Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 43 Pha che dung dich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.35 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 04/04/2016 Ngày dạy: 22/04/2016 Tiết 64:. BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH I. Chuẩn kiến thức, kỹ năng 1. Kiến thức - Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Kỹ năng - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 3. Phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực thực hành hóa học. II. Trọng tâm Biết cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. III. Chuẩn bi 1. Giáo viên - Hóa cụ: cân hiện số; cốc chia độ có dung tích 50ml, 100ml, 200ml - Hóa chất: CuSO4, MgSO4, NaCl, Na2CO3, NaOH… 2. Học sinh Tìm hiểu trước bài IV. Hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra bài cu a. Câu hỏi o Nêu khái niệm nồng độ mol? Công thức tính nồng độ mol, tính số mol chất tan, tính thể tích dung dịch? o Vận dụng: Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 3,2g CuSO4 vào nuớc thành 100ml dung dịch? b. Đáp án o Nêu khái niệm nồng độ mol: Nồng độ mol của một dung dịch cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. (2đ) o Viết 3 công thức:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> n n V  C M V n V . C M C M (6)đ , , o Bài tập vận dụng: 3. Các hoạt động Hoạt động của GV và HS - GV: Ở bài trước, các em đã biết khái niệm nồng độ phần trăm và nồng độ mol , công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. HĐ1: Tìm hiểu cách pha chế dung dich theo nồng độ phần trăm cho trước - Gv: để pha chế dd cần có những gì? - Hs: chất tan và dung môi - Gv: theo đề bài, em hãy tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi cần lấy - Hs thực hiện: 50.10 CuSO 4  100 5( g ) m. mdm(nước) = 50 – 5 = 45(g) - Gv: hướng dẫn trình bày cách pha: Lấy 5g CuSO4 và 45g nước (45ml) cho vào cốc, khuấy cho tan, ta được 50g dd CuSO4 10% - Hs tính toán và trình bày cách pha:. 80.16 Na 2 CO 3  100 12,8( g ) m. (2đ) Nội dung. I. Pha chế dung dich theo nồng độ cho trước Vd1: Pha 50g dd CuSO4 10% Giải 50.10 CuSO4  100 5( g ) m. mdm(nước) = 50 – 5 = 45(g) Lấy 5g CuSO4 và 45g nước (45ml) cho vào cốc, khuấy cho tan, ta được 50g dd CuSO4 10% Vd2: Pha 80g dd Na2CO3 16% Giải 80.16 Na 2 CO 3  100 12,8( g ) m. mnước = 80 – 12,8 = 67,2(g) Lấy 12,8g Na2CO3 và 67,2g nước (67,2ml), cho vào cốc khuấy cho tan, ta được 80g dd Na2CO3 16%. mnước = 80 – 12,8 = 67,2(g) Lấy 12,8g Na2CO3 và 67,2g nước (67,2ml), cho vào cốc khuấy cho tan, ta được 80g dd Na2CO3 16% - Gv nhận xét, hoàn chỉnh HĐ2: Tìm hiểu cách pha dung dich theo nồng độ Vd3: Pha 50ml dd CuSO4 1M mol cho trước Giải - Gv hướng dẫn: n CuSO 4 = 0,05.1 = 0,05mol + Tính số mol và khối lượng CuSO4 cần m CuSO4 = 0,05.160 = 8(g) - Hs thực hiện: Lấy 8g CuSO4 cho vào cốc có n CuSO 4 = 0,05.1 = 0,05mol chia độ, thêm nước vào từ từ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (khuấy nhẹ) cho đủ 50ml, ta được 50ml dd CuSO4 1M. m CuSO 4 = 0,05.160 = 8(g) - Gv hướng dẫn cách pha: Lấy 8g CuSO4 cho vào cốc có chia độ, thêm nước vào từ từ (khuấy nhẹ) cho đủ 50ml, ta được 50ml dd CuSO4 1M. Vd4: Pha 100ml dd NaOH 2M Giải - Hs tính toán và trình bày cách pha: nNaOH = 0,1.2 = 0,2 mol nNaOH = 0,1.2 = 0,2 mol mNaOH = 0,2.40 = 8(g) mNaOH = 0,2.40 = 8(g) Lấy 8g NaOH cho vào cốc có Lấy 8g NaOH cho vào cốc có chia độ, thêm nước vào (khuấy nhẹ) từ từ cho đủ 100ml, ta được 100ml chia độ, thêm nước vào (khuấy nhẹ) từ từ cho đủ 100ml, ta được dd NaOH 2M 100ml dd NaOH 2M - Gv nhận xét, hoàn chỉnh 4. Luyện tập – Củng cô Hs làm bài tập 1, 2 ở trang 149 sgk Gv nhận xét, nêu đáp án + Bài 1: Gọi mdd là khối lượng dd ban đầu mdd – 60 là khối lượng dd lúc sau Khối lượng chất tan không đổi nên ta có:. m. dd. 100. .15 . m. dd.  60. 100. .18. Suy ra mdd = 360 (g). 3,6 .100 + Bài 2: C% = 20 = 18%. 5. Hướng dẫn – Dặn do - Học bài, làm bài tập ở trang 149 sgk vào vở bài tập - Tìm hiểu phần tiếp theo của bài: “Pha chế dung dịch” V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 34 Này soạn: 18/04/2016 Ngày dạy: 26/04/2016 Tiết 65:. BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tiếp) I. Chuẩn kiến thức, kỹ năng 1. Kiến thức - Các bước tính toán, tiến hành pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Kỹ năng - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3. Phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực thực hành hóa học. II. Trọng tâm Biết cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. III. Chuẩn bi 1. Giáo viên - Hóa cụ: cân hiện số; cốc chia độ có dung tích 50ml, 100ml, 200ml - Hóa chất: dd CuSO4 25%, dd MgSO4 2M, dd NaCl 10%, dd NaOH 2M 2. Học sinh Tìm hiểu trước bài IV. Hoạt động dạy và học 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra bài cu o Không có 3. Các hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Ở tiết trước, các em đã biết cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. Vậy muốn pha loãng dung dịch từ một dung dịch có sẵn ta phải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo của bài pha chế dung dịch. HĐ1: Tìm hiểu cách pha loãng một dung dich theo nồng độ mol cho trước - Gv: khi pha loãng dung dịch (thêm nước), lượng chất tan có thay đổi không? - Hs: lượng chất tan không đổi - Gv: Hãy tìm lượng chất tan có trong dung dịch - Hs: tìm lượng chất tan: n MgSO4 = 0,1.0,4 = 0,04 (mol) - Gv: từ lượng chất tan, ta tìm thể tích dd MgSO4 2M cần lấy (dd có nồng độ lớn) - Hs thực hiện: 2M Vdd MgSO4 =. 0,04 0,02(l ) 2. II. Pha loãng dung dich theo nồng độ cho trước Vd1: Pha 100ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M Giải n MgSO4 = 0,1.0,4 = 0,04 (mol) 2M Vdd MgSO4 =. 0,04 0,02(l ) 2. Lấy 20ml dd MgSO4 2M, thêm nước cất vào cho đủ 100ml, khuấy nhẹ, ta được 100ml dd MgSO4 0,4M. - Gv: hướng dẫn trình bày cách pha: Lấy 20ml dd MgSO4 2M, thêm nước cất vào cho đủ 100ml, khuấy nhẹ, ta được 100ml dd MgSO4 0,4M - Hs tính toán và trình bày cách pha: nNaOH = 0,15.0,5 = 0,075 (mol) 0,075 0,025(l ) VddNaOH3M = 3. Lấy 25ml dd NaoH 3M, thêm nước cất cho đủ 150ml, khuấy nhẹ ta được 150ml dd NaoH 0,5M - Gv nhận xét, hoàn chỉnh - Gv hướng dẫn: Khi pha loãng, lượng chất tan không đổi nên: nNaOH(1) = nNaOH(2)  CM1.V1 = CM2.V2 C M 2 .V 2  0,5.0,15 3  V1 = C M 1 = 0,25(l). HĐ2: Tìm hiểu cách pha loãng dung dich theo nồng độ phần trăm cho trước - Gv: Khi pha loãng, lượng chất tan không đổi nên ta tìm lượng chất tan trong dung dịch. Vd2: Pha 150ml dd NaOH 0,5M từ dd NaoH 3M Giải nNaOH = 0,15.0,5 = 0,075 (mol) 0,075 0,025(l ) VddNaOH3M = 3. Lấy 25ml dd NaoH 3M, thêm nước cất cho đủ 150ml, khuấy nhẹ ta được 150ml dd NaoH 0,5M * Cách 2: Khi pha loãng, lượng chất tan không đổi nên: nNaOH(1) = nNaOH(2)  CM1.V1 = CM2.V2 C M 2 .V 2  0,5.0,15 3  V1 = C M 1 =. 0,25(l) Vd3: Pha 150g dd NaCl 2,5% từ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hs tìm lượng chất tan:. dung dịch NaCl 10% Giải. 150.2,5 3,75( g ) = 100. 150.2,5 3,75( g ) mNaCl = 100 3,75.100 37,5( g ) mddNaCl10% = 10. mNaCl - Gv: Từ lượng chất tan, ta sẽ tìm được khối lượng dung dịch NaCl 10% - Hs tìm khối lượng dung dịch NaCl 10%: 3,75.100 37,5( g ) = 10. mddNaCl10% - Gv hướng dẫn cách pha: Lấy 37,5g dd NaCl 10%, thêm vào 112,5g (112,5ml) nước cất, khuấy nhẹ ta được 150g dd NaCl 2,5% - Gv giới thiệu cách 2: + Lượng chất tan không đổi nên ta có: mct1 = mct2. m. dd. .c. + mct = 100 . mdd10% .10  mdd 2,5% .2,5 100.  mdd10% =. 100 mdd 2,5% .2,5 10. mnước (thêm) = 150 – 37,5 = 112,5(g) Lấy 37,5g dd NaCl 10%, thêm vào 112,5g (112,5ml) nước cất, khuấy nhẹ ta được 150g dd NaCl 2,5% * Cách 2: Khối lượng chất tan không đổi nên: mct1 = mct2. 37,5( g ). mdd10% .10  mdd 2,5% .2,5 100. 100 mdd 2,5% .2,5 37,5( g ) 10 mdd10% =. 4. Luyện tập – Củng cô Hs làm bài tập 3 ở trang 149 sgk Gv nhận xét, nêu đáp án: + Bài 3: mdd = Vdd . Ddd = 200 . 1,05 = 210 (g) 10,6 .100 C% = 210 = 5,05% 10,6 n = 106 = 0,1 (mol). CM = 0,1/0,2 = 0,5M 5. Hướng dẫn – Dặn do - Học bài, làm bài tập ở trang 149 sgk vào vở bài tập - Chuẩn bị bài: “Bài luyện tập 8” V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×