Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Bai 1 Dac diem cua co the song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.72 KB, 150 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1.. BÀI 1:. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về vật sống và vật không sống Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống 2. Kĩ năng: Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN. GV: Tranh vẽ: + Thể hiện một vài động vật đang ăn ( ăn cỏ / ăn thịt) + Sự trao đổi khí ở động vật và thực vật H 46.1SGK HS: SGK, vở ghi, bút, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Con gà cần lấy những chất gì từ môi - thức ăn, nước, khí ôxi trường bên ngoài để tồn tại? - Con gà thải những chất gì ra môi - Khí các bonic, nước tiểu, phân. trường bên ngoài? - Con gà có sự lớn lên hay không? - Có - Con gà có sự sinh sản hay không? - Có - Cây mít cần lấy những chất gì từ môi - Khí cácbonic, khí ôxi, nước, muối trường bên ngoài để tồn tại? khoáng. - Cây mít thải những chất gì ra môi - Khí cácbonic, khí ôxi, hơi nước trường bên ngoài? - Cây mít có sự lớn lên hay không? - Có - Cây mít có sự sinh sản hay không? - Có - Quyển sách cần những chất gì từ môi - Không cần chất gì. trường bên ngoài để tồn tại? - Quyển sách cáo thải chất gì ra môi - Không thải ra chất gì. trường bên ngoài không? - Quyển sách có sự lớn lên không? - Không - Quyển sách có sự sinh sản hay không? - Không - Con gà, cây mít có những điểm gì -Vật sống: Trao đổi chất với môi giống nhau? trường - Con gà, cây mít có điểm gì khác với Có khả năng lớn lên, sinh sản và quyển sách? phát triển.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vậy con gà, cây mít là vật sống còn quyển sách là vật không sống - Cơ thể sống có những đặc điểm gì? - ? Nêu một vài ví dụ về vật sống và vật không sống?. - Vật không sống: Ngược lại với vật sống:……. - Vật sống: con chó, con mèo, cây bưởi - Vật không sống: cái ghế, khăn lau bảng… Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sốngvà vật không sống theo mẫu hướng dẫn trong sách giáo khoa. Hoạt Hoạt động của học sinh động của giáo viên - ? Xác - HS hoạt động cá nhân, tự suy nghĩ và xác định được những chất cần định thiết cho cơ thể sống những Thực vật Động vật chất Lấy các Nước, muối Thức ăn, cần chất cần khoáng, ánh nước, ôxi thiết thiết sáng, ôxi, cho cơ cácboníc thể Loại bỏ ôxi, hơi Phân, nước sống là các chất nuớc, tiểu, khí gì? thải cácbonic cacbonic - HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng. Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. Lấy các KL: chất Đặc điểm của cơ thể sống: cần thiết Trao đổi chất với môi trường Loại bỏ cácCó khả năng cử động, vận động chất thải Có khả năng lớn lên, sinh sản và phát triển GV gọi một vài HS trả lời. GV nhận xét bổ sung ? GV yêu cầu HS thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm làm bảng/ Trang 6 SGK. GV hướng dẫn HS thực hiện. GV gọi đại diện các nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV giúp HS rút ra đặc điểm chung của cơ thể sống. STT. 1 2 3. Ví dụ. Lớn lên. Sinh sản. Di chuyển. Lấy các chất cần thiết. Xếp loại Loại bỏ các chất thải. Vật sống. Vật không sống. Hòn đá + Con gà + + + + + + Cây + + + + + + đậu 4. Củng cố Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Câu 2: Trong các dấu hiệu sau đây dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Lớn lên b. Di chuyển c. Sinh sản d. Lấy các chất cần thiết e. Loại bỏ các chất thải Từ đó cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? 5. HDVN. Học bài trả lời câu hỏi trong SGK và vở bài tập - Chuẩn bị trước bài 2, kẻ sẵn bảng trang 7 SGK vào vở TIẾT 2: BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợ, hại của chúng Kể tên được bốn nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu gì và nhằm mục đích gì? 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh. - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN. - GV:+ Tranh vẽ ( ảnh chụp) 1 phần quang cảnh tự nhiên trong đó có 1 số loài động vật và cây cối để giới thiệu cho học sinh thấy sự đa dạng của thế giới sinh vật + Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính H 2.1 SGK - HS: Kẻ sẵn bảng trang 7 SGK vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? Câu 2: Nêu đặc điểm chung của các cơ thể sống? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến Điền vào bảng 1 SGK trang 7 một hoàn thành bảng, đại diện các nhóm trả lời vài thông tin mà các em biết? nhóm khác nhận xét bổ sung - Qua bảng thống kê em có hận xét - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng thể gì về thế giới sinh vật( về nơi sống, hiện: kích thước vai trò…)? + Môi trường sống khác nhau: Dưới nước, - Sự phong phú về môi trường trên cạn ( Trong đất, trên mặt đất), trên sống, kích thước, khả năng di không chuyển của sinh vật nói lên điều + Hình dạng kích thước khác nhau gì? + Động vật có khả năng di chuyển, thực vật không có khả năng di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nhiều loài sinh vật có ích hoặc có hại cho con người Hoạt động 2: Các nhóm sinh vật trong tự nhiên - GV yêu cầu học sinh đọc thông - HS đọc thông tin trong sách SGK tiếp tin trong SGK, quan sát H2.1 SGK nhận thông tin, quan sát hình trả lời câu cho biết thế giới sinh vật được chia hỏi. thành mấy nhóm? Là những nhóm - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nào? nhóm lớn là: vi khuẩn, nấm, động vật, - Dựa vào những đặc điểm nào để thực vật người ta phân chia sinh vật ra thành - Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động 4 nhóm như vậy? sống, khả năng di chuyển,…. để phân chia sinh vật. Hoạt động 3: Nhiệm vụ của sinh học - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin - HS đọc thông tin trong sách SGK tiếp trong SGK để trả lời câu hỏi: nhận thông tin, quan sát hình trả lời câu hỏi. + Nhiệm vụ của sinh học là gì? - Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường sống, + Nhiệm vụ của thực vật học là gì? tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người. - Nhiệm vụ của thực vật học: SGK trang 8. 4. Củng cố Câu 1: Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện như thế nào? Câu 2:Người ta đã chia thế giới sinh vật ra làm mấy nhóm chính là những nhóm nào? Câu 3: Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học? 5.HDVN - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK và vở bài tập - Chuẩn bị trước bài 3 - Kẻ sẵn bảng trang 11 SGK vào vở DUYỆT GIÁO ÁN Ngày: 19/08/2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh. - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN. - Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước. - Bảng phụ sách giáo khoa trang 11. - Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số vật sống và không sống - Phiếu học tập hoặc vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Các em quan sát xung quanh nơi ta ở, dù đây là thành phố nhưng cũng có rất nhiều loại cây, có cây to, cây nhỏ, cây sống lâu năm và có cây chỉ sống một vài năm hoặc ít hơn rồi chết. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm chung đặc trưng cho giới thực vật.Vậy đó là những đặc điểm gì ?. Ta tìm hiểu trong bài này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Sự đa dạng và phong I. Sự đa dạng và phong phú của phú của thực vật. thực vật. Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK/10 và quan sát các Học sinh quan sát tranh 3.1,3.2,3.3, tranh ảnh của giáo viên và học sinh đã 3.4 SGK/10 và các tranh ảnh khác. chuẩn bị. - Giáo viên nhấn mạnh những điều cần Học sinh hoạt động theo nhóm dưới chú ý trong tranh. sự hướng dẫn của giáo viên. + Nơi sống - Trình bày trước lớp các câu trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên + Tên thực vật + Mật độ cây ở từng khu vực - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK/11. Có thể cho từng nhóm trình bày – các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho hs rút ra kết luận về thực vật Tích hợp GDMT: sự đa dạng và phong phú của thực vật có ý nghĩa quan trọng đối với môi trường do vậy cần phải biết bảo vệ thực vật Hoạt động 2. Đặc điểm chung của thực vật. Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của thực vật. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập SGK/11 vào vở. - Giáo viên gọi một học sinh lên điền vào bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh nhận xét về các hiện tượng – rút ra kết luận về các đặc điểm chung của thực vật. Cho học sinh đọc phần thông tin SGK/11 để biết được các yếu tố cần thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ.. Hoạt động của học sinh các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Rút ra kết luận về thực vật. Kết luận: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú.. II.Đặc điểm chung của thực vật. - học sinh làm bài tập SGK/11 vào vở. - một học sinh lên điền vào bảng phụ. - học sinh nhận xét về các hiện tượng - Rút ra kết luận về các đặc điểm chung của thực vật. - học sinh đọc phần thông tin SGK/11 để biết được các yếu tố cần thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ. Kết luận: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Không có khả năng di chuyển. - Phát triển ,sinh sản, có khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.. 4. Củng cố - hướng dẫn về nhà. - Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về nơi sống của thực vật? - Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật có ích? - Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ. TIẾT 4 - Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? Ngày soạn: 21/08/2013 Ngày dạy: ..../..../2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh. Trực quan, thảo luận. 3. Thái độ: - Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN. - Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ - Phiếu học tập hoặc vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm chung của giới thực vật? 3. Bài mới: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, vậy có phải tất cả các thực vật đều có hoa? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Thực vật có hoa và thực I. Thực vật có hoa và thực vật vật không có hoa. không có hoa. Mục tiêu: biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Giáo viên treo tranh 4.1 sgk/13 hướng Học sinh quan sát tranh hoạt động cá dẫn học sinh quan sát. nhân. - Cho học sinh hoạt động cá nhân, thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 13. học sinh thực hiện lệnh trong sách Tìm hiểu các cơ quan của cây cải. giáo khoa. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Cây cải có những cơ quan nào? Chức học sinh trả lời các câu hỏi của giáo năng của từng loại cơ quan đó? viên. + Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận nào? + Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát tranh 4.2 sgk/14 cùng mẫu vật. Học sinh quan tranh, mẫu vật. - Treo bảng phụ trang 13, cho học sinh thảo luận theo nhóm – 1-3 nhóm lên Hoàn thành bảng phụ hình 4.2 đại trình bày. diện nhóm lên trình bày, các nhóm - Lưu ý: Cho học sinh quan sát kĩ một khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên số cây mà các em chưa rõ. Ví dụ cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - Đặt câu hỏi: thực vật được chia làm mấy nhóm? Căn cứ vào đâu để chia thực vật vào các nhóm đó? - GDMT: cây xanh có hoa đã tô thêm vẽ đẹp thiên nhiên do vậy cần biết bảo vệ và trông cây xanh - Cho học sinh điền từ khuyết để thực hiện lệnh trong sách giáo khoa.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc phần thông tin sách giáo khoa. - Trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. * Kết luận: Cơ thể thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan: + Cơ quan sinh dưỡng giữ chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản giữ chức năng sinh sản duy trì và phát triển nòi giống. Thực vật phân làm hai nhóm: cây có hoa và cây không có hoa Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu II. Cây một năm và cây lâu năm. năm. MT: Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. - Giáo viên ghi lên bảng một số cây như: cây lúa, ngô, đậu gọi là cây một Học sinh thảo luận nhóm, ghi kết quả. năm. Cây hồng xiêm, mít, mận gọi là - Học sinh thảo luận theo hướng cây cây lâu năm. đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong - Đặt câu hỏi: Tại sao lại gọi như vậy? đời để phân biệt cây một năm và cây - Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý lâu năm. đến thời gian sống và việc các cây đó ra Rút ra kết luận. hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời. * Kết luận - Cho học sinh thảo luận. Cây một năm là cây sống không quá - GV : giới thiệu cây tre cho Hs phân một năm biệt xem thuộc loại nào Cây lâu năm là cây sống được nhiều HS: Kể vài VD về cây 1 năm và cây lâu năm năm mà em biết? 4. Củng cố - hướng dẫn về nhà. - Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - Đọc mục em có biết? - Làm bài tập 2 sách bài tập/ 11. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập nâng cao sách bài tập/12 - Chuẩn bị một số cụm rêu tường. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày: 26/08/2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 5. Thực hành KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và KHV. - Biết cách sử dụng kính lúp và KHV. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thực hành. 3.Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ. - HS: 1 đám rêu, rễ hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại - HĐ nhóm- TH IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: - KT dụng cụ- đồ dùng học tập? 3. Bài mới: Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, nhưng những vật bé xíu như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế nào có thể quan sát được? Để trả lời cho câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về kính lúp và kính hiển vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử I. Kính lúp và cách sử dụng. dụng. HS đọc nội dung thông tin. Tiến hành : HĐ nhóm 2 bàn  Tìm câu trả lời trong thông tin đã GV: cho HS đọc thông tin SGK/17. đọc. Cho HS quan sát vật mẫu ( kính lúp)  Xác định các bộ phận ? Trình bày cấu tạo của kính lúp?  HS trình bày cách sử dụng kính ? Cách sử dụng? lúp. GV cho hs dùng kính lúp để quan sát các mẫu vật đã mang theo. Quan sát Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã tư thế sử dụng kính lúp của hs để điều mang theo, tách riêng 1 cây rêu đặt lên chỉnh cho đúng. giấy, quan sát và vẽ lại trên giấy. Kiểm tra hình vẽ lá rêu. HS tự rút ra kết luận GV gọi đại diện bàn báo cáo - nhận *KL: Kính lúp dùng để quan sát các.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên xét- bổ xung. Hoạt động của học sinh vật nhỏ bé. Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi 2.Hoạt động 2: KHV và cách sử nhìn rõ vật dụng. II.KHV và cách sử dụng. Tiến hành : HĐ nhóm lớn Tìm hiểu cấu tạo KHV: GV: yêu cầu hs hoạt động cá nhân, cho hs đọc thông tin SGK/18. HS trả lời cá nhân. ?Trình bày cấu tạo? GV nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn mạnh để hs ghi nhớ. Đại diện HS trình bày trước lớp, các ? Bộ phận nào của KHV là quan HS khác lắng nghe, bổ sung  kết luận. trọng nhất, vì sao?  GV trả lời: đó là thấu kính vì nó có - đó là thấu kính vì nó có ống kính để ống kính để phóng to các vật. phóng to các vật. Cách sử dụng KHV: GV vừa làm thao tác sử dụng KHV, vừa hướng dẫn hs các thao tác để cả lớp cùng theo dõi. GV đưa cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để HS HĐ nhóm thực hiện các thao tác sử quan sát. dụng kính GV giám sát hoạt động của các nhóm, Đại diện các nhóm báo cáo kết quả giúp đỡ các nhóm yếu nhóm- nhận xét - bổ xung. *KL: KHV có độ phóng đại lớn giúp ta nhìn thấy những gì mắt thường không thấy được. Cách sử dụng kính: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sánh bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật. 4.Củng cố - Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV. - Trình bày các bước sử dụng KHV. Nhắc nhở hs biết cách giữ gìn kính đặc biệt không được va đập mạnh làm bể thấu kính - Đọc mục “Em có biết?” 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị cho tiết thực hành quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi các nhóm mang 1 củ hành tây, cà chua.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 6. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 28/08/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hay tế bào thịt quả cà chua). 2.Kĩ năng: - Có kỹ năng sử dụng KHV. - Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV. 3.Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. - Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: + Biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín. + Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua(nếu có). + Dụng cụ thực hành - HS: Học kỹ bài cách sử dụng KHV. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại - HĐ nhóm- TH IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: - KT dụng cụ- đồ dùng học tập?. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới KHV. Hướng dẫn lại cách sử dụng kính hiển vi Hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm tiêu bảng để quan sát trên kính. Kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan sát. Chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành sao cho thật mỏng  dễ quan sát được các tế bào. Đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của hs.. Hoạt động của học sinh I/. Quan sát tế bào dưới KHV. HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và thực hiện theo để có tiêu bản quan sát. HS quan sát tranh và tiến hành theo các bước tranh vẽ.. HS quan sát và vẽ tranh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu hs vẽ những gì quan sát được. Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính. GV: treo tranh phóng to để giới thiệu với hs hình vẽ. + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. GV: hướng dẫn hs phân biệt được các vách ngăn tế bào. Hướng dẫn hs cách vừa quan sát vừa vẽ hình. Hoạt động 3: Báo cáo tường trình Gv hướng dẫn Hs viết báo cáo theo mẫu. Hoạt động của học sinh II/.Vẽ hình đã quan sát được dưới kính. HS quan sát tranh, so sánh với hình vẽ của nhóm. Phân biệt các vách ngăn tế bào. Vẽ hình quan sát vào bản báo cáo thu hoạch. III./ Báo cáo tướng trình.( Theo mẫu) vở bài tập HS thảo luận hoàn thiện báo cáo - đại diện nhóm trình bày- nhận xét - bổ xung. 4. Kiểm tra - đánh giá: - HS tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và kết quả của việc thực hành. - GV đánh giá kết quả thực hành của nhóm, nhận xét ý thức của từng thành viên trong tổ trong tiết thực hành. - Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực  yêu cầu cố gắng trong bài sau. - Thu bản báo cáo thực hành của học sinh 5. Vệ sinh phòng thực hành: - GV hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quản KHV. - Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp. - Làm vệ sinh phòng học thí nghiệm. - Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1,2 SGK/22. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày: 03/09/2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 7. CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh xác định được: - Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào. - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Khái niệm về mô. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. - Nhận biết kiến thức. 3.Thái độ: - Kiểm tra - đánh giá thêm lòng yêu thích môn học cho học sinh. II. PHƯƠNG PHÁP - Giải quyết vấn đề,TH - Vấn đáp-tìm tòi III. PHƯƠNG TIỆN - Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 7.1-7.2-7.3-7.4-7.5-SGK - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: - KT Vơ bài tập? 3. Bài mới: Trong tiết thực hành hôm trước các em đã được quan sát đặc điểm của tế bào .Vậy có phải tất cả các cơ quan khác của thực vật đều có cấu tạo như vậy không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh Hoạt động 1: Hình dạng và kích I. Hình dạng và kích thước tế bào. thước tế bào. Mục tiêu:xác định được: Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào Học sinh quan sát tranh. GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 cho học Học sinh tìm câu trả lời thông qua quan sinh quan sát. sát tranh, so sánh. Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập, Học sinh trả lời. tìm ra cầu trả lời cho lệnh  SGK/23. H: +Các cơ quan của thực vật được Học sinh nhận xét va đưa ra kết luận: tế cấu tạo bằng gì? bào có nhiều hình dạng. +Các tế bào có hình dạng giống nhau Học sinh đọc nội dung thông tin và rút.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên ko? GV: nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ sung cho hoàn chỉnh. GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin trong SGK/23. GV: cung cấp thêm 1 số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài. Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào. MT: Biết những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin  SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK và cho học sinh quan sát. H: Tế bào thực vật bao gồm những thành phần nào? GV: xác định vị trí các thành phần đó trên tranh vẽ, gọi 1 học sinh lên xác định lại. GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có diệp lục làm cho các cây đều có màu xanh và đảm nhiệm quá trình quang hợp. GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành phần của 1 tế bào. Hoạt động 3: Mô GV: Treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu học sinh quan sát. Nêu câu hỏi: +Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô? Của các loại mô khác nhau? +Mô là gì? GV bổ sung: chức năng của các tế bào trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan lớn lên.. Hoạt động của học học sinh ra nhận xét về kích thước của tế bào thực vật. * KL: - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. _ Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. II.Cấu tạo tế bào. Học sinh đọc nội dung thông tin và quan sát tranh vẽ. Tìm ra câu trả lời. Quan sát, lên xác định lại. Học sinh nhắc lại ghi nhớ. KL: Tế bào gồm: - Vách tế bào - Màng sinh chất - Chất tế bào - Nhân. III. Mô HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời. 1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung KL: Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.. 4. Củng cố - đánh giá- Cho 1 học sinh đọc phần kết luận chung màu hồng SGK/25. - Trình bày các thành phần cấu tạo nên tế bào? - TB TV có kích thước và hình dạng như thế nào? - Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Xem trước nội dung bài “Sự lớn lên và phân chia tế bào”.. TIẾT 8: BÀI 8 - SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 06/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? - HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP - Giải quyết vấn đề, - Vấn đáp-tìm tòi III. PHƯƠNG TIỆN - GV: tranh phong to hình 8.1, 8.2 SGK/27. - HS: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Trình bày cấu tạo tế bào thực vật, kể tên một số hình dạng tế bào mà em biết 3. Bài mới: Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực vật làm thế nào để lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào quá trình nào? Ta cùng tìm hiểu trong bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế I.Sự lớn lên của tế bào: bào. HS đọc thông tin và tìm câu trả GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập độc lời. lập, nghiên cứu nội dung thông tin  SGK/29. HS trả lời, các HS khác nhận xét. Đặt câu hỏi: +Tế bào lớn lên như thế nào? +Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được? HS quan sát tranh và tìm câu trả GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học lời. sinh quan sát. GV đặt câu hỏi: HS phải thấy được: + Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn +Vách tế bào lớn lên. lên tòi thì những bộ phận nào có sự gia tăng +Chất tế bào nhiều lên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh kích thước, số lượng và những bộ phận nào +Không bào to ra. ko gia tăng? +Nhân tế bào giữ nguyên kích GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận. thước. HS trả lời, các học sinh khác bổ sung. Kết luận: Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. II. Sự phân chia của tế bào. HĐ 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. HS nghiên cứu nội dung thông GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 8.2 tin và quan sát hình. phóng to. Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội dung thông tin trong SGK/28. HS tìm câu trả lời. Thảo luận và trả lời các câu hỏi: Các HS khác bổ sung để hoàn +Mô tả quá trình phân chia tế bào? thiện câu trả lời. +Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự +Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá… lớn lên và phân chia tế bào. Đọc lớn lên bằng cách nào? phần KL chung/ SGK. GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia Quá trình phân bào: tế bào theo sơ đồ: + Hình thành 2 nhân. TBnon.............nTBtrưởngthành + Chất TB phân chia. TB non mới. + Vách TB hình thành ngăn GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của phần đôi TB cũ thành 2 TB con.  SGK/28. Ý nghĩa: Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế bào + Sự phân chia và lớn lên của có ý nghĩa gì đối với thực vật? TB giúp cây sinh trưởng, phát triển. 4. Kiểm tra - đánh giá : TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB? 5. Hướng dẫn về nhà. Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27. Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày: 09/09/2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 9: BÀI 9 - CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2.Kĩ năng: - Quan sát, so sánh. - Hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp tìm tòi; trực quan. Hoạt động nhóm - Thực hành III. PHƯƠNG TIỆN - GV: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành. + Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3/ SGK. Mô hình rễ + Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Cho biết ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào? 3. Bài mới. Nhờ đâu mà cây có thể hút muôí khoáng và nước từ đất lên nuôi cây? Có phải mọi miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ giống nhau ko? Ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại I. Các loại rễ. rễ. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. Đặt mẫu MT: Học sinh nhận biết được 2 loại vật lên bàn. rễ chính: rễ cọc – rễ chùm. Lấy VD Quan sát H9.1/ 20. cụ thể GV: kẻ phiếu học tập lên bảng và Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1 yêu cầu học sinh vẽ vào vở. nhóm, ghi tên cây vào phiếu. BT Nhóm A B HS hoàn thành lệnh 2 SGK. 1 Tên cây Từng HS lên trình bày, các HS khác bổ 2 Đặc điểm của rễ sung. 3 Đặt tên rễ Yêu cầu học sinh chia mẫu vật rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành câu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên trả lời 1 trong lệnh  đầu tiên. Sau khi HS quan sát tranh yêu cầu HS thực hiện BT2 SGK. GV nhận xét. GV yêu cầu HS cho 1 số ví dụ về rễ cọc, rễ chùm; hoàn thành câu hỏi cuối BT3. H: rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì? Cho HS hoàn thành lệnh 2 SGK/29. GV: yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu vật và tranh vẽ H9.2/ SGK 30. Yêu cầu HS làm BT SGK/30. Sau khi HS hoàn thành câu trả lời, GV treo phiếu chuẩn KT cho HS quan sát, sửa sai. GV nhận xét câu trả lời. HS rút ra kết luận GV chính xác hóa nội dung kiến thức Hoạt động 2: tìm hiểu các miền của rễ. MT: Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ thông qua mô hình.. Hoạt động của học sinh HS đọc lớn phần BT đã hoàn thành, các HS khác nhận xét, bổ sung. HS hoạt động độc lập theo từng cá nhân. Quan sát tranh vẽ, quan sát rễ cây và thực hiện lệnh như GV yêu cầu. HS đưa ra câu trả lời, , các HS khác nhận xét. Quan sát phiếu chuẩn, KT và sửa sai. *Kết luận: Rể cọc Có rễ cái to, khoẻ, đâm sâu xuống đất và có nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con có nhiều rễ nhỏ hơn.. Rể chùm Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, mọc toả ra từ gốc thân thành 1 chùm.. II. Các miền của rể HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh. HS lên chú thích các miền của rễ trên tranh vẽ (4 miền). HS trả lời. *Kết luận: Rễ có 4 miền: + Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền. + Miền hút: hấp thụ nước và ánh sáng. + Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.. GV: cho HS tự đọc thông tin trang 30 SGK. Treo tranh 9.3: Các miền của rễ lên bảng. H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể tên? +Chức năng của từng miền? GV cho HS điền các miền của rễ lên tranh vẽ. GV nhận xét- chính xác hóa trên mô hình. 4. Kiểm tra - đánh giá - HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31. - Làm bài tập/ SBT 16, 17. - Đọc mục “Em có biết?”. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Chuẩn bị bài “Cấu tạo miền hút của rễ”..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 10: BÀI 10 - CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ Ngày soạn: 13/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây. II. PHƯƠNG TIỆN - Tranh vẽ H 10.1, 10.2, /SGK. III. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp tìm tòi; trực quan. Hoạt động nhóm - Thực hành IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cho VD 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền I. Cấu tạo miền hút của rễ. hút của rễ. MT: hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh HS quan sát tranh. câm) giới thiệu. HS lên chú thích các bộ phận của Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của phần vỏ và trụ giữa lên tranh câm. miền hút (vỏ và trụ giữa). HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích thích, HS khác nhận xét. các bộ phận của vỏ và trụ giữa trên HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. tranh câm. GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc lại các bộ phận. HS nghiên cứu độc lập, trả lời. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22 Kết luận và quan sát tranh vẽ 10.2. Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào? trụ giữa. GV nhận xét. H.động 2: Chức năng của miền hút. II. Chức năng của miền hút..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên MT: Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây. GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4. Hỏi: + Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện qua những điểm nào? + Lông hút có thể tồn tại mãi ko? + Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa TBTV và TB lông hút? GV gợi ý: + TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn. + Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng và nhiều rễ con.  Hãy giải thích tại sao? GV nhận xét và rút ra KL.. Hoạt động của học sinh. HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với việc quan sát hình vẽ 10.1. Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu cầu của GV. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS giải thích. Kết luận Chức năng của miền hút gồm: 1. Vỏ: -Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì kéo dài tạo thành lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan . -Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. 2. Bó mạch: -Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ -Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khoáng hòa tan. 3. Ruột: chứa chất dự trữ.. 4. Kiểm tra - đánh giá: - Hs đọc phần kết luận. - Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao? -Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng. - Làm bt2/ SBT. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1. - Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”. - Chuẩn bị mẫu vật. Làm bt/ SGK33. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 16/09/2013.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 11: BÀI 11 - SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG. CỦA RỄ Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. - Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những kiều kiện nào. 2.Kĩ năng: - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu mà SGK đã đề ra. 3.Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.GD ý thức bảo vệ một số ĐV trong đất, bảo vệ đất, chống ô nhiễm môi trường… II.PHƯƠNG TIỆN: - Mẫu vật: chậu cây đã tiến hành thí nghiệm, trang 11.1 SGK.hoặc tranh vẽ III. PHƯƠNG PHÁP. - vấn đáp tìm tòi; trực quan. Hoạt động nhóm - Thực hành IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: - Nêu thành phần cấu tạo miền hút? - trình bày chức năng miền hút của rể. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần I. Cây cần nước và các loại muối nước và muối khoáng của cây khoáng MT: - Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. nhu cầu cần nước của cây HS nghiên cứu nội dung thí nghiệm 1. GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung -> Hs tìm câu trả lời hoàn thành 1 thí nghiệm 1. SGK/ 35 -> các hs khác bổ sung hoàn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: + Bạn Minh thực hiện thí nghiệm chỉnh. trên nhằm mục đích gì? + Hãy dự đoán kết quả và giải thích? - GV quan sát hs nghiên cứu tìm câu trả lời. - Sau khi hs trình bày câu trả lời -> HS nghiên cứu SGK, thực hiện 2 GV cho các nhóm khác bổ sung -> GV SGK -> Đưa ra ý kiến thống nhất. nhận xét đưa ra câu trả lời đúng - - Gv HS trình bày ý kiến -> nhóm khác cho hs các nhóm báo cáo kết quả TN nhận xét, bổ sung. đã chuẩn bị sẵn ở nhà. - Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung trong SGK (35), thảo luận tìm câu trả lời cho 2 SGK/35. - GV nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết luận. - GV lưu ý: Cho hs phân biệt nơi sống của cây cần nhiều nước và cây cần ít nước, tránh nhầm cây sống ở nước và cây cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít KL: Nước cần cho cây, từng loại cây nước. cần lượng nước khác nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại muối II. Nhu cầu muối khoáng của cây khoáng cây cần Nhu cầu muối khoáng của cây Hs đọc SGK + Quan sát tranh và bảng GV treo hình 11.1, cho hs đọc thí số liệu trang 36/ SGK -> Trả lời câu nghiệm 3 SGK. hỏi 1 SGK/36. GV: hướng dẫn hs thiết kế thí nghiệm - Từng nhóm thiết kế thí nghiệm theo theo nhóm. Gồm 3 bước: hướng dẫn của GV. + Mục đích TN. - Trình bày TN theo nhóm. + Đối tượng TN. - Hs đọc mục  SGK -> thực hiện 2 + Tiến hành: điều kiện và kết quả. SGK/36 - GV nhận xét kết quả từng nhóm. Hs trả lời. Cho hs thực hiện 2 SGK/ 36. - Rễ cây chi hấp thụ muối khoáng - GV nhận xét. hoà tan trong đất, cây cần 3 loại Tích hợp GDMT: muối khoáng chính là: Đạm, lân, - Đất cung cấp nguồn nước và muối kali. khoáng cho cây do vậy cần có ý thức - Nhu cầu nước và muối khoáng là bảo vệ môi trường đất không làm ô khác nhau đối với từng loại cây, từng nhiễm môi trường đất, tránh xói mòn, thời kì phát triển trong chu kì sống thoái hóa đất của cây. 4. Củng cố : - Vai trò của nước và muối khoáng? - Theo em trong gđ nào cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất? 5. HDVN - Xem trước: II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIẾT 12: BÀI 11 - SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG. CỦA RỄ(Tiếp theo) Ngày soạn: 17/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cơ chế hút nước và muối khoáng của cây - Thấy được những tác động của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm sóc , bảo vệ cây. GD ý thức bảo vệ một số ĐV trong đất, bảo vệ đất, chống ô nhiễm môi trường… II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ hoặc mô hình về cơ chế hút nước và muối khoáng của cây - Bảng phụ : bài tập trò chơi giải ô chữ III. PHƯƠNG PHÁP. - Thực hành thí nghiệm.Vấn đáp- tìm tòi- Dạy học nhóm…. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Giai đoạn phát triển nào của cây cây nhiều nước nhất? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu cơ chế hút nước và I. Sự hút nước và muối khoáng của muối khoáng của rễ rễ MT: Nắm được cơ chế hút nước và muối khoáng của cây 1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng 1/ Rễ cây hút nước và muối khoáng - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ - Quan sát trang vẽ hoặc mô hình xác hoặc mô hình (11.2/sgk) chú ý quan định hướng di chuyển của nước và sát hướng mũi tên muối khoáng - Cho học sinh thảo luận theo nhóm để - Trao đổi thảo luận thống nhất đáp án làm bài tập lệnh 1/ sgk làm bài tập -Công bố đáp án, nhận xét cho điểm - Trao đổi chéo phiếu kết quả theo dõi và kết luận đáp án chấm điểm theo hướng dẫn của giáo viên Kết luận: Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> mạch gổ và đi lên các bộ phận của cây HĐ 2: Tìm hiểu những ảnh hưởng II. Những điều kiện bên ngoài ảnh của môi trường đến sự hút nước và hưởng đến sự hút nước và muối muối khoáng của cây khoáng của cây MT: Thấy được những tác động của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây - Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế a/ Các loại đất trồng khác nhau a. Các loại đất trồng khác nhau - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông - Đọc và nắm bắt thông tin tư duy trả tin nêu câu hỏi thực tế: lời câu hỏi ?.Những vùng đồi ở địa phương sau  Đất bị thoái hóa , bạc màu do một thời gian canh tác thì chất đất suy kiệt về dinh dưỡng đồng thời bị sẽ như thế nào? xói mòn Nhấn mạnh: quá trình canh tác đất bị rửa trôi => bạc màu làm ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây b/ Thời tiết khí hậu: b/ Thời tiết khí hậu: - Cho học sinh đọc thông tin trao đổi - Nắm bắt thông tin trao đổi thảo luận thảo luận câu hỏi: thống nhất câu trả lời ? Những điều kiên bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây? Cho ví dụ. Kết luận: Giáo dục: Muốn cây phát triển tốt cần cung cấp đủ nước và muối khoáng cho cây trong quá trình chăm sóc cây cần chú ý đáp ứng nhu cầu nước và muối khoáng theo từng mùa.. Các điều kiện bên ngoài như thời tiết, khí hậu, chất đất... ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây Muốn cây phát triển tốt cần đáp ứng đầy đủ nước và muối khoáng cho cây. 4. Củng cố: - Cho học sinh chơi trò chơi ô chữ trang 39/sgk (thiết kế ở bảng phụ) 5. HDVN - Chuẩn bị cho bài mới: sưu tầm một số loại rễ củ sắn, dây tiêu, dây tơ hồng... DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 23/09/2013.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 13: BÀI 12. -. BIẾN DẠNG CỦA RỄ Ngày soạn: 22/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. - Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Có khả năng nhận xét 1 số loại rễ đơn giản thường gặp. 3.Thái độ: - Giải thích vì sao phải thu hoạch các cây có rễ cũ trước khi cây ra hoa. II. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: + Bảng phụ: đặc điểm các loại cây biến dạng. + Tranh 1 số loại cây có rễ biến dạng hay mẫu vật: cũ cải, cây tiêu, tầm gửi... Học sinh: + cà rốt, củ cải, cành trầu không... IV. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành- Vấn đáp- tìm tòi- Dạy học nhómV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Giai đoạn phát triển nào của cây cây nhiều nước nhất? 3. Bài mới: KT sự chuẩn bị mẫu vật của các nhóm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại I.Một số loại rễ biến dạng. rễ biến dạng MT: - Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. - Tổ chức hoạt động nhóm - Kiểm tra mẫu vật của nhóm. - Yêu cầu hs quan sát; Màu sắc, hình dạng, chức năng của rễ biến dạng. - Treo tranh nơi sống của cây bần, mắm, bụt móc… giới thiệu với hs. - Hướng dẩn hs tìm thấy mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng. - Nhận xét kết quả.. - Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn, phân loại chúng theo nhóm riêng. - Thảo luận chung và viết ra các đặc điểm dùng phân loại. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trao đổi của nhóm -> các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Một số loại rễ biến dạng thường gặp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh như : rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và II. Đặc điểm và chức năng của các chức năng của rễ biến dạng. loại rể biến dạng. MT: - Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - GV y/c hs hoàn thành bảng đặc điểm - Hoàn thành bảng trang 40 ở vở bt. các loại rễ biến dạng -> quan sát tranh - So sánh nội dung ở mục 1 để sữa chữa vẽ + thông tin trong SGK. những chổ chưa đúng về tên cây, loại - Cho hs trả lời các câu hỏi: rễ. + Có mấy loại rễ biến dạng? - 1 -> 2 hs đọc kết quả -> Các hs khác + Chức năng của rễ biến dạng đối với bổ sung. cây là gỉ? - GV y/c hs quan sát các hình trong - Hs quan sát tranh, thực hiện lệnh tranh 12.1 SGK/ 41 41. Cho hs thực hiện lênh Đ SGK/ 41 - Nhận xét câu trả lời. - Hs trình bày câu trả lời -> Hs khác bổ - Cho hs ghi kết luận. sung. Yêu cầu hs đọc nôi dung kết luận ở cuối bài. Kết luận: Một số loại rễ biến dạng làm chức năng khác của cây như:  Rễ cũ phình to chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả.  Rễ móc mọc ra từ các mắt thân, cành bám vào trụ giúp cây leo lên.  Rễ thở mọc ngược lên trên mặt đất giúp cây hô hấp trong không khí.  Rễ giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác lấy thức ăn từ cây chủ. 4. Củng cố - Tại sao phải thu hoạch các cây rễ cũ trước khi ra hoa? - Cho hs thực hiện bài tập trong SGK. 5. HDVN - Chuẩn bị bài “ Cấu tạo ngoài của thân”. + Đọc trước và quan sát tranh. + chuẩn bị mẫu vật: mỗi nhóm đem 1 cành bất kì có đủ chồi ngọn, chồi nách . ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT 14. Chương II: THÂN CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN Ngày soạn: 26/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết các bộ phân ngòi của thân gồm; thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt được 2 loại chồi nách: cồi lá và chồi hoa. 2.Kĩ năng: - Nhận biết các loại thân: thân đứng, thân len, thân bò. 3.Thái độ: - Yêu quí và bảo vệ cây xanh. Không bẻ cành, hái lá bừa bãi. II. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: + Tranh câm 1 đoạn thân cây.+ Tranh cấu tạo chồi lá và chồi hoa. + Mẫu: cây đậu, day mồng tơi, day bìm bìm, cỏ mần trâu. Học sinh: Chuẩn bị các việc đã dặn ở tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan -Vấn đáp- tìm tòi- Dạy học nhóm- Trình bày 1 phút; … IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút Có những loại rễ biến dạng nào, lấy ví dụ ? Chức năng chính của mỗi loại? Đáp án- biểu điểm. Một số loại rễ biến dạng thường gặp : Kể tên đúng 4 oại - lấy 4 VD ( 4điểm) rễ củ - cà rốt rễ móc- Vạn niên thanh rễ thở- Bụt mọc giác mút- Tầm gửi Một số loại rễ biến dạng làm chức năng khác của cây như: (Mỗi chức năng nêu đúng cho 1,5 đ)  Rễ cũ phình to chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả.  Rễ móc mọc ra từ các mắt thân, cành bám vào trụ giúp cây leo lên.  Rễ thở mọc ngược lên trên mặt đất giúp cây hô hấp trong không khí. Rễ giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác lấy thức ăn từ cây chủ 3. Bài mới Quan sát hàng ngày xung quanh ta, chúng ta thấy thân cây có đa dạng hay ko? Thế thì tại sao có sự đa dạng đó và cấu tạo thân như thế nào? Ta vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của I. Cấu tạo ngoài của thân. thân. MT: - Biết các bộ phân ngòi của thân Hs quan sát tranh theo hướng dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của giáo viên gồm; thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.- Phân biệt được 2 loại chồi nách: cồi lá và chồi hoa.- Nhận biết các loại thân: thân đứng, thân len, thân bò - GV kiểm tra mẫu các nhóm -> y/c q/s cành cây có đủ chồi, ngọn và cành. - Treo tranh câm 13.1 SGK/ 43 hướng dẫn hs qs . -> Tiểu kết các phần bộ phận của cây. - Treo tranh cấu tạo chồi lá, chồi hoa -. y/c hs quan sát kỹ mẫu chồi lá, chồi hoa trên cành bí đỏ bổ dọc. -Y/c hs quan sát mẫu vật kết hợp quan sát trang câm trên bảng -> ghi nhớ -> lên chú thích hình. Cho hs phân biệt được chồi hoa và chồi lá. - GV Kết luận. HĐ 2: Tìm hiểu các loại thân MT: .- Nhận biết các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. GV: Treo tranh các loại thân. Yêu cầu hs xác định:- Vị trí của thân Sự phân cách của thân? - Thân đứng độc lập hay phải bám vào vật khác để leo cao? Leo bằng cách nào? - Cho hs trình bày nội dung các câu thảo luận. - Cho hs xác định các loại thân. - Yêu cầu hs thực hiện  SGK vào vở bài tập. - Gv kết luận.. Hoạt động của học sinh gv. - Điền chú thích vào tranh câm. - Hs quan sát mẫu vật + quan sát tranh ghi nhớ chú thích. - Chú thích tranh câm. - Hs phân biệt 2 mẫu vật chồi hoa và chồi lá. - Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Chồi mang mầm lá gọi là chồi lá - Chồi mang mầm hoa gọi là chồi hoa II. Các loại thân Để mẫu vật lên bàn đối chiếu với tranh, phân chia mẫu vật thành các nhóm. - Độc thông tin  SGK. - Thảo luận tìm ra câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Xác định các loại thân trên tranh vẽ. - Thực hiện  vào vở bài tập -> nhận xét, bổ sung. Đọc phần kết luận Tùy theo cách mọc của thân, người ta chia thân ra làm 3 loại: - Thân đứng: thân gỗ, thân cột, thân củ. - Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuốn. - Thân bò.. 4. Củng cố Xác định trên mẫu và hình vẽ các bộ phận và các dạng thân. Làm bài tập 2 trong SGK -> đánh giá cho điểm. Vẽ hình và chú thích các bộ phận của thân 5. HDVN Chuẩn bị bài “ Thân dài ra do đâu?” -> các nhóm kiểm tra lại việc gieo hạt và độ cao của thân cây đã mọc được. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 30/09/2013.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TIẾT 15: BÀI 14 -. THÂN DÀI RA DO ĐÂU? Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Qua TN hs tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn. - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tiến hành TN, quan sát so sánh. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thực vật và ý thức bảo vệ TV- GD học sinh ý thức bảo vệ tính toàn ven của cây, hạn chế việc làm vô ý thức: Bẻ cành cây, đu, trèo, làm II. PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: Tranh vẽ: thân dài ra do ngọn. 1 đoạn thân cây. - HS: mẫu TN và kết quả TN. III. PHƯƠNG PHÁP Thí nghiệm thực hành- Hoạt động nhóm- Giải quyết vấn đề- Trực quan -Vấn đáp- tìm tòi;.. . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Thân gồm những bộ phận nào? Điểm khác nhau cơ bản giữa chồi ngọn và chồi hoa? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Sự dài ra của thân I. Sự dài ra của thân MT: - Qua TN hs tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn.Rèn luyện kỹ năng tiến hành TN, quan sát so sánh. - GV yêu cầu hs báo cáo kết quả TN - Báo cáo kết quả TN. của cả nhóm. - Ghi kết quả của các nhóm lên bảng - Quan sát kết quả của các nhóm - Gọi 1,2 nhóm trả lời. khác trên bảng. - Gợi ý: ở ngọn cây có các mô phân - Quan sát tranh và tìm ra câu trả sinh ngọn. lòi qua sự giảng giải của giáo viên. - GV treo tranh 13.1 và giải thích tại - Từ 1 -> 2 nhóm trả lời, các nhóm sao bấm ngọn cây ko cao chồi lá, chồi khác nhận xét, bổ sung. hoa lại phát triển -> khi nào thì tiến * Kết luận hành tỉa cành. Thân cây dài ra do sự phân chia - Hỏi: thân dài ra do bộ phận nào? tế bào ở mô phân sinh ngọn. Hoạt động 2: Giải thích những hiện II. Giải thích những hiện tượng tượng thực tế. thực tế._.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm. Thảo luận nhóm -> thực hiên Giáo viên nghe phần trả lời, bổ sung SGK/ 47 -> tìm ra nguyên nhân. của các nhóm. Đại diên 1,2 nhóm trả lời; các Hỏi: + Những loại cây nào thường bấm nhóm khác bổ sung. ngọn? HS trả lời. + Những loại cây nào thường tỉa cành? Kết luận Tích hợp GD môi trường: Để tăng năng suất cây trồng tùy Thực vật cung cấp cho con người rất từng loại cây mà bấm ngọn hay nhiều sản phẩm, nếu thiếu đi thực vật tỉa cành vào từng giai đoạn thích cuộc sống con người sẽ bị ảnh hưởng hợp. rất lớn do vậy bảo vệ cây xanh là - Bấm ngọn những cây lấy: quả, nhiệm vụ của mỗi chúng ta. Không hạt và thân. được bẻ cành, đu đeo, leo trèo làm gãy - Tỉa cành đối với những cây lấy: hoặc tróc vỏ cây gỗ và sợi. 4. Củng cố - Hs đọc ghi nhớ - Giải ô chữ cuối bài. - Làm bài tập trang 47/ SGK. - Gv nhận xét và cho điểm những em trả lời đúng. 5. HDVN - Chuẩn bị trước bài “ Cấu tạo trong của thân non” + Đọc trước bài và quan sát hình. Ôn lại bài “ Cấu tạo miền hút của rể”. + So sánh với cấu tạo trong của thân với cấu tạo trong của rễ.. TIẾT 16 BÀI 15 - CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON Ngày soạn: 03/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hs nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non -> so sánh với cấu tạo trong của rễ. - Nêu đặc điểm cấu tạo của trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và so sánh. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh. II. PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Tranh cấu tạo trong của thân non. + Tranh cấu tạo của miền hút - HS: Ôn lại KT cấu tạo miền hút III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Hoạt động nhóm- Giải quyết vấn đề-Vấn đáp- tìm tòi;.. ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Thân dài ra là nhờ bộ phận nào? Vì sao cần phải bấm ngọn tỉa cành cho cây? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Cấu tạo trong của thân I. Cấu tạo trong của thân non non MT: nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non -> so sánh với cấu tạo trong của rễ. - Treo tranh cấu tạo trong của thân non, Hs quan sát tranh , ghi nhớ. giải thích và hướng dẫn hs quan sát tranh + quan sát trong sách -> Ghi nhớ. - Y /c 2 hs lên chú thích cho 2 tranh trên Chú thích tranh + nghiên cứu bảng xanh. Tìm câu trả lời hoàn thành bảng phụ - Nêu câu hỏi: “ Cấu tạo trong và chức năng các bộ + Cấu tạo trong của thân gồm mấy phần phân thân non”. chính? ( Vỏ và trụ giữa). Từng hs trình bày câu trả lời, các hs + Vỏ gồm những phần nào? Chức năng khác nhận xét bổ sung. từng phần? * Kết luận- Sơ đồ bảng phụ + Trụ giữa gồm những thành phần nào? Chức năng từng phần? - Nhận xét kết luận. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong II. So sánh miền hút và thân non của thân non và miền hút của rễ. Quan sát và ghi chú tranh Treo tranh 15.1 và 10.1 lần lượt cho hs Hs thực hiện SGK. lên ghi vài trang. Các nhóm thảo luận tìm câu trả lời. Yêu cầu hs thực hiên  SGK. Đại diện nhóm trình bày; các nhóm Gợi ý: + Thân và rễ được tạo bằng gì? khác bổ sung, nhận xét. + Vị trí các bó mạch? KL: các điểm giống và khác nhau. + Chức năng của các phần? Giống nhau: Nhận xét và cho điểm hs trả lời. - Đều chia làm hai phần : vỏ và trụ giữa - Có sự hiện diện của các bó mạch cùng giữ chức năng vận chuyển các chất Thân non có chứa diệp lục nên có khả Miền hút Thân non năng quang hợp đây là một hoạt động có - Biểu bì có lông - Không có ý nghĩa đối với môi trường các em sẽ hút được tìm hiểu trong các tiết học sau tuy - Thịt vỏ không - Có chứ diệp lục nhiên chúng ta cần có ý thức bảo vệ cây chứa diệp lục xanh vì cây xanh có vai trò quan trọng - Các bó mạch - Các bó mạch đối với con người và thiên nhiên xếp xen kẽ nhau xếp chồng lên nhau mạch gổ ở trong mạch rây ở ngoài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kết luận Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần: Biểu bì gồm 1 lớp tế bào trong suốt -> bảo vệ bộ phận bên trong. Vỏ: Thịt vỏ gồm nhiều lớp tế bào có chứa chất diệp lục: dự trữ và quang hợp. Mạch rây gồm những tế bào sống vách mỏng: vc chất hc. Trụ giữa: Bó mạch: Mạch gỗ gồm những tế bào có vách gổ dày: vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan Ruột: gồm các tế bào có vách mỏng: chứa chất dự trữ. 4. Củng cố - Hs đọc nội dung “ Em có biết?”. - Thân non có mấy phần? Mỗi phần có ý nghĩa gì? Phân biệt các phần trên tranh? Làm bài tập trong SGK. 5. HDVN Chuẩn bị bài” Thân to ra do đâu?”. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đoạn thân cây ngắn (thân già đã hoá gỗ). DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 07/10/2013. TIẾT 17: BÀI 16 -. THÂN TO RA DO ĐÂU ? Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được thân to ra là do sự phân chia tế bào của mô p[hân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Phân biệt được giác và ròng. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và so sánh.Tập xác định ròng và dác. 3.Thái độ: - Tự học tự nghiên cứu, tìm tòi- giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho hs II. PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Tranh sơ đồ cắt ngang thân cây trưởng thành. + Đoạn thân gỗ già, thớt gỗ to..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - học sinh: + Thớt gỗ me, thớt gỗ tròn, cành cây ổi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Trình bày cấu tạo trong của thân non 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tầng phát sinh I.Tầng phát sinh MT: Hiểu được thân to ra là do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Treo tranh 15.1 và 16.1, yêu cầu hs quan sát tìm ra sự khác nhau. - Gv gợi ý phần 16.1 ko có phần biểu bì. - Hướng dẫn hs xác định vị trí 2 tầng phát sinh trên tranh. - Hướng dẫn hs quan sát 2 tầng phát sinh trên mẫu vật đã treo. + Cạo lớp vỏ màu nâu trên thân ( cành) sẽ thấy lộ lớp vỏ màu xanh -> tầng phát sinh vỏ. + Tách lớp vỏ xanh ra sờ lên tầng gỗ thấy nhớt -> tầng sinh trụ. - Giáo viên nhận xét câu trả lời. HĐ 2: Tìm hiểu vòng gỗ hàng năm. - Gv yêu cầu hs đọc mục  SGK và phần em có biết. - Treo tranh và yêu cầu hs quan sát thảo luận theo câu hỏi: + Vòng gỗ là gì? Tại sao có vòng gỗ có màu trắng? Có vòng gỗ có màu sậm? + Làm thế nào để đếm được tuổi của cây? -> Gv theo dõi, quan sát, nhận xét và cho điểm từng nhóm.. -Quan sát tranh, thảo luận tìm ra điểm khác nhau giữa 2 tranh -1 hs trình bày điểm khác nhau. -Hs xác định 2 tầng phát sinh vỏ và tầng phát sinh trụ. -1 hs lên bảng chỉ tranh. -Trả lời câu hỏi SGK. -Đọc thông tin. -Các nhóm quan sát và phân biệt trên mẫu vị trí và đặc điểm 2 tầng phát sinh. -Thực hiện  SGK, các nhóm bổ sung. -> Kết luận.: Thân cây to ra do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. II. Vòng gỗ hàng năm.. Đọc  SGK và đọc mục “ em có biết”. - Quan sát tranh và thảo luận tìm ra cây trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi + đếm vòng gỗ trên các miếng thớt của mình.  Lên trình bày.  Các nhóm khác nhận xét bổ sung. ->Kết luận. Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được HĐ 3: Tìm hiểu dác và ròng.- MT: tuổi của cây. Phân biệt được giác và ròng. III. Dác và ròng. - Đọc thông tin, quan sát hình 16.2 và.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của giáo viên - y/c hs hoạt động độc lập và trả lời câu hỏi: H: Thế nào là giác và ròng? H: Tìm sự khác nhau giữa giác và ròng? H: Trong thực tế việc sử dụng gỗ trong xây dựng, làm trụ cầu, tà vẹt đường người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ? Tích hợp GDMT: giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho hs. Hoạt động của học sinh tìm câu trả lời. - Các hs trình bày, các hs khác bổ sung.. - Hs cho thêm các ví dụ về công dụng của gỗ và các biện pháp bảo vệ . Cây gỗ lâu năm có dác và ròng.  D ác nằm bên ngoài gồm những tế bào mạch gổ sống  R òng nằm bên trong gồm những tế bào mạch gổ chết. 4. Củng cố: - Đọc phần kết luận . - Xác định vị trí của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ? Thân to ra nhờ đâu? - Xác định tuổi của cầy bằng cách nào? Tìm sự khác nhau giữa giác và ròng? 5. HDVN - Xem trước bài” Sự vận chuyển các chất trong thân”. - Hướng dẫn hs làm TN chuẩn bị cho bài sau “ Vận chuyển các chất trong thân”.. TIẾT 18 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN Ngày soạn: 10/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hs biết tự tiến hành TN để CM: nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 2.Kĩ năng: - Thao tác thực hành 3.Thái độ: - Ý thức tự nghiên cứu. Bảo vệ cây xanh II. PHƯƠNG TIỆN: + TN trên 1 số mẫu: hồng, cúc, huệ. + Kính hiển vi, dao cắt, giấy thấm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thân to ra là do đâu? Cho biết chức năng của dác và ròng. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Vận chuyển nước và I. Vận chuyển nước và muối khoáng muối khoáng hoà tan hoà tan. MT: Hs biết tự tiến hành TN để CM: nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ Các nhóm trưng mẫu vật TN -> trình - Yêu cầu các nhóm để vật TN lên bàn bày các bước tiến hành và kết quả TN. -> Trình bày cách làm TN và kết quả của nhóm. - Cho hs xem TN trên cành hoa và lá Cả lớp quan sát nhận xét kết quả TN. cùng đổi màu -> CM có sự vận chuyển cúa chất trong thân lên hoa và lá. - Hướng dẫn hs cắt những lát mỏng qua Quan sát tiêu bản trên kính và ghi lại qua cành -> Làm tiêu bản đưa lên kính kết quả. hiển vi quan sát. - Gv hướng dẫn hs bóc vỏ cành cây TN Thực hiện theo hướng dẫn của gv để xác định bộ phận bị nhuộm màu và quan sát những chổ bắt màu của gân phần gân lá bị nhuộm. lá. - Gv cho 1 vài nhóm quan sát trên KHV -> xác định chổ nhuộm màu và Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh trình bày cho cả lớp trao đổi. SGK. - Treo tranh phần mạch gỗ bị nhuộm Đại diện các nhóm trình bày, các màu -> y/c hs nhận xét. nhóm khác nhận xét và bổ sung. -> Kết luận. -> Kết luận.: Nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ. Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường II. Vận chuyển chất hữu cơ vận chuyển chất hữu cơ - Đọc TN và quan sát hình 17.2 cùng MT: Hs biết tự tiến hành TN để CM: với quan sát vật mẫu. các chất hữu cơ trong thân cây được -Thảo luân nhóm thực hiện vận chuyển nhờ mạch rây. lệnhSGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> các nhóm khác nhận xét, bổ - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân. sung. H: khi bóc vỏ cây ta đã bóc luôn cả mạch nào? - Mở rộng: chất hữu cơ do lá tạo ra và - Trả lời và nhận xét -> liên hệ thực tế vận chuyển trong mạch rây bị ứ lại lâu -> hình thành ý thức bảo vệ cây xanh. ngày -> mép trên phình to -> người dân -> Kết luận. lợi dụng hiện tượng này để chiết cành. Các chất hữu cơ trong thân cây H: khi bị đức mạch rây cây có sống được vận chuyển nhờ mạch rây. được ko? Tại sao? Tích hợp giáo dục môi trường: Giáo.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> dục ý thức bảo vệ cây xanh, ko lấy dây thép buột vào thân cây, ko tướt vỏ cây. 4. Củng cố - Đọc phần kết luận. - Trình bày TN chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng? - Mạch rây có chức năng gì? - Làm bài tập SGK -> gv nhận xét đánh giá cho điểm. Hoàn thành bài tập còn lại. 5. HDVN Chuẩn bị bài “ Biến dạng của thân’. Mỗi nhóm mang theo 1 củ khoai tây đã lên mầm, củ su hào có rễ, củ gừng còn lá ở trên, củ dong và 1 nhánh xương rồng. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 14/10/2013. TIẾT 19 - BÀI 18:. BIẾN DẠNG CỦA THÂN Ngày soạn: 12/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua qs mẫu và tranh ảnh. - Nhận biết 1 số thân biến dạng trong TN. 2.Kĩ năng: - Quan sát, nhận biết kiến thức qua so sánh. 3.Thái độ: - Giáo dục yêu TN, tinh thần tự học tự tìm tòi, ý thức thực hành. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: + Một số mẫu vật thật. Tranh hình 18.1, 18.2 SGK. HS: Mang các mẫu vật đã dặn ở các tiết trước III. PHƯƠNG PHÁP Thực hành-Thảo luận nhóm-Vấn đáp tìm tòi IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6 :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Kiểm tra: Thân gồm những bộ phận nào? Điểm khác nhau cơ bản giữa chồi ngọn và chồi hoa? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Quan sát các loại vật mẫu: 1/Quan sát các loại vật mẫu: MT: nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức Các nhóm qs củ mang theo và tiến năng của 1 số thân biến dạng qua qs hành phân chia. mẫu và tranh ảnh. Trình bày các điểm chứng minh đó là Yêu cầu hs qs các loại củ đem theo -> thân. Tìm những đặc điểm nào chứng tỏ đó là Thực hiện . thân. cho hs phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên những vị trí so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng -> Tìm điển Đại diện nhóm lên trình bày kết quả giống nhau và khác nhau giữa các loại của nhóm -> các nhóm khác nhận xét, củ. bổ sung. Cho hs bóc vỏ củ dong -> Thấy các mắt nhỏ là chồi nách, vỏ hình vẩy -> lá. Nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh phần Kết luận. trình bày của các nhóm. *Giống: chồi, lá -> thân phình to, chúa chất dự trữ. Hs qs thân, gai, chồi, ngọn cành xương * Khác: thân rễ: hình rễ. rồng. Thân củ: dạng hình tròn. Dùng que nhọn đâm vào thân cây Quan sát thân cây xương rồng: xương rồng -> qs hiện tượng -> thảo - Hướng dẫn hs qs tìm những điểm thích luận nhóm theo . nghi với đk sống. Đại diện nhóm báo cáo phần thảo luận - Lưu ý: y/c hs cẩn thận khi đâm que trước lớp -> nhận xét, bổ sung. nhọn vào cây xương rồng, dùng khăn Đọc  SGK -> KL chung. lạnh rửa sạch nhựa cây để không dính vào tay không dây lên bàn. - Sống trong đk nào lá -> gai? - Cây xương rồng thường sống ở đâu? HĐ 2:Tìm hiểu chức năng biến dạng 2/Chức năng biến dạng của thân của thân Hướng dẫn: qua thực tế quan sát hãy tìm Thảo luận thống nhất đáp án hoàn ra chức năng của các loại thân biến thành trong bảng sgk dạng. GV: Phân tích chức năng của mỗi loại - Thân biến dạng: thân biến dạng đối với cây +Thân củ -> dự trữ chất dinh dưỡng +Thân rễ ->dự trữ chất dinh dưỡng +Thân mọng nước -> dự trữ chất nước.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4. Củng cố: ? Kể tên các loại thân biến dạng? Chức năng của mỗi loại là gì? - Đọc mục” Em có biết?”. 5. HDVN - Chuẩn bị bài “Ôn tập”. Ôn lại các KT đã học từ tuần 1->9.. TIẾT 20. ÔN TẬP Ngày soạn: 18/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp hs hệ thống kiến thức đã học, nắm vững trọng tâm chương trình. - Chuẩn bị kiến thức cho tiết kiểm tra sắp tới 2.Kĩ năng: - Quan sát, nhận biết kiến thức qua so sánh. 3.Thái độ: - Giáo dục yêu TN, tinh thần tự học tự tìm tòi, ý thức thực hành. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: + Tranh vẽ: ◦Các cơ quan của cây cải. Sơ đồ cấu tạo tế bào TV. Sơ đồ sự lớn lên và phân chia của tế bào. Rễ cọc và rễ chùm. Các miền của rễ. Lát cắt ngang miền hút của rễ. Cấu tạo trong của thân non. + Bảng phụ . HS: ôn lại tất cả các KT đã học từ bài 1 -> bài 9. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành-Thảo luận nhóm-Vấn đáp tìm tòi IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Đặc điểm cơ thể sống: 1. Đặc điểm cơ thể sống: Yêu cầu các nhóm tái hiện KT. Hs trình bày theo y/c của giáo viên. - Phân biệt vật sống và vật ko sống. -> Hs khác nhận xét, bổ sung.  Sự khác biệt giữa vật sống và vật ko sống. 2 - Đ cơ thể sống. Đặc điểm cơ thể sống :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh +Trao đổi chất với môi trường.  Lớn lên và sinh sản. 2. Đặc điểm chung của TV: 2.Đặc điểm chung của TV: Qua các VD thực tế -> nhận xét về Xác định những nơi trên TĐ có TV TGSV sống. TV sống ở khắp nơi. 2 Đ chung của TV là gì? TV có khả năng tạo chất HC Ko có khả năng di chuyển. 3.Có phải TV đều có hoa? 3.Có phải TV đều có hoa? GV treo tranh cây xanh có hoa và cây xanh ko có hoa. Yêu cầu 2 hs xđ trên tranh và điền vào sơ đồ -> đánh giá cho điểm. 4. Tế bào thực vật: 4. Tế bào thực vật Treo tranh “ cấu tạo TBTV” gọi 2 hs Quan sát tế bào TV. lên trình bày trên tranh và viết sơ đồ. HS điền vào sơ đồ. TBTV có CT như thế nào? Cấu tạo tế bào TV.  Hình dạng: đa dạng.  Kích thước: rất nhỏ bé Vách tế bào Màng sinh chất Cấu tạo Chất tế bào Nhân Tại sao cơ thể TV lớn lên được? Không bào TB con lớn lên và phân chia thành tế 5/ Rễ: bào trưởng thành -> giúp thực vật lớn Treo tranh 8.1, 8.2. lên Treo tranh rễ cọc, rễ chùm -> phân 5. Rễ: biệt 2 loại rễ. -> phân biệt rễ cọc rễ chùm. Treo tranh: “Các miền của rễ” -> y/c hs lên xác định các miền của rễ -> chức năng. Các miền của rễ:  Miền trưởng thành.  Miền hút.  Nêu cấu tạo miền hút của rễ? Miền sinh trưởng.  Miền chóp rễ. Biểu bì -> lông hút Vỏ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cây cần những loại muối khoáng chủ M. Hút Thịt vỏ yếu nào? Ruột Xác định con đường hút nước và MK Trụgiữa của rễ? Bó Mạch ( mạch rây, mạch gỗ) Đạm Có những loại biến dạng nào của rễ? Chức năng của từng loại? Muối khoáng cây cần Lân Kali HS lên tranh xác định con đường hấp thụ nước và muối khoáng? 6. Thân: Trình bày đặc điểm và chức năng của Treo tranh, cho học sinh xác định các các loại rễ biến dạng. bộ phận của thân. 4 dạng: giác mút, rễ hô hấp,rễ củ, rễ Phân biệt chồi lá và chồi hoa. móc Gv treo tranh cấu tạo trong thân. HS xác định các bộ phận trên tranh y/c hs lên tranh chú thích và điền vào 6. Thân: bản sơ đồ. Trả lời câu hỏi GV. Trả lời câu hỏi gv + điền sơ đồ. Thân chính Thân cây Cành( thân phụ) Chồi ngọn Chồi lá Hoàn thành sơ đồ cấu tạo trong của Chồi nách thân non Chồi hoa Hs thực hiện y/c của GV. Biểu bì Vỏ Thịt vỏ So sánh điểm giống và khác nhau giữa Thân non cấu tạo miền hút và thân non. Ruột Có mấy loại thân biến dạng? Trụ giữa Bó mạch ( mạch rây, mạch gỗ) Cho VD từng loại thân biến dạng. Thân củ Thân biến dạng Thân mọng nước Thân rễ 4. Củng cố: - Nhấn mạnh lại những kiến thức cơ bản 5. HDVN Chuẩn bị cho tiết kiểm tra - Nắm vững việc chú thích các hình vẽ: TBTV, các miền của rễ, cấu tạo miền hút, cấu tạo trong của thân non .Nắm vững chức năng của rễ, thân. So sánh sự khác nhau giữa miền hút của rễ và thân non.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 21/10/2013. TIẾT 21. KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh. - Phân loại chất lượng học sinh để có biện pháp phụ đạo. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài, tư duy lôgíc, óc sáng tạo. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong khi kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm. - HS: Chuẩn bị ôn tập các kiến thức đã học: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới A. Ma trận đề kiểm tra Mức độ nhận thức VËn dông Néi dung kiÕn NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông ë møc cao thøc h¬n TN. Chương I: Tế bào thực vật Sè c©u hái Sè ®iÓm Chương II: Rễ Sè c©u hái Sè ®iÓm Chương III: Thân Sè c©u hái Sè ®iÓm Tæng sè c©u Tæng sè ®iÓm %. 1 0,5. TL. TN. TL. TL. 1 1,0. 2 1,0. 1 0.5 4 2.0 20%. TN. 1 3,0. 1 4,0 2 5,0 50%. 1 3.0 30%. TN. TL. Céng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> B. ĐỀ BÀI ĐỀ SỐ 1 PhÇn I: Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. (2 ®iÓm ) Hãy khoanh tròn và chữ cái đứng trớc đáp án mà em cho là đúng nhất.Cõu Câu 1: ( 0,5 điểm ) - Tế bào thực vật gồm những thành phần: A. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. B. Màng sinh chất, chất tế bào, không bào. C. Vách tế bào, màng sinh chất, nhân, không bào. D. Chất tế bào, nhân, không bào. Câu 2: ( 0,5 điểm ) - Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữ. B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. D. Có ruột chứa chất dự trữ. Câu3: ( 0,5 điểm ) - Trong các nhóm cây sau, nhóm cây nào thuộc thân biến dạng. A. Cây khoai tây, cây nhãn, cây su hào, cây dong ta. B. Cây khoai tây, cây gừng, cây su hào, cây dong ta. C. Cây su hào, cây dong ta, cây mít, cây nghệ. D. Cây khoai tây, cây mít, cây su hào, cây mía. Câu 4: ( 0,5 điểm) - Thân cây dài ra nhờ. A. Tầng sinh vỏ. B. Tầng sinh trụ. C. Mô phân sinh ngọn. D. Cả A và B. PhÇn II. Tù luËn. (8 ®iÓm). Câu 5: Tế bào lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với cây? Câu 6: Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với đời sống của cây? Câu 7: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân? Lấy mỗi loại một ví dụ? ĐỀ SỐ 2 PhÇn I: Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. (2 ®iÓm ) Hãy khoanh tròn và chữ cái đứng trớc đáp án mà em cho là đúng nhất.Cõu Câu 1: ( 0,5 điểm ) Câu có nội dung đúng là: A. Cñ su hµo lµ th©n cñ; B. Cñ khoai t©y lµ th©n rÔ C. Cây xơng rồng có thân mọng nớc để bảo vệ. Câu 2: ( 0,5 điểm ) MiÒn hót cña rÔ c©y cã chøc n¨ng? A. Gióp rÔ c©y dµi ra; B. Chøa c¸c chÊt dù tr÷ cña c©y. C. Hót níc vµ muèi kho¸ng hoµ tan nu«i c©y..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu3: ( 0,5 điểm ) Cây đợc sử dụng biện pháp bấm ngọn: A. Bạch đàn B. Rau c¶i b¾p C. Rau muèng D. æi Câu 4: ( 0,5 điểm) C©y kh«ng sö dông biÖn ph¸p ng¾t ngän: A. Mång t¬i B. Xµ cõ C. Đỗ xanh D. BÝ ng« PhÇn II. Tù luËn. (8 ®iÓm). Câu 5: - M« t¶ thÝ nghiÖm chøng minh m¹ch gç cña th©n vËn chuyÓn níc vµ muèi kho¸ng? Câu 6: TÕ bµo ë nh÷ng bé phËn nµo cña c©y cã kh¶ n¨ng ph©n chia ? qu¸ tr×nh ph©n bµo diÔn ra nh thÕ nµo ? Câu 7:Gi¶i thÝch v× sao khi trång c©y lÊy gç, lÊy sîi ngêi ta thêng tØa cµnh xÊu, cµnh bÞ s©u mµ kh«ng bÊm ngän ?. C. ĐÁP ÁN:. PhÇn I: Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. (2 ®iÓm ) - Lựa chọn được mỗi ý đúng: 0,5 điểm Đ1 Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Đ2 A C C B ĐỀ SỐ 1 PhÇn II. Tù luËn. (8 ®iÓm). Câu 5: (1 điểm) - Sự phân chia của tế bào thực vật làm cho cây lớn lên sinh trưởng và phát triển cả về chiều cao và bề ngang. Câu 6: ( 3 điểm) - Nước rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây, không có nước cây sẽ chết. - Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất, muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển, cây cần 3 loại muối khoáng chính là: đạm, lân, kali. Câu 7: (4 điểm) - Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi nách và chồi ngọn. - Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò: - Thân đứng có 3 dạng: + Thân gỗ: Cứng, cao, có cành: VD: Cây mít, nhãn, ổi… + Thân cột: cứng, cao không có cành. VD: Cây dừa, cọ. Cau... + Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp: VD: Lạc, Đậu, vừng… - Thân leo: Leo bằng nhiều cách ( Thân cuốn, tua cuốn, tay móc ). VD: Cây mồng tơi, mướp … - Thân bò: Mềm yếu bò lan sát đất: VD: Cây rau má. ĐỀ SỐ 2.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> PhÇn II. Tù luËn. (8 ®iÓm). Câu 5: (1 điểm) - Mô tả đúng nội dung thí nghiệm. Câu 6: ( 3 điểm) - Nêu được tế bào ở phần nào có khả năng phân chia - Trình bày được quá trình phân chia tế bào Câu 7: (4 điểm) Giải thích được các hiện tượng thực tế theo yêu cầu của đề bài. 4. Củng cố. Thu bài nhận xét đánh giá giờ kiểm tra, thu bài học sinh về chấm. 5. HDVN Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị: Mẫu vật: lá hoa hồng, lá cây đậu, dừa, cạn, sen, lá lốt, kinh giới, rau muống... - Tìm hiểu trước bài 19 “ Đặc điểm bên ngoài của lá”.. CHƯƠNG IV:. TIẾT 22. LÁ. ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, lá đơn, lá kép. 2.Kĩ năng: - Quan sát, so sánh, nhận xét. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. PHƯƠNG TIỆN: - Giáo viên: + Mang 1 số mẫu có 3 kiểu xếp lá. + 1 cành lá kép, 1 cành lá đơn. - Học sinh: Cành dâm bụt, hoa hồng, ổi, trúc đào, hoa sữa, rau đay. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành- Dạy học nhóm nhỏ- Trực quan- Vấn đáp tìm tòi; … IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm bên I. Đặc điểm bên ngoài của lá ngoài của lá..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của giáo viên MT: - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, lá đơn, lá kép. - GV treo tranh câm H19.1 - Cho HS lên xác định các bộ phận và chức năng của lá trên tranh * Phiến lá: - Gv treo tranh 19.2. giải thích và yêu cầu học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh để các mẫu vật đã mang lên bàn, thảo luận và thực hiện theo lệnh SGK. - GV nhận xét. H: Đặc điểm của phiến lá là gì? * Gân lá: - Yêu cầu học sinh quan sát 3 mẫu gân lá và rút ra đặc điểm của từng loại. (Hoạt động nhóm) - GV kiểm tra hoạt động của từng nhóm. - Cho từng nhóm trình bày. - Yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ cho từng kiểu gân lá. * Lá đơn, lá kép: - Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và đọc  SGK, phân biệt lá đơn, lá kép. - Lá đơn, lá kép khác nhau điểm nào?  Có mấy nhóm lá chính? Tích hợp GDMT:. Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu xếp lá trên thân và cành MT: Nêu được cách xếp lá trên cây phù hợp chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát cách mọc lá. - Yêu cầu mỗi HS hoàn thành, điền vào. Hoạt động của học sinh HS quan sát tranh vẽ và ghi nhớ. - Lên chú thích tranh, thực hiện lệnh SGK. - Quan sát tranh. - Quan sát mẫu vật, thảo luận nhóm, thực hiện lệnh SGK. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.  Rút ra đặc điểm chung của phiến lá. - Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá, giúp hứng nhiều ánh sáng - Học sinh đọc  SGK, quan sát tranh, quan sát mẫu vật (mặt dưới lá)  phân biệt các kiếu gân lá. Đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.  Gân lá có 3 kiểu lá: hình mạng, song song, hình cung * HS đọc  SGK, quan sát tranh, qua sát mẫu cành mồng tơi và mẫu cành hoa hồng, hoàn thành yêu cầu của GV. - Phân loại các lá mang theo.  Chia ra được 2 nhóm mẫu vật.  Trả lời câu hỏi của GV.  Kết luận: Đặc điểm bên ngoài của lá - Lá gồm phiến lá và cuống lá, trên phiến lá có nhiều gân - Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá, giúp hứng nhiều ánh sáng  Gân lá có 3 kiểu lá: hình mạng, song song, hình cung  Có 2 nhóm lá chính: lá đơn, lá kép. II.Các kiểu xếp lá trên thân và cành. Các nhóm quan sát 3 cành cây của nhóm đối chiếu với H19.5  Xác định 3 kiểu xếp lá Lá mọc cách, mọc dối, mọc vòng. Thực hiện lệnh  trong vở BT. HS tự sửa cho nhau, kết quả điền vào bảng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động của giáo viên bảng  trong sách bài tập. - Quan sát gợi ý cho những HS còn lúng túng. - Hướng dẫn HS quan sát cách mọc của lá trên mẫu vật, nhìn từ trên xuống dưới từ các phía khác nhau vào cành. H: Nhận xét vị trí của các lá ở mẫu trên so với mẫu dưới trong 3 mẫu xếp lá?. Hoạt động của học sinh HS quan sát 3 cành kết hợp với sự hướng dẫn của GV, thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến.  Thấy được ý nghĩa hình học của cách xếp lá.  Kết luận. Lá xếp trên cây theo 3 kiểu : Lá mọc cách, mọc dối, mọc vòng. Lá trên các mấu thân xếp so le nhau  giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.. 4. Củng cố H:Qua bài học, em biết được gì về lá? H: Đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng. 5. HDVN - Học bài. Trả lời các câu hỏi trong SGK và làm bài tập vào vở. - Đọc trước bài mới: “Cấu tạo trong của phiến lá”. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 28/10/2013. TIẾT 23. CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng quang hợp của lá - Giải thích được tại sao lại có sự khác nhau về màu sắc giữa hai mặt của phiến lá 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát phân tích - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật, không ngắt cành bẻ lá. II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 trong sách giáo khoa. - Một vài chiếc lá có sự khác biệt rõ rệt về màu sắc giữa 2 mặt của phiến lá. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành- Dạy học nhóm nhỏ- Trực quan- Vấn đáp tìm tòi; … IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Qua tranh phóng to 1 chiếc lá -> HS trình bày các bộ phận của lá? Cho biết đặc điểm nào của lá thích nghi với chứa năng quan hợp? - Quan sát hình một số loại lá -> Phân biệt các loại lá đơn và lá kép? Các kiểu xếp lá trên thân và cành? Ý nghĩa của các cách sắp xếp đó? 3. Bài mới: Như vậy, qua bài học trước chúng ta đã biết được cấu tạo bên ngoài của lá cũng như những đặc điểm bên ngoài nào của lá thích nghi với chức năng quan hợp. Vậy cấu tạo bên trong của lá như thế nào? Có điểm gì thích nghi với chức năng quan hợp hay không? Chúng ta sẽ trả lời những câu hỏi này qua bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của biểu bì I. Biểu bì: MT:- Học sinh nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng quang hợp của lá - Giáo viên giới thiệu hình phóng to “Sơ đồ Học sinh quan sát tranh, trả lời: cấu tạo trong của 1 phiến lá” yêu cầu học  gồm 3 phần : Biểu bì, thịt lá, sinh quan sát . Trả lời câu hỏi: Từ ngoài gân lá. vào trong cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Học sinh quan sát tranh, thảo luận - Giáo viên chốt lại chuyển ý: vậy chúng ta nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên. sẽ tìm hiểu phần đầu tiên: Biểu bì - Giáo viên tiếp tục giới thiệu tranh phóng to hình 20.4 và hình 20.2. Yêu cầu học sinh quan sát tranh + nghiên cứu thông tin, trả.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của giáo viên lời các câu hỏi: + Lớp tế bào biểu bì có đặc điểm gì? Đặc điểm này có ý nghĩa gì? + Quan sát hình biểu bì mặt trên và biểu bì mặt dưới thấy có điểm gì khác nhau? - Tiếp tục cho học sinh quan sát hình 20.3, yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Hãy mô tả hình dạng của tế bào khí khổng? + Tế bào khí khổng có chức năng gì? Hoạt động như thế nào? Khi trời nóng, cơ thể của chúng ta có hiện tượng gì? Giáo viên mở rộng thêm về cơ chế hoạt động của khí khổng. Ghi tiểu kết. Hoạt động của học sinh  Gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sát nhau phía ngoài có vách dày  Trên biểu bì có nhiều lỗ khí  Các lỗ khí tập trung ở mặt dưới lá nhiều hơn Quan sát tranh vẽ 20.3/sgk, trả lời câu hỏi:. - Hình hạt đậu - Tế bào khí khổng là nơi trao đổi khí và thoát hơi nước. Hoạt động đóng và mở lỗ khí Rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của biểu bì. * KL: Biểu bì gồm một lớp tế bào trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì (nhất là biểu bì mặt dưới) có nhiều lổ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của thịt lá II. Thịt lá. MT: - Giải thích được tại sao lại có sự khác Quan sát tranh trả lời câu hỏi nhau về màu sắc giữa hai mặt của phiến lá - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 20.4, 15.1, 10.1 trả lời câu hỏi: - Tế bào thịt lá có điểm gì khác so với tế - Chứa nhiều lục lạp bào thịt vỏ ở rễ và ở thân non? - Nghiên cứu thông tin trong sách giáo - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin khoa: Lục lạp có chức năng quang trong sách giáo khoa -> Lục lạp có chức hợp năng gì? - Quan sát tranh, tiến hành thảo luận - Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên. hình 20.4 - > Thảo luận nhóm trả lời các Giống nhau: câu hỏi: - Đều có chứa lục lạp + Lớp TB thịt lá trên và lớp tế bào thịt lá - Khác nhau: dưới giống và khác nhau ở điểm nào? - Các tế bào thịt lá ở mặt dưới chứa + Những điểm khác nhau đó có ý nghĩa nhiều lục lạp và xếp thưa hơn so với gì? mặt trên Ý nghĩa: thực hiện tốt chức năng trao đổi khí, thoát hơi nước và - Giáo viên chốt lại các ý chính : quang hợp + Giống: đều có tế bào lục lạp. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo + Khác: hình dạng và cách sắp xếp. luận, các nhóm khác bổ sung - Rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh của thịt lá. *KL: Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đồi khí để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây. III. Gân lá: HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo gân lá Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Giáo viên cho học sinh tiếp tục quan sát - Vận chuyển các chất( nước, muối hình 20.4. Nêu câu hỏi: khoáng và chất hữu cơ) - Cho biết gân lá có chức năng gì? - Rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của gân lá. *KL: Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá bao gôm mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất 4. Củng cố: - Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về nơi sống của thực vật? - Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật có ích? - Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập. 5. HDVN: Học bài. - Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ.. TIẾT 24. QUANG HỢP Ngày soạn: 02/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS tìm hiểu và phân tích TN để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả O2. - Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, nên thả rong vào bể cá? 2. Kĩ năng: - Phân tích TN. - Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét. 3. Thái độ: - Giáo dục Có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng…. II. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành thí nghiệm- Vấn đáp- Hoàn tất một nhiệm vụ III. PHƯƠNG TIỆN: - GV: + Chuẩn bị cho các nhóm bộ dụng cụ TN, dung dịch iôt, một củ khoai tây đã luộc chín. + Tranh H 21.1, H21.2 - HS: + Mẫu lá đã làm ở nhà. + KT đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: - Cấu tạo trong phiến lá gồm những phần nào? Chức năng mỗi phần? - Lỗ khí có chức năng gì? Vị trí ở đâu? - Cấu tạo thịt lá có đặc điểm gì giúp nó thực hiện chức năng tạo chất hữu cơ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu các chất cây chế tạo I.Các chất cây chế tạo được khi có được khi có ánh sáng. ánh sáng. MT: - HS tìm hiểu và phân tích TN để tự HS trình bày TN + Đọc  trong SGK. rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả O2. HS quan sát tiến hành TN như hướng - Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế dẫn của GV. như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, nên thả rong vào bể cá? HS các nhóm làm theo quan sát hiện tượng. - GV yêu cầu HS trình bày phần TN đã làm Thảo luận nhóm. như hướng dẫn tiết trước. Nhắc lại các bước thực hành TN. - GV giới thiệu bộ dụng cụ thực hành và hướng dẫn các thao tác sử dụng theo trình HS quan sát kết quả TN đã làm và đối tự SGK . chiếu trên tranh. - Trong lúc đem đun cách thuỷ, GV hướng dẫn HS làm TN thử tinh bột. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Treo tranh  yêu cầu Hs nhắc lại các bước TN. - Quan sát các nhóm thực hành và nhận xét  Kết luận. đánh giá. Bằng TN ta có thể xác định được: lá - GV mở rộng : Từ tinh bột và muối chế tạo được tinh bột khi có ánh khoáng lá cây chế tạo được những chất sáng hữu cơ khác cần thiết cho cây. HĐ 2: Tìm hiểu việc xác định các chất II.Xác định các chất khí thải ra khí thải ra trong quá trình lá chế tạo trong quá trình lá chế tạo tinh bột. tinh bột. MT: Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, nên thả rong vào bể cá? - GV hướng dẫn HS các thao tác như trên - HS đọc , quan sát tranh và hướng đã làm sẵn để HS quan sát 2 đáy ống TN. dẫn thực hiện TN của GV. - GV thực hiện TN  kết quả, ko yêu cầu HS - HS thảo luận và thực hiện  sau khi đã quan sát và thấy được kết quả. làm TN. - GV nhận xét bổ sung các ý kiến của HS Các nhóm trả lời cho vd trong thực tế. đáp án đúng. H: Tại sao khi trời nóng đứng dưới bóng  Rút ra kết luận.: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây ta lại thấy mát và dễ thở? nhả khí O2 ra môi trường ngoài.  Liên hệ thực tế, thả rong vào bể cá. Tích hợp GDM =>cần có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh 4. Củng cố: - Qua 2 TN của bài học em rút ra được những kết luận gì? - HS đọc phần KL. - Gọi 1,2 HS nhắc lại 2 TN và rút ra kết luận  nhận xét và cho điểm. - Tại sao nơi đông dân cư, thành phố thì cần trồng nhiều cây xanh? 5. HDVN: - Chuẩn bị bài “ Quang hợp” (tiếp theo). Ôn lại KT đã học về sự hút nước của rễ, sự vận chuyển các chất trong thân và cấu tạo trong của lá. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 04/11/2013. TIẾT 25. QUANG HỢP (T2) Ngày soạn: 03/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1.Kiến thức: - Phân tích TN để thấy những chất lá cần khi quang hợp để tạo tinh bột. - Phát biểu khái niệm về quang hợp. - Viết sơ đồ tóm tắt về quá trình quang hợp. 2.Kĩ năng: - Quan sát, so sánh. Phân tích. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây, yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành thí nghiệm- Vấn đáp III.PHƯƠNG TIỆN: -GV: Thực hiện trước TN - HS: Ôn lại các kiến thức đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Lá cây đã tạo ra chất gì và khí gì khi có ánh sáng? 3. Bài mới: Dựa vào kết quả TN của kỳ trước  lá cây cần chất gì để tạo ra tinh bột? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cây cần chất gì để I.Cây cần chất gì để tạo tinh bột tạo tinh bột HS đọc  và quan sát các thao tác TN. MT: Phân tích TN để thấy những chất lá cần khi quang hợp để tạo tinh bột. Tóm tắt lại TN và thảo luận , ghi vào GV tiến hành các thao tác mẫu để HS theo giấy. dõi. Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác Yêu cầu HS trình bày lại TN. bổ sung. GV gợi ý: HS cần nêu được: * Cây trong chuông A không hấp thụ được * Lá cây ở chuông A không tạo được khí CO2 vì đã bị nước vôi hấp thụ hết. tinh bột. * Cây chuông B có khí CO2. * Lá cây ở chuông B tạo được tinh bột. Cho HS các nhóm thảo luận kết quả.  Kết luận. GV nhận xét các câu trả lời. Không có khí CO2 , lá không thể tạo  Rút ra đáp án đúng. ra tinh bột. HĐ2: Khái niệm về quang hợp. II. Khái niệm về quang hợp. MT: Phát biểu khái niệm về quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt về quá trình quang hợp. HS đọc thông tin. Yêu cầu HS hoạt động độc lập, nghiên cứu SGK. Viết sơ đồ của quá trình quang hợp. Gọi 2 HS lên bảng viết sơ đồ của quá trình quang hợp. Các nhóm trao đổi, thảo luận để thực Từ sơ đồ phát vấn để hình thành khái niệm hiện yêu cầu GV. quang hợp. Hỏi: Tư duy trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của giáo viên + Lá cây lấy nguyên liệu gì để quang hợp và lấy từ đâu? + Lá cây tạo được tinh bột trong điều kiện nào? + Ngoài tinh bột lá cây còn tạo ra sản phẩm nào nữa ko? Tích hợp giáo dục môi trường: Quá trình quang hợp, cây đã hấp thụ cacbonic và thải oxi, đây là chất khí rất cần cho sự sống chính nhờ điều này mà cây xanh đã tham gia vào việc làm trong lành bầu không khí của trái đất. Do vậy việc trồng cây xanh và bảo vệ cây xanh là tham gia vào bảo vệ môi trường của chúng ta đang sống. Hoạt động của học sinh Nước do rễ hấp thụ trong đất, khí cacbonic có trong không khí Trong đều kiện có ánh sáng Ngoài tinh bột còn có khí ôxi  Phát biểu khái niệm đơn giản về quang hợp. Viết sơ đồ:  Kết luận.  Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục , sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột đông thời nhả khí oxy  Từ tinh bột và muối khoáng hoà tan, lá cây còn tạo ra được nhiều chất hữu cơ khác cần thiết cho cây.. 4. Củng cố: Quang hợp là gì ? Những yếu tố nào cần cho quá trình quang hợp ? Viết sơ đồ quá trình quan hợp . GV hướng dẫn HS hoàn thành câu hỏi số 3 SGK. Đọc tham khảo mục “ Em có biết không ?” 5. HDVN: Chuẩn bị bài tiếp theo : + Sưu tầm các tranh ảnh về cây xanh, các sản phẩm của cây xanh trong đời sống con người.. TIẾT 26 QUANG HỢP ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP- Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 08/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp: ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic và nhiệt độ. - Các chất hữu cơ và khí oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái đất kể cả con người. - Vận dụng kĩ thuật, giải thích ý nghĩa của 1 vài biện pháp KT trong trồng trọt. - Biết được ý nghĩa quan trọng của quang hợp. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng khai thác, liên hệ thực tế. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng…. II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Trực quan- Trình bày một phút III. PHƯƠNG TIỆN: GV: + Sưu tầm tranh về cây ưa sáng và cây ưa bóng. + Tranh vai trò của quang hợp đối với đời sống con người. HS: Ôn lại các kiến thức đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Những điều kiện bên I.Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp ngoài ảnh hưởng đến quang hợp MT: Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến HS đọc  và trả lời các câu hỏi thảo quang hợp: ánh sáng, nước, hàm lượng luận sau khi thống nhất ý kiến nhóm, tìm ra câu trả lời đúng nhất. khí cacbonic và nhiệt độ. Cho 1 số ví dụ vế cây ưa bóng - Các chất hữu cơ và khí oxi do quang và cây ưa sáng. hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái đất kể cả Quan sát tranh, giải thích 1 số con người. hiện tượng trong thực tế. Yêu cầu HS sau khi làm việc độc.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động của giáo viên lập, thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến. GV quan sát các nhóm. Gợi ý: phần thảo luận, chú ý vào điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp (khí CO2, nước, ánh sáng, mật độ cây, nhiệt độ,…) GV cho 1 số ví dụ, cho HS quan sát cây ưa bóng và cây ưa sáng. Liên hệ thực tế 1 số kĩ thuật trong trồng trọt. HĐ2: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? MT:Các chất hữu cơ và khí oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên Trái đất kể cả con người.- Biết được ý nghĩa quan trọng của quang hợp.. Hoạt động của học sinh Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây.  Kết luận. Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp như nước, CO2, ánh sáng. Các loài cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện đó không giống nhau. II.Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? HS tự suy nghĩ và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. Tìm ra những ví dụ cụ thể để chứng minh tầm quan trọng của các chất hữu cơ và khí O2 do cây xanh tạo ra. Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS rút ra ý nghĩa và tầm quan trọng của quang hợp cũng như cây xanh. Tầm quan trọng của cây xanh:  Cung cấp chất hữu cơ cho các động vật ăn thực vật  Hấp thụ cacbonic thải oxi làm trong lành bầu khí quyển  Ngăn cản khói bụi làm sạch không khí Lắng nghe và tiếp thu. Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo lệnh SGK. GV lưu ý các nhóm khẳng định được tầm quan trọng của chất hữu cơ và O2 do cây xanh tạo ra. GV quan sát, nhận xét, đánh giá các câu thảo luận của các nhóm  Chốt lại các ý chính. GV hướng dẫn HS tìm ra ý nghĩa quan trọng của quang hợp  thấy được tầm quan trọng của cây xanh  có ý thức bảo vệ.  Kết luận. Tích hợp giáo dục môi trường: Nhờ quá trình quang hợp cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí O 2 cần cho sự sống của hầu hết các SV trên trái đất, kể cả con người. 4. Củng cố: Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Chúng ta cần làm gì để tham gia vào bảo vệ và phát triển cây xanh? Đọc mục “Em có biết?”. 5. HDVN Học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 11/11/2013. TIẾT 27:. CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phân tích TN và tham gia thiết kế 1 TN đơn giản để HS phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây xanh. - Hiểu được khái niệm về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống của cây. 2. Kĩ năng: - Quan sát, thí nghiệm.Tập thiết kế thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Trực quan- Trình bày một phút. Trình chiếu III. PHƯƠNG TIỆN: - GV: máy chiếu . Kết quả TN1, dụng cụ TN 2 như SGK. - HS: Xem lại kiến thức đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Các TN chứng minh hiện I.Các TN chứng minh hiện tượng hô tượng hô hấp ở cây hấp ở cây a/ Thí nghiệm 1: a/ Thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải: - Yêu cầu HS nghiên cứu TN1. - HS đọc TN và quan sát H23.1 - GV chiếu TN trên máy chiếu. - Hoạt động độc lập và suy nghĩ tìm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho HS trình bày lại TN. - GV giảng giải hiện tượng cốc nước vôi trong bị đục khi có CO2. - Yêu cầu HS nêu được lượng khí trong chuông A tăng lên chỉ có thể do cây thải ra.. Hoạt động của học sinh cách giải thích nguyên nhân dẫn đến kết quả TN. Thảo luận nhóm theo lệnh . Không khí trong 2 cốc đều có chứa khí cacbonic vì đã làm cho nước vôi trong nổi váng Lớp váng ở chuông A dày hơn vì trong chuông có nhiều khí cacbonic do cây hô hấp thải ra Đại diện nhóm trình bày kết quả  nhóm khác nhận xét, bổ sung.  Kết luận: Ở ngoài sáng cây hô hấp thải ra khí cac bo nic b/ Thí nghiệm 2: b/ Thí nghiệm 2 của nhóm An và Dũng: - Yêu cầu HS thiết kế được TN dựa - HS đọc  SGK và quan sát tranh. trên những dụng cụ có sẵn. - 1,2 nhóm tự thiết kế TN trước lớp với Hỏi: Các bạn An, Dũng làm TN có các dụng cụ có sẵn. mục đích gì? - HS các nhóm tiến hành thảo luận các - GV quan sát các nhóm hoàn thành bước TN: TN  hướng dẫn gợi ý cách bố trí TNB1: Đặt chậu cây lên tấm kính rồi dùng GV chiếu TN trên máy chiếu. cốc thủy tinh chụp lên chậu cây - GV giải thích khi đặt cây vào bình B2: Lấy túi giấy đen bịt kín cốc thủy kín ban đầu còn khí O2  khi đưa que tinh đóm vào thì tắt ngay  không còn O2 và Để trong tối khoảng 4 giờ B3: Đốt ngọn đóm đưa vào trong cốc cây đã nhả ra CO2. => đóm tắt không cháy Tích hợp giáo dục môi trường:  Kết luận: Ở trong tối cây hô hấp hút khí oxy nhả khí cacbonic HĐ 2: Hô hấp ở cây II.Hô hấp ở cây Yêu cầu HS hoạt động độc lập, tự - Đọc  và độc lập suy nghĩ, trả lời các nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: câu hỏi. H: Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa - Viết sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp. như thế nào đối với đời sống của cây? - Các nhóm thảo luận, trả lời các câu + Những cơ quan nào của cây tham hỏi theo yêu cầu của GV  các nhóm gia vào quá trình quang hợp và trao khác bổ sung hoàn thiện. đổi khí với môi trường ngoài? + Cây hô hấp vào thời gian nào? - Nêu được các biện pháp qua thực tế + Người ta dùng biện pháp nào để như cuốc tháo đất tơi xốp giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp?  kết luận GV giải thích các biện pháp kĩ thuật Cây hô hấp cả ngày lẫn đêm. Tất cả trong trồng trọt. các bộ phận của cây đều hô hấp GV; viết sơ đồ hô hấp. Sơ đồ hô hấp: H: So sánh sự giống và khác nhau Chất hữu cơ + O2  năng lượng + CO2.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh giữa hô hấp và quang hợp? + hơi nước 4. Củng cố - Muốn CM được cây hô hấp ta phải làm TN gì?Hô hấp là gì? Ý nghĩa của hô hấp đối với cây? - So sánh quá trình quang hợp và quá trình hô hấp. 5. HDVN - Chuẩn bị bài tiếp theo, HV hướng dẫn HS làm TN bài học sau.. TIẾT 28: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU? Ngày soạn: 16/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS lựa chọn cách thiết kế TN để chứng minh: phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước. 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét.So sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên, ý thức bảo vệ cây xanh. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: + Máy chiếu HS: Mẫu TN đã thực hiện trước ở nhà như đã hướng dẫn ở tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm-Trình bày một phút- Trực quan-Thực hành thí nghiệmGiải quyết vấn đề. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Hô hấp là gì? Ý nghĩa của hô hấp đối với cây? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: TN xác định phần lớn nước I. TN xác định phần lớn nước vào cây vào cây đã đi đâu? đã đi đâu? Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập SGK. Đọc nội dung . Cho HS trình bày TN của các nhóm và Các nhóm trình bày TN của mình, TN của Dũng và Tú. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV trình bày 2 thí nghiệm trên tranh. Tìm hiểu TN của Tuấn và Hải..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động của giáo viên Yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo  SGK. GV quan sát và ghi nhận trên bảng sự lựa chọn của các nhóm và yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn đó. GV gợi ý: + Hãy nhắc lại những điều dự đoán ban đầu, nội dung chính của dự đoán là gì? + TN nào đã CM được nội dung của dự đoán? Nội dung nào chưa được CM? + Giải thích sự lựa chọn nào đúng? GV chốt lại đáp án đúng. GV treo tranh 24.3 để HS quan sát .HĐ: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước. Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống của cây? Tạo tạo lực hút từ rễ và vận chuyển lên lá Giữ cho lá không bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời Giải thích 1 số hiện tượng thực tế. Tích hợp GDMT:. Hoạt động của học sinh Các nhóm tự thảo luận, tự nghiên cứu TN và thực hiện theo lệnh . Đại diện các nhóm trình bày  các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Các nhóm trình bày phần TN đã lựa chọn và giải thích sau khi thống nhất ý kiến. Các nhóm trong lớp có thể tranh luận phần lựa chọn của nhóm mình theo các gợi ý của GV.  Rút ra kết luận Phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lỗ khí ở lá. II.Ý nghĩa của sự thoát hơi nước. HS hoạt động độc lập, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.  Tìm ra ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước. Tạo lực hút cho rễ Giữ cho lá tươi mát dưới ánh nắng HS tự trình bày ý kiến, HS khác bổ sung.  Rút ra kết luận Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. Giữ cho lá khỏi bị ánh sáng mặt trời đốt nóng. HĐ 3: Những điều kiện bên ngoài nào .III. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng sự thoát hơi nước qua lá. ảnh hưởng sự thoát hơi nước qua lá. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tìm HS đọc  SGK và thực hiện  SGK. câu trả lời cho các câu hỏi. GV gợi ý: Tìm câu trả lời theo gợi ý của GV. + Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? + Thiếu nước cây sẽ có hiện tượng gì? HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung và + Yếu tố nào ảnh hưởng sự thoát hơi nêu biện pháp phòng. nước?  Kết luận. GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời  Các điều kiện bên ngoài như: ánh Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí đã ảnh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. hưởng đến sự thoát hơi nước 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Yêu cầu HS đọc phần kết luận . Bài học này đã giúp em biết được những gì? Hãy mô tả lại TN chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá. 5. HDVN Chuẩn bị bài “Sự biến dạng của lá” Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 đoạn xương rồng, củ dong, củ hành, cành đậu Hà Lan. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 18/11/2013. TIẾT 29:. BIẾN DẠNG CỦA LÁ Ngày soạn: 17/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng 1 số loại rễ biến dạng. - Hiểu được ý nghĩa của lá biến dạng. 2.Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét.Thảo luận. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP. - Thảo luận nhóm-Trình bày một phút-Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề. III. PHƯƠNG TIỆN. - GV: máy chiếu. Mẫu vật: cây mây, đậu Hà Lan, hành, củ dong. - HS: Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động của giáo viên HĐ 1: Tìm hiểu về 1 số lá biến dạng. MT: Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng 1 số loại rễ biến dạng.Qua Qs trên máy chiếu và mẫu vật thật. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát hình và trả lời câu hỏi. - GV chiếu 1 số loại lá biến dạng, hướng dẫn cách quan sát và yêu cầu HS quan sát vật mẫu mang đến. - GV hoàn thiện bảng liệt kê lên bảng các loại cây có lá biến dạng. - Yêu cầu mỗi nhóm lên hoàn thiện vào bảng phần còn để ...đặc điểm, hình thái, chức năng,… - GV nhận xét kết quả, cùng HS phân tích các mẫu à Kết luận đúng. Yêu cầu HS đọc mục: “Em có biết?” - GV Khắc sâu kiến thức trọng tâm HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa sự biến dạng của lá. MT: Hiểu được ý nghĩa của lá biến dạng. - GV đặt hệ thống câu hỏi để HS tìm ra ý nghĩa sự biến dạng của lá. Nêu câu hỏi: + Sự biến dạng của lá có ý nghĩa như thế nào? + Nêu 1 vài ví dụ để CM cho công dụng đó. - Tích hợp GDMT GV chốt lại và khắc sâu nội dung kiến thức.. Hoạt động của học sinh I. Có những loại biến dạng nào. HS quan sát mẫu vật và H25.1-25.5 à thảo luận theo nhóm. Các thành viên nhóm lần lượt quan sát mẫu vật thống nhất nội dung ghi vào mảnh HS sau khi bốc thăm tên mẫu, cử 3 bạn lên điền bảng. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. HS kết luận về hình thái chức năng của lá biến dạng. HS tự hoàn thiện bảng vào vở bài tập -> Kết luận: Bảng phụ lục II .Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?. HS: Xem lại bảng vừa hoàn thành. Suy nghĩ trả lời cho các câu hỏi của GV. HS độc lập trả lời  các HS khác lần lượt nhận xét và bổ sung.  Kết luận. của 1 số loại cây đã biến đổi hình thái để thích hợp với các chức năng khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.. 4. Củng cố. Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? - Vì sao lá của 1 số loại cây xương rồng biến thành gai? - Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại là gì? 5. HDVN - Học bài Chuẩn bị mẫu rau má, củ gừng, củ dong, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi. * phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TT Tên mẫu vật Đặc điểm hình thái của lá biến dạng 1 Xương rồng Dạng gai, không có màu xanh 2 Mướp Dạng tua, thường mọc ở phần ngọn. Chức năng của lá biến dạng Hạn chế sự thoát hơi nước ở lá Cuốn vào các cành cây khác để leo lên Màu xám, bao lấy Bảo vệ thân thân Phần cuống phình Dự trữ chất dinh to dưỡng Phần trên lá có dạng Bắt sâu bọ túi. Tên lá biền dạng Lá gai. 3. Củ dong. Lá vảy. 4. Củ hành. 5. Cây nắp ấm. Tua cuốn. Lá dự trữ Lá bắt mồi. Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG TIẾT 30:. SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN Ngày soạn: 22/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Phân biệt và nhận thức được các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh. Phân tích. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. Giáo dục ý thức cho HS tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật vì đây là giai đoạn nhạy cảm II. PHƯƠNG TIỆN: GV: + Tranh vẽ H26.4 + Bảng phụ SGK. + Mẫu: rau má, củ gừng, củ dong, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi. HS: Các mẫu đã dặn ở tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP. Trực quan -Thảo luận nhóm- Thực hành thí nghiệm- Giải quyết vấn đề IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6 : 2. Kiểm tra: Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại là gì? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động của giáo viên HĐ 1: HS nhận thấy ở 1 số cây sự hình thành cây mới từ rễ, thân, lá. MT: HS nắm được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Hướng dẫn HS quan sát tranh H26.1H26.4, kết hợp mẫu.  Xác định các bộ phận của cây. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh  SGK. GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. Treo bảng phụ SGK. Cùng HS sửa BT trên bảng.. Hoạt động của học sinh I. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá của một số cây có hoa Xác định trên tranh mẫu các bộ phận của thân cây. Thảo luận nhóm thực hiện lệnh . Đại diện 1 vài nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Một số HS lên bảng điền vào từng mục  HS khác quan sát bổ sung. Hoàn thành bảng vào vở bài tập.. KL: - Ở một số cây có hoa, có thể tạo thành cây con từ các bộ phận rễ, thân lá... HĐ 2: Sinh sản sinh dưỡng tự II.Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây. nhiên của cây. MT: Phân biệt và nhận thức được các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. HS đọc yêu cầu của   thực hiện lệnh vào vở BT. GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK. HS sửa BT theo bảng kết quả của GV. GV treo bảng phụ phần kết quả BT HS độc lập trả lời  các HS khác độc lập trả cho HS sửa. lời và nhận xét rút ra kết luận. Hỏi: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? KL: Tích hợp giáo dục môi trường: - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên là một tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần hoạt động sinh sản diễn ra tự nhiên của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). trong đời sống thực vật giúp duy trì - Những hình thức sinh sản sinh dưỡng các đặc điểm quý hiếm => cần phải tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: biết bảo vệ thực vật, giữ gìn môi sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, trường sạch tạo điều kiện cho thực lá... vật phát triển nhằm nâng cao sự phong phú đa dạng của loài 4. Củng cố HS đọc KL chung. Hãy kể tên 1 số cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò? Sinh sản bằng lá? Hãy kể tên 3 cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ? Muốn diệt có dại (cỏ tranh, cỏ gấu...) người ta phải làm gì? Tại sao? 5. HDVN Chuẩn bị bài: “Sinh sản, sinh dưỡng do người” Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu cành rau lang, cành sắn,….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 25/11/2013. TIẾT 31:. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây . Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép. 2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh, nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, đam mê tìm hiểu thông tin khoa học. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống. 1 đoạn cành mận chiết. HS: Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn. III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan -Thảo luận nhóm- Thực hành thí nghiệm- Giải quyết vấn đề IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho VD? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về giâm cành. I. Giâm cành. MT; Hiểu được thế nào là giâm cành, biết được những cây nào có thể giâm được cành Đồ dùng: tranh H27.1. GV: Treo tranh HS: Qs tranh và mẫu đã chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động của giáo viên Tranh vẽ mô tả điều gì? Yêu cầu HS thảo luận theo lệnh SGK. Hỏi: + Có phải tất cả các cành cây giâm xuống đất đều nảy chồi thành cây mới? + Những loại cây nào áp dụng biện pháp này? GV: Chính xác hóa nội dung. HĐ 2: Tìm hiểu chiết cành MT: Hiểu được thế nào là chiết cành, biết được những cây nào có thể chiết được cành Đồ dùng: tranh H27.2, 1 đoạn cành mận chiết. GV thực hiện chiết cành cho HS QS  yêu cầu HS khác hoạt động theo lệnh. GV gợi ý cho HS: + Khi cắt 1 đoạn vỏ cành gồm mạch rây. + Cây nào chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì cành chết. Hỏi: + Cành chiết để trên cây mẹ mấy tháng mới cắt xuống trồng? + Định nghĩa về chiết cành? + Người ta chiết cành với những loại cây nào? GV: phân tích và khắc sâu nội dung kiến thức. HĐ 3: Ghép cây MT: Hiểu được thế nào là ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Treo tranh 27.3 SGK  hướng dẫn HS quan sát tìm ra các bước tiến hành ghép cây. Hỏi: + Ghép mắt cây gồm những bước nào? + Thế nào là ghép cây? + Có mấy cách ghép cây?. Hoạt động của học sinh HS quan sát tranh H27.1 HS mô tả tranh vẽ. HS đọc yêu cầu trang 89. Thảo luận chung cả lớp từng câu hỏi. 1 số HS phát biểu HS khác nhận xét, bổ sung.  KL: - Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát triển thành cây mới II. Chiết cành. Quan sát H27.2, chú ý các bước tiến hành chiết cành. HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh/ SGK90.. - Đại diện trình bày. - Nhóm bổ sung, kết luận. KL: - Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi đem trồng thành cây mới. III.Ghép cây.. HS đọc mục /SGK. Quan sát tranh theo hướng dẫn của GV. Đọc yêu cầu thảo luận. HS trả lời và bổ sung. KL: - Ghép cây là dùng 1 bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của 1 cây gắn vào 1 cây khác.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.. 4. Củng cố HS đọc kết luận ở cuối bài. Tại sao cành được giâm phải đủ mắt, chồi? Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Chiết cành với loại cây nào? 5. HDVN Chuẩn bị bài:”Cấu tạo và chức năng của hoa” Mẫu vật cần: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.. CHƯƠNG VI: SINH SẢN HỮU TÍNH TIẾT 32: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA Ngày soạn: 28/11/2013 Ngày dạy: ..../..../2013 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm chức năng và cấu tạo từng loại hoa. Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chính của hoa. 2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh, phân tích. Tách bộ phận của thực vật. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV, hoa. II. PHƯƠNG TIỆN: GV: + Mẫu vật: Hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. + Tranh: các bộ phận của hoa. + Kính lúp. HS: Mẫu vật: hoa dâm bụt, hoa bưởi, loa kèn… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Thế nào là giâm cành? Tại sao cành đem giâm phải có đủ mắt chồi? Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường tiến hành chiết cành đối với những loại cây như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các bộ phận của I. Các bộ phận của hoa hoa MT: Phân biệt được các bộ phận chính của hoa,.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Yêu cầu HS quan sát hoa thật xác định các bộ phận của hoa. GV treo tranh 28.1/94 (h.câm) HS lên bảng chú thích các bộ phận của hoa lên tranh. GV y/c HS thực hiện lệnh SGK/94 GV gợi ý HS làm từng phần trong thao tác tháo gỡ. GV chốt lại KT bằng cách treo tranh cấu tạo hoa, cấu tạo nhụy và nhị. Cho 1 số nhóm có hoa khác nhau lên trình bày các bộ phận của hoa.  Rút ra KL.. HS quan sát mẫu vật hoa bưởi (hoa dâm bụt)  xác định các bộ phận của hoa  1 vài HS cầm hoa trình bày  HS khác bổ sung. Chỉ các bộ phận trên tranh. HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. + QS nhị  hạt phấn. + QS nhụy  bầu nhụy  noãn. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả nhóm khác bổ sung cho đầy đủ. 1 vài HS đại diện trình bày các bộ phận của 1 số hoa khác  rút ra kết luận.. Kết luận: Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị và nhụy. II. Chức năng các bộ phận của hoa Hoạt động 2: Chức năng các bộ HS đọc mục SGK/95. phận của hoa Trả lời câu hỏi SGK/95. MT: nêu được đặc điểm chức năng và cấu tạo từng loại hoa Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK để trả lời các câu Một số HS trả lời  HS khác nhận xét, bổ hỏi. sung. GV gợi ý: + Chức năng của đài, tràng, nhụy và nhị? Đặc điểm nào phù hợp chức năng đó? Kết luận: + TBSD đực và TBSD cái nằm ở Cấu tạo và chức năng các bộ phận chính đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa ( nội dung bảng- phụ lục) của hoa? GV cho HS trao đổi với nhau. GV mở rộng giới thiệu về hoa cúc và hoa hồng cho cả lớp quan sát. 4. Củng cố HS đọc phần KL trong SGK. Dùng mô hình hoa cho HS xác định các bộ phận của hoa. Trong các bộ phận của hoa bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao? 5. HDVN Hướng dẫn HS cách ép hoa vào tờ giấy, ghi chú thích từng bộ phận. Chuẩn bị bài: “Các loại hoa” + Mẫu vật: hoa bí, mướp, dâm bụt, loa kèn, hoa huệ. + Tranh các loại hoa.  Phụ lục: Cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của hoa Cấu tạo Đặc điểm Chức năng Đài hoa - Vành dày màu xanh lục. - Nâng đỡ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tràng hoa Nhị hoa Nhụy hoa. - Do nhiều cánh hợp lại có màu - Che chở và thu hút sâu bọ sắc, hương thơm đĩa mật. đến thụ phấn - Gồm: Chỉ nhị, bao phấn chứa hạt phấn(TBSD đực). - Sinh sản - Gồm: Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn (TBSD - Sinh sản cái). DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 02/12/2013. TIẾT 33:. CÁC LOẠI HOA Ngày soạn: 01/12/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính, hữu tính. Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây  ý nghĩa. 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, thảo luận. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thực vật.Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt những cảnh quan công cộng, không hái hoa, phá hoại môi trường, ở trường học và nững nơi công cộng-> Có ý thức làm cho trường lớp nơi ở thêm tươi đẹp bằng cách trồng thêm cây xanh các loài hoa. II. PHƯƠNG TIỆN - Giáo viên:Tranh ảnh: về hoa đơn tính – hoa lưỡng tính và một số tranh ảnh nói về tác dụng của hoa - Học sinh:Mẫu vật: một số loại hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, một chùm hoa và 1 hoa đơn độc. Lọ hoa III. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành - Dạy học nhóm - Hỏi và trả lời tích cực -Trực quan - KT: Khăn trải bàn IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kiểm tra: Nêu tên và chức năng các bộ phận chính của hoa? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phân chia các nhóm I. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ phận sinh sản chủ yếu của hoa. yếu của hoa. MT: Phân biệt được 2 loại hoa: đơn HS quan sát H29.1 và tư duy trả lời, cần tính, hữu tính. nêu được: Hướng dẫn học sinh quan sát hình Hoa dưa chuột chỉ mang một bộ phận nhị 29.1/SGK nêu câu hỏi: hoặc nhụy Điểm khác biệt cơ bản giữa hoa dưa Hoa cải mang cả hai bộ phận nhị và nhụy chuột và hoa cải? Đặt tên: hoa dưa chuột là hoa đơn tính, hoa Đặt tên cho từng loại hoa (tên đặt là cải là hoa lưỡng tính hoa lưỡng tính và hoa đơn tính). Vận dụng kiến thức đã học vào thực Vận dụng: tế: Quan sát mẫu vật mang theo  phân nhóm GV yêu cầu HS đặt hoa lên bàn để hoa quan sát và phân nhóm. + N1: Hoa có đủ nhị và nhụy. GV hướng dẫn HS chia mẫu vật thành + N2: Hoa có nhị hoặc nhụy. 2 nhóm: + N1: Hoa có đủ nhị và nhụy. Đại diện nhóm trình bày  các nhóm khác + N2: Hoa có nhị hoặc nhụy. nhận xét, bổ sung. Cho các tổ trình bày cách phân nhóm HS thực hiện tiếp phần điền khuyết: của tổ mình.GV nhận xét, sửa đúng. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp hoàn - >hoa lưỡng tính thành nội dung sau: Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi -> hoa đơn tính là ....................... + Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là + Hoa đơn tính chỉ có nhụy gọi là hoa cái .......................  KL: + Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi Căn cứ vào các bộ phận sinh sản của là.................. hoa, có thể chia 2 nhóm: + Hoa đơn tính chỉ có nhụy gọi là + Hoa đơn tính: Hoa đực (chỉ có nhị) và .............. hoa cái (chỉ có nhụy). +Hoa lưỡng tính: Có nhị và nhụy trên cùng một hoa. H Đ 2: Phân chia các nhóm hoa dựa II. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách vào cách xếp hoa trên cây. xếp hoa trên cây. MT: Phân biệt được 2 cách xếp hoa HS quan sát tranh  phân biệt 2 cách xếp trên cây  ý nghĩa. hoa. + Hoa mọc đơn độc. GV yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh: + Hoa mọc thành cụm. hoa súng, hoa hồng, hoa phượng, hoa HS trình bày trước lớp  nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh mai. HS tìm ví dụ về hoa mọc thành cụm và hoa Phân biệt 2 cách xếp hoa. đơn độc. GV nhận xét, bổ sung. Thảo luận trao đổi nhóm hoàn thành bài tập GV lưu ý 1 số hoa mọc thành cụm: hoa trên bảng phụ: huệ, hoa cúc. KL: Cho ví dụ về 1 số hoa mọc thành cụm? Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, người Hoa đơn độc? ta có thể chia hoa làm 2 nhóm: hoa mọc Hướng dẫn làm bài tập củng cố: Hoàn đơn độc và hoa mọc thành cụm. thành nội dung của bảng 1/ Thi cắm hoa HĐ 3: Tích hợp GDMT Các nhóm cử đại diện tham gia thực hiện 1/ Hướng dẫn học sinh thi cắm hoa: thi cắm hoa Thể lệ: Thời gian không quá 3 phút Sử dụng các vật mẫu sẵn có của nhóm Ban giám khảo cho điểm và công bố kết Thành lập ban giám khảo chấm điểm quả 2/ Vai trò của hoa: 2/ Tìm hiểu công vai trò của hoa: Tư duy liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: Công dụng của hoa đối với con người? Công dụng: Làm thuốc, trang trí... Vai trò của hoa trong tự nhiên? Trong tự nhiên: duy trì nòi giống, tạo vẽ Chúng ta cần phải làm gì để phát huy đẹp thiên nhiên vai trò của hoa trong thực tế? Cần phải biết bảo vệ hoa không ngắt bẻ Giáo dục ý thức : hoa, trồng và chăm sóc cây xanh tạo cảnh Sự đa dạng và phong phú về màu sắc quan thiên nhiên, tuyên truyền ý thức giữ của hoa đã tô thêm vẽ đẹp của thiên gìn và bảo vệ cây xanh. nhiên. Một số quốc gia trên thế giới chọn hoa làm biểu tượng riêng cho Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh nước mình. Như vậy trồng và bảo vệ cây xanh không chỉ làm trong lành không khí mà còn mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, Mỗi chúng ta cần phải biết trồng chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở gia đình cũng như nơi công cộng. Không được ngắt hoa bẻ cành bừa bải 4. Củng cố Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho ví dụ 3 loại hoa đơn tính và lưỡng tính? Có mấy cách xếp hoa trên cây? * Phụ lục 1. Các bộ phận Tên sinh sản chủ yếu Thuộc nhóm hoa nào? cây Nhị Nhụy Bưởi x x Lưỡng tính.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Dưa chuột. x. Đơn tính. Phượng x x Lưỡng tính Bí ngô x Đơn tính 5. HDVN * Hướng dẫn nội dung ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I. Các loại rễ, các miền của rễ, chức năng của rễ Cấu tạo ngoài của thân, các loại thân, sự vận chuyển các chất trong thân Đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành, các chức năng của lá. TIẾT 34:. ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn: 05/12/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học trong HKI 2.Kĩ năng: Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng Chú thích được các hình vẽ Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thực vật.Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN: Các tranh vẽ có liên quan Các bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại- Dạy học nhóm - Hỏi và trả lời tích cực -Trực quan - KT IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hệ thống hoá toàn bộ các kiến Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã thức đã học học Giới thiệu nôi dung chính: Nắm bắt nội dung cần ôn tập CHỦ-ĐỀ CHÍNH Chương II. CHUẨN KIẾN THỨC Các loại rễ, các miền của rễ,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động của giáo viên Rễ Chương III Thân Chương IV Lá. chức năng của rễ Cấu tạo ngoài của thân, các loại thân, sự vận chuyển các chất trong thân Đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành, các chức năng của lá. Hoạt động của học sinh. 1/ Các loai rễ: Phân biệt rễ cọc rễ chùm. Các miền của rễ: Miền trưởng thành. Miền hút. Miền sinh trưởng. Miền chóp rễ. Biểu bì -> lông hút Vỏ M. Hút Thịt vỏ Bó Mạch Trụ giữa Ruột Đạm Muối khoáng cây cần Lân Kali HS lên tranh xác định con đường hấp thụ nước và muối khoáng? Hoạt động 2: Thân: Treo tranh, cho học sinh xác định 2/Thân: Trả lời câu hỏi GV. các bộ phận của thân. Trả lời câu hỏi gv + điền sơ đồ. Phân biệt chồi lá và chồi hoa. Thân chính Gv treo tranh cấu tạo trong thân. Cành( thân phụ) y/c hs lên tranh chú thích và điền Thân cây Chồi ngọn Chồi lá vào bản sơ đồ. Chồi nách Cho hs xác định các loại thân Chồi hoa Các loại thân: Thân gổ Thân đứng Thân cột Thân cỏ Thân leo: Mềm, yếu leo bằng tua cuốn, tay móc Thân bò: thân mềm, yếu leo bò sát mặt đất Hs thực hiện y/c của GV. Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Hoàn thành sơ đồ cấu tạo trong Thân non của thân non? Bó M Hoạt động 1 Rễ: Treo tranh 8.1, 8.2. Treo tranh rễ cọc, rễ chùm -> phân biệt 2 loại rễ. Treo tranh: “Các miền của rễ” -> y/c hs lên xác định các miền của rễ -> chức năng. Nêu cấu tạo miền hút của rễ? Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Xác định con đường hút nước và MK của rễ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Trụ giữa Ruột. Hoạt động 3 Lá: - Quan sát tranh vẽ, xác định các 3/ Lá: bộ phận bên ngoài của lá? Đặc điểm bên ngoài của lá: Cuống lá: Hình trụ gắn phiến lá với thân hoặc cành Phiến lá: màu xanh, hình dạng bản dẹt có nhiều gân lá - Xác định các kiểu xếp lá trên Gân lá: gồm ba kiểu song song, hình thân và cành? mạng và hình cung - Các chức năng của lá? Các kiểu xếp lá trên thân và cành: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Trình bày được ba chức năng: Quang hợp Hô hấp - Viết sơ đồ quang hợp, sơ đồ hô Thoát hơi nước hấp? Viết sơ đồ quang hợp. Em hãy kể bốn biện pháp bảo vệ và phát triển cây xanh. Sơ đồ quang hợp: Khí cacbonic + Nước ôxy. Ánh sáng. Tinh bột + Khí. Diệp lục. Sơ đồ hô hấp: Chất hữu cơ + Ô xy. Năng lượng + Hơi nước. - Em hãy kể các biện pháp bảo vệ Kể các biện pháp bảo vệ và phát triển và phát triển cây xanh. cây xanh 4. Củng cố Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý : Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền? Kể tên và nêu đặc điểm của từng loại thân ? Lấy ví dụ minh họa. 5. HDVN Học kỹ các nội dung chuẩn bị kiểm tra học kỳ I DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 09/12/2013. TIẾT 35:. KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn: 08/12/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Kiểm tra các kiến thức đã học trong HKI 2.Kĩ năng: Biết cách trả lời câu hỏi Chú thích được các hình vẽ Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, độc lập trong kiểm tra II. PHƯƠNG TIỆN: Đề + đáp án III. PHƯƠNG PHÁP Kiểm tra IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới KIỂM TRA THEO ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC. TIẾT 36:. THỤ PHẤN Ngày soạn: 11/12/2013 Ngày dạy: ..../..../2013. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Phát biểu được khái niệm thụ phấn Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn . Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ 2.Kĩ năng: Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Quan sát mẫu vật, tranh vẽ. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài thực vật -> Bảo vệ đa dạng sinh học.Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm-Trình bày một phút-Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề. III. PHƯƠNG TIỆN HS: Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công (Mẫu vật : hoa tự thụ phấn. hoa thụ phấn nhờ sâu bọ) IV. HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu về hoa tự thụ I. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn phấn và hoa giao phấn MT: Phát biểu được khái niệm thụ phấn Nêu được những đặc điểm chính của Học sinh quan sát trên máy chiếu hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ Thực hiện theo lệnh trong sách giáo phấn và hoa giao phấn . khoa Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát trên máy chiếu Học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung -> Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh Rút ra kết luận về đặc điểm hoa tự thụ trong sách giáo khoa. phấn. Giáo viên đặt vấn đề: Học sinh đọc thông tin trong sách giáo Hoa tự thụ phấn cần có những điều khoa và thực hiện thảo luận nhóm trả lời kiện nào? Đặc điểm của hoa tự thụ câu hỏi phấn? Học sinh đại diện nhóm trình bày, các Giáo viên tiếp tục yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung -> Rút ra đọc thông tin trong sách giáo khoa, kết luận về đặc điểm của hoa giao phấn thảo luận và thực hiện lệnh. => KL Giáo viên kết luận: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động của giáo viên Thế nào là hoa giao phấn?. Hoạt động của học sinh xúc với đầu nhuỵ - Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn. - Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn. HĐ 2: Tìm hiểu về đặc điểm của II.Đặc điểm của hoa phụ phấn nhờ hoa phụ phấn nhờ sâu bọ. sâu bọ MT: Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan Học sinh quan sát mẫu vật + hình trên sát mẫu vật hình trên máy chiếu máy chiếu Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sách giáo Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh sách khoa trang 100 giáo khoa trang 100 Học sinh tiếp tục quan sát tranh Giáo viên treo tranh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Học sinh đại diện nhóm trình bày kết Giáo viên nhận xét, bổ sung -> Đặc quả -> lớp nhận xét bổ sung -> rút ra kết điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu luận về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ bọ? sâu bọ. => KL Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có các đặc điểm sau: + Màu sắc sặc sỡ +Hương thơm mật ngọt +Hạt phấn có gai * Tích hợp GDBVMT +Đầu nhuỵ có chất dính 4. Củng cố: Đọc kết luận SGK Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? 5. HDVN Chuẩn bị hoa ngô, hoa bí ngô…cho bài học sau. TIẾT 37:. THỤ PHẤN Ngày soạn: 04/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng và tạo ra giống mới. 2. Kĩ năng: Quan sát, thực hành. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm- Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề. III. PHƯƠNG TIỆN GV Mẫu vật: + Cây ngô có hoa, hoa bí ngô + Dụng cụ thụ phấn cho hoa IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Thụ phấn là gì? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của I. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ hoa thụ phấn nhờ gió. gió. MT: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh Học sinh quan sát mẫu vật và tranh với thụ phấn nhờ sâu bọ. vẽ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu vật và tranh vẽ hình 30.3, 30.4. Trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên Đặt câu hỏi gợi ý: + Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và cái? + Vị trí đó có ý nghĩa gì trong cách thụ phấn nhờ gió? Đọc thông tin trong sách giáo khoa Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trang 101 trong sách giáo khoa trang 101 Học sinh thảo luận nhóm giải thích ý Gợi ý: Nêu ý nghĩa của từng đặc điểm? nghĩa của từng đặc điểm của hoa thụ Giáo viên nhận xét phấn nhờ gió Giáo viên yêu cầu học sinh: So sánh đặc 1,2 nhóm trình bày kết quả -> nhóm điểm hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn khác nhận xét bổ sung nhờ sâu bọ -> Rút ra kết luận về đặc điểm của Hoa thụ Hoa thụ hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm phấn nhờ phấn nhờ sâu bọ gió - Trao đổi thảo luận thống nhất đáp Bao hoa án so sánh theo yêu cầu của giáo viên Nhị hoa.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động của giáo viên Nhụy hoa Đặc điểm khác Tích hợp giáo dục môi trường: Các loài động vật(đặc biệt là côn trùng) có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, góp phần vào việc duy trì nòi giống của thực vật. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ đa dạng sinh học. HĐ2: Tìm hiểu những ứng dụng kiến thức về thụ phấn Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 4 sách giáo khoa trang 101 Đặt câu hỏi gợi ý: + Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? + Các ứng dụng về sự thụ phấn?. Hoạt động của học sinh  Kết luận: Những cây thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm:  Hoa thường nằm ở ngọn cây.  Bao hoa thường tiêu giảm.  Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.  Đầu nhuỵ thường có lông dính. II.Ứng dụng kiến thức về thụ phấn: Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 101 Học sinh trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên: + Khi gặp những điều kiện bất lợi của thời tiết( mưa nhiều, gió mạnh...) con - Giáo viên nhận xét các câu trả lời của học người cần thụ phấn bổ sung cho cây + Con người có thể nuôi ong , trồng sinh. cây đúng thời vụ... để tăng khả năng thụ phấn. + Học sinh tự rút ra kết luận về những ứng dụng về thụ phấn của con người. -> Kết luận: Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao 4. Củng cố Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết? 5. HDVN Xem trước bài: “Thụ tinh, kết hạt và tạo quả” Vẽ hình 31.1/SGK vào vở học. TIẾT 38:. THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ Ngày soạn: 05/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa để hình thành quả và hạt sau khi thụ tinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm Quan sát nhận biết Vận dụng các kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây xanh II. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm- Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề. III. PHƯƠNG TIỆN. GV Mẫu vật: + Cây ngô có hoa, hoa bí ngô + Dụng cụ thụ phấn cho hoa IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn? Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự nảy I. Sự nảy mầm của hạt phấn mầm của hạt phấn. MT: Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh Học sinh quan sát tranh hình 31.1 + đọc Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chú thích và thông tin trong sách giáo khoa. hình 31.1 , xem kĩ các chú thích. Đại diện nhóm mô tả hiện tượng nảy mầm Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 của hạt phấn và đường đi của ống phấn. Đặt câu hỏi gợi ý: mô tả hiện tượng Học sinh rút ra kết luận nảy mầm của hạt phấn? Hạt phấn rơi trên đầu nhụy hút chất nhầy Giáo viên kết hợp giải thích thêm. trương lên và nảy mầm tạo ống phấn Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. HĐ 2: Tìm hiểu sự thụ tinh II.Sự thụ tinh Yêu cầu học sinh tiếp tục quan sát hình Học sinh tiếp tục đọc thông tin và quan sát 31.1 và đọc thông tin mục 2 sách giáo hình 31.1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động của giáo viên khoa Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. Giáo viên nhận xét. Hoạt động của học sinh Thảo luận nhóm thực hiện lệnh trong sách giáo khoa Rút ra kết luận về thụ tinh Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. III.Kết hạt và tạo quả: Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa Học sinh các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung -> Rút ra kết luận về hình thành quả hạt Sau khi thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi + Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. HĐ 3: Tìm hiểu về sự kết hạt và tạo quả Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa Hướng dẫn học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa Giáo viên nhận xét các ý trả lời của học sinh Yêu cầu học sinh rút ra kết luận Tích hợp GDMT: Thụ tinh là một sự kiện quan trọng trong sinh sản hữu tính do vậy không nên hái hoa cần phải biết bảo vệ hoa để tô thêm vẻ đẹp của tự nhiên 4. Củng cố Đọc kết luận sách giáo khoa. Đọc mục em có biết Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong quá trình thụ tinh? Hiện tượng nào là quan trọng nhất? Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh? 5. HDVN Làm bài tập 1-2 trong vở bài tập Chuẩn bị bài “Các loại quả”: quả đu đủ, đậu hà lan, táo, chanh DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 06/01/2014. Chương VII: TIẾT 39:. QUẢ - HẠT CÁC LOẠI QUẢ Ngày soạn: 05/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1.Kiến thức: Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là: quả khô và quả thịt 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, thực hành 3.Thái độ: Hình thành ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản; bảo toàn giống. II. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm- Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề. III. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: Sưu tầm trước 1 số loại quả khô và quả thịt Học sinh chuẩn bị theo nhóm: + Đu đủ, cà chua, táo chanh… + Đậu hà lan, me, phượng, lạc… IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm để I. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả. phân chia các loại quả. MT: Biết cách phân chia quả thành các Quan sát mẫu vật, lựa chọn đặc điểm nhóm khác nhau. để chia quả thành các nhóm Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tiến hành phân chia quả theo đặc + Đặt quả lên bàn quan sát kỹ -> xếp điểm nhóm đó chọn thành nhóm. Học sinh thảo luận theo lệnh trong Hướng dẫn học sinh phân tích kĩ các sách giáo khoa bước của việc phân chia các nhóm quả. Báo cáo kết quả của các nhóm. Giáo viên nhận xét -> KL Đặt vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách Dựa vào đặc điểm của vỏ quả khi phân chia quả theo tiêu chuẩn được các chín để chia quả thành hai nhóm: Quả thịt: khi chín có vỏ mềm, dày nhà khoa học định ra chứa nhiều thịt quả Quả khô: khi chín có vỏ cứng, mỏng và khô II. Các loại quả chính HĐ 2:Tìm hiểu về các loại quả chính Học sinh đọc thông tin trong sách a. Phân biệt các loại quả khô MT: Biết cách phân chia quả thành các giáo khoa Thực hiện việc xếp các loại quả vào.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hoạt động của giáo viên nhóm khác nhau. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là: quả khô và quả thịt - Yêu cầu học sinh quan sát vỏ quả khô khi chín -> nhận xét và chia quả khô thành hai nhóm. - Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô? - Gọi tên hai nhóm quả khô -> Giáo viên nhận xét. b.Phân biệt các loại quả thịt: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa - Hướng dẫn học sinh các nhóm thảo luận theo lệnh trang 106 sách giáo khoa. Hoạt động của học sinh hai nhóm theo tiêu chuẩn vỏ quả khi chín Báo cáo kết quả Nhận xét bổ sung. Học sinh tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành nhóm theo lệnh trong sách giáo khoa trang 106.  Báo cáo kết quả  Các nhóm nhận xét bổ sung Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa, quan sát hình 32.1 Thảo luận nhóm Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Quả khô gồm:  Nhận xét và rút ra kết luận. Quả khô nẻ: khi chín vỏ quả tự nứt. Quả khô không nẻ: khi chín vỏ quả Giáo dục: khi thu hoạch các loại quả không tự nứt hạt làm giống cần dựa vào đặc điểm Quả thịt gồm: của quả để bảo quản cho tốt - Quả hạch: quả có hạch cứng bao lấy hạt Quả mọng: quả gồm toàn thịt 4. Củng cố: Đọc phần “ Em có biết”. Làm bài tập trong SBT Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? Người ta có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả? 5. HDVN Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị cho bài sau.. TIẾT 40. HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT Ngày soạn: 10/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Kể được tên các bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm Biết cách nhận biết hạt trong thực tế. 2. Kĩ năng: Quan sát, Phân tích so sánh Hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp ứng xử. 3. Thái độ: Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống. Hình thành ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản; bảo toàn giống, chọn giống tốt. II. PHƯƠNG TIỆN: Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm nước trong một ngày. + Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3, 4 ngày. Tranh: Các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô. Kim mũi mác, kính lúp cầm tay. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm-Trình bày một phút-Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt I. Các bộ phận của hạt MT: Kể được tên các bộ phận của hạt. Đọc lệnh trong sách giáo khoa trang Hướng dẫn học sinh bóc bỏ hai loại 108 hạt: ngô và đỗ đen. Mỗi học sinh tự thực hiện theo lệnh Dùng kính lúp quan sát và đối chiếu Quan sát hình 33.1 và 33.2 tìm trên với hình 33.1 và 33.2 -> tìm đủ các bộ mẫu vật các bộ phận của hạt. phận của hạt. Sau khi quan sát học sinh điền kết quả Học sinh điền kết quả vào bảng sách vào bảng sách giáo khoa trang 108. giáo khoa 108 Giáo viên treo tranh câm: “các Học sinh lên bảng chú thích vào tranh bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô” câm các bộ phận của hạt Hỏi: Hạt gồm những bộ phận nào? Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên  Kết luận Hạt gồm: Vỏ: bao bọc bên ngoài Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm,.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh lá mầm và chồi mầm. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ II.Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Mỗi học sinh so sánh, phát hiện điểm giống và khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm -> ghi vào vỡ bài tập.. HĐ2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Căn cứ vào bảng sách giáo khoa trang 108 -> yêu cầu học sinh tìm những đặc điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ đen. Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 109 Đọc thông tin trong sách giáo khoa Hỏi: Hạt hai lá mầm khác hạt 1 lá trang 109 mầm ở điểm nào? Học sinh trả lời -> học sinh khác nhận Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn xét bổ sung chỉnh câu trã lời của học sinh.  Kết luận: Tích hợp giáo dục môi trường: Cây hai lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá Thực vật cung cấp nguồn dinh dưỡng mầm rất lớn cho con người và sinh vật sống Cây một lá mầm: Phôi của hạt chỉ có thông qua quả và hạt , do vậy chúng ta một lá mầm cần phải biết bảo vệ thực vật , bảo vệ cây xanh. 4. Củng cố Học sinh đọc kết luận chung trong sách giáo khoa. Giáo viên treo tranh câm học sinh lên xác định các bộ phận của hạt So sánh giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Vì sao người ta phải giữ hạt làm giống là những hạt to, mẩy, không bị sức sẹo và không bị sâu bệnh? 5. HDVN Chuẩn bị bài “Phát tán quả và hạt” Các loại quả: Quả Chò, quả ké, trinh nữ Hạt: Hạt xà cừ, hạt bông gòn, bông vải DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 13/01/2014. TIẾT 41. PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. Ngày soạn: 11/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1. Kiến thức: Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết. Làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật, bảo vệ ĐV II. PHƯƠNG TIỆN: Tranh vẽ: Hình 34.1 sách giáo khoa Mẫu vật: Quả chò, ké, trinh nữ, xà cừ, hoa sữa III. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm-Trình bày một phút-Trực quan- Thực hành-Giải quyết vấn đề IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây một lá mầm và cây hai lá mầm? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách I.Các cách phát tán quả và hạt. phát tán của quả và hạt. Học sinh đọc nội dung bài tập 1 sách giáo Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1 khoa Thảo luận nhóm làm bài tập 1 Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Đại diện nhóm trình bày -> các nhóm khác + Quả và hạt thường được phát tán ra nhận xét bổ sung. xa cây mẹ nhờ yếu tố nào? Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 sách  Tiểu kết: bài tập. Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi H: Quả và hạt có những cách phát tán với nhiều cách phát tán khác nhau: nào? phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật Giáo viên nhận xét -> cho học sinh rút và tự phát tán. ra kết luận. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm thích II.Đặc điểm thích nghi với các cách phát nghi với các cách phát tán tán quả và hạt Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Học sinh các nhóm hoạt động thảo luận tập sách bài tập theo lệnh sách giáo Đọc lệnh trong sách giáo khoa khoa. Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận xét bổ Giáo viên nhận xét, bổ sung chốt lại sung những ý kiến đúng cho những đặc điểm thích nghi với mỗi cách phát tán Giáo viên cho học sinh tìm thêm một.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh số quả và hạt khác phù hợp với các cách phát tán Giáo viên mở rộng: + Giải thích hiện tượng quả dưa hấu Trả lời câu hỏi của giáo viên, các học sinh trên đảo của Mai An Tiêm khác bổ sung Hỏi: + Ngoài các cách phát tán trên còn cách phát tán nào? + Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già. + Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và -> Rút ra kết luận về vai trò của con người con người? trong phát tán quả hạt. Giáo viên nhận xét kết luận Kết luận. Tích hợp giáo dục môi trường: Con người cũng đã góp phần giúp cho Động vật đóng vai trò trong việc phát quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển tán quả và hạt vì vậy chúng ta cần khắp nơi phải biết bảo vệ hệ động vật 4. Củng cố: Học sinh đọc kết luận chung trong sách giáo khoa Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết? Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? 5. HDVN - Chuẩn bị bài cho tiết sau: + Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm + Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô + Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm trong nước + Tổ 4: Hạt đỗ đen ngâm trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh -> Học sinh thực hiện trước ba ngày, tiết sau mang lên lớp.. TIẾT 42 NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẨY MẦM Ngày soạn: 17/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014 I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Kiến thức: Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nẩy mầm. Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ MT ổn định cần thiết cho sự nảy mầm của hạt. II. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi- Thực hành thí nghiệm. III. PHƯƠNG TIỆN -Các lọ mẫu vật thực hành do học sinh chuẩn bị trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Có mấy cách phát tán quả và hạt? Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm gì? Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu thí nghiệm về những I.Thí nghiệm về những điều kiện cần điều kiện cần cho hạt nẩy mầm cho hạt nẩy mầm Học sinh thực hiện TN1 ở nhà điền kết quả  Tìm hiểu thí nghiệm 1: Giáo viên yêu cầu học sinh ghi kết quả TN vào bản tường trình . thí nghiệm vào bản tường trình. Gọi các nhóm báo cáo kết quả -> ghi lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm để làm câu trả Giáo viên yêu cầu học sinh: + Tìm hiểu nguyên nhân hạt nẩy mầm lời: và không nẩy mầm được? + Hạt nẩy mầm cần những điều kiện gì? Học sinh thực hiện thảo luận nhóm, trả lời Giáo viên cho học sinh thảo luận và câu hỏi. trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét. Học sinh nghiên cứu thí nghiệm trong sách  Tìm hiểu thí nghiệm 2: Yêu cầu học sinh đọc nghiên cứu TN2 giáo khoa, trả lời câu hỏi theo lệnh sách giáo khoa, trả lời câu hỏi theo Đọc thông tin sách giáo khoa trang 114 lệnh. Yêu cầu học sinh tiếp tục đọc phần Trả lời câu hỏi của giáo viên, các học sinh khác nhận xét bổ sung hoàn chỉnh câu trả thông tin trong sách giáo khoa lời. Đặt câu hỏi gợi ý: rút ra kết luận về điều kiện nẩy mầm + Ngoài ba điều kiện trên sự nẩy mầm  của hạt. của hạt còn cần yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> giáo viên nhận xét -> kết luận HĐ 2: Tìm hiểu về việc ứng dụng hiểu biết về điều kiện nẩy mầm của hạt trong sản xuất Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa -> tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp. Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện pháp..  kết luận: Muốn cho hạt nẩy mầm ngoài chất lượng của hạt, còn cần có đủ nước và nhiệt độ thích hợp. II.Những hiểu biết về điều kiện nẩy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất? Học sinh đọc lệnh sách giáo khoa trang 114 Thảo luận nhóm theo từng nội dung do giáo viên yêu cầu.  kết luận: Khi gieo hạt cần làm cho đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo (chống úng, chống hạn, chống rét…) gieo hạt đúng thời vụ. 4. Củng cố: Nhờ những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nẩy mầm? Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nẩy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? 5. HDVN Đọc mục “Em có biết” Làm bài tập trong vở bài tập Xem trước bài 43. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 20/01/2014. TIẾT 43:. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA Ngày soạn: 19/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. Xác định được giữa cây xanh với môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ: Có thái độ giữ gìn và bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm- Hỏi chuyuên gia- Vấn đáp. III. PHƯƠNG TIỆN. Tranh vẽ: phóng to hình 36.1 sách giáo khoa IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nẩy mầm? Sửa bài tập trong sách giáo khoa. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Cây là một thể thống nhất. Hoạt động 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa hoa. * Mục tiêu : Phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan * Đồ dùng: Tranh câm H36.1 * Tiến hành: HĐ bàn, cá nhân. GV: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung bảng SGK /116. thực hiện lệnh SGK. HS: Thảo luận 2 bàn làm nhanh bài tập HS: Đại diện bàn báo cáo kết quả- nhận - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ xét bổ xung quan đều có cấu tạo phù hợp với chức ĐA : 1 -c ; 2 - e ; 3 - d ; 4 - b ; 5 - g ; 6 -a năng riêng của chúng . GV: Treo tranh câm H36.1  gọi hs lên điền. HS: Điền tranh: - Tên các cơ quan của cây xanh có hoa. - Đặc điểm cấu tạo chính..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Các chức năng chính. GV: NX, bổ sung, yêu cầu hs trả lời câu hỏi: ? Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo ntn? ? có chức năng gì? ? Cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng ntn? ? Vậy cây có hoa có sự thống nhất về các cơ quan về chức năng ntn ? GV: Chính xác hóa nội dung kiến thức và rút ra kết luận. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự thống nhất về 2. Sự thống nhất về chức năng giữa chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa các cơ quan ở cây có hoa * Mục tiêu : Phát hiện được mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. * Tiến hành: HĐ nhóm. GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục 2 , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá ? Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng ( Thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt ) ? Thuộc cơ quan nào( Cơ quan sinh dưỡng ) ? Lấy VD chứng minh khi hoạt động của - Các cơ quan của cây xanh có hoa có mỗi cơ quan tăng hay giảm đi sẽ ảnh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới hưởng ntn đến hoạt động của cơ quan nhau không thể tách rời khác. (Nếu rễ cây hút được nhiều chất dinh dưỡng và nước thì thân cây sẽ phát triển và ngược lại … ) ? Nếu cây còi cọc, chậm lớn ta phải làm gì. ( Bón phân ) HS: Đại diện nhóm trả lời - nhận xét -bổ xung - rút ra kết luận. GV: Chính xác hóa nội dung . HS:Đọc kết luận chung SGK 4. Củng cố - Giáo viên treo tranh câm cho học sinh lên chú thích -> nêu cấu tạo và chức năng của từng cơ quan? 5. HDVN Tiếp tục ôn lại những kiến thức về cây xanh có hoa.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TIẾT 44:. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA Ngày soạn: 23/01/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ . Khi điêù kiện sống thay đổi cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống - Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi 2. Kĩ năng - Quan sát so sánh , làm việc nhóm nhỏ 3. Thái độ - GD ý thức bảo vệ thiên nhiên . Có thái độ giữ gìn và bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm- Hỏi chuyuên gia- Vấn đáp. III. PHƯƠNG TIỆN Tranh vẽ: phóng to hình 36.2 sách giáo khoa IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: ? Vì sao nói cây có hoa là sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan 3. Bài mới Ở cây xanh không có sự thống nhất các bộ phận, cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường thể hiện ở những đặc điểm hình thái, cấu tạo phù hợp với điều kiện môi trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Các cây sống dưới nước. MT: HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ . Khi điêù kiện sống thay đổi cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống - Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi ? Cây có thể sống được ở những kiểu môi trường nào ( Dưới nước, trên cạn, sa mạc ... ) G. Các cây sống dưới nước chịu 1 số ảnh hưởng của môi trường. G. Môi trường nước có sức nâng đỡ cây nhưng lại thiếu ôxi ? Lấy ví dụ về một số cây sống dưới nước. Hoạt động của học sinh II. Cây với môi truờng 1. Các cây sống dưới nước. VD : Bèo, sen, súng ....

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động của giáo viên ( Sen. súng, rau bợ, bèo ... ) G. Yêu cầu học sinh quan sát H36.2 ( chú ý vị trí của lá ). Trả lời câu hỏi phần lệnh: ? Nhận xét hình dạng lá ở trên mặt nước ( Lá to, dẹp ) ? Nhận xét hình dạng lá ở trong nước ( Nhỏ, dài ) ? Giải thích ( Lá ở trên mặt nước to, dẹp vì có sức nâng đỡ của nước ) ( Lá ở trong nước thường mảnh nhỏ, dài mới chịu được áp lực của nước ) ? Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp có ý nghĩa gì ? ( Giống như phao bơi để nổi trên mặt nước ) ? So sánh cuống lá cây khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn ( Lá cây bèo tây sống dưới nước biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi  chứa không khí giúp cây nổi . Những cây bèo tây sống trên mặt bùn, không cần nhẹ nên cuống lá dài, không phình to ) ? Lá biến đổi nhằm mục đích gì ( Thích nghi với môi trường sống ) ? Vậy sống môi trường cạn phụ thuộc vào những yếu tố nào  Hoạt động 2. Các cây sống trên cạn. G. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa  trả lời câu hỏi: Ở những nơi khô hạn vì sao rễ cây ăn sâu, lan rộng ? ( Tìm nguồn nước ) ? Lá cây ở những nơi khô hạn có lông, sáp có tác dụng gì ? ( giảm sự thoát hơi nước ) ? Vì sao cây mọc trên đồi trọc thân thấp, phân thành nhiều cành ? Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao ? Hoạt động 3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt. G. Yêu cầu hs đọc thông tin trong sách giáo khoa  trả lời câu hỏi : ? Thế nào là môi trường đặc biệt ? ? Kể tên những cây sống ở những môi. Hoạt động của học sinh. - Lá to, thân nhe, xốp, rễ chùm .... - Lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống. 2. Các cây sống trên cạn. - Rễ cây thường ăn sâu, lan rộng - Lá có lông, sáp - Ở nơi nhiều nắng gió thân thấp, nhiều cành - Ở nơi râm mát, độ ẩm cao cây thường vươn cao để thu nhận ánh sáng 3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt. - Là môi trường chỉ thích hợp với một số loại cây gọi là môi trường sống đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh trường này - Lá biến thành gai, rễ đa dạng, ( Đước, sú, vẹt, xương rồng ... ) phù hợp với môi trường sống ? Hãy phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này G. Cây xương rồng có lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước ở lá - Cây vẹt sống ở nơi ngập mặn nên rễ thuộc dạng rễ chống để giữ cây đứng thẳng ... 4. Củng cố - Giáo viên treo tranh câm cho học sinh lên chú thích -> nêu cấu tạo và chức năng của từng cơ quan? ? Nêu 1 vài VD về sự thích nghi của cây với môi trường ? 5. HDVN - Học trả lời câu hỏi sgk. - Tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà. - Đọc mục em có biết. - Chuẩn bị bài sau. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 10/02/2014. Chương VIII: TIẾT 45:. CÁC NHÓM THỰC VẬT. TẢO Ngày soạn: 09/02/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo -> thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp Hiểu rõ lợi ích thực tế của tảo. 2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN Mẫu vật: Tảo xoắn, rong mơ (nếu có) Tranh cấu tạo tảo xoắn và rong mơ Tranh một số tảo khác. III. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi- Thực hành QS IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào? Các cây sống trong môi trường đặc biệt thường có đặc điểm gì? Cho vài ví dụ chứng minh? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu về cấu tạo và nơi I. Cấu tạo của tảo sống của tảo. Học sinh quan sát mẫu vật tảo xoắn và Giáo viên giới thiệu mẫu tảo xoắn tranh 37.1 sách giáo khoa trang 123 và nơi sống. Học sinh quan sát tranh một sợi tảo phóng Hướng dẫn học sinh quan sát một to sợi tảo phóng to treo trên tranh Trả lời cá nhân các câu hỏi gợi ý của giáo Đặt câu hỏi gợi ý: viên, các học sinh khác nhận xét bổ sung. + Cấu tạo của một sợi tảo xoắn? + Vì sao tảo xoắn có màu lục? Học sinh rút ra kết luận về đặc điểm của Giáo viên kết hợp giải thích và mở tảo xoắn. rộng. Học sinh quan sát tranh phóng to sợi rong Yêu cầu học sinh rút ra kết luận: mơ + Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của Giáo viên giới thiệu môi trường giáo viên -> đại diện 1 vài nhóm trình bày sống của rong mơ. kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh rong mơ. Đặt câu hỏi thảo luận: Học sinh căn cứ vào cấu tạo của rong mơ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động của giáo viên HĐ 1: Tìm hiểu về cấu tạo và nơi sống của tảo. Giáo viên giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống. Hướng dẫn học sinh quan sát một sợi tảo phóng to treo trên tranh Đặt câu hỏi gợi ý: + Cấu tạo của một sợi tảo xoắn? + Vì sao tảo xoắn có màu lục? Giáo viên kết hợp giải thích và mở rộng. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận: + Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn? Hoạt động của giáo viên + Cấu tạo của rong mơ? + So sánh hình dạng ngoài của rong mơ và cây xanh có hoa? + Vì sao rong mơ có màu nâu? Giáo viên giới thiệu cách sinh sản của rong mơ Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về đặc điểm của thực vật bật thấp. Giáo viên nhận xét . HĐ2: Tìm hiểu về một vài loại tảo khác thường gặp Giáo viên treo tranh, giới thiệu một số loại tảo khác. Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa Đặt câu hỏi: Nhận xét hình dạng của các loại tảo?. Hoạt động của học sinh I. Cấu tạo của tảo Học sinh quan sát mẫu vật tảo xoắn và tranh 37.1 sách giáo khoa trang 123 Học sinh quan sát tranh một sợi tảo phóng to Trả lời cá nhân các câu hỏi gợi ý của giáo viên, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh rút ra kết luận về đặc điểm của tảo xoắn. Học sinh quan sát tranh phóng to sợi rong mơ Hoạt động của học sinh và tảo xoắn rút ra kết luận chung về đặc điểm chung của tảo. Hầu hết tảo sống dưới nước, là thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản chưa có rễ thân lá thực sự, có màu khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục.. II.Một vài loại tảo khác thường gặp. Học sinh quan sát phân biệt 2 loại tảo: Tảo đơn bào và tảo đa bào. Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 124 Rút ra kết luận về sự đa dạng của tảo trong hình dạng, cấu tạo và màu sắc. => KL Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu , tảo silic... HĐ 3:Tìm hiểu về vai trò của tảo Tảo đa bào: tảo vòng, rau diếp, rau câu... Đặt câu hỏi và gợi ý thảo luận: III.Vai trò của tảo. + Vai trò của tảo đối với đời sống Học sinh đọc thông tin trong sách giáo con người? khoa. + Khi nào tảo có thể gây hại? Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên + Kể tên một số sản phẩm từ tảo mà em biết? Giáo viên nhận xét câu trả lời của Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các học sinh. Mở rộng thêm về lợi ích nhóm còn lại bổ sung hoàn chỉnh. và tác hại của một số loại tảo (hiện.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của giáo viên HĐ 1: Tìm hiểu về cấu tạo và nơi sống của tảo. Giáo viên giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống. Hướng dẫn học sinh quan sát một sợi tảo phóng to treo trên tranh Đặt câu hỏi gợi ý: + Cấu tạo của một sợi tảo xoắn? + Vì sao tảo xoắn có màu lục? Giáo viên kết hợp giải thích và mở rộng. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận: + Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn? Hoạt động của giáo viên tượng nước nở hoa ở hồ Xuân Hương). Hoạt động của học sinh I. Cấu tạo của tảo Học sinh quan sát mẫu vật tảo xoắn và tranh 37.1 sách giáo khoa trang 123 Học sinh quan sát tranh một sợi tảo phóng to Trả lời cá nhân các câu hỏi gợi ý của giáo viên, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh rút ra kết luận về đặc điểm của tảo xoắn. Học sinh quan sát tranh phóng to sợi rong mơ Hoạt động của học sinh -> Rút ra kết luận về vai trò của tảo Góp phần cung cấp oxi và thức ăn cho động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thuốc, thức ăn cho người và gia súc. Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại.. 4. Củng cố: Làm một số bài tập 3 -5/SGK. 5. HDVN Chuẩn bị mẫu vật cây rêu tường. TIẾT 46:. RÊU – CÂY RÊU Ngày soạn: 12/02/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt được rêu với tảo và cây có hoa Biết được cách sinh sản của rêu và cơ quan sinh sản của rêu Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát Kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng TV.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> II. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi III. PHƯƠNG TIỆN Mẫu vật: cây rêu (có cả túi bào tử) Tranh vẽ cây rêu Dụng cụ: kính lúp IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? Giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Tại sao không thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu về môi trường sống I.Môi trường sống của rêu của rêu -Giới thiệu vật mẫu : cây rêu - Quan sát vật mẫu, xác định môi Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu trường sống của rêu đã gặp về nơi sống của rêu -> đặc điểm của - Rút ra kết luận về môi trường sống những nơi đó.-> rút ra nhận xét về môi Rêu sống ở nơi ẩm ướt trường . HĐ 2: Tìm hiểu về các bộ phận của II. Quan sát cây rêu. cây rêu. Học sinh hoạt động theo nhóm: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát + Tách rời 1, 2 cây rêu -> quan sát mẫu vật cây rêu và so sánh với hình bằng kính lúp. 38.1 + Quan sát đối chiếu với hình 38.1 -> Đặt câu hỏi: nhận xét các bộ phận của nhận biết được các bộ phận của cây cây? - Đại diện nhóm trình bày trên tranh và mẫu vật -> các nhóm khác nhận xét bổ Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sung. sinh Học sinh đọc thông tin trong sách giáo Giáo viên kết hợp giải thích thêm: khoa trang 144 + Rễ giả ->có khả năng hút nước Trả lời câu hỏi của giáo viên nhưng chưa có mạch dẫn Rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo + Thân, lá chưa có mạch dẫn -> sống của cây rêu. nơi ẩm ướt Đặt câu hỏi: + So sánh rêu với rong mơ và cây bàng. Rêu là những thực vật đã có thân, lá + Tại sao xếp rêu vào nhóm thực vật nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản: bậc cao? thân không phân nhánh, chưa có Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh câu trả mạch dẫn và chưa có rễ chính thức. lời của học sinh. HĐ 3: Tìm hiểu về sự sinh sản và III. Túi bào tử và sự phát triển của.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của giáo viên phát triển của rêu. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh cây rêu có túi bào tử -> Phân biệt cấu tạo túi bào tử Yêu cầu học sinh quan sát H38.2, đặt câu hỏi gợi ý: + Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào? + Rêu sinh sản bằng gì? + Trình bày sự phát triển của rêu? -> Giáo viên nhận xét.. Hoạt động của học sinh rêu. Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 126 Nhận biết các phần của túi bào tử Quan sát tranh và nghiên cứu thông tin trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.. Các học sinh khác theo dõi nhận xét, bổ sung câu trả lời. Rút ra kết luận về đặc điểm sinh sản của cây rêu. Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây Rêu sinh sản bằng bào tử: Bào tử nảy mầm và phát triển thành cây rêu HĐ4: Tìm hiểu về vai trò của cây IV. Vai trò của rêu rêu Học sinh nghiên cứu thông tin trong Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông sách giáo khoa tin trong sách gíao khoa trang 127 ->  nêu vai trò của rêu trong tự vai trò của rêu? nhiên Giáo viên kết hợp mở rộng thêm: + Hình thành đất + Tạo than đá. - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về Rút ra kết luận chung về cây rêu. cây rêu Rêu là những thực vật sống trên cạn đầu tiên. Rêu cùng với những thực vật có rễ, thân lá phát triển hợp thành nhóm thực vật bậc cao. Tuy sống trên cạn nhưng rêu chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt 4. Củng cố So sánh rêu và rong mơ? Cây có hoa và rêu có điểm gì khác nhau 5. HDVN Xem trước bài “Quyết và cây dương xỉ”, chuẩn bị mẫu vật: cây dương xỉ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày 17/02/2014.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> TIẾT 47:. QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ Ngày soạn: 16/02/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ Biết được nguồn gốc hình thành của các mỏ than đá 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh Kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng TV II. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi III. PHƯƠNG TIỆN Mẫu vật: cây dương xỉ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Trình bày cấu tạo của rêu.Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chổ ẩm ướt? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Quan sát cây dương xỉ I. Quan sát cây dương xỉ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cây dương xỉ Học sinh đặt mẫu vật cây dương xỉ lên Đặt câu hỏi gợi ý: bàn quan sát. + Nơi sống của cây dương xỉ? Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gợi ý + Ghi lại các đặc điểm bộ phận của của giáo viên cây? Quan sát cây dương xỉ có những bộ Giáo viên lưu ý: học sinh dễ nhầm lẫn phận nào -> so sánh với tranh. cuống của lá già là thân Lưu ý đặc điểm của lá non + Giúp học sinh phân biệt a/ Cơ quan sinh dưỡng: Học sinh phát biểu, các học sinh khác So sánh đặc điểm CQSD của dương xỉ nhận xét bổ sung. so với rêu? Kết luận: em có nhận xét gì về cơ Học sinh quan sát mặt dưới của lá già quan sinh dưỡng của cây dương xỉ -> tìm ra túi bào tử b/ Cơ quan sinh sản: Học sinh quan sát tranh 39.2.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động của giáo viên +. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ Giáo viên yêu cầu lật mặt dưới lá già + Tìm túi bào tử Yêu cầu học sinh quan sát hình 39.2 Đặt câu hỏi: + Vòng cơ có tác dụng gì? + CQSS và sự phát triển của bào tử? + So sánh với cây rêu? + Rút ra kết luận. HĐ2: Tìm hiểu thêm một số loài dương xỉ thường gặp Yêu cầu học sinh quan sát cây rau bợ, cây lông culi -> rút ra được: + Đặc điểm chung của nhóm dương xỉ? + Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc dương xỉ?. Hoạt động của học sinh Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên + Rút ra kết luận về cơ quan sinh sản và đặc điểm phát triển của cây dương xỉ. Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân và lá đã có mạch dẫn vận chuyển các chất Cơ quan sinh sản: Cơ quan sinh sản là túi bào tử Bào tử nguyên tản cây dương xỉ con II. Một vài loại dương xỉ thường gặp: Học sinh quan sát cây rau bợ, cây lông culi Nhận xét về: + Sự đa dạng hình thái. + Đặc điểm chung - Tập nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ (căn cứ vào lá non) Các loại dương xỉ thường gặp: Rau bợ sống ở nước, lông cu li sống ở cạn III. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa -> nêu được nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ tham khảo SGK. HĐ3: Tìm hiểu quyết cổ đại và sự hình thành than đá Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa -> đặt câu hỏi: Than đá được hình thành như thế nào? 4. Củng cố: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau 1/ Dương xỉ là những cây đã có rễ, thân, lá thật sự 2/ Lá non của Dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm cuộn tròn đầu lá 3/ Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu. Nhưng khác ở chổ có nguyên tản do bào tử phát triển thành 5. HDVN - Làm hoàn tất các bài tập còn lại trong vở bài tập - Chuẩn bị bài mới“Ôn tập”: xem và nắm lại kiến thức các bài thuộc chương VI,VII,VIII.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TIẾT 48:. ÔN TẬP Ngày soạn: 20/02/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã từ chương VI => chương VIII 2.Kĩ năng: Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng TV II.PHƯƠNG TIỆN: Các tranh vẽ có liên quan Các bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Vấn đáp - sơ đồ hóa. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống hoá toàn I.Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã bộ các kiến thức đã học( bắt đầu học( bắt đầu từ học kỳ II ) từ học kỳ II ) Quan sát tranh, ảnh để nằm bắt kiến thức trả 1/ Chương VI: Hoa và sự sinh lời câu hỏi sản hữu tính Thụ phấn là quá trình hạt phấn tiếp xúc với Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ đầu nhụy của hoa. Có hai hình thức thụ thụ phấn nêu câu hỏi: phấn: Tự thụ phấn và giao phấn -Thụ phấn là gì? Có mấy hình Đặc điểm của cây thụ phấn nhờ gió: thức thụ phấn? Hoa thường nằm ở ngọn cây. -Nêu đặc điểm của cây thụ phấn Bao hoa thường tiêu giảm. nhờ gió và nhờ sâu bọ? Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. Đầu nhuỵ thường có lông dính. Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có các đặc điểm sau: + Màu sắc sặc sỡ +Hương thơm mật ngọt +Hạt phấn có gai +Đầu nhuỵ có chất dính Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thụ tinh và thụ phấn:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ thụ tinh, nêu câu hỏi: -Thụ tinh là gì? Sự khác biệt cơ bản nhất giữa thụ phấn và thụ tinh? Trình bày quá trình kết hạt và tạo quả? 2/ Chương VII; Quả và hạt Cho HS quan sát tranh vẽ các bộ phận của hạt ngô và lúa, nêu câu hỏi: -Hạt gồm những bộ phận nào? Sự khác biệt cơ bản nhất giữ hạt của cây một lá mầm và hai lá mầm? -Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? 3/ Chương VIII: Các nhóm thực vật Hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung của bảng sau dưới dạng điền khuyết: Đặc Tảo Rêu Quết điểm Cấu tạo Sinh sản Sử dụng bảng phụ để hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2 : Vận dụng các. Hoạt động của học sinh Thụ tinh Thụ phấn Có sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn với đầu nhụy. Sau khi thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi + Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt Hạt gồm: Vỏ: bao bọc bên ngoài Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ Sự khác biệt cơ bản nhất giữ hạt của cây một lá mầm và hai lá mầm: Cây hai lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm Cây một lá mầm: Phôi của hạt chỉ có một lá mầm Đặc Tảo Rêu Quết điểm Cấu tạo. Sinh sản. Chưa phân hóa thành rễ, thân và lá. Đã có thân, lá và rễ giả, chưa có mạch dẫn. Có thân, lá và rễ thực sự, có mạch dẫn. Sinh dưỡng. Bào tử. Bào tử. Học sinh ghi lại những nội dung cần thiết, cơ bản. II.Vận dụng kiến thức: kiến thức - Học sinh đọc kĩ câu hỏi thảo luận bổ sung Giáo viên lần lượt nêu từng câu và thống nhất câu trả lời hỏi về các kiến thức trọng tâm, - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Bổ sung hoàn thiện. yêu cầu học sinh trả lời. - Trong trường hợp nào thì con người cần thụ phấn cho hoa? nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi gì? - Cần phải chọn những hạt đạt những tiêu chuẩn cơ bản nào để làm giống? Vì sao sau khi gieo hạt gặp trời mưa to đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay?.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt? Dựa vào đặc điểm nào của lá để nhận ra cây thuộc Dương xỉ? 4. Củng cố Nhấn mạnh lại những nội dung chính 5. HDVN Xem lại tất cả các câu hỏi thảo luận và bài tập đã ôn để chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết. DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 24/02/2014. TIẾT 49:. KIỂM TRA GIỮA KỲ II Ngày soạn: 23/02/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Căn cứ vào kết quả bài kiểm tra đánh giá được quá trình năm bắt kiến thức của hs, từ đó có hướng điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học. 2. Kĩ năng : Rèn luyện tính thông minh, trí nhớ lâu, tính tự giác tự lực tự cường trong giờ kiểm tra. 3. Giáo dục : Ý thức độc lập tự giác khi làm bài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: đề kiểm tra. HS : giấy bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT. Tên Chủ đề (nội dung, Nhận biết chương…) 1. Hoa và Nêu KN tự thụ ss hữu phấn với giao tính phấn 05 tiết 35% = 3,5đ 2. Quả và hạt 06 tiết. 40% = 4đ 3.Các nhóm TV 03 tiết 25% =2,5đ 7 câu 10đ =100%. 15% = 0,5 đ Nhận biết cácloại quả. Biết được CT phù hợp với chức năng của cây xanh có hoa 40% = 1,5 đ Nhận biết cấu tạo của rêu 40% =1đ 4câu 3đ =30%. Thông hiểu Trình bày đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao Giải thích được các đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 60% = 2đ Trình bày những điều kiện cho hạt nảy mầm. 25% = 1đ. 60% = 2,5 đ. 1,5 câu 4,5 đ = 45%. Ứng dụng của dương xỉ trong đời sống sx 60% = 1,5đ 1 câu 0,5câu 1,5 đ = 15% 1 đ =10%. B. ĐỀ BÀI ĐỀ SỐ 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 ĐIỂM). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1: Hoa tự thụ phấn là hoa có: a.Hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó b. Hạt phấn bay qua đầu nhuỵ c. Hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác d.Hạt phấn của hoa được đưa đi xa Câu 2: Trong các quả sau đây quả nào toàn quả thịt a. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh b. Quả mân, quả chò chỉ, quả táo c. Quả đào, quả dừa, quả ổi d. Quả hồng, quả cải, quả đậu Câu 3: Điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống “ lá, mạch dẫn, thân, rễ, bào tử” +)Cơ quan dinh dưỡng của cây rêu gồm có.(1)..........,.......chưa có. (2)..............thật sự +) Trong thân và lá rêu chưa có (3)..............rêu sinh sản bằng.(4).............. được chứa trong túi bào tử ,cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Câu 4: Hãy nối cấu tạo sao cho phù hợp với chức năng của mỗi cơ quan. Các chức năng chính của mỗi cơ quan 1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán 2. Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây. 3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của cây. 5. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 6. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước.. Nối 1e 2a 3… 4… 5… 6…. Đ2 chính về cấu tạo a. Lông hút b. Hạt c. Lá d. Hoa e. Quả g.Mạch gỗ và mạch rây h. Rễ. PHẦN II. TỰ LUẬN. (7.0 ĐIỂM).. Câu 1(3đ): Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? Những cây có hoa nở về đêm như nhài, quỳnh.. có đặc điểm gì thu hút sâu bọ? Câu 2(2,5đ): Trình bày thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm và rút ra kl? Câu 3(1,5đ): Than đá được hình thành như thế nào ? ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 ĐIỂM). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1 .Hạt gồm các bộ phận chính: A.Vỏ, lá mầm, thân mầm, chồi mầm B.Vỏ, phôi nhũ, và chất dinh dưỡng dự trữ C. Vỏ, phôi và phôi nhũ D. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ Câu 2. Hạt của cây hai lá mầm khác hạt của cây một lá mầm ở điểm cơ bản sau: A. Số lượng lá mầm của phôi B. Hàm lượng chất dinh dưỡng dự trữ C. Màu sắc của vỏ hạt D. Số lượng của rễ mầm. Câu 3. Tại sao không thể coi rong mơ là 1 cây xanh có hoa thục sự. A. Chưa có rễ. B. Quả chứa khí. C. Cấu tạo chưa phân hóa D. Thân, lá chưa thực sự Câu 4. Nhóm quả nào dưới đây gồm toàn quả mọng( 0,5 điểm ) A. Quả dừa, quả mơ, quả bưởi B. Quả mận, quả cải, quả lê C. Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua D. Quả mận, quả táo, quả cà chua Câu 5: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống để ở nội dung sau Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản ........................ Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành .............. Noãn phát triển thành ..............chứa phôi. Bầu phát triển thành............ chứa hạt PHẦN II. TỰ LUẬN. (7.0 ĐIỂM).. Câu 6(2đ): Trình bày những đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Câu 7(3đ): Sự giống, khác nhau giữa cơ quan sinh sản và sự phát triển của Rêu so với Quyết? Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt? Câu 8(2đ): Có những loại quả nào? Nêu đặc điểm chính của mỗi loại ? Mỗi loại cho 2 ví dụ. C. ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM ĐỀ SỐ 1 Câu Các ý trong câu Điể m I. Câu 1a: Câu 2a Mỗi ý 0,5đ 1đ TNKQ Câu 3 ( 1 Thân,lá; 2 rễ; 3 mạch dẫn; 4 bào tử) Mỗi ý 0,25đ 1đ Câu 4 ( 3b,4g,5d,6c) Mỗi ý 0,25đ 1đ II. TL - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm:Màu sắc sặc sỡ, có 2đ 1 hương thơm mật ngọt,hạt phấn to có gai, đầu nhuỵ có chất dính. 1đ - Hoa nở về đêm có đặc điểm thu hút sâu bọ là có mùi hương thơm toả rất xa 2 Thí nghiệm những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: Lấy 4 cốc 1đ mỗi côc cho 10 hạt đậu giống tôt. - Cốc 1 không cho thêm gì. - Cốc 2 đổ đầy nước - Cốc 3 lót một lớp bông ướt ở đáy =>Cả 3 côc để cùng một chỗ. - Cốc 4 làm như côc 3 nhưng để trong tủ lạnh 1đ => Tất cả để sau 3-4 ngày ta thu được kết quả như sau: - Cốc 1: Không nảy mầm -> Thiếu nước - Cốc 2: Không nảy mầm -> Thiếu không khí. - Cốc 4: Không nảy mầm -> Nhiệt độ quá lạnh - Cốc 3: Nảy mầm -> Có đủ nước, không khí, nhiệt độ thích 0,5đ hợp. Qua thí nghiệm ta thấy hạt muốn nảy mầm cần đủ nước, không khí, và nhiệt độ thích hợp. Ngoài ra chất lượng hạt phải tốt đủ các bộ phận không mốc thối sâu mọt. 3 Than đá được hình thành do xác của quyết cổ đại bị vùi sâu và 1,5đ do vi khuẩn, do sức nóng, sức ép của tầng trên trái đất dần hình thành than đá ĐỀ SỐ 2 I. Chọn đáp án đúng , mỗi câu đạt 0, 5đ TNKQ 1 2 3 4 C. A. C. Câu5 (1đ): Điền đúng mỗi vị trí đạt 0.25đ 1. Hữu tính; 2. Phôi; 3. Hạt; 4. Quả II. TL Hoa thường nằm ở ngọn cây. 6 Bao hoa thường tiêu giảm. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.. C.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Đầu nhuỵ thường có lông dính. 7 Rêu Quyết Túi bào tử nằm ở phần ngọn Túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá Túi bảo tử có nắp đậy Túi bào tử có vòng cơ Bào tử nảy mầm Bào tử nảy mầm thành rêu con nguyên tản cây con Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt vì: Rễ, thân và lá chưa có mạch dẫn vận chuyển các chất khả năng hút nước, khoáng rất yếu. Sống nơi ẩm tạo thuận lợi cho việc hút nước và khoáng bằng cách thấm qua bề mặt của rễ. 8 Quả khô gồm: Quả khô nẻ: khi chín vỏ quả tự nứt. Quả khô không nẻ: khi chín vỏ quả không tự nứt Quả thịt gồm: - Quả hạch: quả có hạch cứng bao lấy hạt - Quả mọng: quả gồm toàn thịt. 4. Củng cố. Thu bài kiểm tra Nhận xét ý thức làm bài của học sinh. 5. HDVN. Ôn tập lại những kiến thức đã học.. TIẾT 50:. HẠT TRẦN – CÂY THÔNG Ngày soạn: 25/02/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và cây có hoa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh Kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng TV II. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi III. PHƯƠNG TIỆN Mẫu vật: Cành thông có nón.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tranh: + Cành thông mang nón và sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ quan sinh I. cơ quan sinh dưỡng của cây dưỡng của cây thông thông GV giới thiệu một số hình ảnh về một vài loại cây thuộc họ hạt trần. Giới thiệu tranh một cành thông, hướng dẫn Học sinh hoạt động theo nhóm -> học sinh quan sát: quan sát cành, lá thông ghi lại các + Đặc điểm thân cành? Màu sắc? đặc điểm theo gợi ý của giáo viên. + Lá có hình dạng như thế nào? Màu sắc? - Đại diện nhóm trình bày -> lớp bổ Giáo viên giảng: Rễ thông to khoẻ, mọc sâu. sung, nhận xét. Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Học sinh quan sát tranh 40.2 cùng mẫu vật (nếu có) Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Rễ to khoẻ, mọc sâu và lan rộng Lá nhỏ hình kim Thân: gổ có cành màu nâu, xù xì II.Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của cây II. Cơ quan sinh sản của cây thông thông (nón) (nón) . Cấu tạo nón đực và nón cái: Giáo viên giới thiệu với học sinh hai loại nón có ở cây thông: nón đực và nón cái. Đặt yêu cầu cho học sinh: -> Học sinh rút ra kết luận về đặc + Xác định vị trí nón đực và nón cái trên điểm của nón đực và nón cái thông cành? qua bảng so sánh. + Đặc điểm của 2 loại nón về số lượng kích Học sinh làm bài tập sách giáo khoa thước? trang 133. + Cấu tạo của một nón đực? + Cấu tạo của một nón cái? -> Phân biệt giữa nón và hoa. Giáo viên nhận xét, bổ sung Học sinh quan sát thực hiện lệnh So sánh nón và hoa: trong sách giáo khoa trang 133 Yêu cầu học sinh so sánh hoa và nón Đặt yêu cầu cho học sinh: Đại diện trình bày -> lớp nhận xét. + Nón khác hoa ở điểm nào? Sơ đồ sinh sản của thông: Giáo viên giới thiệu cho học sinh nón cái đã phát triển Học sinh đọc thông tin trong sách Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hạt -> trả giáo khoa và phần em có biết. lời các câu hỏi theo lệnh sách giáo khoa trang.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 133 Hỏi: Tại sao gọi cây thông là cây hạt trần? HĐ 3: Tìm hiểu về giá trị của cây hạt trần III. Tìm hiểu về giá trị của cây hạt Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin và trần . phần “Em có biết” SGK / 134. + Nêu vai trò của ngành hạt trần? Nêu vai trò của ngành hạt trần. - Giáo viên mở rộng giá trị của các cây thuộc - Cung cấp gỗ, nhựa cây ngành hạt trần. -Dùng làm cảnh Sơ đồ sinh sản của thông: Nón đực túi phấn hạt phấn Cây thông hạt trần Nón cái lá noãn noãn 4. Củng cố Học sinh đọc phần kết luận chung So sánh cây hạt trần có điểm gì phát triển hơn các lớp trước? Sửa 1 số bài tập khó trong sách giáo khoa. 5. HDVN. Chuẩn bị bài “hạt kín”: cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, cải, hoa hồng, hoa huệ DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 03/03/2014. TIẾT 51: HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN Ngày soạn: 28/02/2014 Ngày dạy: ..../..../2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là: có hoa và quả với hạt được dâu kín trong quả. Từ đó phân biệt được đặc điểm cơ bản giữa cây hạt trần và cây hạt kín. Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín. Biết cách quan sát một số cây hạt kín 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhận biết Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. Kĩ năng khái quát hoá. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng TV. II. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học nhóm- Trực quan tìm tòi- Vấn đáp tìm tòi III. PHƯƠNG TIỆN.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Mẫu vật: Cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, rễ cải, hoa huệ, hoa hồng. - Kính lúp, kim nhọn, dao nhọn IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Cơ quan sinh sản của cây thông là gì? Cấu tạo ra sao? So sánh đặc điểm cấu tạo của cây thông và cây dương xỉ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát cây có I. Quan sát cây có hoa hoa Học sinh quan sát cây của nhóm đã chuẩn Giáo viên yêu cầu học sinh quan bị theo yêu cầu trong bảng sách giáo khoa sát 1 số mẫu vật cây hạt kín trang 135. Giáo viên treo bảng bài tập sách giáo khoa 135 lên bảng cho học - Đại diện nhóm trình bày -> lớp bổ sung, sinh ghi kết quả. nhận xét. Giáo viên nhận xét bổ sung Kết luận: 1/ Cơ quan sinh dưỡng: Rễ: gồm rễ cọc và rễ chùm Thân: thân đứng, thân leo, thân bò Lá: lá đơn vá lá kép 2/ Cơ quan sinh sản: Gồm hoa, quả và hạt HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm của II.Đặc điểm chung của cây hạt kín cây hạt kín Căn cứ vào bảng kết quả -> Nhận xét sự đa Cho học sinh quan sát bảng kết dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả. quả bài tập sách giáo khoa trang Thảo luận nhóm -> tìm được đặc điểm của 135. cây hạt kín Yêu cầu học sinh nhận xét sự đa So sánh với cây hạt trần -> tìm ra đặc điểm dạng của rễ thân lá, hoa quả? tiến hoá. Giáo viên giảng: Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm Đại diện 1,2 nhóm trình bày -> lớp nhận chung của các cây hạt kín? xét bổ sung. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Từ Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, chúng đó cho học sinh so sánh với cây có một số đặc điểm chung như sau: hạt trần -> thấy được sự tiến hoá Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, của cây hạt kín. có mạch dẫn phát triển. Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh thực vật tiến hoá hơn cả. 4. Củng cố Học sinh đọc phần kết luận chung Sửa 1 số bài tập khó trong sách bài tập. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có điểm gì phân biệt, trong những điểm đó, điểm gì quan trong nhất? Làm hoàn tất các bài tập còn lại trong sách bài tập 5. HDVN Chuẩn bị bài “Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm”: cây lúa, hành, hoa huệ, hoa dâm bụt.. TIẾT 52:. LỚP MỘT LÁ MẦM VÀ LỚP HAI LÁ MẦM Ngày soạn: 02/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa) Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận biết một cây thuộc cây một lá mầm và cây hai lá mầm 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát thực hành. Kĩ năng khái quát hoá. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, Có ý thức bảo vệ đa dạng TV II. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Sáng tạo trong trình bày- Trực quan III. PHƯƠNG TIỆN Mẫu vật: Cây lúa, cây hành, huệ, cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt. Tranh vẽ: Rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: ( Kiểm tra 15 phút) Câu 1(5đ): Trình bày đặc điểm chung của cây hạt kín? Câu 2(5đ): Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa cây hạt trần và cây hạt kín là gì? Kể tên 4 loài cây hạt kín sống ở môi trường nước mà em biết? Bài làm :Câu 1(5đ): đặc điểm chung của cây hạt kín? Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (0,5đ), có mạch dẫn hoàn thiện(0,5đ) Cơ quan sinh sản có hoa, quả và hạt(2đ). Hạt được dấu kín trong quả(0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Thích nghi với nhiều môi trường sống (1đ), là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả(0,5đ) Câu 2(5đ): Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa cây hạt trần và cây hạt kín là gì? Kể tên 4 loài cây hạt kín sống ở môi trường nước mà em biết? Cây hạt trần có hạt lộ ra ngoài (1,5đ) còn cây hạt kín thì hạt được dấu kín trong quả(1,5đ). 4 loài hạt kín sống ở nước: sen, rau muống, lúa nước, súng (có thể lấy ví dụ khác) (2đ) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm I.Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm Học sinh chỉ trên tranh: Giáo viên yêu cầu học sinh yêu cầu học + Các loại rễ, thân, lá. sinh nhắc lại kiến thức bài cũ về kiểu + Các đặc điểm của rễ, thân, lá. rễ, kiểu gân lá kết hợp với quan sát - Học sinh hoạt động nhóm quan sát cây tranh. một lá mầm và cây hai lá mầm -> Ghi các Các đặc điểm này gặp ở các cây khác đặc điểm quan sát được. nhau trong lớp một lá mầm và lớp hai lá - Đại diện nhóm trình bày -> lớp bổ sung, mầm. nhận xét. Yêu cầu học sinh quan sát hình 42.1 Học sinh căn cứ vào đặc điểm của rễ, thân, giới thiệu một số cây 1 lá mầm và cây 2 lá -> Phân biệt cây 1 lá mầm và cây hai lá lá mầm điển hình mầm. Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong Học sinh đọc thông tin trong sách giáo sách giáo khoa -> Phát biểu các đặc khoa điểm của cây hai lá mầm và cây một lá -> rút ra đặc điểm để phân biệt hai lớp. mầm. Các cây hạt kín được chia làm hai lớp, Giáo viên nhận xét bổ sung lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm. Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở giáo khoa số lá mầm của phôi, ngoài ra còn một vài Hỏi: Còn đặc điểm nào để phân biệt lớp dấu hiệu để phân biệt như: kiểu rễ, kiểu 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. gân lá, số cánh hoa, dạng thân… HĐ 2: Tìm hiểu về những đặc điểm II. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và mầm và lớp một lá mầm lớp một lá mầm Học sinh quan sát các mẫu vật do nhóm Yêu câu HS vận dụng kiến thức nắm mang theo, ghi lại kết quả phân nhóm thực được ở phần I vận dụng vào bài tập làm vật của nhóm mình. bài tập Cho học sinh quan sát các cây của Đại diện 1,2 nhóm trình bày -> lớp nhận nhóm mang đi -> Điền các đặc điểm xét bổ sung. vào bảng trong sách giáo khoa Yêu cầu học sinh đại diện một vài nhóm trình bày kết quả trên bảng Lắng nghe và có ý thức tiếp thu thực hiện Tích hợp giáo dục môi trường: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ,có Thực vật hạt kín tuy phân làm hai lớp mạch dẫn hoàn thiện nhưng qua quan sát ta nhận thấy chúng Cơ quan sinh sản có hoa, quả và hạt..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh phong phú và đa dạng tạo nên vẻ đẹp đa Hạt được dấu kín trong quả. dạng của thiên nhiên. Do vậy mỗi Thích nghi với nhiều môi trường sống chúng ta cần biết bảo vệ thực vật tức là ta đã bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên 4. Củng cố Giáo viên treo tranh 42.2 sách giáo khoa 138 -> Học sinh nhận dạng nhanh cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm là gì? 5. HDVN Làm hoàn tất các bài tập còn lại trong sách gáo khoa Chuẩn bị bài “Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật” DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 10/03/2014. TIẾT 53 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT Ngày soạn: 07/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được phân loại thực vật là gì Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành 2. Kĩ năng: Vận dụng phân loại hai lớp của ngành hạt kín. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN: Sơ đồ phân loại sách giáo khoa trang 141 còn để trống phần đặc điểm. III. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Sáng tạo trong trình bày- Trực quan IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Phân biệt đặc điểm cơ bản của lớp 1 lá mầm với lớp 2 lá mầm ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu về phân loại thực vật I. Phân loại thực vật là gì? Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các Học sinh nêu tên các ngành thực vật đã nhóm thực vật đã học. học. Thảo luận nhóm thực hiện lệnh sách Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên giáo khoa trang 140. Hỏi: Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên + Tại sao tảo và rêu được xếp vào hai nhóm khác nhau? + Tại sao người ta xếp thông và trắc bách diệp vào cùng một nhóm? Học sinh đọc thông tin trong sách giáo - Đọc thông tin -> rút ra khái niệm về khoa trang 140 -> Phân loại thực vật là phân loại thực vật. gì? Việc tìm hiểu các đặc điểm giống Giáo viên nhận xét câu trả lời của học nhau và khác nhau giữa các dạng sinh, cho học sinh rút ra kết luận. thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật. HĐ2: Tìm hiểu về các bậc phân loại II. Các bậc phân loại Giáo viên giới thiệu các bậc phân loại Học sinh đọc nội dung thông tin trong thực vật từ cao đến thấp: Ngành, lớp, bộ, sách giáo khoa. họ, chi, loài. Tiếp nhận thông tin do giáo viên cung Giáo viên giải thích rõ cho học sinh: cấp. Nhóm không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại. VD: Họ cam có nhiều loài: Bưởi, cam, chanh, quýt… HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên Đặt câu hỏi: Trong các bậc phân loại, -> Rút ra kết luận về các bậc phân loại bậc nào cao nhất? Bậc nào thấp nhất? Có các bậc phân loại sau: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài. HĐ 3: Tìm hiểu về các ngành thực III. Các ngành thực vật vật Học sinh quan sát các mẫu vật do nhóm Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các mang theo, ghi lại các đặc điểm vào ngành thực vật đã học. -> Đặc điểm nổi bảng. bật của mỗi ngành thực vật đó? Giáo viên cho học sinh làm bài tập điền học sinh làm bài tập điền vào chỗ vào chổ trống. trống. Giáo viên treo sơ đồ câm -> Cho học sinh lên điền đặc điểm của mỗi ngành. Đại diện 1,2 học sinh điền vào sơ đồ Giáo viên chốt lại: Mỗi ngành có nhiều -> lớp nhận xét bổ sung. đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dực vào những đặc điểm quan trong nhất để phân biệt các ngành.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động của giáo viên Đặt câu hỏi: + Ngành hạt kín được chia thành mấy lớp? + Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt? Tích hợp giáo dục môi trường: Thực vật được phân làm nhiều ngành, mỗi ngành có đặc điểm riêng và thích nghi với lối sống, môi trường sống khác nhau tạo nên sự phong phú của thế giới thực vật. Mỗi chúng ta cân phải biết bảo vệ sự phong phú đó. Hoạt động của học sinh Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên. -> Rút ra kết luận về các ngành thực vật. Lắng nghe và có ý thức thực hiện Giới thực vật được chia làm nhiều ngành có những đặc điểm khác nhau.Bao gồm: Các ngành tảo; Ngành rêu; Ngành dương xỉ; Ngành hạt trần; Ngành hạt kín. 4. Củng cố Thế nào là phân loại thực vật? Kể tên những ngành thực vật đã học và các đặc điểm chính của nó? 5. HDVN Chuẩn bị bài “Sự phát triển của giới thực vật”. TIẾT 54. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG Ngày soạn: 15/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao, gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn. Nêu được ba giai đoạn phát triển của giới thực vật. Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với ba giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi của chúng. Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả chọn lọc từ những cây dại . Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích được lí do khác nhau. Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. Vai trò của con người trong việc cải tạo thực vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng khái quát hoá. Quan sát. Thu thập thông tin 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN: Sơ đồ phát triển của giới thực vật. III. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Sáng tạo / trình bày 1 phút - Trực quan IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 2. Kiểm tra: Thế nào là phân loại thực vật ? Kể tên những ngành thực vật đã học và đặc điểm của các ngành đó? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu về quá trình xuất I.Quá trình xuất hiện và phát triển của hiện và phát triển của giới thực vật. giới thực vật. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông Học sinh đọc thông tin trong sách giáo tin trong sách giáo khoa. khoa Thực hiện lệnh trong sách giáo khoa Học sinh đọc lại các đoạn câu đúng. -> sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng. Thảo luận theo ba câu hỏi trong lệnh sách Yêu cầu học sinh thảo luận theo ba yêu giáo khoa. cầu của sách giáo khoa. Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên Giáo viên gợi ý: + Vì sao thực vật lên cạn? Chúng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với điều kiện sống mới? + Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn -> Rút ra kết luận. thiện dần như thế nào? Giới thực vật xuất hiện đầu tiên từ Giáo viên nhận xét câu trả lời của học những dạng đơn giản nhất đến những sinh, cho học sinh rút ra kết luận. dạng phức tạp nhất, thể hiện sự phát triển.Trong quá trình này ta thấy rõ thực vật và điều kiện sống bên ngoài có liên quan mật thiết với nhau: khi điều kiện sống thay đổi thì những thực vật nào không thích nghi được sẽ bị đào thải và HĐ2: Tìm hiểu về các giai đoạn phát II.Các giai đoạn phát triển của giới triển của giới thực vật thực vật. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát Học sinh đọc nội dung thông tin và quan H44.1 sách giáo khoa. sát hình 44.1 trong sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh đọc nội dung thông tin sách giáo khoa. Hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu Hoạt động theo lệnh trong sách giáo khoa trong sách giáo khoa. -> Đại diện 1,2 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên tóm tắt ba giai đoạn: Tiếp nhận thông tin do giáo viên cung.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động của giáo viên + Giai đoạn 1: đại dương là chủ yếu -> tảo có cấu tạo thích nghi với môi trường nước. + Giai đoạn 2: Các lục địa mới xuất hiện -> TV lên cạn, có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn. + Giai đoạn 3: Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng nhiều hơn -> Thực vật hạt kín có đặc điểm tiến hoá hơn (noãn nằm trong bầu) Tích hợp giáo dục môi trường: Thực vật trải qua quá trình phát triển tiến hóa đã có đặc điểm riêng và thích nghi với lối sống, môi trường sống khác nhau tạo nên sự phong phú của thế giới thực vật. Mỗi chúng ta cân phải biết bảo vệ sự phong phú đó HĐ 3: Tìm hiểu về nguồn gốc của cây trồng Giáo viên đặt câu hỏi: + Thế nào là cây trồng? + Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của chúng? + Con người trồng cây nhằm mục đích gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa. Thực hiện phần yêu cầu trong sách giáo khoa. Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh, cho học sinh rút ra kết luận. HĐ 4: Tìm hiểu về sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại Yêu cầu học sinh quan sát hình 45.1: nhận biết cây cải trồng và cây cải dại. Cho học sinh nhận biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá hoa của cây cải dại và cây cải trồng. Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại? Giáo viên nhận xét -> kết luận Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu hoa hồng -> yêu cầu học sinh hoàn thành bảng so sánh với sách giáo. Hoạt động của học sinh cấp.. -> Rút ra kết luận về các giai đoạn phát triển của thực vật Quá trình phát triển của giới thực vật có ba giai đoạn chính: - Sự xuất hiện của các thực vật ở nước. - Các thực vật trên cạn lần lượt xuất hiện. Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín. III.Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Học sinh dực vào các kiến thức thực tế trả lời câu hỏi của giáo viên. Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Đọc thông tin - Thực hiện phần lệnh trong sách giáo khoa -> rút ra khái niệm về phân loại thực vật. Cây trồng bắt nguồn từ cây dại IV.Cây trồng khác cây dại như thế nào? Học sinh quan sát hình 45.1 trang 144 trong sách giáo khoa. Nhận biết sự khác nhau giữa các bộ phận theo yêu cầu của giáo viên. HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh quan sát các mẫu vật do nhóm mang theo, thực hiện lệnh sách giáo khoa 144. - Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày kết quả -> lớp nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> khoa. Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh lên điền kết quả. Giáo viên sửa đúng. Giáo viên đặt yêu cầu: Hãy cho biết cây trồng khác cây dại ở điểm nào? Giáo viên nhận xét -> cho học sinh quan sát một số quả có giá trị do con người tạo ra -> Để có thành tựu trên con người dùng phương pháp gì?. Học sinh trả lời -> Nhận xét. -> Rút ra kết luận. Tuỳ theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng. Nhờ khả năng cải tạo thực vật của con người, ngày nay đã có rất nhiều thứ cây trồng khác nhau. V. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm HĐ5:Tìm hiểu về cách cải tạo cây gì? trồng Học sinh đọc thông tin trong sách giáo Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông khoa. tin trong sách giáo khoa. Đặt yêu cầu: Trả lời các yêu cầu của giáo viên + Muốn cải tạo giống cây trồng cần làm gì? -> Rút ra kết luận về các biện pháp cải tạo Tích hợp giáo dục môi trường: cây trồng Dưới bàn tay cải tạo của con người Cải biến tính di truyền: lai chiết, ghép tạo nên sự phong phú của thế giới chọn giống, cải tạo giống, nhân giống. thực vật. Mỗi chúng ta cân phải biết Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng bảo vệ sự phong phú đó trừ sâu bệnh. 4. Củng cố Tại sao lại có giống cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu? Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho ví dụ Thực vật ở nước (tảo) xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống được trong những môi trường đó? Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào? Cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước? Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Đặc điểm gì của chúng giúp chúng thích nghi được với các điều kiện đó? 5. HDVN -Chuẩn bị bài “Vai trò của thực vật” DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 17/03/2014.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> CHƯƠNG IX: TIẾT 55:. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU Ngày soạn: 16/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giải thích được vì sao thực vật – nhất là thực vật rừng lại có vai trò quang trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí cacbonic và oxy trong không khí do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng: Quan sát . Thu thập và phân tích thông tin. 3. Thái độ: Xác định ý thức bảo vệ thực vật bằng các hành động cụ thể II. PHƯƠNG TIỆN: Tranh sơ đồ trao đổi khí H46.1. Sưu tầm 1 số tranh ảnh về tình hình ô nhiễm môi trường không khí hiện nay. III. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Sáng tạo / trình bày 1 phút - Trực quan IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Tại sao lại có giống cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu? Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu về nguyên nhân hàm I.Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và lượng khí CO2 và O2 trong không oxy trong không khí được ổn định khí được ổn định Học sinh quan sát tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên hình 46.1 yêu cầu học sinh quan sát. Học sinh tự thảo luận. Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý: + Việc điều hoà lượng khí cacbonic và Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận oxy đã được thực hiện như thế nào? xét bổ sung. + Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ -> Học sinh rút ra kết luận. xảy ra? Trong quá trình quang hợp thực vật + Nhờ đâu mà hàm lượng khí CO2 và lấy vào khí CO2 và nhả ra khí O2 nên O2 trong không khí được ổn định? đã góp phần giữ cân bằng các loại khí Giáo viên nhận xét câu trả lời của học này trong không khí sinh, cho học sinh rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động của giáo viên HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu. Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa. Đọc bảng so sánh khí hậu hai khu vực -> thảo luận theo yêu cầu do giáo viên đặt ra: + Tại sao trong rừng luôn cảm thấy râm mát còn bãi đất trống lại thấy nóng và nắng gắt? + Tại sao các bãi đất trống có gió mạnh, không khí khô còn trong rừng gió yếu và không khí ẩm? Giáo viên cho học sinh thảo luận Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 147 Giáo viên nhận xét -> rút ra kết luận HĐ3: Tìm hiểu về tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường của thực vật Giáo viên yêu cầu học sinh cho ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trường. Đặt yêu cầu: + Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu? + Có thể có những biện pháp sinh học nào làm giảm ô nhiễm môi trường? Tích hợp giáo dục môi trường: Bảo vệ thực vật tức là tham gia bảo vệ môi trường. Hoạt động của học sinh II.thực vật giúp điều hòa khí hậu Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa bảng so sánh.. Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày kết quả --> lớp nhận xét bổ sung Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa Đọc kết quả, các học sinh khác theo dõi bổ sung. -> Rút ra kết luận. III.Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường Học sinh cho 1 số ví dụ về tình hình môi trường hiện nay. Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa. Trả lời các yêu cầu của giáo viên - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung -> Rút ra kết luận Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi , diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.. 4. Củng cố Học sinh đọc thông tin phần kết luận chung trong sách giáo khoa. Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hoà lượng khí oxy và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu? Tại sao người ta lại nói “Rừng là 1 lá phổi xanh” của con người? 5. HDVN Chuẩn bị bài “Thực vật bảo vệ đất – nguồn nước”.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TIẾT 56:. THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT – NGUỒN NƯỚC Ngày soạn: 19/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói mòn, hạn hán, lũ lụt…) từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng: Quan sát .Thu thập và phân tích thông tin. 3. Thái độ: GD ý thưc bảo vệ thực vật, trồng cây ở vườn nhà, trường học, phủ xanh đất trống đồi trọc, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm KK, giữ ổn địng hàm lượng khí CO2 và O2 trong KK. Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả khí oxi nên đã góp phần giữ cân bằng tỉ lệ các khí này trong không khí. Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng II. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Giải quyết vấn đề- Biểu đạt sáng tạo III. PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 47.1. Sưu tầm 1 số tranh ảnh về lũ lụt hạn hán IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hoà lượng khí oxy và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu? Tại sao người ta lại nói “Rừng là 1 lá phổi xanh” của con người? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của thực vật I. Thực vật giúp giữ đất, chống xói.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động của giáo viên trong việc chống xói mòn và bảo vệ đất Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình 47.1 yêu cầu học sinh quan sát. Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý: + Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi khác nhau? + Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc nếu có mưa? Giải thích tại sao? Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh. Giáo viên mở rộng thêm về hiện tượng xói lở ở bờ sông, bờ biển Giáo viên cho học sinh rút ra kết luận. HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của thực vật trong góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. (10’) Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa. Đặt yêu cầu: + Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó? + Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi? + Kể tên một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở VN? Giáo viên nhận xét -> rút ra kết luận. HĐ3: Tìm hiểu về tác dụng bảo vệ nguồn nước của thực vật Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa -> Rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật? - Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.. Hoạt động của học sinh mòn Học sinh quan sát tranh. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận xét bổ sung. -> Học sinh rút ra kết luận. Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của nước do mưa lớn gây ra chống xói mòn II.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa Trả lời theo câu hỏi của giáo viên Các nhóm trình bày thông tin hình ảnh thu thập được về thiên tai -> Thảo luận nguyên nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán. Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày kết quả --> lớp nhận xét bổ sung -> Rút ra kết luận. Thực vật ngăn cản dòng chảy, giữ đô ẩm không khí góp phần hạn chế lũ lụt và hạn hán III. Thực vật góp phần bảo về nguồn nước ngầm. Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa. Trả lời các yêu cầu của giáo viên - Đại diện học sinh trình bày, các học sinh khác theo dõi bổ sung -> Rút ra kết luận Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.. Tích hợp giáo dục môi trường: Thực vật có vai trò quan trọng trong thiên nhiên. Mang nhiều lợi ích đến cho con người chính vì vậy bảo vệ hệ thực vật là nhiệm vụ của mỗi chúng ta 4. Củng cố: Học sinh đọc phần em có biết trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở ngoài đê? Thực vật có vai trò gì đối với nguồn đất và nguồn nước? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán? 5. HDVN Chuẩn bị bài “Vai trò của thực vật đối với động vật” DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 24/03/2014. TIẾT 57. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Ngày soạn: 23/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014 A. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nơi cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn 2. Kĩ năng: Quan sát, thu thập và phân tích thông tin. Hoạt động cá nhân và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: MT; Có ý thúc bảo vệ TV, trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống đồi trọc. NL: Thực vật đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. Xác định ý thức bảo vệ thực vật bằng các hành động cụ thể II. PHƯƠNG PHÁP..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Giải quyết vấn đề- Biểu đạt sáng tạo III. PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 46.1: Sơ đồ trao đổi khí. Tranh ảnh nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Tại sao vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt và hạn hán như thế nào? 3. Bài mới A. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu thực vật cung cấp I. Thực vật cung cấp oxy và thức ăn oxy và thức ăn cho động vật cho động vật Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Học sinh quan sát tranh. hình 46.1 và hình hình 48.1 yêu cầu học Thực hiện phần lệnh trong sách giáo sinh quan sát và thực hiện lệnh trong khoa sách giáo khoa. Học sinh quan sát sơ đồ trao đổi khí -> rút ra vai trò của thực vật. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các ví Học sinh tìm các ví dụ về động vật ăn dụ về loài động vật ăn thực vật. các bộ phận khác nhau của cây -> điền Thực hiện phần yêu cầu trong sách giáo đủ 5 cột trong bảng. khoa. Đại diện nhóm trình bày -> lớp nhận Giáo viên nhận xét câu trả lời của học xét bổ sung. sinh, cho học sinh rút ra kết luận. -> Học sinh nhận xét về quan hệ giữa Giáo viên mở rộng: Thực vật cũng gây thực vật và động vật. hại cho động vật. Thực vật thông qua hoạt động quang hợp đã ra oxy và chất hữu cơ, cung cấp oxi và thức ăn cho động vật HĐ 2: Tìm hiểu về vai trò của thực II. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi vật trong việc cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật sinh sản cho động vật Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Học sinh quan sát tranh thực vật là nơi thực vật là nơi sinh sống của động vật sinh sống của thực vật. Rút ra nhận xét. Trong tự nhiên có loài động vật nào lấy Học sinh trả lời -> Nhận xét. cây làm nhà nữa không? Giáo viên nhận xét bổ sung, cho học sinh rút ra kết luận. -> Rút ra kết luận. Tích hợp giáo dục môi trường: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh Thực vật là yếu tố cần thiết của thiên sản cho động vật. nhiên. Mỗi chúng ta cân phải biết bảo vệ sự phong phú đó.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 4. Củng cố Thực vật có vai trò gì đối với động vật? Kể tên 1 vài động vật ăn thực vật? Làm bài tập trong sách bài tập. 5. HDVN Chuẩn bị bài “Thực vật đối với đời sống con người” phần II TIẾT 58:. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Ngày soạn: 25/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thấy rò tầm quan trọng của thực vật đối với đời sống con người Bên cạnh đó vẫn có một số loài có tác hại lớn đối với sức khỏe con người 2. Kĩ năng: Quan sát, thu thập và phân tích thông tin. Hoạt động cá nhân và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: MT; Có ý thúc bảo vệ TV, trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống đồi trọc. NL: Thực vật đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. Xác định ý thức bảo vệ thực vật bằng các hành động cụ thể II. PHƯƠNG PHÁP Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Giải quyết vấn đề- Biểu đạt sáng tạo III. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: Một số vật mẫu cây làm lương thực, thực phẩm, lấy gổ. Tranh ảnh cây anh túc Học sinh: sưu tầm một số loài thực vật có ích trông đời sống con người, kẽ sẵn phiếu học tập Trang 155/sgk IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Thực vật có vai trò gì với dộng vật? Lấy ví dụ minh họa 3. Bài mới B. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI CON NGƯỜI. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1:Tìm hiểu giá trị sử dụng của cây I.Những cây có giá trị sử dụng xanh - Theo hướng dẫn của giáo viên, trao đổi - Hướng dẫn HS đặt các cây sưu tầm và thống nhất việc phân nhóm.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hoạt động của giáo viên được lên bàn, nắm bắt từng giá trị sử dụng của mỗi loài sau đó vận dụng vào phân nhóm xếp các cây có cùng giá trị sử dụng lài thành một nhóm - Cho học sinh sử dụng phiếu học tập bảng/155 để làm bài tập củng cố ( lưu ý giới hạn thống kê là 10 cây) - Thu phiếu, xem xét và đánh giá. Hoạt động của học sinh - Hoàn thành phiếu học tập của nhóm mình - Nộp phiếu học tập lắng nghe nhận xét của giáo viên để nắm kiến thức chính xác Thực vật có công dụng nhiều mặt: Cung cấp gổ, nguyên liệu cho công nghiệp Là nguồn thức ăn Dùng làm thuốc chữa bệnh Làm cảnh II. Những cây có hại cho sức khỏe con người. HĐ 2: Tìm hiểu một số loài thực vật có hại Giới thiệu một số cây có hại: thuốc phiện, thuốc lá, cần sa... là những cây có chứa các chất kích thích gây - Theo dõi, quan sát tranh ảnh thấy rỏ tác nghiện hại từ đó có ý thức tránh sử dụng Giáo dục: không hút thuốc lá (bên cạnh Biết được: pháp luật nghiêm cấm sử có hại cho sức khỏe còn ảnh hưởng xấu dụng, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển đến môi trường sinh hoạt của con người) thuốc phiện, thuốc lá ngoại nhập Tích hợp giáo dục môi trường: Sự phong phú của thế giới thực vật không những tạo nên vẽ đẹp thiên nhiên - Một số loài thực vật như: cây anh túc, mà con có vai trò quan trong đối với con cần sa, thuốc lá... có chứa chất gây người. Nếu thiếu vắng thực vật trên trái nghiện làm ảnh hưởng đến sức khỏe đất này thí sẽ không tồn tại sự sống của của con người bất cứ loài sinh vật nào kể cả con người . Do vậy, mỗi chúng ta cần phải biết bảo vệ sự phong phú đó, tuyệt đối không được phá rừng. 4. Củng cố Cho học sinh trả lời các câu hỏi: 1/ Tại sao người ta nói nếu không có thực vật sẽ không có loài người? 2/ Kể tên 5 loài thực vật và giá trị sử dụng của chúng. Làm bài tập 3/156/ sgk 5. HDVN Nghiên cứu bài mới: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 31/03/2014.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> TIẾT 59. BẢO VỆ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT Ngày soạn: 28/03/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào lá đa dạng thực vật - Nắm được tính đa dạng và sự suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam - Biết các biện pháp bão vệ sự đa dạng 2. Kỹ năng: - Thảo luận – liên hệ thực tế 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng thực vật II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh một số loài thực vật quý hiếm III. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Giải quyết vấn đề- Biểu đạt sáng tạo IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Tại sao người ta nói nếu không có thực vật sẽ không có loài người? Kể tên 5 loài thực vật và giá trị sử dụng của chúng 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm đa dạng I. Đa dạng của thực vật là gì? thực vật - Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu thông - Đọc thông tin lực chọn các cụm từ tin SGK/ mục 1sau đó cho làm bài tập thích hợp điền vào chổ trống để hoàn điền khuyết: thành nội dung: Đa dạng thực vật là sự Đa dạng thực vật là sự .............. phong phú về số lượng loài và số về............... và .................. của loài lượng cá thể của loài trong các môi trong các .................. tự nhiên trường sống tự nhiên Đa dạng thực vật là sự phong phú vế loài và số lượng cá thể của loài trong các môi trường sống tự nhiên HĐ 2: Tìm hiểu tình hình đa dạng II. Tình hình đa dạng thực vật ở thực vật ở Việt Nam Việt Nam - Cho HS quan sát tranh ảnh về một số - Quan sát tranh ảnh thấy được tính.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động của giáo viên loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam - Liên hệ thực tế kể tên một số loài thực vật quý ở địa phương mà em biết Nêu vấn đề: Sự đa dạng thực vật ở Việt Nam nói chung và ở đại phương nói riêng đã bị suy giảm trầm trọng Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đó? Hận quả của sự suy giảm tính đa dạng? GV liên hệ sự tuyệt chủng một số loài gổ quý ở địa phương như: trắc, gõ, cẩm lai... và cho HS ghi kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật - Cho HS đọc thông tin SGK và thảo luận đưa ra các biện pháp bảo vệ 9da dạng thực vật. - Kết luận bằng bài tập điền khuyết: Ngăn chặn việc chặt phá.........làm rẩy Khai thác ......... các loài thực vật quý hiếm nhằm bảo vệ số lượng cá thể của loài ........... các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn...nhằm bảo vệ các loài thực vật Cấm ............ và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm Tuyên truyền người dân ...... bảo vệ rừng Tích hợp giáo dục môi trường:. Hoạt động của học sinh phong phú của thực vật ở Việt Nam - Kể tên một số loài thực vật như: trắc, gõ, cẩm lai, trầm.... Liên hệ thực tế, trả lời : - Do con người khai thác để phục vụ cho đời sống Hậu quả: nhiều loài suy giảm về số lượng, môi trường sống của chúng bị thu hẹp, một số loài thực vật có giá trị đang trong nguy cơ tuyệt chủng Việt Nam có sự đa dạng thực vật khá cao, tuy nhiên sự đa dạng đang bị suy giảm do: Con người khai thác bừa bải, nhiều loài đang có nguy cơ tuyệt chủng III. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Đọc thông tin , thảo luận đưa ra các biện pháp - Hoàn thành bài tập: Ngăn chặn việc chặt phá, đốt rừng làm rẩy Khai thác hợp lý các loài thực vật quý hiếm nhằm bảo vệ số lượng cá thể của loài Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn...nhằm bảo vệ các loài thực vật Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm Tuyên truyền người dân tham gia bảo vệ rừng. 4. Củng cố Cho HS trả lời câu hỏi sau: 1/ Thế nào là thực vật quý hiếm ? kể 4 loài thực vật quý hiếm mà em biết. 2/ Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? 5. HDVN Chuẩn bị bài mới: “ Vi khuẩn”.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> CHƯƠNG X Tiết 60:. VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y VI KHUẨN Ngày soạn: 02/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi. - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. - Tìm hiểu sơ lược về vi rut 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng đọc và nghiên cứu thông tin. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh. II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ các dạng vi III. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Giải quyết vấn đề- Biểu đạt sáng tạo IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Thực vật có vai trò gì với dộng vật? Lấy ví dụ minh họa 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Giới thiệu: Trong thiên nhiên tồn tại một nhóm sinh vật nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy, chúng được gọi là VI SINH VẬT Đại diện chúng ta nghiên cứu là VI KHUẨN HĐ 1: Tìm hiểu về hình dạng, kích I. Hình dạng, kích thước và cấu tạo thước và cấu tạo của vi khuẩn của vi khuẩn Hướng dẫn dọc thông tin SGK sau đó Đọc thông tin , quan sát tranh vẽ tư cho HS quan sát tranh vẽ: các dạng vi duy trả lời câu hỏi. Cần nêu được: khuẩn Hình hạt, hình cầu, hình que, Nêu câu hỏi: hình xoắn - Cho biết vi khuẩn có những hình dạng Cơ thể chỉ là một tế bào chưa.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> nào? có nhân hoàn chỉnh - Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào mà Hình dạng thường gặp: Hình cầu, mắt thường không nhìn thấy? que, hạt, xoắn... Thống nhất ý kiến đi đến kết luận Cấu tạo: Cơ thể đơn bào chưa có nhân Kích thước: nhỏ bé mắt thường không nhìn thấy HĐ 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng II. Cách dinh dưỡng Cho HS đọc thông tin SGK nêu câu hỏi: Đọc thông tin tư duy độc lập để trả lời - Thế nào là vi khuẩn hoại sinh, kí sinh? câu hỏi. Nêu được: Vi khuẩn hoại sinh là vi khuẩn có khả năng phân hủy xác động thực vật Vi khuẩn kí sinh là vi khuẩn sống - Vi khuẩn tự dưỡng có đặc điểm khác nhờ trên cơ thể của các sinh vật khác biệt cơ bản nào so với vi khuẩn dị Điểm khác biệt cơ bản là: có khả năng dưỡng? tự tổng hợp chất hữu cơ Bổ sung ý kiến và kết luận Sống dị dưỡng: Hoại sinh và kí sinh Sống tự dưỡng: Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ HĐ 3: Tìm hiểu sự phân bố và số III. Phân bố và số lượng lượng Đọc thông tin nắm bắt và trả lời: Cho HS đọc thông tin sgk và thực hiện Vi khuẩn phân bố ở khắp nơi trong lệnh tự nhiên với số lượng lớn. Em có nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên? Tích hợp giáo dục môi trường:. 4. Củng cố Trả lời câu hỏi: - Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn hoại sinh? 5. HDVN Tìm hiểu vai trò của vi khuản DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 07/04/2014.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tiết 61:. VI KHUẨN (T2) Ngày soạn: 05/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi. - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. - Tìm hiểu sơ lược về vi rut 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng đọc và nghiên cứu thông tin. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh. II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ các dạng vi III. PHƯƠNG PHÁP. - Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi- Giải quyết vấn đề- Biểu đạt sáng tạo IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Thực vật có vai trò gì với dộng vật? Lấy ví dụ minh họa 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của Vi I. Vai trò của Vi khuẩn khuẩn 1. Vi khuẩn có ích: 1. Vi khuẩn có ích: Hướng dẫn tìm hiểu quan sát hình 50.2 Quan sát hình ảnh tư duy lực chọn đáp xác định vai trò của vi khuẩn trong tự án trả lời trong bài tập: nhiên từ đó vận dụng vào làm bài tập 1. Vi khuẩn điền khuyết 2. Muối khoáng Xác động, thực vật chết rơi xuống 3. Chất hữu cơ đất được ..........1..........ở trong đất Tìm hiểu thông tin, nêu được: biến đổi thành các..........2............Các Phân hủy xác động thực vật tạo.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động của giáo viên chất này được cây sử dụng để chế tạo thành .........3...........nuôi sống cơ thể Công bố đáp án, nêu câu hỏi: Qua bài tập em hãy cho biết vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên? Nêu vấn đề: Bên cạnh vai trò đối với tự nhiên, Vi khuẩn còn có ích gì đối với con người không? 2. Vi khuẩn có hại: Cho HS đọc thông tin phần b/sgk, nêu câu hỏi: Vi khuẩn có hại như thế nào? Bổ sung và hoàn thành nội dung ghi bảng Tích hợp GDMT:. Hoạt động của HS khoáng Cố định đạm cho đất( Vi khuẩn nốt sần) Tư duy trả lời: Vi khuẩn lên men được sử dụng để chế biến thực phẩm Ứng dụng trong công nghệ sinh học: Sản xuất và làm sạch môi trường. 2. Vi khuẩn có hại: Đọc thông tin tư duy trả lời câu hỏi: Gây bệnh Làm thức ăn bị ôi thiu Phân hủy chất hữu cơ tạo mùi gây ô nhiễm không khí. * Kết luận. 1.Vi khuẩn có ích: Đối với tự nhiên: Phân hủy xác động thực vật tạo khoáng Cố định đạm cho đất( Vi khuẩn nốt sần) Đối với con người: Vi khuẩn lên men được sử dụng để chế biến thực phẩm Ứng dụng trong công nghệ sinh học: Sản xuất và làm sạch nguồn nước 2. Vi khuẩn có hại: Gây bệnh Làm thức ăn bị ôi thiu Phân hủy chất hữu cơ tạo mùi gây ô nhiễm không khí. HĐ 2: Tìm hiểu về virut II. Sơ lược về virut Cho HS đọc thông tin sgk Đọc thông tin rút ra kết luận: So với vi khuẩn thì vi rut có những đặc Điểm khác biệt: điểm gì khác biệt? Kích thước nhỏ hơn Nhấn mạnh: Vi rút chưa phải là dạng Cấu tạo đơn giản hơn( chưa có cấu tạo cơ thể sống điển hình vì chúng có cấu tế bào) tạo quá đơn giản. Với lối sống kí sinh bắt buộc nên chúng đã gây ra rất nhiều Kết luận: Vi rut chưa có cấu tạo tế bệnh cho vật chủ bào, sống ký sinh bắt buộc 4. Củng cố Trả lời câu hỏi: - Vai trò của vi khuẩn?.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 5. HDVN Tìm hiểu về Nấm. Tiết 62:. NẤM A- MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM Ngày soạn: 08/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản,tác hại và công dụng của nấm, mốc trắng và nấm rơm. 2. Kỹ nămg. - Giáo dục việc bảo quản thức ăn, quần áo - Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo về môi trường II. PHƯƠNG PHÁP. -Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi - Khăn trải bàn- Trình bày một phút;… III.PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ hoặc vật mẫu về nấm rơm(nếu có) IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên cũng như trong đời sống con người? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên HĐ 1: Tìm hiểu về mốc trắng 1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng - Hướng dẫn quan sát tranh vẽ (hoặc vật mẫu), xác định các tế bào nấm hình sợi. - Nêu câu hỏi: 1. Trình bày cấu tạo sợi nấm 2. Cách dinh dưỡng của mốc trắng 3. Hình thức sinh sản của mốc trắng Đánh giá và bổ sung hoàn thiện 2. Một vài loại mốc khác: Cho học sinh đọc thông tin, giới thiệu vật mẫu (nếu có) và những ứng dụng trong đời sống Giáo dục: Bào tử nấm mốc phát tán. Hoạt động của học sinh I. Mốc trắng 1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng Quan sát, xác định các bộ phận của nấm Trả lời câu hỏi: - Sợi nấm phân nhiều nhánh trong suốt không màu, không có diệp lục. Là những tế bào không có vách ngăn - Dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh: phân hủy các chất hữu cơ - Sinh sản vô tính bằng bào tử 2. Một vài loại mốc khác: Nắm bắt thông tin thấy được ứng dụng trong sản xuất. Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> trong không khí gặp phải áo quần ẩm có mồ hôi sẽ nảy nầm phát triển làm hư quần óa do vậy cần chú ý : Nếu quần áo bị ẩm thì giặt ngay không để lâu.. - Sợi nấm phân nhiều nhánh, là những tế bào không có vách ngăn trong suốt không màu, không có diệp lục. - Dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh: phân hủy các chất hữu cơ - Sinh sản vô tính bằng bào tử II. HĐ 2: Tìm hiểu về nấm rơm II. Nấm rơm Giới thiệu: đây là loại nấm thường gặp Quan sát, xác định các bộ phận trên các đống rơm rạ sau khi gặt xong Nắm bắt thông tin SGK trả lời câu để ủ đống giữa đồng và cũng được hỏi: nông dân trồng bán Cơ quan sinh dưỡng: Là những sợi - Hướng dẫn quan sát tranh ảnh hay nấm gồm nhiều tế bào có vách ngăn , vật mẫu không có diệp lục - Xác định các bộ phận của nấm Cơ quan sinh sản: gồm mũ nấm năm Nêu câu hỏi: trên cuống nấm. Mặt dưới mũ nấm có 1. Cơ quan sinh dưỡng của Nấm rơm các phiến mỏng chứa nhiều bào tử có cấu tạo như thế nào? Sinh sản vô tính bằng bào tử 2. Cấu tạo của cơ quan sinh sản? Hình Kết luận: thức sinh sản? - Cơ quan sinh dưỡng: Là những Đánh giá – bổ sung và kết luận sợi nấm gồm nhiều tế bào có vách ngăn , không có diệp lục Cơ quan sinh sản: gồm mũ nấm năm trên cuống nấm. Mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử Sinh sản vô tính bằng bào tử 4. Củng cố Trả lời câu hỏi: 1/ Nấm có đặc điểm gì giống Vi khuẩn? - Tế bào không có chứa diệp lục nên không có khả năng tự dưỡng - Đều có hình thức sinh sản vô tính 2/ Nấm giống và khác tảo ở điểm nào? - Giống nhau: Cơ thể có cấu tạo đơn giản chưa phân hóa thành rễ, thân lá - Khác nhau: tảo có chứa diệp lục sống tự dưỡng còn nấm không có sống dị dưỡng 5. HDVN Chuẩn bị bài mới: “ B- Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của Nấm” DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 14/04/2014.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tiết 63: NẤM B- ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM Ngày soạn: 12/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được đặc điểm sinh học của nấm 2. Kỹ nămg. - Giáo dục việc bảo quản thức ăn, quần áo - Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. 3. Thái độ. - Giáo dục bảo vệ đa dạng của nấm II. PHƯƠNG PHÁP. -Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi - Khăn trải bàn- Trình bày một phút;… III. PHƯƠNG TIỆN - Tranh vẽ hoặc vật mẫu về nấm rơm(nếu có) IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: Trình bày đặc điểm cấu tạo của nấm rơm và nấm mốc trắng? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm sinh học của nấm I. Đặc điểm sinh học Hướng dẫn thảo luận trả lời câu hỏi Trao đổi thảo luận thống nhất câu trả SGK lời, nêu được: Tại sao khi gây mốc trắng chỉ cần để Vì đủ độ ẩm và nhiệt độ nấm mốc sẽ cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phát triển phòng và vẩy thêm một ít nước? Quần áo bẩn để nơi ẩm sẽ tạo điều Tại sao quần áo, đồ đạc lâu ngày kiện thích hợp cho sự phát triển của không phơi nắng hoặc để nơi ẩm nấm thường hay bị mốc? Vì nấm dinh dưỡng theo lối hoại sinh Tại sao trong chổ tối nấm vẫn phát nên không cần ánh sáng. triển được? 1/ Điều kiện phát triển của nấm. 1/ Điều kiện phát triển của nấm. Nêu câu hỏi : Để cho nấm phát triển Thông qua bài tập rút ra kết luận: cần những điều kiện nào? - Cần chất hữu cơ, nhiệt độ và độ ẩm Giáo dục: Việc bảo quản đồ dùng, thích hợp quần áo.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Hoạt động của giáo viên 2/ Cách dinh dưỡng: Cho HS độc thông tin sau đó hoàn thành sơ đồ trắc nghiệm:. Hoạt động của học sinh 2/ Cách dinh dưỡng: Nắm bắt thông tin trả lời: - Hoại sinh ( phân hủy chất hữu cơ) - Kí sinh (sống bám trên cơ thể sống ............. khác) Các hình thức dinh dưỡng ............ - Cộng sinh ( hợp tác giữa tảo và ............. nấm) Hoàn thành kiến thức tiểu kết 1/ Điều kiện phát triển của nấm: Để nấm phát triển cần chất hữu cơ, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp 2/ Cách dinh dưỡng: Gồm các hình thức: Hoại sinh, cộng HĐ 2: Tìm hiểu tầm quan trọng của sinh và kí sinh nấm II. Tầm quan trọng của nấm 1/ Nấm có ích: 1/ Nấm có ích: Cho học sinh thao khảo bảng công Tham khảo thông tin liên hệ thực tế trả dụng SGK, nêu câu hỏi: lời câu hỏi: - Nấm có những ích lợi gì? Lấy ví dụ Phân hủy chất hữu cơ tạo khoáng cho minh họa đất Tích hợp GDMT: Ứng dụng trong sản xuất chế biến Cần bảo vệ đa dạng của nấm, nhằm (nấm men...) bảo vệ đa dạng thực vật Làm thức ăn (nấm rơm ...) Làm thuốc ( linh chi...) 2/ Nấm có hại: 2/ Nấm có hại: Quan sát tranh vẽ hoặc vật mẫu , nêu Nắm bắt thông tin tư duy độc lập trả câu hỏi: lời câu hỏi: - Nấm có hại như thế nào? - Gây bệnh Nhấn mạnh: một số loài nấm độc nếu - Làm hỏng thức ăn đồ uống, đồ ăn phải sẽ bị ngộ độc có thể dẫn đến tử dùng... vong do đó khi sử dụng nấm cấn phải - Một số loài nấm độc có thể gây tử thận trọng tuyệt đối không ăn các loài vong nấm chưa rỏ về nguồn gốc Kết luận: 1/ Nấm có ích: Phân hủy chất hữu cơ tạo khoáng cho đất Ứng dụng trong sản xuất chế biến Làm thức ăn Làm thuốc chữa bệnh 2/ Nấm có hại: Gây bệnh Làm hỏng thức ăn đồ uống, đồ dùng... Một số loài nấm độc có thể gây tử vong.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 4. Củng cố - Trả lời các câu hỏi: 1/ Nấm hoại sinh có vai trò gì trong tự nhiên? 2/ Vì sao nấm không thể tự dưỡng được 5. HDVN Chuẩn bị cho bài mới: Địa Y Sư tầm vật mẫu bằng cách quan sát trên thân các cây trong vườn nhà, chú ý ở những cây thân gổ to.. Tiết 64:. ĐỊA Y Ngày soạn: 16/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được đặc điểm cấu tạo, vai trò của địa y trong tự nhiên và đời sống con người. 2. Kỹ nămg. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. 3. Thái độ. - Giáo dục bảo vệ đa dạng của địa y II. PHƯƠNG PHÁP. -Dạy học nhóm- Vấn đáp tìm tòi - Khăn trải bàn- Trình bày một phút;… III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh vẽ hoặc vật mẫu địa y IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: - Trình bày tầm quan trọng của nấm trong tự hiên và trong đời sống con người? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y I. Quan sát hình dạng và cấu tạo Hướng dẫn quan sát vật mẫu hoặc tranh vẽ, xác định các sợi nấm và tảo Quan sát tranh vẽ hoặc vật mẫu mô tả Nêu điểm khác biệt giữa tảo và nấm hình dạng của địa y: để nhận diện. Hình vảy gồm các bản mỏng dính chặt Cho hs quan sát hình 52.1/sgk và mô vào vỏ cây hoặc phân nhánh như một tả hình dạng ngoài của địa y cành cây nhỏ - Trình bày cấu tạo của địa y Cấu tạo: bao gồm các tế bào tảo màu - Bổ sung và hoàn thiện kiến thức xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu Kết luận: - Hình dạng: Hình vảy gồm các bản.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> HĐ 2: Tìm hiểu về vai trò của địa y Nêu câu hỏi: - Trong tự nhiên địa y có vai trò gì? - Đối với con người, Địa y có ích lợi gì? Hoàn thiện kiến thức. mỏng dính chặt vào vỏ cây hoặc phân nhánh như một cành cây nhỏ - Cấu tạo: Bao gồm các tế bào tảo màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu II. Vai trò Nắm bắt thông tin trả lời câu hỏi: Tiên phong mở đường cho việc khai phá những vùng đất mới Làm thức ăn cho một số loài động vật Làm nguyên liệu chế biến trong công nghiệp( rượu, nước hoa, phẩm nhuộm...) Kết luận: “Tiên phong mở đường” cho việc khai phá những vùng đất mới Làm thức ăn cho một số loài động vật - Làm nguyên liệu chế biến trong công nghiệp( rượu, nước hoa, phẩm nhuộm...). 4. Củng cố - Địa y có những dạng nào? Chúng thường mọc ở đâu? 5. HDVN - Làm và xem lại các bài tập chương VIII, IX, X DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 21/04/2014. Tiết 65:. BÀI TẬP Ngày soạn: 20/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hệ thống hoá kiến thức đã học đồng thời mở rộng và liên hệ thực tế trong đời sống. 2. Kỹ nămg. - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng thực vật II. PHƯƠNG PHÁP -Dạy học nhóm- Vấn đáp- Trình bày một phút;… III. PHƯƠNG TIỆN - Vật mẫu: Cây rêu, cây duơng xỉ, nhánh thông, nấm, địa y - Tranh ảnh: sơ đồ phát triển giới thực vật IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A :.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên HĐ 1: Trả lời các câu hỏi mở rộng Hướng dẫn quan sát cây rêu, nêu câu hỏi: 1/ Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống đuợc ở những nơi ẩm ướt? Cho HS quan sát cây dương xỉ, hướng dẫn so sánh cơ quan sinh dưỡng so với rêu, nêu câu hỏi: 2/ So sánh cơ quan sinh duỡng của rêu và dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? Hướng dẫn quan sát vật mẫu nhánh thông Hướng dẫn quan sát nón thông và bào tử dưới mặt lá của dương xỉ, nêu câu hỏi: 3/ So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây duơng xỉ?. Giới thiệu: chiếm ưu thế hơn cả là cây hạt kín rất phong phú và đa dạng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau. Nêu câu hỏi: 4/ Vì sao thực vật hạt kín phát triển phong phú và đa dạng như ngày nay? Cho hs quan sát sơ đồ phát triển gới thực vật, nêu câu hỏi: 5/ Cho biết ý nghĩa của cây phát sinh giới thực vật?. 6/ Vì sao phải tích cực trồng cây xanh?. Hoạt động của học sinh I. Sửa bài tập: Quan sát vật mẫu cây rêu, nắm lại kiến thức cơ bản trả lời câu hỏi: Vì các cơ quan phân hoá chưa hoàn thiện, rễ chưa có mạch dẫn khả năng hút nuớc và khoáng còn yếu do đó chỉ thích nghi với môi truờng ẩm ướt Quan sát và so sánh rút ra câu trả lời: Cây Dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn vì đã có rễ thực sự, có mạch dẫn khả năng hút nước hoàn thiện hơn Quan sát vật mẫu trả lời câu hỏi: Cấu tạo: Cây thông Cây dương xỉ Thân gổ lớn Thân nhỏ Lá kim Lá chi làm nhiều Rễ cọc thuỳ Rễ chùm Sinh sản: Cây thông Cây dương xỉ Có nón đực và Có túi bào tử đựng nón cái, hạt lộ bào tử ra ngoài Tư duy trả lời: Vì thực vật hạt kín có nhiều ưu điểm tiến hoá cụ thể: cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng có mạch dẫn hoàn thiện cơ quan sinh sản đa dạng thích nghi với nhiều lối thụ phấn, hạt được bảo vệ tốt trong quả đảm bảo cho sự phát triển của cây con Quan sát tư duy trả lời: Giới thực vật có chung một nguồn gốc tuy nhiên phát triển và tiến hoá theo nhiều hướng khác nhau Càng lên cao thì càng có cấu tạo hoàn thiện hơn Vì cây xanh có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu chống ô nhiễm môi trường, chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt. Bên cạnh đó cây xanh cung cấp cho.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7/ Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn con người nhiều nguyên liệu phục vụ giữ thức ăn không bị thiu thì phải cho đời sống, sinh hoạt làm như thế nào? Thức ăn bị ôi thiu là do nấm phát triển phân huỷ thức ăn => làm hư hỏng ôi 8/ Kể tên một số loài nấm có ích và thiu. Muốn cho thức ăn không bị ôi thiu có hại cho con người? cần có phương pháp bảo quản không cho nấm xâm nhập và phân huỷ( cất đậy cẩn thận, thường xuyên hâm nóng...) Nấm có ích: nấm mèo, nấm mối, nấm rơm, linh chi... HĐ 2: Giáo dục ý thức bảo vệ đa Nấm có hại: nấm móc, nấm độc... dạng sinh học: II. GD ý thức bảo vệ môi ý thức bảo Thực vật phong phú về loài, đa dạng vệ môi trường về môi trường sống . Thực vật có vai trò quan trọng đối với thiên nhiên và con người. Bên cạnh đó còn tạo nên vẽ đẹp để con người chiêm ngưỡng mỗi chúng ta cần có ý thức bảo vệ và gìn giữ thiên nhiên. 4. Củng cố: Hệ thống lại KT 5. HDVN Chuẩn bị cho tiết ôn tập để kiểm tra học kỳ II. Tiết 66. ÔN TẬP Ngày soạn: 26/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hệ thống hoá những kiến thức đã học trong học kỳ II. Đặc biệt chú ý đến đặc điểm của các ngành thực vật chính - Giúp HS nắm chắc các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng khái quát hoá tư duy 3. Thái độ - GD Ý thức học tập của HS II. PHƯƠNG PHÁP. -Dạy học nhóm- Vấn đáp- Trình bày một phút;… III. PHƯƠNG TIỆN: GV : - Tranh quá trình thụ tinh - Tranh về cấu tạo các ngành thực vật.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Sơ đồ phát triển của giới thực vật <hình 44.1> - Bảng phụ: Sơ đồ phân chia các ngành thực vật HS : Ôn lại những kiến thức đã học IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới HĐ của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hoá những kiến thức đã học I. Hệ thống hoá kiến thức đã học Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá 1. Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả lại kiến thức đã học và nắm vững kiến thức đó * Thụ phấn: ? Nhắc lại hiện tượng thụ phấn là - Là hiện tượng phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ gì? Có mấy hình thức thụ phấn? - Có hai hình thức thụ phấn: Nêu đặc điểm của hoa phù hợp + Hoa tự thụ phấn: Hoa lưỡng tính có nhị, với từng hình thức nhuỵ chín đồng thời ? Hoa thụ phấn được nhờ những + Hoa giáo phấn: Nhị và nhuỵ chín không yếu tố nào đồng thời có thể là hoa đơn tính hoặc lưỡng ? Nêu đặc điểm của hoa phù hợp tính với lối thụ phấn nhờ gió, nhờ - Hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ động vật và nhờ động vật và con người con người * Thụ tinh, kết hạt, tạo quả: ? Vì sao nói thụ phấn là điều kiện - Hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhuỵ trương của thụ tinh? Sự thụ tinh diễn ra lên, nảy mầm thành ống phấn, tế bào sinh dục như thế nào đực chuyển đến đầu ống phấn chui vào trong G. Thụ phấn là điều kiện của thụ bầu tại noãn tế bào sinh dục đực kết hợp với tinh vì: Nếu hạt phấn không tiếp tế bào sinh dục cái → hợp tử xúc với đầu nhuỵ thì không xảy - Kết hạt: ra thụ tinh + Hợp tử → Phôi + Vỏ noãn → vỏ hạt ? Sự kết hạt, tạo quả diễn ra như + Nội nhũ → chất dự trữ cho hạt thế nào + Mỗi noãn → một hạt Tạo quả: + Noãn thụ tinh → hạt + Bầu nhuỵ → quả chứa hạt 2. Quả và hạt - Dựa vào vỏ quả chia quả thành 2 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> HĐ của GV- HS. Nội dung. chính G. Khái quát lại trên tranh vẽ + Quả khô: Khi chín cỏ khô, cứng, mỏng gồm quả khô nẻ và không nẻ ? Quả được chia thành mấy VD: Quả chò, quả bông nhóm, lấy ví dụ? Cơ sở phân loại + Quả mọng: Khi chín vỏ mềm, dày chứa đầy thịt quả. <quả thịt và quả hạch> VD: Quả cà chua, quả mơ - Hạt gồm vỏ, phôi - Có 2 loại hạt: + Hạt một lá mầm: Phôi có một lá mầm ? Hạt gồm mấy bộ phận? Có thể + Hạt hai lá mầm: Phôi có hai lá mầm chia hạt thành mấy loại - Hạt nảy mầm cần đủ nước, đủ không khí, ? Cơ sở phân loại hạt một lá mầm nhiệt độ thích hợp và chất lượng tốt và hạt hai lá mầm - Cách phát tán nhờ gió: Nhẹ, có túm lông, có ? Hạt nảy mầm cần có điều kiện cánh gì - Phát tán nhờ động vật: Có gai, móc bám - Phát tán nhờ con người ? Quả và hạt có các cách phát tán - Tự phát tán: Vỏ tự tách nào? Nêu đặc điểm thích nghi với 3. Chứng minh cây là một thể thống nhất các cách phát tán + Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng ? Kể tên các loại quả có cách phát + Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ tán khác nhau quan ? Nêu đặc điểm chứng tỏ cây là - Thực vật thích nghi với những môi trường một thể thống nhất sống khác nhau → Phân bố rộng rãi ? Lấy Ví dụ chứng minh - VD: Xương Rồng sống ở nơi khô cạn: Lá ? Vì sao thực vật có thể phân bố biến thành gai ↓ sự thoát hơi nước, thân ở khắp mọi nơi trên trái đất mọng nước, có diệp lục → quang hợp ? Lấy ví dụ về những thực vật 4. Các nhóm thực vật thích nghi với những môi trường - Tảo, Rêu, Quyết (Dương xỉ), hạt trần, hạt sống khác nhau kín ? Kể tên các ngành thực vật đã Giới thực vật học G. Treo sơ đồ như trang 141 Thực vật Thực vật (trống các đặc điểm) yêu cầu HS bậc thấp bậc cao tự hoàn thiện G. Nghiên cứu, ghi đặc điểm từng Ngành tảo Ngành rêu ngành.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> HĐ của GV- HS ? Vì sao Tảo là thực vật bậc thấp ? Giới thực vật phát triển theo hướng như thế nào. Nội dung Có bào tử. Có hạt. Ngành dương xỉ. ? Nêu các giai đoạn phát triển của Ngành hạt trần Ngành hạt kín giới thực vật * Nhận xét: - Thực vật phát triển từ thấp đến cao, từ đơn ? Nêu đặc điểm cấu tạo của thực giản đến phức tạp vật thích nghi với mỗi giai đoạn - Có 3 giai đoạn phát triển: ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? + Giai đoạn I: Xuất hiện thực vật ở nước Nêu điểm khác nhau giữa cây + Giai đoạn II: Các thực vật ở trên cạn lần trồng và cây dại? Biện pháp cải lượt xuất hiện tạo + Giai đoạn III: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế ? Thực vật có vai trò như thế nào của thực vật hạt kín - Cần có ý thức như thế nào đối 5. Nguồn gốc cây trồng: với thực vật? Vi khuẩn có hình dạng, kích 6. Vai trò của thực vật thước, cấu tạo như thế nào - Điều hoà không khí ? So sánh với tế bào thực vật - Điều hoà khí hậu ? Vi khuẩn cơ cấu dinh dưỡng - Giảm ô nhiễm môi trường như thế nào? - Cung cấp oxi, thức ăn cho con người, động ? Vi khuẩn có vai trò như thế vật nào? - Bảo vệ đất và nguồn nước ? Vi rút có đặc điểm cấu tạo, đời 7. Vi khuẩn- Nấm - Địa y sống vai trò như thế nào a. Vi khuẩn: - Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau, ? Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh kích thước rất nhỏ và cấu tạo đơn giản <chưa dưỡng và cai trò của nấm có nhân hoàn chỉnh> - Vi khuẩn dị dưỡng bằng hình thức: Ký sinh, ? Nấm phát triển trong điều kiện hoại sinh, một số ít tự dưỡng nào - Vai trò: ? Nêu cấu tạo của địa y + Vi khuẩn có ích: Phân huỷ chất hữu cơ ? Địa y có vai trò như thế nào thành vô cơ, hình thành than đá, dầu lửa, có ích trong nông nghiệp, công nghiệp + Vi khuẩn có hại: Gây bệnh cho người và động vật, làm hỏng thực phẩm… b. Nấm:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> HĐ của GV- HS. Nội dung Cơ quan sinh sản: Mũ nấm Gồm: Cơ quan sinh dưỡng: Sợi nấm - Dinh dưỡng: ký sinh, hoại sinh, cộng sinh - Vai trò: Vừa có ích vừa có hại c. Địa y - Gồm nấm và sợi tế bào tảo sống cộng sinh với nhau - Vai trò: + Tạo thành đất, thành mùn + Nguyên liệu chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm II. Giải đáp những thắc mắc của HS. Hoạt động 2: Giải đáp thắc mắc của HS Mục tiêu: Giải đáp những 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kì - Học bài theo nội dung câu hỏi ở cuối mỗi bài - Ôn lại tập lại những kiến thức đã học 5. HDVN - Chuẩn bị tiết học: Kiểm tra học kỳ II DuyÖt gi¸o ¸n Ngày 28/04/2014. Tiết 67 KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn: 25/04/2014 Ngày dạy: ..../..../2014 1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nhằm kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS sau khi học xong chương trình sinh học lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Thái độ - Ý thức trong học tập, tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra II. PHƯƠNG PHÁP Kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 6A : 6B : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Kiểm tra theo đề bài và đáp án của PGD&ĐT Đoan Hùng 4. Củng cố Thu bài, nhận xét giờ KT 5. HDVN Ôn lại những kiến thức đã học. Tiết 68,69,70 THAM QUAN THIÊN NHIÊN Ngày soạn: .../.../2014 Ngày dạy: ..../..../2014 I. Mục tiêu 1) Kiến thức. - Giúp HS nắm được yêu cầu của buổi tham quan thiên nhiên - Nắm được cách quan sát, thu thập mẫu và đối chiếu với kiến thức đã học xếp vào các ngành đã học . - Xác định được nơi sống, sự phân bố các nhóm thực vật chính - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể - Báo cáo trước lớp về qua trình tham quan thiên nhiên: Những gì đã quan sát được: Tên thực vật, thuộc ngành nào, có đặc điểm ra sao, môi trường sống như thế nào… 2) Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm 3) Thái độ: - Có lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Dụng cụ đào đất, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp - Bảng trang 173 b) Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức đã học về thực vật - Dụng dụng cụ cá nhân - Kẻ bảng trang 173 - Nhãn theo mẫu bảng174 III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: sĩ số 2. GV : thông báo nội quy buổi học 3. Kiểm tra bài cũ 1. Câu hỏi - Kể tên các ngành thực vật đã học? Lấy ví dụ đại diện cho từng ngành? 2. Đáp án: - Ngành tảo: Rong mơ, tảo xoắn - Ngành rêu: Cây rêu - Ngành dương xỉ: Cây dương xỉ - Ngành hạt trần: Cây thông - Ngành hạt kín: Cây xoài, na, nhãn… *. Vào bài : Để giúp các em biết cách tham quan cũng như chuẩn bị những dụng cụ, lựa chọn vật mẫu theo đúng yêu cầu ta vào nội dung tiết 1 bài tham quan: Hướng dẫn những yêu cầu cần chuẩn bị cho buổi tham quan 4. Tiến trình bài dạy - Hình thức: Các nhóm quan sát ở khu vực đã phân công và công việc yêu cầu - Địa điểm tham quan: chức tham quan tại khu rừng và hồ nậm cáy (Môi trường trên cạn, nước) - Chuẩn bị mũ, nón - Kẻ bảng trang 173 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lựa chọn địa điểm GV: Tìm hiểu xem nơi cần tham quan: - Có thể môi trường nước - Có thể môi trường cạn - Có thể môi trường gần cả nước cả cạn.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ - Thiết bị - Kiến thức a. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học trong SGK về: + Hình thái của thực vật, đặc điểm thích nghi với môi trường sống + Nhận dạng các phần của thực vật: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt VD: Rễ: Xem thuộc loại nào? (cọc hay chùm) Hoa: Đơn tính hay lưỡng tính… b. Dụng cụ: GV: Vừa giới thiệu vừa đưa ra cac dụng cụ, chức năng từng dụng cụ cần cho buổi tham quan - Dụng cụ đào đất: Dùng để đào rễ cây để quan sát - Túi nilon trắng, trong: Để đựng mẫu thực vật đã sưu tầm được - Kéo cắt cây: Để cắt một vài bộ phận của cây to như: Lá, cành nhỏ - Kính lúp: Dùng quan sát các bộ phận của cây có kích thước nhỏ: Hoa (nhị, nhuỵ) hạt… - Panh: Gắp - Nhãn: Ghi tên mẫu, tránh nhầm lẫn - Kẹp ép tiêu bản: Dùng để ép cây vào tránh bị nát có thể dùng bìa để làm - Băng dính: Dính mẫu vật khi ép Hoạt động 3: Hướng dẫn cách quan sát - Cho biết môi trường tham quan thuộc loại môi trường nào? - Những thực vật trong môi trường đó quan sát, ghi tên vào bảng trang 173 đã kẻ sẵn - Xếp chúng vào các ngành thực vật đã học -Nhận xét về sự phân bố của chúng ở môi trường quan sát - Sưu tầm, thu thập các mẫu ở khu vực tham quan. Lưu ý phải đảm bảo các nguyên tắc: + Chỉ thu những vật mẫu cho phép số lượng ít (cây dại) + Thu hái vật mẫu theo nhóm (mỗi nhóm chỉ thu mỗi mẫu 1 cây hoặc một bộ phận của cây+ Cả cây (đối với cây nhỏ, dại + Cành nhỏ (đối với cây lớn) Mỗi mẫu chỉ lấy 1 cây + Ghi nhãn cho vào túi nilon + Khi thu mẫu cần phải ghi tên mẫu, dán mẫu, ép vào kẹp ép cây + Ghi nhãn cho vào túi nilon Tránh không bẻ cành, cây hoa của trường. - Nhóm trưởng phân công thu thập.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Các thành viên trong nhóm quan sát độc lập, ghi tên thực vật quan sát được. Tìm hiểu các đặc điểm của các mẫu. Tự phân chia chúng vào các ngành thực vật đã học - Cả nhóm tập trung, thảo luận nhóm về các đặc điểm của các mẫu, cách phân chia vào các ngành thực vật chú ý đến: + Quan sát về hình thái: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt + Nhận dạng thực vật: Xếp vào các nhóm chp tới lớp (một lá mầm, 2 lá mầm) Hoạt động 4: Quan sát nội dung tự chọn - Nhóm 1: Quan sát sự biến dạng của của, rễ, thân, lá + Tìm xem ở khu vự tham quan có những thực vật nào có sự biến đổi về hình dạng rễ, thân , lá - Nhóm 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa động vật với thực vật + Xem trong khu vực tham quan có những động vật nào sinh sống + Động vật đó có mối quan hệ như thế nào với thực vật (Thực vật là nơi sinh sống của động vật, là thức ăn, là nơi sinh sản) GV: Theo dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của HS về cách phân loại, đặc điểm, hình thái * Cuối giờ yêu cầu các nhóm tập trung về lớp báo cáo nhận xét, sửa chữa Hoạt động 5: Báo cáo Hình thức thể hiện - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, thảo luận toàn lớp và kết quả báo cáo của các nhóm - GV tổng kết – Rút kinh nghiệm - Giao bài tập về nhà cho HS làm - Chấm điểm cho những nhóm làm tốt: Về ý thức, kết quả Tiến hành * GV: bảng trang 173. Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung a. Những nội dung chung mà lớp thực hiện: Môi Đặc điểm hình Ngành thực STT Tên cây Nơi mọc trường Nhận xét thái của cây vật sống 1 Thân cỏ, rễ chùm Hạt kín Cỏ mần trầu Cạn Cạn gân hình mạng, (2 lá mầm) song song.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 2.. Đom đóm. Cạn. 3. Rêu. Bờ tường Ẩm ướt. 4. 5. 6.. Nhãn Bách tán Bàng. Vườn trường. Thân cỏ, rễ cọc, Hạt kín gân hình mạng (2 lá mầm) Rễ giả, thân chia Rêu phân nhánh, lá mỏng Rễ cọc, thân gỗ ….. Cạn Hạt trần. . Báo cáo những nội dung nhóm được phân công: - Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm biến dạng của thân Stt. Tên cây. Nơi sống. Bộ phận biến dạng Rễ. Thân. 5.Củng cố - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà GV. Chấm điểm cho những nhóm làm tốt Học sinh ôn tập kiến thức cũ từ đầu năm. Lá. Tên biến dạng.

<span class='text_page_counter'>(151)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×