Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Tiểu Luận (Luận Văn) ĐỀ TÀI: Phân tích sự biến động về 5 chỉ tiêu: lợi nhuận sau thuế TNDN, doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp của tập đoàn Vingroup và phân tích sự ảnh hưởng của doanh thu, giá vốn bán hàng, chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.83 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
----------------

TIỂU LUẬN
Đ Ề TÀI : Phân tích sự biến động về 5 chỉ tiêu: lợi nhuận sau thuế
TNDN, doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiệp của tập đồn Vingroup và phân tích sự ảnh
hưởng của doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiếp tới lợi nhuận sau thuế TNDN
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Quỳnh Mai
Lớp: B2K60 – Kế toán
MSSV: 19573403010016

Nghệ An, Tháng 9 năm 2021

MỤC LỤC

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


LỜI MỞ ĐẦU

Đối với mỗi sinh viên học kinh tế thì việc học tập và nghiên cứu về mơn
thống kê kinh tế - kinh tế lượng là một việc hết sức quan trọng và cần thiết.
Nhưng để hiểu rõ và ứng dụng nó vào trong thực tế thì khơng phải là một điều
dễ dàng. Để có thể phân tích sâu sắc và khoa học một vấn đề kinh tế nào đó,
chúng ta phải hiểu vấn đề đó là gì, hiểu những con số xoay quanh vấn đề đó
nói gì.


Để làm cho những con số cất lên tiếng nói. Thể hiện ra ý nghĩa thực tiễn
nào đó, chúng ta cần biết cách xử lí những con số, những dữ liệu. Mơn học
Kinh tế lượng sẽ giúp cho chúng ta làm điều đó.
Sự phân tích về các vấn đề kinh tế hiện thời dựa trên việc vận dụng đồng
thời lý thuyết và thực tế được thực hiện bằng các phương pháp suy đốn thích
hợp được gọi là kinh tế lượng có nghĩa là đo lường kinh tế lượng với phạm vi
rất rộng và hồi quy tuyến tính cổ điến. Để phân tích biến động của hiện tượng
thời gian, ta thường dùng phương pháp dãy số thời gian. Trong phương pháp
này, các giá trị quán sát trong dãy số thời gian thường không độc lập với
nhau, chính sự phụ thuộc của các giá trị quan sát đó là căn cứ, cơ sở cốt lõi
cho việc đưa ra các phương pháp nghiên cứu và dự đốn về dãy số thời gian.
Sau q trình được học tập và lĩnh hội kiến thức từ giảng viên bộ môn
của trường Đại Học Vinh, em quyết định thực chiến những bài học kinh
nghiệm đúc rút từ học phần qua việc nghiên cứu về đề tài: “Phân tích sự biến
động về 5 chỉ tiêu: lợi nhuận sau thuế TNDN, doanh thu, giá vốn bán hàng,
chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp của tập đồn Vingroup và phân
tích sự ảnh hưởng của doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiếp tới lợi nhuận sau thuế TNDN”

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


I. Giới thiệu và tình cấp thiết của đề tài

1. Tên đề tài
“Phân tích sự biến động về 5 chỉ tiêu: lợi nhuận sau thuế TNDN, doanh
thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp của tập
đồn Vingroup và phân tích sự ảnh hưởng của doanh thu, giá vốn bán hàng,

chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiếp tới lợi nhuận sau thuế TNDN”
2. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với hoạt động kinh doanh của một tổ chức, doanh nghiệp thì mục
đích sau cùng là thu lại lợi nhuận nhưng để có thể nắm bắt được những biến
động và thay đổi của lợi nhuận của doanh nghiệp đó qua những khoảng thời
gian nhất định như thế nào thì ta phải áp dụng các chỉ tiêu phân tích dãy số
thời gian và phương trình hồi quy tuyến tính để biểu hiện xu hướng phát triển
của cơng ty đó.
Các kết quả trả về sẽ giúp chúng ta có một sự so sánh để đưa ra con số
phấn đấu hợp lý. Nó nhằm giúp xác định được mức độ ảnh hưởng, điều chỉnh
hướng phát triển cũng như đề ra mục tiêu phấn đấu hợp lý.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu mơ hình sẽ giúp cho chúng ta thấy được
các sự biến động của các chỉ tiêu và những tác động của các chỉ tiêu đó từ đó
đưa ra được các phương án triển khai kế hoạch trong tương lai cho việc hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


II. Đối tượng nghiên cứu:
Tập đồn Vingroup – Cơng ty cổ phần
Tập đoàn Vingroup là tiền thân của tập đoàn Technocom, thành lập năm
1993 tại Ucraina. Technocom trở về Việt Nam từ đầu những năm 2000,Lĩnh
vực mà nó tập trung hướng tới đầu tư là lĩnh vực du lịch và bất động sản với
hai đứa con tinh thần làm nên thương hiệu chiến lược thuở sơ khai là Vinpearl
và Vincom. Đầu tháng 1 năm 2012 ,việc sát nhập 2 công ty CP Vincom và
Cơng ty CP Vinpearl chính thức được tiến hành mở ra mơ hình hoạt động Tập
đồn có tên gọi Tập đồn Vingroup – Cơng ty cổ phần.

Vingroup là một trong những Tập đoàn kinh tế tư nhân đa ngành lớn
nhất châu Á đầu tư phát triển hệ sinh thái trên 7 lĩnh vực cốt lõi : “bất động
sản y tế, giáo dục, dịch vụ - vui chơi giải trí, bán lẻ, nơng nghiệp và cơng
nghiệp nặng”. Giá trị vốn hóa thị trường đạt gần 16 tỷ $.
Với mong muốn đem đến cho thị trường những sản phẩm - dịch vụ theo
tiêu chuẩn quốc tế và những trải nghiệm hoàn toàn mới về phong cách sống
hiện đại, ở bất cứ lĩnh vực nào Vingroup cũng chứng tỏ vai trò tiên phong,
dẫn dắt sự thay đổi xu hướng tiêu dùng.

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


III. Kết quả nghiên cứu
Phần 1: Miêu tả số liệu
1. Phương pháp thống kê
- Tìm kiếm các dữ liệu thống kê về 5 chỉ tiêu nghiên cứu: Lợi nhuận sau
thuế TNDN, doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lí
doanh nghiệp theo từng quý trong năm từ năm 2016-2020 qua trang web báo
cáo tài chính của tập đoàn Vingroup :
/>- Ghi nhận số liệu và phân tích kết quả thu được.
2. Dữ liệu
Đơn vị : Triệu VNĐ

Quý 1 – 2015
Quý 2 – 2015
Quý 3 – 2015
Quý 4 – 2015
Quý 1 – 2016

Quý2 – 2016
Quý 3 – 2016
Quý 4 – 2016
Quý 1 – 2017
Quý 2 – 2017

Yi
-70544
45964
305444

X1
6398273
6122525
7268427
1435268

X2
4150919
3986528
4527987

X3
342007
376783
800467
143538

X4
652401

859999
1100106

503367

9
1516163

9760444
1085583

3
109665

1313449

427716

4

3

3
137925

961690

892789

9498055

1066151

7039354

3
121953

863053

226165

6

7246340
1654628

7

1127081

410495

23922923 3
1585056

593004
124599

7
10218418 2

20087737 13841836 209824

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

3115756 2567709
204080
1225955
1276007

Trang


4
Quý 3 – 2017
Quý 4 – 2017
Quý 1 – 2018
Quý 2 – 2018
Quý 3 – 2018
Quý 4 – 2018
Quý 1 – 2019
Quý 2 – 2019
Quý 3 – 2019
Quý 4 – 2019

1496658

0
209507

21979764 9

3215837 2396583

1
198196

2425507

5
2180859

3
248465

1567138

4

29124840 3
3275077 2450616

6
217212

1743276

615138

4

0

253413

1398292

1526511 23460378 16883408 0
276583
3027876 330106

2496421

6
100975

38484873 5
1704352

2
259912

2531609

3
230997

21914711 1
3924195

1
310533


2209636

9

7
3158178

26443132 4
2029059 399558

3336123

711628
360425

9

6
2870754

8
454840

2832418

3

37422941 8

7


4299261

972915

2891101 6
100862

1

Trong đó:




Nguồn số liệu:
• Các số liệu trong bảng dữ liệu trên được lấy từ webside báo
cáo tài chính của tập đồn vingroup :
/>• Loại dữ liệu : Thời gian
Nguồn thu thập : Là nguồn thu thập thứ cấp

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


3. Tần số
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
-70544

45964
305444
503367
427716
892789
226165
410495
593004
1245994

Tần số

Tần suất

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

Lợi nhuận sau
Tần số
thuế TNDN
972915
1
2891101
1
1008624
1
615138
1
1526511
1
2765836
1
1009753
1
2309979
1
711628
1
3604253
1


Tần suất
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

Nhận xét : Từ bảng tần số, tần suất ta có thể thấy các số liệu thơng kê thu
thập được về chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN qua mỗi quý là khác nhau nên
số lần xuất hiện của mỗi quan sát là 1 với tần suất là 0,05.
Tương tự, các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi
phí quản lí doanh nghiệp có các dữ liệu thu thập được qua các quan sát cho ra
các kết quả khác nhau nên cũng có tần suất xuất hiện của dữ liệu mỗi quý là 1
lần với tần suất là 0,05.
4. Đồ thị thời gian

Nhìn vào đồ thị ta có thể thấy, xét trong giai đoạn từ 2015-2016 qua mỗi
quý đều có sự lên xuống rõ ràng về chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN nhưng
nhìn chung th hướng phát triển đi lên

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang



Doanh thu cũng có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2015-2016 mặc dù
giưa các quý vẫn có sự tăng giảm, lên xuống

Giá vốn bán hàng cũng có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2015-2016
mặc dù giưa các quý vẫn có sự tăng giảm, lên xuống.

Chi phí bán hàng cũng có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2015-2016
mặc dù giưa các quý vẫn có sự tăng giảm, lên xuống.

Chi phí quản lí doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng lên trong giai đoạn
2015-2016 mặc dù giưa các quý vẫn có sự tăng giảm, lên xuống.

5. Số liệu thống kê mơ tả
Dùng Analysis của excel , ta có bảng thống kê mô tả:

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


-Mean : Giá trị trung bình
 Giá trị trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN theo mỗi quý trong giai

đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 1099807 triệu đồng.
 Giá trị trung bình doanh thu theo mỗi quý trong giai đoạn 2015-2019

của tập đoàn Vingroup là 21872237 triệu đồng.
 Giá trị trung bình giá vốn bán hàng theo mỗi quý trong giai đoạn 2015-

2019 của tập đoàn Vingroup là 15653405 triệu đồng.

 Giá trị trung bình giá chi phí bán hàng theo mỗi quý trong giai đoạn

2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 2136117 triệu đồng.
 Giá trị trung bình giá chi phí quản lí doanh nghiệp theo mỗi quý trong

giai đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 1839357 triệu đồng.
-Standard Error : Sai số tiêu chuẩn
 Sai số tiêu chuẩn lợi nhuận sau thuế TNDN theo từng quý trong giai

đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 228263,4 triệu đồng.
 Sai số tiêu chuẩn doanh thu theo từng quý trong giai đoạn 2015-2019

của tập đoàn Vingroup là 2469746 triệu đồng.
 Sai số tiêu chuẩn giá vốn bán hàng theo từng quý trong giai đoạn 2015-

2019 của tập đoàn Vingroup là 1877810 triệu đồng.
 Sai số tiêu chuẩn chi phí bán hàng theo từng quý trong giai đoạn 2015-

2019 của tập đoàn Vingroup là 252080,8 triệu đồng.

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


 Sai số tiêu chuẩn chi phí quản lí doanh nghiệp theo từng quý trong giai

đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 215168,9 triệu đồng.
-Median : Trung vị
 Trung vị về lợi nhuận sau thuế TNDN theo từng quý trong giai đoạn


2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 802208,5triệu đồng.
 Trung vị về doanh thu theo từng quý trong giai đoạn 2015-2019 của tập

đoàn Vingroup là 21947238 triệu đồng.
 Trung vị về giá vốn bán hàng theo từng quý trong giai đoạn 2015-2019

của tập đoàn Vingroup là 15756436 triệu đồng.
 Trung vị về chi phí bán hàng theo từng quý trong giai đoạn 2015-2019

của tập đoàn Vingroup là 2096656 triệu đồng.
 Trung vị về chi phí quản lí doanh nghiệp theo từng quý trong giai đoạn

2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 1482715 triệu đồng.
-Standard deviation : độ lệch chuẩn
 Độ lệch chuẩn về lợi nhuận sau thuế TNDN theo từng quý trong giai

đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 1020825 triệu đồng.
 Độ lệch chuẩn về doanh thu theo từng quý trong giai đoạn 2015-2019

của tập đoàn Vingroup là 11045038 triệu đồng.
 Độ lệch chuẩn về giá vốn bán hàng theo từng quý trong giai đoạn 2015-

2019 của tập đoàn Vingroup là 8397823 triệu đồng.

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang



 Độ lệch chuẩn về chi phí bán hàng theo từng quý trong giai đoạn 2015-

2019 của tập đoàn Vingroup là 1127340 triệu đồng.
 Độ lệch chuẩn về chi phí quản lí doanh nghiệp theo từng quý trong giai

đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 962264,6triệu đồng.
-Sample Variance : phương sai mẫu
 Phương sai mẫu về lợi nhuận sau thuế TNDN theo từng quý trong giai

đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 1040000000000 triệu đồng.
 Phương sai mẫu về doanh thu theo từng quý trong giai đoạn 2015-2019

của tập đoàn Vingroup là 122000000000000 triệu đồng.
 Phương sai mẫu về giá vốn bán hàng theo từng quý trong giai đoạn

2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 70500000000000 triệu đồng.
 Phương sai mẫu về chi phí bán hàng theo từng quý trong giai đoạn

2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 270000000000 triệu đồng.
 Phương sai mẫu về chi phí quản lí doanh nghiệp theo từng quý trong

giai đoạn 2015-2019 của tập đoàn Vingroup là 926000000000 triệu
đồng.

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


Phần 2 : Phân tích hồi quy đánh giá sự tác động

1. Miêu tả mơ hình
Mơ hình hồi quy :
 Hàm hồi quy tổng thể: E(Y/) = + +
Mơ hình hồi quy ngẫu nhiên:Yi = + + +
 Giải thích mơ hình : Yi = + + +
Trong đó: Y: Lợi nhuận sau thuế TNDN
: Doanh thu
: Giá vốn bán hàng
: Chi phí bán hàng
: Chí phí quản lí doanh nghiệp
• : Hệ số tự do (hệ số chẵn) cho biết giá trị trung bình của lợi nhuận sau






thuế TNDN là khi các yếu tố khác khơng có mang ảnh hưởng gì
( Tức là các biến độc lập mang giá trị bằng 0: Xi = 0)
: hệ số góc cho biết giá trị trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN của



cơng ty sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị khi doanh thu tăng lên 1 đơn vị .
: hệ số góc cho biết giá trị trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN của
công ty sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị khi giá vốn bán hàng tăng lên 1



đơn vị .

: hệ số góc cho biết giá trị trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN của
công ty sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị khi chi phí bán hàng tăng lên 1



đơn vị .
: hệ số góc cho biết giá trị trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN của
cơng ty sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị khi chi phí quản lí doanh nghiệp
tăng lên 1 đơn vị.

2. Báo cáo kết quả phân tích


Mơ hình hồi mẫu: i = + + + +

Dùng Data analysis của excel chạy mơ hình cho ra kết quả như sau:

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


Mơ hình hồi quy mẫu :
= -369705,533 - 0,334803767 +
3.2.1. Giải thích các kết quả:
 Từ bảng Summary Output:
- Regression statistics = thống kê hồi quy
- Multiple R = = 0,858358264
- R Square (hệ số xác định của mơ hình) =
 cho biết mơ hình kém phù hợp vì doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí



bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp giải thích được xấp xỉ 73,68%
sự biến động của lợi nhuận sau thuế TNDN
- Adjusted R Square ( hệ số xác định hiệu chỉnh) = = 0,666586619
 4 biến độc lập : doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiệp đưa vào mơ hình ảnh hưởng xấp xỉ 66,66% sự
thay đổi của biến phụ thuộc là lợi nhuận sau thuế TNDN, cịn 33,34%
là do các biến ngồi mơ hình và sai số ngẫu nhiên .
- Standard error ( Độ lệch chuẩn sai số của hồi quy ) = σ = 589444,2872
- Observations ( Số quan sát ) = n = 20
 Từ bảng ANOVA:
SS ( Regression ) = ESS = 14587917108980,2

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


SS ( Residual ) = RSS = 5211668515190,57
SS ( Total ) = TSS = 19799585624170,8
MS ( Regression ) = = 3646979277245,06
MS ( Residual ) = = 347444567679,371
F (Trị thống kê F) = = 10,4965788
-P-Value : Mức ý nghĩa nhỏ nhất của kiểm định bác bỏ Ho
+Cụ thể, nhìn vào mơ hình ta thấy P –Value của β2 là 0,148 tức là với mức ý
nghĩa 14,8% thì chúng ta mới bác bỏ được H0
-Lower 95%: giới hạn dưới trong khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tương ứng
với mức ý nghĩa 5%
-Upper 95%: giới hạn trên trong khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tương ứng

với mức ý nghĩa 5%


Từ bảng ANOVA ta có:
(1) Sai số tiêu chuẩn (Standard error)

-

0,098668138
0,121747106
0,34862146
0,339497231
(2) Hệ số hồi quy bội:
Coefficients , , Hệ số hồi quy:

= -369705,533, có nghĩa khi tất cả các yếu tố độc lập không ảnh hưởng (= 0;
= 0; = 0; = 0) thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc là -369705,533 triệu
đồng hay nói cách khác giá trị trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN của cơng
ty là -369705,533 triệu đồng khi khơng có doanh thu, giá vốn bán hàng, chi
phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp.

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


= -0,150444078, có nghĩa là khi tăng doanh thu 1 triệu đồng thì giá trị trung
bình lợi nhuận sau thuế TNDN giảm 1 lượng là 0,150444078 triệu đồng.
= 0,278809668, có nghĩa là khi tăng giá vốn bán hàng 1 triệu đồng thì giá trị
trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 1 lượng 0,278809668 triệu đồng.

= -0,334803767, có nghĩa là khi tăng chi phí bán hàng 1 triệu đồng thì giá trị
trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN giảm 1 lượng là 0,334803767 triệu đồng.
= 0,603972145, có nghĩa là khi tăng chi phí quản lí doanh nghiệp 1 triệu
đồng thì giá trị trung bình lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 1 lượng
0,603972145 triệu đồng.
(3)

Khoảng tin cậy đối ứng của , ,

Công thức tổng quát:
< <






Khoảng tin cậy đối tứng với -427253 < < 2418740
Khoảng tin cậy đối tứng với -2,33161 < < 3,372837
Khoảng tin cậy đối tứng với -2,8981 < < 2,233783
Khoảng tin cậy đối tứng với -22,9881 < < 11,56286
Khoảng tin cậy đối tứng với -1,6542 < < 0,137384
(4) Hệ số kiểm định (t Stat)

Từ bảng ANOVA cho ra các kết quả của các hệ số kiểm định :



-1.524748329





-0.960364767




Kiểm định giả thiết: với mức ý nghĩa 5% ( = 0,05)
Ta có : Thống kê T ( ; n-k) = = 2,131
 KĐGT với :
= => chấp nhận

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang


Hay : Doanh thu không ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế TNDN.
KĐGT với :
= => chấp nhận


Hay: Giá vốn bán hàng ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế TNDN.
KĐGT với
= => chấp nhận


Hay: Chi phí bán hàng khơng ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế TNDN.
KĐGT với :

= => chấp nhận


Hay: Chi phí quản lí doanh nghiệp khơng ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế
TNDN.
(5)

kiểm định sự phù hợp của mơ hình

Thống kê Fisher (kiểm định sự phù hợp của mơ hình): F = 10,4965
-Cột Signicance F: mức ý nghĩa nhỏ nhất của kiểm định.
+Thiết lập cặp giả thiết:

(4,15) = 3,06
Ta có: F = 10,4965 > F => chấp nhận H1 , bác bỏ H0.


Hàm hồi quy phù hợp .

Nhận xét :
Phương trình hồi quy : = -369705,533 -

0,334803767 + có ý nghĩa về mặt

thống kê:
- Biến X1 là doanh thu không ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế TNDN

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang



-

Biến X2 là giá vốn bán hàng có ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế

-

TNDN
Biến X3 là chi phí bán hàng không ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế

-

TNDN
Biến X4 là chi phí quản lí doanh nghiệp khơng ảnh hưởng đến lợi

-

nhuận sau thuế TNDN
Mức ảnh hưởng của Y –lợi nhuận sau thuế TNDN có liên quan đến X2
–giá vốn bán hàng nhưng chưa thật sự liên quan đến X1 – doanh thu,
X3 – chi phí bán hàng và X4 – chi phí quản lí doanh nghiệp.
R Square (hệ số xác định của mơ hình) = < 0,8 cho biết mơ hình kém

-

phù hợp vì doanh thu, giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản
lí doanh nghiệp giải thích được xấp xỉ 73,68% sự biến động của lợi
nhuận sau thuế TNDN
Hệ số R bình phương hiệu chỉnh Adjusted R Square phản ánh mức độ


-

ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc . Cụ thể

=

0.666586619 có nghĩa rằng 4 biến độc lập : doanh thu, giá vốn bán
hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp đưa vào mơ hình
ảnh hưởng xấp xỉ 66,66% sự thay đổi của biến phụ thuộc là lợi nhuận
sau thuế TNDN, cịn 33,34% là do các biến ngồi mơ hình và sai số
ngẫu nhiên .
 Từ kết quả Mơ hình và bối cảnh thực tế, ta có thể thấy được mức độ
phù hợp của mơ hình so với thực tế còn kém, phần lớn các biến độc


lập đưa vào mơ hình đều khơng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
Giải pháp tối ưu hóa biến phụ thuộc cho Cơng ty trong thời gian tới là
tăng giá vốn bán hàng. Ngồi ra cịn phải xem xét đến các chỉ tiểu
ngồi mơ hình nghiên cứu trên như là số lượng lao động, mức độ cạnh
tranh, xu hướng thời đại ... bới những yếu tố đó chiếm tới 33,34% tác
động ảnh hưởng tới lợi nhuận sau thuế TNDN của tập đoàn.

Phần 3: Phân tích sự biến động của 5 chỉ tiêu của công ty theo thời gian

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang



1. Mức độ bình quân theo thời gian
Đại diện mức độ đại diện cho các mức độ tuyệt đối của một dãy số thời
gian


Lợi nhuân sau thuế TNDN :
= = = 1064698,816 (triệu đồng)




Lợi nhuận sau thuế TNDN bình quân theo từng quý từ 2015-2019 của

tập đoàn Vingroup là 1064698,816 triệu đồng.
Doanh thu:
= = = 21870218 (triệu đồng)




Doanh thu bình quân theo từng quý từ 2015-2019 của tập đoàn

Vingroup là 21870218 triệu đồng.
Giá vốn bán hàng:
= = = 14928360,87(triệu đồng)




Giá vốn bán hàng bình quân theo từng quý từ 2015-2019 của tập đồn


Vingroup là 14928360,87triệu đồng.
Chi phí bán hàng:
= = = 2119848,737 (triệu đồng)




Chi phí bán hàng bình qn theo từng quý từ 2015-2019 của tập đoàn

Vingroup là 2119848,737 triệu đồng.
Chi phí quản lí doanh nghiệp:
= = = 1805857,895 (triệu đồng)


Chi phí quản lí doanh nghiệp bình qn theo từng quý từ 2015-2019
của tập đoàn Vingroup là 1805857,895 triệu đồng.

2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Phản ánh sự biến động về trị số tuyệt đối của chủ tiêu giữa hai thời gian
nghiên cứu .

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang




Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: Phản ánh sự thay đổi trị




số tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau.
Công thức : = Lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc: Phản ánh sự biến động về
mức độ tuyệt đối của hiện tượng trong những khoảng thời gian



dài.
Công thức : = Áp dụng công thức, ta thu được những bảng kết quả sau:
Lợi nhuân sau thuế TNDN :

Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý2–2016
Quý 3–2016
Quý 4–2016
Quý 1–2017
Quý 2–2017


116508
259480
197923
-75651
465073

-666624
184330
182509
652990

116508
375988
573911
498260
465073
296709
481039
663548
1316538

Quý 3–2017
Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

-273079
1918186
-1882477
-393486

911373
1239325
-1756083
1300226
-1598351
2892625

-

Quý 3–2017

1892027

Quý 4–2017

10178612

Quý 1–2018

-3033536

Quý 2–2018

3625934

Quý 3–2018

-9290396

Quý 4–2018


15024495

Quý 1–2019

-16570162

1043459
2961645
1079168
685682
1597055
2836380
1080297
2380523
782172
3674797

Doanh thu:

Quý 1–2015

-

Quý 2–2015

-275748

Quý 3–2015


1145902

Quý 4–2015

7084262

Quý 1–2016

808945

Quý 2–2016

-5663579

Quý 3 –2016 1163461

-275748
870154
7954416
8763361
3099782
4263243

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

1558149
1
2576010
3
2272656

7
2635250
1
1706210
5
3208660
0
1551643
8

Trang


Quý 4 –2016

1326140
7

Quý 1–2017 -8072356
Quý 2–2017 4237170



9452294
13689464

17327246

Quý 3–2019


-7660168

Quý 4–2019

5841152

Quý 3–2017

1124753

3284368
4
2518351
6
3102466
8

Giá vốn bán hàng:

Quý 1–2015

-

Quý 2–2015

-164391

Quý 3–2015

541459


Quý 4–2015

5232457

Quý 1–2016

1095389

Quý 2–2016

-3816479

Quý 3 –2016 206986
Quý 4 –2016 9299943
Quý 1–2017 -6327865
Quý 2–2017 3623418



17524650

Quý 2–2019

-164391
377068
5609525
6704914
2888435
3095421

12395364
6067499
9690917

Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

1081567
0
1981491
8999246
6
1765767
-2157242
4
2035524
2697568
2
1273248
-7622753
9
2612784
13395357

6
1289260
-13235244
2
2229221
9399611
3
1613967
-6152536
7
2455662
8416952
9

Chi phí bán hàng:

Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016

34776
423684
634916
-338730
282600

34776

458460
1093376
754646
1037246

Quý 3–2017
Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

-3169
-113108
502693
-312536
362010
766932

1753064
1639956
2142649
1830113
2192123
2959055

Trang



Quý 3 –2016
Quý 4 –2016
Quý 1–2017
Quý 2–2017


-159716
1896219
-1074954
57438

877530
2773749
1698795
1756233

Quý 1–2019
Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

-701941
506213
890254
552819

2257114
2763327
3653581

4206400

Quý 3–2017
Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

1149500
-858369
176138
-344984
1098129
35188
-321973
1126487
-503705
1466843

1773106
914737
1090875
745891
1844020
1879208

1557235
2683722
2180017
3646860

Chi phí quản lí doanh nghiệp:

Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016
Quý 3 –2016
Quý 4 –2016
Quý 1–2017
Quý 2–2017


207598
240107
213343
-351759
-98637
264028
1440628
-1341754
50052

207598

447705
661048
309289
210652
474680
1915308
573554
623606

Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân: Là chỉ tiêu bình quân của
các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn của dãy số trong cả



thời kì nghiên cứu.
Cơng thức : = =
Áp dụng cơng thức ta có:
Lợi nhn sau thuế TNDN :
= = = 193410,3684 (triệu đồng)
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, bình quân mỗi quý lợi
nhuận sau thuế TNDN của tập đoàn Vingroup tăng thêm 193410,3684





triệu đồng.
Doanh thu:
= = = 1632877,263 (triệu đồng)
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, bình qn mỗi q Doanh

thu của tập đồn Vingroup tăng thêm 1632877,263 triệu đồng.
Giá vốn bán hàng:
= = = 846780,3103 (triệu đồng)

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang




Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, bình quân mỗi quý Giá
vốn bán hàng của tập đoàn Vingroup tăng thêm 846780,3103 triệu



đồng.
Chi phí bán hàng:
= = = 221389,4737 (triệu đồng)
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, bình qn mỗi q Chi
phí bán hàng của tập đồn Vingroup tăng thêm 221389,4737 triệu



đồng.
Chi phí quản lí doanh nghiệp:
= = = 191940 (triệu đồng)
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, bình qn mỗi q Chi
phí quản lí doanh nghiệp của tập đoàn Vingroup tăng thêm 191940 triệu
đồng.

3. Tốc độ phát triển
Tốc độ phát triển liên hồn: Cơng thức : =
Tốc độ phát triển định gốc: Công thức : =
Áp dụng công thức, ta thu được những bảng kết quả sau:
Lợi nhuân sau thuế TNDN





Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016
Quý 3 –2016
Quý 4 –2016
Quý 1–2017
Quý 2–2017


(%)
-65.156
664.5288
164.7985
84.971
208.7341
25.3324
181.5024

144.4607
210.1156

(%)
-65.156
-432.984
-713.55
-606.311
-1265.58
-320.601
-581.899
-840.616
-1766.27

Quý 3–2017
Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

(%)
78.0834
297.1586
34.8872
60.9878

248.1575
181.1868
36.5081
228.7667
30.8067
506.4799

(%)
164.0655
-4098.29
-1429.78
-871.992
-2163.91
-3920.72
-1431.38
-3274.52
-1008.77
-5109.23

(%)
109.418
8

(%)

Doanh thu:

Quý 1–2015

(%)


(%)

-

-

Quý 3–2017

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

343.5265

Trang


Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016
Quý 3 –2016
Quý 4 –2016
Quý 1–2017
Quý 2–2017


95.6903
113.5998
224.3213

236.9645
148.4472
166.6312

224.3858
66.2568
126.732

373.8966
247.732
313.9556

Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019

146.309
90.5669
112.4496
71.633
164.042
56.9437
179.066
7
80.4796
118.4953


502.6103
455.1985
511.869
366.6673
601.4884
342.5098

(%)

Quý 3–2019
Quý 4–2019

(%)
108.125
8
160.128
9
90.9987
112.3693
68.8945
179.340
4
56.2887
155.150
6
76.733
141.482

Quý 3–2017
Quý 4–2017

Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019

(%)
99.849
94.6012
125.3634
87.4214
116.6662
130.2641
78.7359
119.4763

Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

613.3211
493.5986
584.8913

Giá vốn bán hàng:

Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015

Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016
Quý 3 –2016
Quý 4 –2016
Quý 1–2017
Quý 2–2017


95.6903
118.7162
197.4662
105.6362
62.6453
112.2495

(%)

(%)

-

-

96.0396
113.5822
215.5581
111.2227

96.0396

109.084
235.1394
261.5284

64.844
102.9404

169.5854
174.5719

228.3399
61.7566
135.4597

398.6173
246.1724
333.4644

Quý 3–2017
Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019

360.5609
577.3621
525.3919

590.3792
406.739
729.4473
410.5963
637.0428
488.8218
691.595

Chi phí bán hàng:

Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016
Quý 3 –2016
Quý 4 –2016

(%)
110.1682
212.4477
179.3182
76.4014
125.7693
88.4201
255.4868

(%)
110.1682

234.0499
419.694
320.6522
403.2821
356.5825
911.0211

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

(%)
612.5813
579.5095
726.4927
635.1098
740.9585
965.2031
759.9613
907.9738

Trang


Quý 1–2017
Quý 2–2017


65.4994
102.8145

596.7135

613.5079

Quý 3–2019
Quý 4–2019

128.6685
113.8357

1168.277
1329.916

Quý 3–2017
Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

(%)
190.0857
64.6107
111.2395
80.2106
178.5336
101.4095
87.2819

150.9807
84.9015
151.7877

(%)
371.7816
240.2109
267.2093
214.3301
382.6513
388.0449
338.6929
511.3608
434.1529
658.9906

Chi phí quản lí doanh nghiệp:

Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016
Quý 3 –2016
Quý 4 –2016
Quý 1–2017
Q 2–2017

(%)

131.8206
127.9195
119.3929
73.2187
89.7434
130.5923
227.8194
47.7451
104.0827

(%)
131.8206
168.6242
201.3254
147.4078
132.2887
172.7589
393.5783
187.9143
195.5863

Tốc độ phát triển bình qn:
Cơng thức : = =
Áp dụng cơng thức ta có:
 Lợi nhuận sau thuế TNDN : =
= = -1.23 = -123%
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, tốc độ phát triển trung


bình của chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN của tập đoàn Vingroup là



-1,23 (lần) hay -123%
Doanh thu: = = = 1,097 = 109,7%
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, tốc độ phát triển trung
bình của chỉ tiêu Doanh thu của tập đoàn Vingroup là 1,097 (lần) hay



109,7%
Giá vốn bán hàng: = = = 1,107 = 110,7%
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, tốc độ phát triển trung
bình của chỉ tiêu Giá vốn bán hàng của tập đồn Vingroup là 1,107



(lần) hay 110,7%
Chi phí bán hàng: = = = 1,146 = 114,6%
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, tốc độ phát triển trung
bình của chỉ tiêu Chi phí bán hàng của tập đồn Vingroup là 1,146 (lần)
hay 114,6%

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

Trang




Chi phí quản lí doanh nghiệp:

= = = 1,104 = 110,4%
 Theo từng quý trong giai đoạn từ 2015-2019, tốc độ phát triển trung
bình của chỉ tiêu Chi phí quản lí doanh nghiệp của tập đồn Vingroup là
1,104 (lần) hay 110,4%
4. Tốc độ tăng (giảm)
Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn : = = =
 Tốc độ tăng (giảm) định gốc: = =
Áp dụng công thức, ta thu được những bảng kết quả sau:
Lợi nhuân sau thuế TNDN :




Quý 1–2015
Quý 2–2015
Quý 3–2015
Quý 4–2015
Quý 1–2016
Quý 2–2016
Quý 3 –2016
Quý 4 –2016
Quý 1–2017
Quý 2–2017



(%)
-0.65156
6.645288
1.647985

0.84971
2.087341
0.253324
1.815024
1.444607
2.101156

(%)
-0.65156
-4.32984
-7.1355
-6.06311
-12.6558
-3.20601
-5.81899
-8.40616
-17.6627

Quý 3–2017
Quý 4–2017
Quý 1–2018
Quý 2–2018
Quý 3–2018
Quý 4–2018
Quý 1–2019
Quý 2–2019
Quý 3–2019
Quý 4–2019

(%)

0.780834
2.971586
0.348872
0.609878
2.481575
1.811868
0.365081
2.287667
0.308067
5.064799

(%)
1.640655
-40.9829
-14.2978
-8.71992
-21.6391
-39.2072
-14.3138
-32.7452
-10.0877
-51.0923

Quý 3–2017

(%)
(%)
1.094188 3.435265

Quý 4–2017


1.46309

Quý 1–2018

0.905669 4.551985

Quý 2–2018

1.124496 5.11869

Quý 3–2018

0.71633

3.666673

Quý 4–2018

1.64042

6.014884

Doanh thu:

Quý 1–2015

(%)
-


Quý 2–2015

0.956903

Quý 3–2015

1.187162

Quý 4–2015

1.974662

Quý 1–2016

1.056362

Quý 2–2016

0.626453

(%)
0.95690
3
1.13599
8
2.24321
3
2.36964
5
1.48447

2

SV: HỒ THỊ QUỲNH MAI – 19573403010016

5.026103

Trang


×