Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KT HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.11 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI SINH 9 Mức độ nhận thức- năng lực Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng ở mức độ cao. Ứng dụng được quy luật di truyền trong giải toán 1 2. Chương I Các thí nghiệm của Menden Số câu Số điểm. 1 2 (20%) Vận dụng cơ chế xác định giới để giải thích được cấu trúc dân số 1 1,5. Chương II Nhiễm sắc thể. Số câu Số điểm Chương III ADN. Số câu Số điểm Chương IV Biến dị. Biết được khái niệm về thường biến. Số câu. 0,5. Số điểm Chương V Di truyền học với con người Số câu. 0,5 Biết được nguyên nhân và biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền 1. Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 2 1,5 2,5. PHÒNG GD&ĐT BUÔN HỒ. Cộng. 1 2 (20%). Hiểu được điểm giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và ARN 1 2 Phân biệt được thường biến và đột biến 0,5. 1 2 (20%). 2. 2,5(25%). 1. 1 1,5 4. 1 2. 1 1,5. 2(20%) 5 10(100%). ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG PTDTNT BUÔN HỒ. NĂM HỌC 2014 – 2015 Thời gian: 45 phút. Câu 1. (2,0 đ) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? Câu 2. (1,5 đ) Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1? Câu 3. (2,5 đ) Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến và đột biến? Câu 4. (2,0 đ) Trình bày nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người và các biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật đó? Câu 5. (2,0 đ) Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Đem thụ phấn 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng. Xác định kết quả F1? -------HẾT------. PHÒNG GD&ĐT BUÔN HỒ. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG PTDTNT BUÔN HỒ. LỚP 9. CÂU. ĐÁP ÁN - Giống nhau: Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân mà mỗi đơn phân là các nuclêôtit. - Khác nhau: Câu 1 Đặc điểm ADN ARN (2,0 đ ) - Số mạch đơn. - 2 mạch - 1 mạch - Các loại đơn phân. - A, T, G, X - A, U, G, X - Kích thước, khối lượng - Lớn - Nhỏ Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 vì: - Sự phân li của cặp NST XY trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và NST Y có số lượng ngang Câu 2 nhau. (1,5 đ) - Qua thụ tinh của hai loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo 2 tổ hợp XX và XY. Câu 3 (2,5 đ). Câu 4 (2,0 đ). - Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Phân biệt thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến - Làm biến đổi kiểu hình, không - Làm thay đổi kiểu gen, làm thay đổi kiểu gen, NST. NST dẫn đến thay đổi kiểu hình. - Không di truyền. - Di truyền. - Xuất hiện đồng loạt theo - Xuất hiện ngẫu nhiên hướng xác định. riêng lẽ, không định hướng. - Có lợi cho sinh vật, giúp sinh - Phần lớn có hại cho sinh vật thích nghi với điều kiện vật. sống. - Nguyên nhân phát sinh các bệnh, tật di truyền ở người: Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào. - Các biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật di truyền: + Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các bệnh, tật di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.. ĐIỂM. 0.5 đ 1.5 đ. 0,75đ. 0,75đ 0,5 đ 2,0 đ. 0,5 đ 1,5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 5 (2,0 đ). - Xác định trội-lặn: quả đỏ trội, quả vàng lặn( theo đề ra) - Quy ước gen: quả đỏ → A; quả vàng → a - Xác định được kiểu gen P : + Cà chua quả đỏ thuần chủng ( AA) + Cà chua quả vàng (aa) - Viết sơ đồ lai và kết quả P : Quả đỏ x Quả vàng AA aa GP: A a F1 : Aa - TLKG : 100% Aa ; TLKH : 100% cà chua quả đỏ. 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×