Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bộ môn kế toán tài chính tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.38 KB, 10 trang )

PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN: TRÌNH BÀY VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Khái niệm kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1 Tiền lương
+ Tiền lương là giá trị sức lao động được biểu hiện bằng tiền được chủ các doanh
nghiệp thanh toán cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng mà người lao
động cống hiến cho doanh nghiệp
+ Tiền lương là khoản thu nhập của người lao động dùng để tái sản xuất giản đơn và
mở rộng nhằm thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần của người lao động trong
doanh nghiệp
1.1.2 Các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương là các khoản mà người sử dụng lao động phải trích một
số tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương để hình thành các quỹ theo
chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động. Các khoản trích theo
lương bao gồm các quỹ sau :
- Quỹ BHXH là quỹ mà sẽ thay lương trong thời gian người lao động đau ốm, nghỉ
chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp
hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho
người lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.
- Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí,
thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
- Quỹ KPCĐ: dùng để chi tiêu cho các hoạt động cơng đồn. Tỷ lệ nộp quỹ là trích
trên tổng tiền lương nhưng thực tế được tính tồn bộ vào chi phí SXKD.
-Quỹ BHTN là số tiền được trả cho người lao động khi họ bị mất việc làm, hỗ trợ
người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ
bảo hiểm thất nghiệp.
Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý.
Các khoản trích theo lương được cập nhập mới nhất năm 2021


Chỉ tiêu



BHXH (%)

BHYT (%)

KPCĐ (%)

BHTN (%)

Tổng (%)

DN

17

3

2

1

23

NLĐ

8

1,5

0


1

10,5

Tổng (%)

25

4,5

2

2

33,5

1.2 Các hình thức tiền lương:
+Hình thức trả lương theo thời gian : hình thức này căn cứ vào thời gian làm việc
thực tế cùng với chất lượng cơng việc hồn thành , để tính ra số lương cần phải
thanh tốn cho từng người, từng bộ phận
+Hình thức trả lương theo sản phẩm hoặc khốn cơng việc : hình thức này tính và
trả lương dựa trên số lượng và chất lượng của sản phẩm, cơng việc mà người lao
động đã hồn thành cống hiến cho doanh nghiệp
1.3.Phân loại tiền lương và lao động
1.3.1

Phân lại tiền lương

+Theo các thức trả lương:lương sản phẩm ,lương thời gian,lương khoán

+Theo đối tượng trả lương :Lương trực tiếp ,lương gián tiếp
+Theo chức năng tiền lương :Lương sản xuất , lương bán hàng , lương quản lý
+Theo tính hiệu quả :Lương chính , lương phụ
1.3.2 Phân loại lao động
+ Theo biên chế



Cơng nhân viên trong danh sách
Cơng nhân viên ngoài danh sách

2


+Theo tính chất cơng tác



Cơng nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản
Công nhân viên thuộc các đối tượng khác : y tế, nhà trẻ ,..

+Theo tuổi tác
+Theo giới tính : Nam và Nữ
1.4.Kế toán tổng hợp tiền lương
1.4.1 chứng từ kế tốn
- Bảng chấm cơng, bảng chấm cơng làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc khối lượng công việc hồn thành, phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh
tốn lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán tiền lương làm thêm
giờ, bảng phân bổ lương, bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, giấy đi đường,…
1.4.2 Tài khoản kế toán

TK 334 : phải trả công nhân viên
-Tiền lương và các khoản
thanh tốn khác phải trả
cho cơng nhân viên trong
kỳ.

-Các khoản tiền lương và các
khoản khác đã trả công nhân
viên.
-Các khoản khấu trừ vào tiền
lương và thu nhập của công
nhân viên.

-Tiền mặt phát hiện thiếu
khi kê khai

-Các khoản tiền lương và thu
nhập công nhân viên chưa
lĩnh chuyển sang các khoản
phải trả khác

-Chênh lệch tỷ giá giảm
do đánh giá lại ngoại tệ
tại thời điểm lập báo cáo
tài chính.

Dư nợ (nếu có): Số tiền trả
thừa cho cơng nhân viên

Dư có: Tiền lương và các

khoản khác cịn phải trả

cơng nhân viên

3


TK 344 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 3341: phải trả công nhân viên
+ TK 3348: phải trả người lao động khác
1.4.3 Phương pháp kế toán

138,141
333,338

334- Phải trả người lao động

241,622,623,
627,641,642
Lương và các khoản phụ
cấp phải trả cho NLĐ

Các khoản phải khấu trừ vào
lương và thu nhập của người
lao động
111,112

335

Ưng và thanh toán tiền

lương các khoản khác cho
NLĐ
511

Phải trả tiền lương nghỉ phép
cho công nhân sản xuất ( nếu
DN trích trước)
353

Tiền thưởng phải trả cho NLĐ
Khi chi trả tiền lương, thưởng
từ quỹ khen thưởng phưc lợi
và các khoản khác cho NLĐ
bằng sản phẩm hàng hóa
333.11

338(3383)
Thuế GTGT đầu ra
( nếu có )

Bảo hiểm xã hội phải trả
cho cơng nhân viên

1.5.Kế tốn và các khoản trích theo lương
1.5.1.Chứng từ kế tốn
-Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng thanh toán lương
- Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội


4


- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
1.5.2.Tài khoản kế toán
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
-Khoản bảo hiểm xã hội phải
trả cho công nhân viên
-Các khoản bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, KPCĐ, BHTN
đã nộp cho cơ quan quản lý
-Các khoản đã chi về kinh
phí cơng đồn
-Xử lý giá trị tài sản thừa, các
khoản đã trả, đã nộp khác

-Trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, BHTH, KPCĐ tính
vào chi phí kinh doanh và khấu
trừ vào lương công nhân viên
-Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
-Số đã nộp, đã trả lớn hơn số
phải nộp, phải trả được cấp bù,
các khoản phải trả khác.

Dư nợ (nếu có): Số tiền trả
thừa cho cơng nhân viên

Dư có: Tiền lương và các
khoản khác cịn phải trả


cơng nhân viên
Tài khoản 338 có 4 tài khoản cấp 2 liên quan đến tiền lương:
3382: kinh phí cơng đồn
3383: bảo hiểm xã hội
3384: bảo hiểm y tế
3386: bảo hiểm thất nghiệp

1.5.3Sổ kế toán
Sổ tổng hợp : sổ nhật ký, sổ cái
Sổ chi tiết : sổ, thẻ kế toán chi tiết

5


1.5.4 Phương pháp kế tốn

111, 112

622,623,627,
641,642
Trích các khoản theo lương
tính vào chi phí DN

TK 3382,3383,3384,3386

Chi tiền nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ,BHTN
334


334

BHXH phải trả cho cơng
nhân viên

Trích các khoản theo lương trừ
vào lương công nhân viên
111,112

111,112

Nhận được tiền cấp bù số
KPCĐ chi vượt hoặc nhận
BHXH của cơ quan BHXH
cấp

Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị

PHẦN 2 : LIÊN HỆ THỰC TẾ THỰC TRẠNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.4.Chứng từ kế tốn
-Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, bảng thanh tốn tiền thưởng, phiếu nghỉ
hưởng BHXH, bảng kê trích nộp các khoản theo lương ...
2.5.Tài khoản sử dụng
Sử dụng các tài khoản 334, 338(2,3,4,6), 641, 642, 622, 627, 111, 112
2.6.Các nghiệp vụ kinh tế về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
phát sinh trong doanh nghiệp trong tháng 8/20x ( đơn vị tính 1.000 VNĐ)
Số dư đầu tháng của các TK
+ TK 334


7.000

6


+ TK 338 ( chi tiết 3383 )

1.500

Tình hình phát sinh trong tháng
1) Giữa tháng rút TGNH về quỹ tiền mặt là 950.000 và chi toàn bộ số tiền mặt

này để trả hết lương nợ đầu tháng và ứng lương đợt 1 cho nhân viên
2) Cuối tháng phòng nhân sự gửi bảng tính lương phải thanh tốn cho các bộ
phận như sau:
-Bộ phận sản xuất trực tiếp:
972.400
-Bộ phận bán hàng :
323.400
-Bộ phận phân xưởng :
234.000
-Bộ phận quản lý công ty:
850.000
3) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành để tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh
4) Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành trừ vào thu nhập

của công nhân viên
5) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp thay cho công nhân viên cho cơ quan thuế
được khấu trừ vào lương của nhân viên là 9.800

6) Trích tiền ăn ca, ăn giữa trưa cho người lao động được phụ cấp vào lương
-Bộ phận quản lý công ty:
51.000
-Bộ phận sản xuất trực tiếp:
280.400
-Bộ phận phân xưởng :
67.500
-Bộ phận bán hàng :
73.500
7) Trích tiền thưởng cho nhân viên
-Bộ phận quản lý công ty: 60.000
-Bộ phận sản xuất trực tiếp : 75.000
-Bộ Phận phân xưởng :15.000
-Bộ phận bán hàng : 30.000
8) Trong tháng có một số nhân viên nghỉ việc do ốm đau thuộc đối tượng do
BHXH chi trả, doanh nghiệp đã tạm chi tiền mặt chi hộ tiền lương cho nhân
viên là 23.000
9) Chuyển khoản để thanh tốn hết khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cịn

nợ cho cơ quan thuế
10) Nhân viên A tạm ứng trước số tiền ở năm trước, số tiền đã tạm ứng là 1.500,
Đến thời hạn thanh toán tạm ứng nhưng nhân viên A chưa làm thủ tục hồn
ứng, nên phịng kế toán đã khấu trừ hết vào tiền lương của nhân viên A

7


11) Nhận giấy báo có của ngân hàng nội dung: BHXH chuyển khoản trả toàn bộ

phần lương của các nhân viên nghỉ việc do bị ốm đau thuộc đối tượng do

BHXN chi trả mà doanh nghiệp đã chi trả hộ ở NV8
12) Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương cịn lại của cơng nhân viên kể cả tiền

nợ nhân viên tháng trước
2.7 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
NV1: a/

Nợ TK 111:
950.000
Có TK 112:
950.000
b/
Nợ TK 334:
950.000
Có TK 111:
950.000
-Chứng từ sử dụng : phiếu thu, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ thu ngân hàng
NV2: Nợ TK 622:

972.400

Nợ TK 627:

234.000

Nợ TK 641:

323.400

Nợ TK 642:


850.000

Có TK 334:

2.379.800

-Chứng từ sử dụng : phiếu kế toán, bảng lương
NV3: Nợ TK 622:
972.400 * 23% = 223.652
Nợ TK 627:
234.000 * 23% = 53.820
Nợ TK 641:
323.400 * 23% = 74.382
Nợ TK 642:
850.000 * 23% = 195.500
Có TK 3382
2.379.800 * 2% = 47.596
Có TK 3383
2.379.800 * 17% = 404.566
Có TK 3384
2.379.800 * 3% = 71.394
Có TK 3386
2.379.800 * 1% = 23.798
-Chứng từ sử dụng : phiếu kế tốn, bảng lương, bảng kê trích các khoản nộp theo
lương
NV4 Nợ TK 334 :
Có TK 3383

2.379.800 * 10,5% =249.879

2.379.800 * 8% = 190.384

8


Có TK 3384
2.379.800 * 1,5% = 35.697
Có TK 3386
2.379.800 * 1% = 23.798
-Chứng từ sử dụng : phiếu kế toán, bảng lương, bảng kê trích các khoản nộp theo
lương
NV 5 Nợ TK 334 :
9.800
Có TK 3335:
9.800
-Chứng từ sử dụng : phiếu chi, phiếu thu của cơ quan thuế
NV6: Nợ TK 622:

280.500

Nợ TK 627:

67.500

Nợ TK 641:

73.500

Nợ TK 642:


51.000

Có TK 334

472.500

-Chứng từ sử dụng : phiếu chi
NV7: Nợ TK 353: 60.000+75.000+15.000+30.000
Có TK 334:

180.000

-Chứng từ sử dụng : phiếu chi
NV8: a/ Nợ TK 3383:

23.000

Có TK 334:
23.000
b/Nợ TK 334:
23.000
Có TK 111:
23.000
-Chứng từ sử dụng: phiếu nghỉ hưởng BHXH, giấy tạm ứng
NV 9: Nợ TK 3382
2.379.800 * 2% = 47.596
Nợ TK 3383
2.379.800 * 25% = 594.950
Nợ TK 3384
2.379.800 * 4,5% = 107.091

Nợ TK 3386
2.379.800 * 2% = 47.596
Có TK 112
797.233
-Chứng từ sử dụng : phiếu chi, phiếu thu của cơ quan thuế
NV 10: Nợ TK 334(A) :

1.500
9


Có TK 141 : 1.500
-Chứng từ sử dụng : giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
NV 11 : Nợ TK 112: 23.000
Có TK 3383 : 23.000
-Chứng từ sử dụng : giấy báo có của ngân hàng
NV12 : Nợ TK 334 :
1.821.121 + 7.000 =1.828.121
Có TK 111 :
1.828.121
-Chứng từ sử dụng : bảng thanh tốn lương,phiếu chi

2.8.Mở, ghi và khóa sổ các tài khoản liên quan
Nợ

TK 334

TK 338

Nợ



7.000

(1b) 950.000


1.500

(2) 2.379.800

(4) 249.879

(6) 472.500

(5) 9.800

(7) 180.000

(8) 23.000

(8) 23.000

(8) 23.000

(3) 547.354

(9) 797.233

(4) 249.879

(11) 23.000

820.233
(10) 1.500

1.500

(12) 1.828.121
3.062.300

820.233

3.055.300
0

10



×