 - 489 hỏi gì? - Chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán. - Hs tự giải vở. H làm vở -1 H lên bảng giải. Chiều rộng của thửa ruộng là. 2. 150 x 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là. 150 x 100 = 15000 (m2) Số tấn thóc thu trên thửa ruộng là. 15000 x 150 : 100 = 9000 (kg) 1.H đọc đề trước lớp. T chấm bài -nx Bài 3: Gọi H đọc đề bài. HKG Hđn 4 trong 5 phút – trình bày -nx làm thêm câu b là. - Yêu cầu hs xác định dạng toán, a) Thể tích của bể nước 2 4 x 3 x 2,5 = 30 (m ) tóm tắt bài toán Thể tích của phần bể có nước Gọi các nhóm trình bày là. 30 x 80 : 100 = 24 (m3) * Số lít nước chứa trong bể nước là. 24 m3 = 24000 dm3 = 24000 lít b) Diện tích đáy bể là. 4 x 3 = 12( m2) Chiều cao mức nước trong bể T nhận xét. là. 24 : 12 = 2( m) 3. Củng cố - dặn dò : - H lắng nghe thực hiện H nhắc lại kt vừa ôn Chuẩn bị : Ôn số đo thời gian.. Đặt tính rồi tính : H làm vở 356 – 137 564 + 277 943 – 354 Chấm bài – nhận xét.. Tập đọc : Tà áo dài Việt Nam A. Mục đích - yêu cầu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ nhầm lẫn : phong cách, thanh thoát. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thiết tha. - Hiểu nghĩa các từ : cổ truyền, thanh thoát.Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên dáng thanh lịch của người phụ nữ Việt Nam. - HKT đọc 2 câu/ Đoạn 1 trong bài. - Gd học sinh yêu mến áo dài truyền thống của người VN B. Chuẩn bị : - T : Tranh minh họa(SKG), bảng phụ - H : đọc bài C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. Bài cũ : H đọc bài Cô gái của tương lai- nêu nội dung của bài. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : */Luyện đọc. - Yêu cầu 1 H đọc toàn bài - T phân đoạn : 4 đoạn , Đoạn 1 : Từ đầu…xanh hồ thuỷ. Đoạn 2 :Tiếp… gấp đôi vạt phải. Đoạn 3 . Tiếp đến…trẻ trung. Đoạn 4. Đoạn còn lại. - H đọc theo nhóm - 1 H đọc toàn bài - T đọc mẫu. */Tìm hiểu bài. Hd hs cả lớp đọc thầm bài. - Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa ?. - 3 H đọc - nx. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm.. - HDHS đọc. - Theo dõi bạn đọc.. - H đọc nối tiếp : + Lần 1- Luyện phát âm + Lần 2 - kết hợp nêu chú giải + H đọc nối tiếp lần 3 - Đọc nhóm đôi - 1 H đọc toàn bài. - HDHS đọc.. - Tự tập đọc bài.. - Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài màu thẫm, phủ ra bên ngồi những lớp áo cánh nhiều màu bên trong trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên duyên dáng kín đáo và tế nhị hơn. - Chiếc áo dài tân thời có khác - Áo dài cổ truyền có hai loại tứ gì so với chiếc áo dài cổ truyền ? thân và năm thân. cổ truyền : có từ xưa truyền lại - Áo dài tân thời chỉ có hai thân - Theo dõi hôm nay. thân trước và thân sau. cùng cả lớp. - T cho H quan sát chiếc áo dài tân thời. Hđn 2 trong 3 phút - Vì sao áo dài được xem là y - Vì áo dài thể hiện phong cách phục truyền thống của Việt vừa tế nhị vừa kín đáo thể hiện Nam? phong cách thanh thoát, trang nhã của người phụ nữ Việt Nam thanh thoát : tạo vóc dáng cao ta. ráo, gọn gàng, thanh thiết. - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam .. thiết tha , duyên dáng. trong tà áo dài ? Nd ( ghi bảng) */ Đọc diễn cảm. - Luyện đọc - Yêu cầu H đọc nối tiếp dưới sự - Nêu cách đọc diễn cảm bài văn - 4 H đọc hướng dẫn - Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn - H nêu - nx của T cuối. - Trong đoạn này cần nhấn H nêu - nx.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> giọng những từ ngữ nào ? - Yêu cầu H đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò : - T liên hệ gd - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị : Công việc đầu tiên.. - 5 H đọc- nhận xét. - 2 H đọc - nx - H lắng nghe thực hiện.. Tập làm văn : Ôn tập về tả con vật A. Mục đích - yêu cầu : - Qua việc phân tích bài :Chim hoạ mi hót, H được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (Cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá). - H viết được đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. -HKT Luyện đọc đoạn văn trong bài tập 1. - Gd học sinh yêu quý, bảo vệ các con vật có ích. B. Chuẩn bị : - T : nd -H : ôn tập về văn tả con vật C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT I. Bài cũ : H đọc lại đoạn văn về - 2 H đọc - nx - Lắng nghe nhà viết lại ở tiết trước II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : - Luyện đọc Bài 1 : Gọi H đọc yêu cầu - 1 H đọc bài : Chim hoạ mi đoạn văn. Hđn 2 trong 5 phút . hót, 1 H đọc câu hỏi. - Các nhóm làm việc –trình bày –nx - Bài văn trên gồm mấy đoạn ? 3 đoạn - Luyện đọc Nd chính của mỗi đoạn là gì ? đoạn văn. - Tác giả quan sát chim hoạ mi - Bằng nhiều giác quan. hót bằng những giác quan nào ? - Thị giác : Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến… - Thính giác : nghe chim hoạ T nhận xét bổ sung mi hót vào các buổi chiều…. - Em thích chi tiết và hình ảnh - H phát biểu . so sánh nào ? Vì sao ? Bài 2 : Gọi H đọc yêu cầu 2 H đọc - Luyện đọc Các em nhớ viết đoạn văn đoạn văn. khoảng 5 câu. Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật. - Cho H làm bài và trình bày kết H làm vở - trình bày - nx.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> quả. - T nhận xét và khen những H viết hay. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật - H lắng nghe thực hiện. - Chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài văn tả một con vật mà em thích. Chiều:. Ngày soạn : 31/3/2012 Ngày giảng : Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 Luyện toán: Luyện tính số đo diện tích A.Mục đích – yêu cầu: - Tiếp tục củng cố cho H về cách tính diện tích. - HKT củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích đơn giản. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp H có ý thức học tốt. B. Chuẩn bị:: - T: Hệ thống bài tập. - H: bảng con, vở nháp, vở C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động học Hoạt động dạy H cả lớp HKT 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Khoanh vào - H làm bài tập. - H lần lượt lên chữa bài H làm bảng con phương án đúng: 2 2 1m2 = ......dm2 a) 12m2 45 cm =.....m Lời giải : 2dm2 = .......cm2 A. 12,045 B. 12,0045 a) Khoanh vào B Nhận xét – tuyên C. 12,45 D. 12,450 dương. 2 b) 8 1000 = ... A. 8,2 B. 8,02 C8,002 D. 8,0002 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 135,7906ha = 2 2 2 2 ...km ...hm ...dam ...m b) 5ha 75m2 = ...ha = ...m2 c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2. b) Khoanh vào C Lời giải: a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2 b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2 c)2008,5cm2 = 0,20085m2.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài tập 3: =200850mm2 Một mảnh đất có chu vi 1 Lời giải: 120m, chiều rộng bằng 3 Nửa chu vi mảnh đất là: chiều dài. Người ta trồng lúa 120 : 2 = 60 (m) đạt năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi Chiều dài mảnh đất là: người đó thu được bao nhiêu 60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m) tạ lúa? Chiều rộng mảnh đất là: 60 – 45 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là: 45 15 = 675 (m2) Ruộng đó thu được số tạ thóc là: 0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 3,375 tạ - T nhận xét giờ học và dặn - H chuẩn bị bài sau. H chuẩn bị bài sau.. H làm vở 200dm2 = .....m2 300cm2 = ......dm2 1m2 = .....dm2 Chấm bài – nhận xét. Kĩ thuật : Lắp rô - bốt ( T1 ) A. Mục đích - yêu cầu : - H chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô – bốt. - Nắm được cách lắp rô – bốt. - HKT thích thú tham gia lắp ráp. - Gd học sinh tính khéo léo khi lắp, tháo các chi tiết. B. Chuẩn bị : - T: bộ lắp ghép, mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. - H : bộ lắp ghép C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT I. Bài cũ : Nêu các bước lắp máy 2 H nêu - nx - Lắng nghe. bay trực thăng. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : *HĐ 1 : Quan sát, nhận xét mẫu. T cho H quan sát mẫu - Để lắp rô – bốt, theo em cần - Có 6 bộ phận phải lắp mấy bộ phận ? - Kể tên các bộ phận đó ? - Chân rô- bốt,thân rôT bổ sung bốt,đầu rô- bốt, tay rô- bốt , ăng ten, trục bánh xe. *HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ - Chọn các chi thuật tiết. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Hãy gọi tên, chọn đúng, đủ các - H trả lời..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> chi tiết theo bảng sgk b. Lắp từng bộ phận. * Lắp từng bộ phận : - Lắp chân rô- bốt Yêu cầu H quan sát hình 2a(sgk), T hướng dẫn Gọi H lắp – nx - Lắp thân rô- bốt. Yêu cầu H quan sát hình 3 + Nêu cách lắp thân rô- bốt T nhận xét bổ sung Gọi 2 H lắp ghép. - Lắp đầu rô – bốt Yêu cầu H quan sát hình 4 T hướng dẫn cách lắp Gọi H lắp T theo dõi uốn nắn. Tương tự các bộ phận khác. * Lắp ráp rô – bốt Nêu cách lắp ráp rô – bốt. T bổ sung. H đọc ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò : Nhắc H tháo rời các chi tiết xếp vào hộp. - Dặn dò H chuẩn bị tiết sau thực hành lắp ghép.. - Theo dõi. - 2 H thực hiện. - Theo dõi. - 2 H nêu các chi tiết để lắp thân rô- bốt - 2 H lắp ghép. - Lắp đầu rô -bốt vào thân. - Lắp thân rô – bốt vào thanh đỡ cùng với 2 tấm tam giác... - 2 H đọc.. - H lắng nghe thực hiện.. HĐNG Tổ chức giao lưu về quyền và bổn phận trẻ em A.Mục tiêu. -Giúp H hiểu được quyền và bổn phận của trẻ em -H nắm được nd , trả lời câu hỏi đúng. -Giáo dục hs có trách nhiệm với những người xung quanh. B.Chuẩn bị. - T : nd, các câu hỏi. - H : các nhóm chuẩn bị câu hỏi về quyền và bổn phận của trẻ em C.Các hoạt động dạy học Hoạt động học Hoạt động dạy 1.Bài cũ :kiểm tra sự chuẩn bị của hs. T nhận xét 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài * Hoạt động 1 : Tổ chức giao lưu giữa các nhóm trong lớp về quyền và bổn phận của trẻ em..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi – các nhóm khác trả lời Ttuyên dương nhóm trả lời đúng , có câu hỏi hay. T gợi ý 1 số câu hỏi Hãy nêu quyền trẻ em ? Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi quyền đó?. Bổn phận của trẻ em là gì?. Các nhóm trả lời -nx. -H trả lời câu hỏi Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền tham gia , quyền được phát triển +Quyền sống còn :quyền được sống trong xã hội, trong gia đình... +Quyền bảo vệ : được mọi người bảo vệ thân thể , tinh thần, vật chất.. + Quyền tham gia : được học , được tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. + Quyền được phát triển : được học , được bồi dưỡng... -Sống có trách nhiệm trong xã hội , bao dung ,bình đẳng về giới tính.... * Hoạt động 2 : Liên hệ - gd Liên hệ ở gia đình , địa phương , trường H trả lời nhận xét – tuyên dương. học về quyền và bổn phận của trẻ em ? T kết luận 3 .Củng cố, dặn dò H nhắc lại kiến thức đã học. H thực hiện Chuẩn bị : văn nghệ chào mừng ngày 30 .4 và 1. 5 Luyện Toán : ÔN DIỆN TÍCH CÁC HÌNH I. Mục đích - yêu cầu : - Mở rộng,nâng cao kiến thức về cách tính diện tích các hình . - Kĩ năng tính diện tích hình nhanh,thành thạo,chính xác. - HKT làm tính nhân đơn giản. - Vận dụng tốt những điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị : - T : Nội dung bài - H : Ôn trước bài - bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình - 2 H trả lời tam giác. - Lớp nxét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1. Tính S hình tam giác có : - H đọc đề - nêu cách tính - làm bảng con -.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> a, Độ dài đáy là 32cm và chiều cao là 22 cm. b, Độ dài đáy là 2,5m và chiều cao là 1,2 m. c, Độ dài đáy là 45cm và chiều cao là 2,4 dm. Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng dó. Tính diện tích quét sơn?. nx Kq : a, S = 352 cm2 b, S = 1,5 m2 c, Đổi 2,4 dm = 24 cm S = 540 cm2 Lời giải: Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2) Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đáp số: 562,5 dm2. Bài tập3: Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm. Lời giải: a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó? Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là: b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2có giá 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) 45000 đồng. Số tiền mua gỗ hết là: 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) Đáp số: 546750 đồng - H nêu cách làm - thi làm nhanh - trình bày Bài 4. Dành cho H khá giỏi - nhận xét. Bài toán : Tính độ dài cạnh đáy của hình tam Từ công thức S = axh suy ra giác có chiều cao là. 2 5. m và diện tích là. 2. 1200 cm - Y/c H nêu cách làm - thực hiện. - Chữa bài – nxét - tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc H về nhà ôn lại kiến thức vừa luyện. - Vận dụng tốt vào tính toán hàng ngày - Nhận xét tiết học.. 2. a= Đổi. Sx 2 hay a = (S x 2) : h. h 2 m = 40 cm 5. Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là : 1200 x 2 : 40 = 60 (cm) - Nêu nối tiếp cách tính diện tích các hình .. Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục đích - yêu cầu : - Bào thai của thú phát triển trong bụng nẹ. - Kể tên một số thú đẻ một con một lứa, một số thú đẻ từ 2 đến 5 con một lần, một số thú đẻ trên 5 con một lứa. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá trình sinh sản của thú và chim. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh chim. khác trả lời. - Giáo viên nhận xét. a. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của thú”. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát. Hoạt động nhóm, lớp. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112 SGK. + Chỉ vào bào thai trong hình. Giáo viên kết luận. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở - Thú là loài động vật đẻ con và nuôi đâu? con bằng sửa. + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. - Thú khác với chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của dạng như thú mẹ. - Cả chim và thú đều có bản năng nuôi chim, bạn có nhận xét gì? con tới khi con của chúng có thể tự đi - Đại diện trình bày. kiếm ăn. - Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học Hoạt động nhóm, lớp. tập. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát các Phương pháp: Động não, nhóm. hình. - Giáo viên phát phiếu học tập cho các - Đại diện nhóm trình bày. Số con trong Tên động vật nhóm. một lứa - 1 con - Trâu, bò, ngựa, hươu, nai hoẵng, voi, khỉ … - Từ 2 đến 5 - Hổ sư tử, chó, con mèo,... - Trên 5 con - Lợn, chuột,… - HS bắt câu hỏi và trả lời các nội dung Hoạt động 3: Củng cố. liên quan đến bài học. Thi đua hái hoa dân chủ ( Hai dãy ) 3. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của - HS lắng nghe. một số loài thú”. Nhận xét tiết học . Ngày soạn : 1/4/2012 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Toán : Phép cộng A. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố kỹ năng về phép cộng các số tự nhiên, số thập phân, các phân số. - Vận dụng phép cộng để giải các bài tính nhanh, các bài toán lời văn đúng, chính xác.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HKT làm tính cộng trừ có nhớ. - Gd học sinh tính cẩn thận. B. Chuẩn bị : - T : nd - H : sgk C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy. Hoạt động học Học sinh cả lớp Cả lớp làm nháp. I. Bài cũ : 2 H làm –nx 1 12 phút =.....giờ = .....giờ = 5 giờ = 0,2 giờ 3 giờ 15 phút = ..... giờ 3,25 giờ II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : a. Ôn lý thuyết : T ghi biểu thức : a + b = c - Hãy gọi tên của các phép tính - a + b = c là phép cộng, trong đó a ,b là hai số hạng ; c là tổng của trên ? hai số hạng a và b; a + b là tổng của phép cộng. - Hãy nêu những tính chất cơ + Giao hoán .a + b = b + a + Kết hợp.(a + b) + c = a + (b + c) bản của phép cộng ? + Cộng với số 0. Bất kỳ một số tự nhiên nào cộng với số 0 đều bằng chính nó b.Thực hành : 1H đọc yêu cầu đề Bài 1 : Gọi H đọc đề bài tập. - Yêu cầu H đặt tính làm vào . 889972 + 96308 = 986280. 5 7 10 7 bảng con . 6 + 12 = 12 + 12 =. HKT Đặt tính rồi tính : 385 - 227 - Chữa bài.. - Đặt tính rồi tính : H làm bảng con 257 - 139 458 + 254 Nhận xét – tuyên dương. 10+7 17 = 12 12 5 21 5 21+5 . 3 + = + = T nhận xét kết quả. 7 7 7 7 26 Bài 2: Gọi H đọc đề bài tập. = 7 Yêu cầu hs tính bằng cách thuận. tiện nhất.. .923,83 + 594,67 = 1518,5 1H đọc đề trước lớp. H làm vào phiếu cá nhân 3 H lên bảng làm -nx (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689. 2. 4. 5. ( 7 + 9 ) + 7 4. 2. 5. = 9 +( 7 + 7 ) =. 4 9. 7. 4. 4. + 7 = 9 +1=1 9. Đặt tính rồi tính : H làm vở.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 5,87 + 28,69 + 4,13 T nhận xét. = (5,87 + 4,13) + 28,69 Bài 3: Gọi H đọc đề bài. = 10 + 28,69 Hd hs nêu nhanh kết quả. = 38,69. T : Mọi số tự nhiên cộng với 0 1.H đọc đề trước lớp. thì đều bằng chính nó. cả 2 phép tính kết quả x = 0. Bài 4: Gọi H đọc đề bài.. 437 + 356 932 – 367 527 + 273 - Chữa bài.. 1H đọc đề trước lớp. H tự làm vào vở. Mỗi giờ cả hai vòi nước chảy vào bể nước là : 1 3 5 + = 5 10 10 5 = 50% 10. (bể) T chấm bài.nx 3. Củng cố - dặn dò : H nhắc lại tính chất của phép cộng Về nhà ôn lại - H lắng nghe thực hiện. Chuẩn bị : phép trừ. Tập làm văn : Tả con vật (Kiểm tra viết) A. Mục đích - yêu cầu : - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, Hs viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng. - Dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, viết đúng chính tả. - HKT viết 1 câu tả con vật. - Gd học sinh độc lập suy nghĩa khi làm bài. B. Chuẩn bị : - T : nd - H : dàn bài , vở viết. C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT I. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị - Nghe. của hs - Nghe. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : T ghi đề lên bảng - 2 H đọc đề bài, cả lớp đọc - Lắng nghe. Xác định yêu cầu của đề : thể thầm. loại, nd, trọng tâm. - Cho H đọc gợi ý trong sgk. - 1 H đọc thành tiếng, lớp lắng - Các em có thể viết về con vật nghe. mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Các.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> em cũng có thể viết về một con vật khác. - Cho H giới thiệu về con vật - Một số H lần lượt giới thiệu. mình tả. - T nhắc nhở H cách trình bày bài; Chú ý chính tả, dùng từ đặt - H làm bài. câu. Yêu cầu H làm bài - T thu bài khi hết giờ. 3. Củng cố - dặn dò : - T nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị nội dung cho : - H lắng nghe thực hiện. Ôn tập về tả cảnh (lập dàn ý bài tập 1). - Giới thiệu. - Viết bài.. Khoa học: Sự nuôi và nuôi con của một số loài thú. A.Mục đích yêu cầu: -H hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu - H nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng, chính xác. - HKT quan sát tranh và nêu nội dung tranh, đọc phần mục bạn cần biết. - Gd học sinh bảo vệ các loài thú có ích. B.Chuẩn bị: - T :Tranh minh họa, nd - H:sgk C.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học H cả lớp HKT 1.Bài cũ: Thú sinh sản như - 2 H trình bày - nx thế nào? Thú nuôi con như thế nào? T nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài Hoạt động1: Sự nuôi dạy con - Đại diện các nhóm trả lời. của Hổ. - Hổ thường sinh sản vào mùa - Tổ chức cho hs thảo luận theo xuân và mùa hạ. H quan sát tranh nhóm 4. - Hổ mẹ thường đẻ mỗi lứa từ 2 nêu nội dung của - Hổ thường sinh sản vào mùa đến 4 con. từng tranh. nào? - Vì hổ con lúc mới sinh ra còn T nhận xét – rất yếu ớt. tuyên dương. - Hổ mẹ thường đẻ mỗi lứa bao - Khi hổ con được 2 tháng tuổi nhiêucon? hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con - Từ một năm rưỡi đến hai suốt tuần đầu khi mới sinh? năm tuổi hổ con có thể sống - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con khi độc lập. đi săn mồi? - Hình 1a cảnh hổ mẹ đang tiến.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? T nhận xét -HdH quan sát hình minh họa và nhận xét các bức tranh trên? T chốt: khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dạy con săn mồi.Thời gian đầu hổ con chỉ đi theo để theo dõi mẹ săn mồi, đến hai tuổi thì hổ con được mẹ dạy cho cách săn mồi, khi tự săn mồi được hổ con sống tự lập. Hoạt động 2: Sự sinh sản và nuôi con của hươu. - Hươu ăn gì để sống? - Hươu sống theo đàn bầy hay theo từng cặp? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? - Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?. gần đến hổ con. - Hình 2a. hổ con đang nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.. - H nối tiếp trả lời. - Hươu ăn lá cây, cỏ non để H đọc bài học T sống. theo dõi giúp đỡ - Hươu sống theo đàn bầy.. - Mỗi lứa hươu đẻ một con. - Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ. - Vì hươu là loại động vật hay bị các loại động vật khác như hổ, báo rượt đuổi do đó hươu con mới hai mươi ngày tuổi đã - Tại sao mới 20 ngày tuổi được mẹ dạy cho tập chạy vì hươu mẹ đã dạy hươu con tập đây là bản năng tự vệ của chạy? hươu. - Hình 2 chụp ảnh gì? -Hươu con đang tập chạy cùng đàn. 3.Củng cố- dặn dò - Gọi H đọc mục bạn cần biết. -H nối tiếp đọc. - Liên hệ hươu, hổ là loại thú quý hiếm mỗi chúng ta cần làm -H nối tiếp nhau trả lời. gì để bảo vệ các loài thú quý hiếm đó? - Về nhà học bài - Chuẩn bị : Ôn tập : thực vật và động vật. Hoạt động tập thể : Sinh hoạt Đội A. Mục đích yêu cầu : - Đội viên nắm được ưu khuyết điểm của cá nhân, chi đội trong tuần qua và phương hướng tuần tới. - Rèn tính phê và tự phê cao - Gd H ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong các hoạt động. B. Chuẩn bị: T: ND, H : các cán sự chuẩn bị báo cáo C. Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1 Ổn định : Hát 2 Bài mới: a, Giới thiệu : Nêu nội dung yêu cầu tiết học. b. Giảng : - Chi đội trưởng điều khiển tiết học Lắng nghe - Chi đội trưởng đánh giá sơ qua hoạt động của chi đội trong tuần qua. - Mời các cán sự báo cáo - Các cán sự báo cáo : lớp phó học tập, lớp phó VTM, lao động - vệ sinh, tổ trưởng, tổ phó,.... - Gọi H bổ sung thêm 3 - 5 H bổ sung T nhận xét chung : Lắng nghe *Ưu : Đa số các em đều có ý thức - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có giấy xin phép. - Đôi bạn giúp nhau cùng tiến bộ đạt kết quả tốt. - Tích cực xây dựng bài, chuẩn bị bài ở nhà khá chu đáo : Nguyên, Nga, Hằng... - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng mũ ca lô đầy đủ nghiêm túc. - Thay đổi không gian lớp học theo chủ điểm đẹp, phù hợp nội dung. - Các bạn Viện, Tài Trung có nhiều tiến bộ. * Tồn tại : - Một số em chưa chú trọng đến phong trào rèn chữ, giữ vở : Luận, Hoàng... - Nói chuyện riêng trong giờ học: Luận, Kì, Đoàn.... *Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc - Cả lớp bầu chọn *Phương hướng tuần tới: Y/c HĐ nhómn 4: 3 phút - Các nhóm thảo luận, cùng xây dựng kế - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược hoạch tuần tới điểm. - Đi học chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ * Văn nghệ 2 - 3 tiết mục Nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(44)</span>
<span class='text_page_counter'>(45)</span>