Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

HOA HOC 8 KI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.24 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 1 – BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I. MUC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chất - Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta - Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? - Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập,tìm kiến thức xử lí thông tin,vận dụng và ghi nhớ. - Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 2. Kĩ năng Kĩ năng quan sát,kĩ năng làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện phương pháp tư duy óc sáng tạo. 3. Thái độ Có thái độ yêu thích môn học II. CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv. Dụng cụ - Ống nghiệm: 2 - Giáđể ống nghiệm: 1 - Ống hút nhỏ giọt : 1. Hoá chất - DD đồng sunfat - DD natrihiđroxit - DD axitclohiđric - Đinh sắt. 2. Chuẩn bị của Hs Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hóa học là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giới thiệu bài: hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta như thế nào ? Phải làm gì để học tốt hóa học ? Để trả lời vấn đề nêu trên chúng ta sẽ tiến hành làm các thí nghiệm sau Gv: - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - Hs: Nghe bài. I. Hóa học là gì ? 1. Thí nghiệm. - Nghe. + Ống 1: dd CuSO4 màu - Các nhóm tiến hành xanh + dd NaOH không làm thí nghiệm theo màu hướng dẫn của giáo viên + Ống 2 : Cho đinh sắt vào ống 2 có chứa dd HCl. 2. Quan sát - Yêu cầu hs quan sát - Hs: Trả lời a, ở thí nghiệm 1 ta nhận hiện tượng, nhận xét. thấy có sự biến đổi chất . của các chất. Tạo ra chất mới không tan trong nước b, ở thí nghiệm 2, nhận thấy có sự biến đổi của các chất: Tạo ra chất khí không màu,sủi bọt trong chất lỏng. 3. Nhận xét - Có sinh ra chất mới - Có sự biến đổi chất 4. Kết luận - Từ 2 thí nghiệm trên ta - Hs: Trả lời - Hóa học là khoa học có thể rút ra kết luận gì ? nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. Cho HS đọc kết luận sgk Hs: Đọc kết luận sgk Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu hỏi sgk - Phân công các nhóm thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung - Cho đọc phần nhận xét sgk - Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của hóa học - Gv : Yêu cầu các nhóm thảo luận các nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv : Chốt kiến thức. - Hs : Đọc sgk. II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? 1. Trả lời câu hỏi.. - Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời - Hs : Đọc phần nhận xét. 2. Nhận xét.. - Hs : Kết luận:. 3. Kết luận.. - Hs : Các nhóm thảo luận rồi trả trước lớp Các nhóm khác bổ sung - Hóa học có vai trò rất - Hs : Ghi bài quan trọng trong cuộc sống của chúng ta Hoạt động 3: Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học III. Các em cần làm gì Gv: để học tốt môn hóa học - Để học tốt môn hóa học - Hs : Trả lời em cần thực hiện những công việc nào ? 1. khi học tập môn hóa - Hướng dẫn hs thảo luận - Hs : Kết luận, ghi bài học các em cần chú ý để trả lời các câu hỏi và thực hiện các hoạt động rút ra kết luận sau - Thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt - Biết làm thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hóa học. - Có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy. - Cũng phải nhớ nhưng nhớ một cách chọn lọc thông minh. - Phải đọc thêm sách. Sau đó cho học sinh đọc Hs : Đọc sgk sgk 3. Củng cố - Nhắc lại nội dung chính của bài 4. Dặn dò: - Học KL trong SGK - Xem trớc bài 2 ........................................................................................................................ Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ TIẾT 2 – BÀI 2 : CHẤT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Biết được: - Khái niệm chất và 1 số tính chất của chất ( Chất có trong các vật thể xung quanh chúng ta ) 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghịêm hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất ( chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) - Phân biệt được chất và vật thể 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv Chuẩn bị thí nghiệm: Lưu huỳnh nóng chảy, thử tính dẫn điện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Chuẩn bị của HS - 1 số đồ dùng: ấm, ghế gỗ, bình bằng chất dẻo..... - Giấy, bút III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học? 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Chất có ở đâu ? I. Chất có ở đâu ? - Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta thấy nhiều vật thể như cây cối, bàn, ghế........ - Vật có phải là chất không ? Chất khác vật như thế nào ? - Hãy kể tên những vật xung quanh em ?. - Hs: Nghe giảng. - Hs: Trả lời. - Hs: Kể tên: cây cối, cái bàn, bình bơm, sông suối, đại dương..... - Gv: Bổ sung thêm cho - Hs: Nghe phong phú - Giới thiệu vật thể chia - Hs: Nghe Vật thể làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo - Hãy chia các vật thể - Hs: Trả lời Tự nhiên Nhân tạo trên ra làm 2 loại Ví dụ: Vật thể TN Vật thể NT Cây cối Cái bàn Đại dương Quyển vở Cây mía Bình bơm - Hãy cho biết cây mía - Cây mía có: Đường, gồm những chất nào ? nước.. - Cái bàn được làm ra từ - Cái bàn làm ra từ: gỗ vật liệu nào ? ( xenlulo ), chất dẻo,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhôm. Hs: Trả lời. - Vậy chất có ở đâu ?. - Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất. - Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của các chất ? - Để trả lời câu hỏi trên yêu cầu các em làm thí nghiệm. - Gv: Hướng dẫn, gợi ý cách làm thí nghiệm. - Nghe. II. Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định. - Nghe. - Các nhóm làm thí nghiệm để xác định TC của chất trên - Gv: Để nhận ra tính - Hs: Trả lời Quan sát chất bề ngoài cần làm gì ? Dùng dụng cụ đo - Gv: Cho biết cách xác - Hs: Trả lời Làm thí nghiệm định. Tính chất vật lý gồm: - Trạng thái, màu sắc, mùi vị. - Tính tan trong nước. - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. - Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng. Tính chất hóa học: Khả năng biến đổi chất này thành chất khác. 2. Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì ? - Vậy tại sao chúng ta - Hs: Nghe cần biết tính chất của các chất. - Gv: Yêu cầu hs làm thí - Hs: Làm thí nghiệm đối.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nghiệm.. - Gv: Chốt kiến thức. với hai lọ chất lỏng trong suốt, không nhãn. Một lọ đựng cồn, một lọ đựng nước - Giúp chúng ta phân biệt - Hs: Ghi bài chất này với chât khác - Biết cách sử dụng chất - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. 3. Củng cố - luyện tập. - Nêu VD 2 vật thể tự nhiên, 2 VD vật thể nhân tạo - Hãy kể tên 3 vật thể được làm băng nhôm, thủy, tinh, chất dẻo 4. Dặn dò. - Về nhà làm BT 3 sgk trang 11 - Hoc KL trong SGK - Xem trớc phần III (tiết 2) .................................................................................................................. Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 3 – BÀI 2 : CHẤT ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp - Cách nhân biết chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng. - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách 1 số chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.( tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát ). - So sánh tính vật lí của 1 số chất gần gũi trong cuộc sống : thí dụ :đường ,muối ăn , tinh bột. 3. Thái độ - Say mê ,hứng thú học tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thân trong khi thực hành II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của Gv Dụng cụ - Đèn cồn - Kiềng sắt - Cèc thuû tinh - 2 - 3 tÊm kinh, kÑp gç. Hoá chất - Muèi ¨n - Nước tự nhiên - Nước cÊt - Mảnh nhôm, đồng. 2. Chuẩn bị của Hs - Giấy, bút. Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu thí dụ 2 vật thể tự nhiên, 2 vật thể nhân tạo. - Hãy kể tên 3 vật thể được làm bằng: Nhôm, thuỷ tinh, chất dẻo. 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chất tinh khiết. GV; - Cho học sinh quan sát mẫu nước cất và nước khoáng - Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. III. Chất tinh khiết. 1. Hỗn hợp. - Quan sát và trả lời. Trả lời Giống: trong suốt, không màu... Khác : Nứớc cất Nước khoáng - Dùng trong - Uống Ptn, tiêm thuốc - Vì sao nước khoáng - Trả lời không được dùng trong ptn và để tiêm thuốc ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nước tự nhiên là hỗn - Trả lời hợp. Vậy hỗn hợp là gì ?. - Nước cất là chất tinh - Hs : Trả lời khiết. Vậy chất tinh khiết là gì ? - Nước cất được tạo thành - Hs : Trả lời như thế nào ?. - Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau Ví dụ : nước tự nhiên 2. Chất tinh khiết. - Không lẫn chất nào khác. Ví dụ : nước cất - Chưng cất nước tự nhiên được nước tinh khiết, nước tinh khiết có tính chất nhất định. - Chất tinh khiết có tính chất nhất định.. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp. II. Tách chất ra khỏi hỗn hợp - Trong thành phần nước - Tháo luận nhóm nhỏ và 1. Nguyên tắc. biển có 3 -> 5 % muối ăn. trả lời Vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước biển phải làm gì ? - Dựa vào đâu để tách - HS thảo luận và nêu được muối ăn ra khỏi cách làm nước biển ?  Đun nóng nước muối  Muối ăn kết tinh - Nhiệt độ sôi của nước là 100oC còn nhiệt độ sôi của muối lớn hơn nhiều - Hãy nêu cách tách - Hs: Thảo luận nhóm và đường ra khỏi đường và trả lời được: cát trắng + Cho hỗn hợp vào nước, khuấy đều + Lọc bằng giấy lọc + Đun sôi nước đường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Em hãy rút ra nguyên - Hs: Trả lời tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp. - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Ví dụ : sgk. 3. Củng cố - luyện tập. - HD HS làm BT 4 tại lớp 4. Dặn dò - Về nhà làm BT 5, 6, 7, 8 TR 11. sgk ............................................................................................................... Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 4 – BÀI 3 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức. Biết được : - Nội quy và 1 số quy tắc an toàn phòng thí nghiêm hoá học: Cách sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiên 1 số thí nghiêm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng. - Sử dụng một số dụng cụ, hoá chất để thực hiên 1 số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên - Viết tường trình thí nhgiệm 3. Thái độ. - Có tính cẩn thận trong khi thực hành II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. Chuẩn bị của gv - Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thủy tinh,ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa TT, đèn cồn, giấy lọc - Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin, cát, muối ăn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Chuẩn bị của hs: Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể 2 tính chất giống nhau và 2 tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất. - Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể theo em nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ?. 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Kiểm tra phòng thí nghiệm Gv: Yêu cầu: Kiểm tra sự Hs: chuẩn bị trong PTN, có Chuẩn bị theo nhóm: giấy, Kiểm tra phòng thí đầy đủ dụng cụ hóa chất bút, nhóm trưởng.. nghiệm không. Hoạt động 2: Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ trong phòng thí nghiệm. I. Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ trong - Nêu mục đích của bài - Hs: Nghe phòng thí nghiệm. thực hành. - Cho các em nắm những - Chú ý lắng nghe hoạt động trong 1 bài thực hành. - Hướng dẫn cách tiến - Hs: Nắm các bước thực hành thí nghiệm. hành 1. Tiến hành thí nghiệm 2. Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết tường trình. 3. Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ - Giới thiệu 1 số dụng cụ - Hs: Quan sát, nắm cách.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đơn giản và cách sử dụng - Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN - Treo tranh: Cách sử dụng hóa chất. - Hỏi: em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất ?. sử dụng - Hs: Nghe - Hs: Quan sát - Hs: Rút ra kết luận. - Không được dùng tay trực tiếp cầm hoá chất - Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ( ngoài chỉ dẫn ). - Không được đổ hoá chất dùng thừa vào lại lọ. - Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là hoá chất gì ? - Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất. Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: - Gv: Yêu cầu hs thực - Hs; Thực hiện theo các hiện theo các bước bước + Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào cốc nước. + Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn. + Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm. + Theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế. + Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?. II. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: - Cách tiến hành: sgk.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> => Qua các thí nghiệm trên, em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất ? - Gv: Chốt kiến thức. Thí nghiệm 2: - Gv: Yêu cầu hs thực hiện theo các bước. + Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát. + Rót khoảng 5ml nước vào, khuấy đều. + Gấp giấy lọc đặt vào phễu. + Rót từ từ nước muối vào phễu qua giấy lọc. => yêu cầu quan sát, nhận xét ? Hướng dẫn tiếp: - Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng đèn cồn ( lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm, hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người ). - Em hãy so sánh chất rắn thu được với hh muối ban. - Các nhóm quan sát rút ra nhận xét. - Nhân xét: + Parafin nóng chảy ở 42oC - Hs: Ghi bài + Khi nước sôi lưu huỳnh vẫn chưa nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh lớn hơn 100oC => các chất khác nhau có nhiết độ nóng chảy khác nhau 2. Thí nghiệm 2: - Hs: Thực hiện theo các bước.. - Cách tiến hành : sgk. - Hs: Quan sát, nhận xét.. - Nhận xét : Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong suốt Cát được giữ trên giấy lọc.. - Hs: Thực hiện tiếp. - So sánh rút ra nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đầu. - Gv: Chốt kiến thức. - Ghi bài. 3. Củng cố. - Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu. - Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ. Mẫu tường trình. TT Tên TN Hiện tượng quan sát. - Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch. hơn hh ban đầu. Kết quả thí nghiệm. 1 2 4. Dặn dò. - Hoàn thiện bản tường trình. - Đọc trước bài : Nguyên tử ..................................................................................................................... Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 5 - BÀI 4 : NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Biết được - Các chất đều được nên từ các nguyên tử - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ ,trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các elêctron (e) mang điện tích âm - Hạt nhân gồm prôtron (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện - Vỏ nguyên tử gồm các e luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạh nhân và được xắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p = số e, điện tích của 1p = điện tích của 1 e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện 2. Kĩ năng - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, dựa vào sơ đồ cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nguyên tử của 1 vài nguyên tố cụ thể ( H, C, CL, Na ) 3. Thái độ. - HS say mê, hứng thú yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Vẽ sơ đồ nguyên tử của: H, O, Mg. - Phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của hs: - Kẻ sẵn phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. Gv: Kiểm tra tường trình của học sinh. 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ? I. Nguyên tử là gì ? - Các vật thể được tạo ra từ đâu ? - Chất được tạo ra từ đâu ? - Từ thông tin sgk hướng dẫn học sinh phát hiện nguyên tử là gì ? đặc điểm của electron ? - Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào? - Gv: Chốt kiến thức. - Trả lời - Trả lời - Trả lời. - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. - Đọc thông tin sgk và nghe giảng giải của giáo viên. - Hs: Ghi bài - Nguyên tử gồm: - Hạt nhân mang điện tích dương - Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm) - Đặc điểm electron : - Kí hiệu : e.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Điện tích : âm - Khối lượng rất nhỏ. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử. Gv: - Giới thiệu hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton và notron. - Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. - Thế nào là nguyên tử cùng loại ?. II. Hạt nhân nguyên tử. - Hạt nhân nguyên tử tạo - Học sinh nghe và ghi bởi protron và nơtron. bài 1. Hạt proton. - Kí hiệu: p - Điện tích: dương Hs: Nghe 2. Hạt notron. - Kí hiệu : n - Không mang điện - mn=mp - Hs: trả lời - Nguyên tử cùng loại: Các nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân được gọi là các NT cùng loại. - Quan sát sơ đồ và trả - Vì nguyên tử luôn luôn lời. trung về điên nên. số p = số e. - Giới thiệu sơ đồ của nguyên tử của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi: trong mỗi nguyên tử em có nhận xét gì về số proton và electron. - Giới thiệu: - Hs: Nghe -24 mn = mp = 1,6726.10 g me = 9,10.10-28 g - Em hãy so sánh khối - Hs: Khối lượng của p lượng giữa các loại hạt ? và n bằng nhau và lớn hơn e rất nhiều. - m nguyên tử =m h.n + me =mh.n - Vì sao khối lượng của - Hs: Trả lời - Vì me quá bé nên : nguyên tử bằng khối mntử = mh.nhân lượng của hạt nhân. 3. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau: ( Chú ý: Gv để trống các ô cho hs điền ) Nguyên tử. Số p trong hạt nhân. Số e trong nguyên tử. Số e lớp ngoài. Hidro 1 1 1 Magie 12 12 2 Nitơ 7 7 5 Canxi 20 20 2 4. Dặn dò - Bài tập: 1, 2, 3. sgk trang 15 - HD HS làm BT ở nhà. ................................................................................................................... Lớp 8A Tiết(TKB) Lớp 8B Tiết(TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 6 – BÀI 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức. - Những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân, cùng 1 NTHH, kí hiệu hoá học biểu diễn NTHH. 2. Kĩ năng. - Đọc được tên 1 số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. 3. Thái độ. - Hứng thú say mê học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. Chuẩn bị của gv. - Tranh vẽ. - Bảng 1 số NTHH. - Bảng nhóm. 2. Chuẩn bị của hs. - HS ôn kĩ nguyên tử. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là nhưng hạt nào ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hãy nói tên và ký hiệu, điện tích của những hạt mang điện. - Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ?. 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học: - Gv: giới thiệu. - Hs: Nghe giảng Khi nói đến những nguyên tử vô cùng lớn người ta nói: “Nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ: “loại nguyên tử”. - Vậy nguyên tố hóa học - Hs: Trả lời là gì ? - Thông báo các nguyên - Hs: Nghe tử cùng loại có tính chất hóa học như nhau. - Yêu cầu HS làm bài - Thảo luận nhóm để hoàn tập: thành bảng. 1 - Điền số thích hợp vào Ng.tử số p số e số n- Hs: Hoàn thành bài tập ô trống. 1 19 20 theo nhóm. 2 20 20 3 19 21 - Hs: Đại diện nhóm lên 4 17 18 trình bày. Nhóm khác 5 17 20 nhận xét bổ sung. 2 - Cặp nguyên tử cùng 1 nguyên tố. - Hs: Sửa chữa nếu cần. 3 - Tra bảng 1 sgk tr 42 để biết tên nguyên tố. - Gv: Yêu cầu đại diện - Hs; Trả lời nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ. I. Nguyên tố hóa học: 1. Định nghĩa:. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Số p là số đặc trưng cho nguyên tố hóa học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sung. - Gv: Chốt kiến thức - Mỗi kí hiệu chỉ bao nhiêu nguyên tử ? Muốn chỉ 2 hoặc 3...nguyên tử viết như thế nào ? - Hs: Nghe và ghi nhớ. - Gv: Thông báo: Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới.. 2. Kí hiệu hóa học: - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ đầu tiên viết in hoa. - Ví dụ: - Canxi: Ca - Cacbon: C - Đồng: Cu - Kali: K - Mỗi kí hiệu đồng thời chỉ một nguyên tử nguyên tố đó.. Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ( Đọc thêm ) II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học - Gv: Hướng dẫn học sinh tự đọc thêm - Gv: Yêu cầu nắm 4 nguyên tố đầu tiên của vỏ trái đất.. - Hs: Đọc thêm - Hs: Ghi nhớ.. - 4 nguyên tố đầu tiên của vỏ trái đất. Oxi: 49,4% Silic: 25,8% Nhôm: 7,5% Sắt: 4,7%. 3. Củng cố Em hãy điền tên, kí hiệu và các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt số p số e số n trong nguyên tử 36 12 12 12.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 46 18. 15 6. 15 6. 16 6. 4. Dặn dò - Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp. - Bài tập nhà: 1, 2, 3 trang 20. - Chuẩn bị bài phần tiếp theo. .................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 7 – BÀI 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của ngyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác ( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu ). 2. Kĩ năng. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của 1 số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. Chuẩn bị của GV. - Phiếu học tập. - Bảng nhóm. - Bảng 1 sgk trang 42. 2. Chuẩn bị của HS Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Kiểm tra bài cũ. - Cách biểu diễn nguyên tố cho ví dụ. - Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì ? 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Đơn vị cacbon (đvC).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gv: giới thiệu. - Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng g thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắc : đvC - Gv: Yêu cầu hs lên bảng ghi khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử.. III. Nguyên tử khối. 1. Đơn vị cacbon (đvC) : - Hs: Nghe và ghi bài. 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.. - Hs: Lên bảng Khối lượng của 1 nguyên tử. Hidro, oxi, cacbon,canxi H = 1đvC, O = 16 đvC C =12 đvC, Ca = 40 đvC - Các giá trị khối lượng - Hs; Nghe này cho biết sự nặng hay nhẹ hơn giữa các nguyên tử. - Vậy trong các nguyên - Trả lời : tử trên nguyên tử nào Nhẹ nhất : hidro nhẹ nhất, nguyên tử nào Nặng nhất : canxi nặng nhất ? Nguyên tử Nguyên tử canxi nặng canxi nặng hơn hiđro hơn H bao nhiêu lần ? 40 / 1 = 40 lần. Hoạt động 2: Nguyên tử khối. 2. Nguyên tử khối. - Gv Giới thiệu: Khối - Hs: Nghe lượng tính bằng đvC là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, người ta gọi là nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> khối. - Vậy nguyên tử khối là - Hs: Trả lời gì ?. - Mỗi nguyên tố chỉ có một nguyên tử khối riêng biệt do đó : Dựa vào nguyên tử khối để xác định đó là nguyên tử nào. - Phát phiếu học tập : Nguyên tố R có nặng gấp 14 lần nguyên tử H . - Em hãy xác định R ( tên, khhh, số p, số e ). - Hướng dẫn : phải xác định nguyên tử khối của R= ? - Tra bảng 1 để hoàn thành bài tập. - Gv: yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành. - Gv; Chốt kiến thức. - Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Ví dụ: C = 12 đvC, hay C = 12 Ca = 40, Fe = 56. - Hs: Nghe. - Hs; Các nhóm nhận phiếu ht - Hs: Trình bày cách làm và giải trên bảng nhóm : - Hs: Nghe. - Hs; Tra bảng - Hs; Đại diện nhóm lên bảng. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs; Sửa chữa nếu cần.. Nguyên tử khối của R là : R = 14 =>R là nitơ : N Có số p = số e = 7. 3. Củng cố - Cho đọc phần đọc thêm sgk - Làm bài tập sau: Tra bảng 1/42sgk để hoàn thành bảng sau: Tên nguyên Kí hiệu TS hạt trong nguyên TT số p số e số n tố tử. N.T.K.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 F 9 9 10 28 2 K 19 19 20 58 3 Mg 12 12 12 36 4 Li 3 3 4 10 4. Dặn dò - Học bài, làm bài tập 4 --> 8 sgk trang 20. - Chuẩn bị bài mới: Đơn chất - hợp chất - phân tử. ..................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 8 – BÀI 6: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức. - Các chất ( đơn chất, hợp chất ) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do 1 NTHH cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo nên từ 2 NTHH trở lên. 2. Kĩ năng. - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ. 3. Thái độ. - GD ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV. - Tranh vẽ: hình 1.9 đến 1.13. 2. Chuẩn bị của HS. - Ôn các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu 1 học sinh làm bài tập 7 sgk tr 20. 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Đơn chất Gv:. I. Đơn chất 1. Đơn chất là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Treo tranh: giới thiệu mô hình tượng trưng một mẫu đơn chất. H 1.9 1.10 mô hình tượng trưng mẫu đơn chất H 1.11 mẫu khí hiđro và oxi. Gv: Đặt câu hỏi - Các đơn chất có đặc điểm gì về thành phần cấu tạo ? - Vậy đơn chất là gì ?. - Hs : Quan sát tranh vẽ. Hs ; Trả lời - Đơn chất chỉ gồm 1 loại nguyên tử - Hs : Trả lời :. - Giới thiệu đơn chất - Hs : Nghe và ghi bài gồm kim loại và phi kim. Yêu cầu hs nắm và thuộc những phi kim và kim loại thông dụng. Gv: Treo tranh hình 1.10 - Yêu cầu học sinh quan - Hs: Quan sát tranh sát. - Trình bày đặc điểm cấu - Hs : Trả lời tạo của kim loại và phi kim ?. Định nghĩa: §¬n chÊt lµ những chất đợc tạo nên từ 1 NTHH. Phân loại: + Đơn chất kim loại. + Đơn chất phi kim.. 2. Đặc điểm cấu tạo.. - Nguyên tử kim loại sắp xếp khít nhau theo một trật tự. - Nguyên tử phi kim liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là hai.. Hoạt động 2: Hợp chất - Treo tranh và giới thiệu - Hs: Quan sát tranh vẽ tiếp sơ đồ của một số hợp. II. Hợp chất. 1. Hợp chất là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> chất. H 1.12 và 1.13 của nước và muối ăn. - Hợp chất là gì ? - Hs: trả lời - Các đơn chất, hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần ? - Hợp chất cũng chia làm 2 loại là : + Hợp chất vô cơ + Hợp chất hữu cơ Gv: Treo tranh - Giới thiệu đặc điểm cấu tạo của hợp chất - Trình bày đặc điểm cấu tạo của hợp chất ?. Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.. - Hs: trả lời. - Nghe và ghi bài. Phân loại: + Hợp chất vô cơ. + Hợp chất hữu cơ. 2. Đặc điểm cấu tạo.. - Hs: Quan sát tranh - Hs: trả lời. Hoạt động 3:. Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định. Luyện tập III. Luyên tập. Bài tập 3 sgk / 26.. - Gv; Yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk/26. Yêu cầu hoạt động theo nhóm nhỏ. - Gv: Gọi đại diện nhóm lên làm bài tập. Nhóm khác nhận xét bổ sụng. - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Thảo luận và làm bài tập:. - Hs: Đại diện nhóm lên làm bài tập. Nhóm khác nhận xét bổ sụng - Hs: Sửa chữa nếu cần + Các đơn chất là : P và Mg Vì tạo nên từ 1 loại nguyên tử + Các hợp chất : khí.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> amoniac, axitclohidric, Canxicacbonat, Glucozơ. Vì mỗi chất do 2 nguyên tố trở lên tạo nên 3. Củng cố Điền vào chỗ trống những từ thích hợp - « Khí hidro, oxi, clo là những….. đều tạo nên từ một……. - Nước, muối ăn, axit clohidric là những……….đều được tạo nên từ 2……. Trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung một…....... » 4. Dặn dò. - Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3 trang 26 sgk.. - Chuẩn bị bài học tiếp theo. ................................................................................................................ Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 9 – BÀI 6: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức. - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị các bon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng. - Tính phân tử khối của 1 số phân tử và hợp chất - Xác định được trạng thái vật lí của 1 và chất cụ thể. Phân biệt 1 chất là đơn chất hoặc hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo ra chất đó. 3. Thái độ. - HS hứng thú say mê học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. Chuẩn bị của GV. - Tranh vẽ. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Phiếu học tập. - Bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra: Định nghĩa đơn chất, hợp chất ? cho ví dụ minh họa. - Chữa bài tập 2 sgk. Trang 25 ( 2 hs lên bảng ) 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Định nghĩa phân tử. - Treo tranh hình: 1.11 --> 1.13 và giới thiệu - Phân tử hidro trong mẫu khí hidro, phân tử oxi trong mẫu oxi, các phân tử nước trong mẫu nước.” - Yêu cầu nhận xét về: + Thành phần. + Hình dạng. - Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên ?. - Hs : Quan sát tranh vẽ.. III. Phân tử. 1. Định nghĩa.. - Hs : Nghe giảng.. - Hs : Nhận xét theo yêu cầu của gv.. - Hs : Nêu được Các hạt hợp thành đều giống nhau về số nguyên tử, hình dạng, kích thước … - Đó là các phân tử. Vậy - Hs : Nêu định nghĩa - Phân tử là hạt đại diện phân tử là gì ? phân tử. cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Đối với nguyên tử đồng - Hs : Nguyên tử đồng có phải là phân tử thời là phân tử đồng. không ? - Đối với đơn chất kim.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gv : Chốt kiến thức. - Hs : Ghi bài. loại: Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.. Hoạt động 2: Phân tử khối ( P.T.K ) . Gv: Đặt câu hỏi - Em hãy nhắc lại nguyên tử khối là gì ?. 2. Phân tử khối (P.T.K). - Hs: Trả lời NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC - Tự em hãy nêu phân tử - Hs : Trả lời Phân tử khối là khối khối là gì ? lượng của một phân tử - Hướng dẫn HS tính - Hs : Thực hiện theo tính bằng đvC. PTK của một chất bằng hướng dẫn. tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ : - Tính PTK của : Oxi, - Hs : Tính PTK của Oxi, clo, nước. clo, nước, và khí cacbonic - Em hãy quan sát mẫu - Hs: Nghe nước và cho biết phân tử nước gồm những loại nguyên tử nào ? Ví dụ: quan sát hình 1.15 / 26. Và tính PTK của khí cacbonic Giải - Gv : yêu cầu 2 hs lên - Hs: Lên bảng O2 = 16 . 2 = 32 ( đvC ) bảng Cl2 = 35,5.2 = 71 ( đvC ) - Gv : Sửa sai, chốt kiến - Hs: Sửa chữa nếu cần. - Một phân tử nước gồm thức. 2H và 1O vậy : H2O = 2 +16 = 18 ( đvC ) - Phân tử khí cacbonic gồm 1C và 2O vậy : CO2 = 12+16.2=44 (đvC) 3. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cho biết câu nào đúng, sai trong các câu sau: 1 - Bất kì mẫu chất nào cũng chứa một loại nguyên tử. 2 - Một đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại. 3 - Phân tử bất kì một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử. 4 - Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử. 4. Dặn dò - Bài tập nhà: 4 đến 7 sgk / 26. - Chuẩn bị tiết thực hành. .................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 10 – BÀI 7: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức. - Biết được mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện 1 số thí nghiệm cụ thể: + Sự khuếch tán của các phân tử 1 chất khí vào trong không khí. + Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc vào nước. 2. Kĩ năng. - Sử dụng dụng cụ, hoá chất, tiến hành thành công, an toàn, thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của 1số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ - Cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. Chuẩn bị của gv. Dụng cụ. - Giá ống nghiệm - Ống nghiệm có nút 2c - Cốc thuỷ tinh 2c - Đũa thuỷ tinh 1c 2. Chuẩn bị của hs.. Hoá chất DD amôniăc đặc Thuốc tím Quỳ tím, bông Iốt.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Mỗi tổ chuẩn bị 1chậu nước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Đề kiểm tra 15 phút. Đề 1 ( 8A ) Câu 1: ( 6 điểm ) So sánh xem nguyên tử magiê nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với. A. Nguyên tử cacbon. B. Nguyên tử lưu huỳnh. C. Nguyên tử nhôm. Câu 2: ( 4 điểm ) Tính phân tử khối của: A. Cacbon đioxit, biết phân tử gồm 1C và 2O. B. Khí mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H. Đáp án đề 1 Câu Đáp án Điểm Câu 1 A. Magie nặng hơn cacbon: 24 / 12 = 2 ( lần ) 2 điểm ( 6 điểm ) B. Magie nhẹ hơn lưu huỳnh: 24 / 32 = 3 / 4 ( lần ) 2điểm C. Magie nhẹ hơn nhôm: 24 / 27 = 8 / 9 ( lần ) 2điểm Câu 2: A. PTK Cacbon đi oxit: 12 + ( 16.2 ) = 44 đvC 2 điểm ( 4 điểm ) B. PTK Khí mêtan: 12 + ( 1.4 ) = 16 đvC 2 điểm Đề 2 ( 8B ) Câu 1: ( 6 điểm ) So sánh xem nguyên tử natri nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với. A. Nguyên tử cacbon. B. Nguyên tử lưu huỳnh. C. Nguyên tử nhôm. Câu 2: ( 4 điểm ) Tính phân tử khối của: A. Nước, biết phân tử gồm 2H và 1O. B. Khí mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H. Đáp án đề 2 Câu Đáp án Điểm Câu 1 A. Natri nặng hơn cacbon: 23 / 12 = 1,9 ( lần ) 2 điểm ( 6 điểm ) B. Natri nhẹ hơn lưu huỳnh: 23 / 32 = 0,7 ( lần ) 2điểm C. Natri nhẹ hơn nhôm: 23 / 27 = 0,85 ( lần ) 2điểm Câu 2: A. PTK của nước: 2 + 16 = 18 đvC 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ( 4 điểm ) B. PTK Khí mêtan: 12 + (1.4) = 16 đvC 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. 2 điểm Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Thí nghiệm 1 I. Tiến hành thí nghiệm - Gv: Hướng dẫn học - Hs: Các nhóm làm theo 1. Thí nghiệm 1: sinh làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của Gv: các bước. + Nhỏ một giọt amoniac vào giấy quỳ --> xanh + Đặt một mẩu giấy quỳ tẩm nước vào đáy ống nghiệm. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch amoniac. - Quan sát mẩu giấy quỳ - Hs: Trả lời rút ra nhận xét và giải thích ? - Nhận xét: Giấy quỳ - Gv: Chốt kiến thức - Hs; Sửa chữa nếu cần màu tím ---> màu xanh. - Giải thích: Dung dịch amoniac khuyếch tán từ miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2 2. Thí nghiệm 2: - Gv: Hướng dẫn học - Hs: Làm thí nghiệm sinh làm thí nghiệm theo theo nhóm. các bước. Lấy hai cốc nước. + Cốc 1 cho một ít thuốc tím khuấy đều. + Cốc 2 cho thuốc tím bằng cốc 1. Lần này cho từ từ để lặng yên. - Gv: Yêu cầu học sinh - Hs: So sánh quan sát, so sánh màu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> của hai cốc nước. - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Sửa chữa. - Nhận xét: + Màu tím của thuốc tím ở cốc 2 lan tỏa rộng ra.. 3. Củng cố - Hướng dẫn viết tường trình theo mẫu. - Yêu cầu học sinh rửa dụng cụ và vệ sinh phòng thực hành Mẫu tường trình. TT Tên TN Hiện tượng quan sát Kết quả thí nghiệm 1 2 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau luyện tập - Ôn tập các kiến thức và các loại bài tập đã học .................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 11 – BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Ôn các khái niệm cơ bản như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử , phân tử nguyên tố hoá học. Nguyên tử được cấu tạo được những loai hạt nào, đặc điểm các loại hạt. 2. Kĩ năng. Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối, củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp. 3. Thái độ Có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS kẻ phiếu học tập - Ôn lại các kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra tường trình của học sinh. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ, sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm.. - Đưa lên bảng sơ đồ câm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền điền tiếp vào ô trống các khái niệm thích hợp. - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng. - Gv: Sửa chữa chốt kiến thức Gv: Yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm.. - Hs: Quan sát sơ đồ - Học sinh thảo luận và trình bày bảng.. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm.. - Vật thể tự nhiên và nhân tạo - Hs: Đại diện nhóm lên bảng - Hs: Sửa chữa Hs: Nhắc lại khái niệm.. Chất (Tạo nên từ ng tố hóa học). Đơn chất. Hợp chất. ( Tạo nên từ 1ngtố ) ( Tạo nên từ 2 ngtố trở lên ). KL. PK. VC. HC. ( Hạt hợp thành là ng.tử, ( Hạt hthành phân tử ) là phân tử ). Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ, tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử - Tổ chức cho hs - Hs ; Chơi trò. 2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> chơi trò chơi ô chữ để nhắc lại các khái niệm cơ bản. Các bước thực hiện: 1. Giới thiệu ô chữ: + Ô chữ gồm 6 hàng ngang và một từ chìa khóa gồm các khái niệm cơ bản. 2. Phổ biến luật chơi: + Chấm điểm theo nhóm + Cách chấm điểm: từ hàng ngang 1 điểm. + Từ chìa khóa 4 điểm. 3. Giới thiệu hàng ngang: - Hàng 1 gồm 8 chữ cái, đó là từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. - Hàng 2 có 6 chữ chỉ khái niệm gồm nhiều chất trộn lẫn nhau. - Hàng 3 có 7 chữ: khối lượng nguyên tử tập trung ở đây. - Gồm 8 chữ: cấu tao nên nguyên tử. chơi ô chữ. - Hs : Nghe. - Hs: Nghe. - Hs: Nghe và trả lời về ô chữ - Học sinh đoán từ: + Nguyên tử + Hỗn hợp. + Hạt nhân. + Electron. N G H H E L P. U Ô Ạ E R. Y N T C O. Ê H N T T. N Ợ H R O. T Ử P Â N O N N.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> mang điện tích âm. - Hàng 5 có 6 chữ: hạt mang điện dương. - Hàng 6 có 8 chữ: tập hợp nguyên tửu cùng loại Giới thiệu các chữ chìa khóa: Gồm các chữ gạch chân: Ư, H, Â, N, P, T - Hướng dẫn: Từ chỉ đại diện cho chất và thể hiện tính chất của chất. 4. Nhận xét, tổng kết điểm.. N G U Y Ê. N T. Ố. + Proton. + Nguyên tố. - Hs: Nghe. - Phân tử. - Hs : Ghi nhớ kiến thức Hoạt động 3 : Luyện tập. III. Luyện tập - Bài tập 1: bài 1b - Hs : Cá nhân Bài 1 b/30sgk trang 30 hoàn thành bài tập - Gv : Sửa chữa - Hs : Sửa chữa. - Dùng nam châm hút sắt chốt kiến thức. - Cho nước vào hỗn hợp còn lại - Bài tập 2: Phân tử - Hs : Hoạt động Bài 2: hợp chất gồm 1 nhóm, hoàn thành nguyên tử X và 4 bài tập. nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O a - Tính NTK của X, cho biết tên, kí hiệu. b - Tính %m của X.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> có trong hợp chất? - Gợi ý: NTK của O = ? 4H=? - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Nghe. - Hs : Đại diện nhóm trình bày. - Hs : Sửa chữa.. a. O = 16 đvC 4 H = 4 đvC => X = 16 - 4= 12 đvC => X là cacbon : C b. % C = ( 12 / 16 ) . 100 % = 75%. 3. Dặn dò - Làm bài tập: 2, 4, 5 sgk trang 31. - Ôn tập các kiến thức cũ như KHHH, phân tử, đơn chất , hợp chất…. ............................................................................................................ Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 12 – BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Biết được - Công thức hoá học ( CTHH ) biểu diễn thành phần phân tử của chất - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có) - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử cuả mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất - CTHH cho biết: NT nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 PT và PTK của chất 2. Kĩ năng - Quan sát CTHH cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một PT và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể. 3. Thái độ - Hứng thú say mê học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Tranh vẽ : mô hình tượng trưng một mẫu: + Kim loại đồng + Khí hiđrô + Khí ôxi + Nước + Muối ăn 2. Chuẩn bị của hs - Ôn tập kĩ các KN: đơn chất, hợp chất, PT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( không ) 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất - Gv: Treo tranh mô hình tượng trưng Đồng, khí hidro, oxi - Yêu cầu học sinh nhận xét: Số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên ?. - Hs: Quan sát tranh. I. Công thức hóa học của đơn chất. - Hs: Nhận xét + Ở đồng: hạt hợp thành là nguyên tử đồng. + Ở hidro, oxi hạt hợp thành từ 2 nguyên tử. - Em nhắc lại đơn chất là - Hs: Trả lời gì ? - Vậy trong công thức - Hs: trả lời đơn chất có mấy loại kí hiệu hóa học? Ta gọi CTHH chung: An 1. Công thức chung.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Hãy giải thích các chữ A, n - Thường gặp n = 1 đối với kim loại và n = 2 đối với phi kim ở thể khí - Gv: Yêu cầu cho ví dụ - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: trả lời - Hs: Nghe. - Hs: Cho ví dụ - Hs: Ghi bài. An - A là KHHH của nguyên tố n là chỉ số (số nguyên tử) 2. Ví dụ: Ví dụ: Cu, H2, O2.. Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất II. Công thức hóa học của hợp chất - Hợp chất là gì ?. - HS nhắc lại định nghĩa hợp chất là gì? - Vậy trong công thức - Trong CTHH gồm 2 hợp chất gồm bao nhiêu hay 3... KHHH trở lên. KHHH ? - Treo tranh mô hình… - Hs: Quan sát tranh trả nước, muối ăn lời - Yêu cầu quan sát tranh - Số nguyên tử của mỗi và trả lời: số nguyên tử nguyên tố là hai hay mỗi nguyên tố có trong 1 ba.... phân tử của mỗi chất trên ? - Nếu hợp chất được tạo - CTHH chung : nên từ 3 nguyên tố thì AxByCz CTHH được ghi như thế _ nào ? - Cho biết ý nghĩa các - Hs: Trả lời chữ cái - Gv: Yêu cầu hs lấy ví - Hs: lấy ví dụ 1. CTHH chung dụ cụ thể. AxBy… - Gv: Chốt kiến thức - Hs; Ghi bài A, B…là KHHH x, y…là các chỉ số 2. Ví dụ: H2O , H3PO4.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 3: Ý nghĩa của CTHH III. Ý nghĩa của CTHH - Yêu cầu thảo luận nhóm về ý nghĩa của CTHH - Công thức hóa học cho ta biết những gì ? Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Gv: Chốt kiến thức.. - Thảo luận nhóm về ý nghĩa của CTHH. - Gv: Lưu ý cho hs. - Hs: Ghi nhớ.. - Hs: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs; Ghi bài. 3. Củng cố 1 - Hãy hoàn thành bảng sau: Số n. tử của CTHH nguyên tố có trong 1 phân tử. PTK. SO3 1Ag, 1N, 3O 2Na, 1S, 4O 2 - Chất nào sau đây là đơn chất, hợp chất: C2H2, Br2, MgCO3 4. Dặn dò. 1. Ý nghĩa: SGK. 2. Ví dụ : Công thức Na2O Cho biết : - Chất trên do 2 nguyên tố tạo nên là Natri và oxi tạo ra. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là: 2Na và 1O - PTK: Na2O = (23.2 )+ 16 = 62.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 33 và 34 sgk. - Học bài, chuẩn bị bài sau ............................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 13 – BÀI 10: HOÁ TRỊ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II, hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xây dựng theo hoá trị của H và O. 2. Kĩ năng - Tính được hoá trị nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố theo công thức hóa học. 3. Thái độ - Hứng thú say mê học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của Gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của Hs - Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> a. Can xi oxit ( vôi sống ) biết trong phân tử có1 Ca và 1 O b. Amôniác biết trong phân tử có 1N và 3 H c. Đồng sunfat biết trong phân tử có 1Cu, 1S, 4O. 2. Nội dung bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị. - Người ta gán cho H hóa trị I. Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. Ví dụ : HCl, NH3, CH4. - Em hãy xác định hóa trị của Cl, N, C trong các hợp trên. - Người ta còn dựa vào khả năng khả năng liên kết của nguyên tử khác với oxi (O có hóa tri II ) - Ví dụ: xác định hóa trị của Zn, K, S trong các hợp chất sau: K2O, ZnO, SO2 Hãy xác định hóa trị của nhóm nguyên tử. - Hs: Nghe và ghi nhớ kiến thức.. I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 1. Cách xác định.. - Ví dụ 1: HCl, NH3, CH4. Cl có hóa. trị I vì liên kết - Hs; Xác định hóa trị với 1 H N……….III……………. 3H - Hs: Nghe và ghi nhớ C……….IV……………. kiến thức 4H. - Hs; Xác định hóa trị. - Ví dụ: xác định hóa trị - Hs; Xác định hóa trị của SO4, PO4 trong . H2SO4, H3PO4. - Ví dụ 2: K2O, ZnO, SO2 K có hóa trị I vì 2K liên kết với 1O Zn………..II….1Zn...... 1O S…………IV…1S….... 2O. - Ví dụ 3: xác định hóa trị của SO4, PO4 trong H2SO4, H3PO4 - SO4 có hóa trị II vì liên.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> kết với 2H PO4..............III.................. ............3H Hoạt động 2: Kết luận 2. Kết luận: - Yêu cầu HS học thuộc - Hs : Nghe thực hiện hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp ở bảng 1, 2 sgk trang 42, 43 - Vậy hóa trị là gì ? - Hs : Trả lời. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 3. Củng cố - Nhắc lại hóa trị là gì ? - Hãy tính hóa trị của N trong các Công thức hóa học sau: NO2 , N2O5 4. Dặn dò - Học bài theo nội dung - Bài tập 1, 2 sgk trang 37 ....................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 14 – BÀI 10: HOÁ TRỊ ( tiếp theo ) I . MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Quy tắc hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố Ax By thì: a.x = b.y ( a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B ) quy tắc hoá trị đúng với cả khi A và B là nhóm nguyên tử. Biết vận dụng quy tắc này để tính hóa trị, hoặc lập công thức hóa học. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Lập được CTHH của hợp chất biết hoá trị của 2 nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 3. Thái độ - Hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Ôn tập về cách xác định hóa trị. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây: a. KH, H2S, CH4. b. FeO, Ag2O, NO2. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Quy tắc hóa trị - Nếu có CTHH sau: III II Al2O3 - Em hãy so sánh tích chỉ số với hóa trị của Al và với O. - Rút ra kết luận với CTHH chung nếu gọi a, b lần lượt là hóa trị của A, B AxBy - Gv: Yêu cầu hs nêu kết luận bằng lời. - Đó là biểu thức của quy tắc hóa trị. Quy tắc này vẫn đúng với A hay B là nhóm nguyên tử.. - Hs: Suy nghĩ. - HS: Trả lời 2 . III = 3 . II = 6 - Vậy tổng quát: x.a=y.b. - Hs: Nêu kết luận bằng lời - Hs: Nghe. II. Quy tắc hóa trị 1. Quy tắc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Ví dụ : Zn(OH)2 . Yêu - Hs: Trả lời được cầu hs áp dụng quy tắc II I Zn(OH)2 1.II = 2.I =2 Gv: Chốt kiến thức Hs: Ghi bài Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. a b AxBy x.a = y.b Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc hóa trị.. - Gv: yêu cầu làm bài tập 1. Tính hóa trị của 1 nguyên tố: + Hãy tính hóa trị của P trong P2O5 biết O = II 2. Tính hóa trị của nhóm nguyên tử. + Tương tự tính hóa trị của nhóm SO3 trong H2SO3. - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Thảo luận và làm bài tập.. 2. Áp dụng a. Tính hóa trị của một nguyên tố:. - Hs: Đại diện nhóm lên Gọi t là hóa tri của P ta bảng, nhóm khác nhận có: t II xét bổ sung. P2O5 - Hs: Ghi bài 2t = 5.II = 10 => t = 10 / 2 = V Gọi E là hóa trị của SO3 ta có: I E H2SO3 2.I=E.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> => E = II b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. - Phát phiếu học tập: Ví dụ 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ ( IV ) và oxi - Yêu cầu các nhóm hoạt động tìm ra phương pháp giải và hoàn thành bài giải trên bảng nhóm. - Hs: Đại diện nhận phiếu. - Thảo luận nhóm và trả lời được Các bước thức hiện: 1, Viết CTHH dạng chung 2, Viết biểu thức quy tắc hóa trị 3, Chuyển thành tỉ lệ: x =¿ y b \} over \{a. - Gv: Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải. - Gv: Chốt kiến thức. 4, Viết CTHH đúng - Trình bày bài giải - Hs: Sửa chữa.. b =¿ a. Giải - CTHH dạng chung: IV II NxOy - Theo quy tắc hóa trị : x . IV = y . II - Chuyển thành tỉ lệ: 1 2. x =¿ y. II =¿ IV. - Ví dụ 2: Lập CTHH => x = 1 và y = 2 của hợp chất gồm: - HS thảo luận làm ví dụ - CTHH là : NO2 1, Kali (I) và CO3 (II) 2. 2, Nhôm (III) và SO4 (II) - Đặt vấn đề: a b AxBy - Hs: Nghe hướng dẫn. Nếu: a = b => x = y = 1 Nếu: a # b => x = b hay b’ ; y = a hay a’ - Gv: Yêu cầu đại diện.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> của hai nhóm lên bảng - Gv: Chót kiến thức. - Hs: Làm bài tập - Hs: Sửa chữa. Giải Kx(CO3)y x . I = y . II x =¿ y. II =¿ I. 2 1. => x = 2 và y = 1 CTHH là : K2CO3 Alx(SO4)y x . III = y . II x =¿ y. II =¿ III. 2 3. => x = 2 và y = 3 CTHH là : Al2(SO4)3. - Hãy xác định CTHH nào sau đây viết sai, - Hs: Cá nhân tự làm bài đúng, viết lại cho đúng: tập. NaO, Al2O3, Ca(OH)3, Giải Fe2O3, P2O7. CTHH sai viết lại: Gv: Hướng dẫn sửa NaO vì 1.I # 1.II, Na2O chữa. - Hs: Sửa chữa nếu cần Ca(OH)3 vì 1.II # I.3 Ca(OH)2 P2O7 vì 2.IV # 7.II P2O5 3. Củng cố - Xác định công thức hóa học sai, hãy sửa lại cho đúng : K(SO4), Al(NO3)3 Ag2NO3, Ba2(OH)2, Zn(OH)2, SO2, FeCl2 4. Dặn dò - Học bài theo nội dung. - Bài tập 3 đến 8 sgk trang 37, 38. .................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 15 – BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS được ôn tập về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất - Củng cố về cách lập công thức hóa học cách tính phân tử khối của chất - Củng cố về bài tập xác định hoá trị của 1 nguyên tố, nhóm nguyên tử. 2. Kĩ năng - Rèn luyện khả năng làm bài tập tính toán. 3. Thái độ - Có ý thức học tập, tư duy. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Ôn tập các kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Công thức hóa học. + Ý nghĩa của công thức hóa học. + Hoá trị. + Quy tắc hoá trị. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ - Yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản sau: 1. Công thức hóa học chung của đơn chất và hợp chất 2. Giải thích các kí hiệu trong công thức. 3. Hóa trị là gì ? 4. Quy tắc hóa trị? Vận dụng hóa trị để làm gì?. - Hs; Nhớ lại kiến thức cũ - Hs: Trả lời. - Hs: Trả lời - Hs: Trả lời - Hs: Trả lời. - Công thức chung của đơn chất: Ax - Công thức chung của hợp chất: AxBy. - Quy tắc về hóa trị AxBy. x.a =y.b Vận dụng quy tắc về hóa trị để: - Tính hóa trị của một nguyên tố - Lập công thức hóa học của hợp chất. Hoạt động 2: Luyện tập *Bài tập 1: Dùng bảng - Hs: Đọc đầu bài phụ Lập CTHH và tính PTK của: a. Silic (IV) và oxi. II. Luyện tập: * Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> b. Canxi và nhóm OH (I) - Gv: Yêu cầu hai học - Hs: Làm bài tập sinh lên bảng - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Sửa chữa. *Bài tập 2: Y/C đọc đề + Biết CTHH của X với Oxi và Y với Hidro là: X2O và YH2 => X, Y tạo nên hợp chất có CTHH là: A, XY2 B, X2Y2 C, X2Y D, X2Y3 + Hãy xác định X, Y biết PTK : X2O = 62 và YH2 = 34. - Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv : Chốt kiến thức. a. Công thức hóa học: SiO2 PTKSiO2 = 28 + 16.2 = 60 b. Công thức hóa học: Ca(OH)2 PTKCa(OH)2 = 40 + 17.2 = 74 *Bài tập 2:. - Hs: Đọc đề bài. - Hs : Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - Hs: Đại diện nhóm lên bảng. - Hs : Sửa chữa. Giải : + Câu C Giải thích: từ X2O => X có hóa trị I YH2 => Y có hoá trị II vậy CTHH của X và Y: X2Y + NTK của X = ( 62 – 16 ) / 2 = 23 Và NTK của Y=34-2 =32 Vậy X là natri: Na Y là lưu huỳnh: S.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> *Bài tập 3 : *Bài tập 3: Viết tất cả công thức hóa học của đơn chất và hợp chất có NTK hoặc PTK là: a - 64 đvC b - 80 đvC c - 160 đvC - Gv : Yêu cầu cá nhân làm bài tập - Gv : Gọi 3 hs lên bảng trình bày - Gv : Sửa chữa. - Hs : Nghiên cứu đề bài. - Học sinh: Làm bài tập. a. Các chất có NTK hay - Hs : Lên bảng trình bày PTK bằng 64 gồm: - Đồng Cu - Hs : Ghi bài - Lưu huỳnh đioxit SO2 b. Các chất có PTK bằng 80 là: - Lưu huỳnh trioxit SO3 - Đồng oxit CuO c. Các chất có PTK bằng 160 là: - Brôm Br2 - Đồng sunfat CuSO4. 3. Dặn dò - Làm các dạng bài tập đã học. - Học sinh ôn tập để kiểm tra 1 tiết ............ ....................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày kiểm tra Ngày kiểm tra. TIẾT 16:. Sĩ số Sĩ số. KIỂM TRA 01 TIẾT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Chủ đề 1: Nguyên tử - Nguyên tố hoá học. - Chủ đề 2: Đơn chất và hợp chất - Phân tử.. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Chủ đề 3: Công thức hoá học - Hoá trị. - Chủ đề 4: Tổng hợp các nội dung trên. 2. Kĩ năng - Giải được câu hỏi trắc nghiệm khách quan - Biết cách viết CTHH, biết tính hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử - HS biết vận dung kiến thức đã học vào làm bài 3. Thái độ - Có ý thức đúng đắn trong học tập - Rèn luyện tính cận thận, nghiêm túc trong học tập. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả 2 hình thức: trắc nghiệm khách quan ( 20% ) và tự luận ( 80% ) - Học sinh kiểm tra trên lớp III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề: Nguyên tử, nguyên tố hoá học. Đơn chất và hợp chất, phân tử. Công thức hoá học, hoá trị. Tổng hợp các nội dung trên.. Chuẩn kiến thức kĩ năng. Những năng lực cần bồi dưỡng. Hình thức KT đánh giá - Nguyên tử là hạt vô - Xác định được KT viết cùng số đơn vị điện nhỏ, trung tích hạt nhân, số hoà về điện, p, số e, dựa vào gồm hạt nhân sơ đồ. mang điện - Năng lực tích dương và đọc được tên vỏ nguyên tử 1 số nguyên là các tố khi biết electron (e) KHHH và mang điện ngược lại. tích âm - Tra bảng tìm - Những nguyên tử được nguyên tử cùng loại, có cùng số khối của 1 số proton trong hạt nguyên tố cụ thể.. Câu hỏi / bài tập Câu 1. Định hướng hoạt động học tập GV y/c HS chuẩn bị trước ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> nhân, cùng 1 NTHH, kí hiệu hoá học biểu diễn NTHH. - Đơn chất là những chất do 1 NTHH cấu tạo nên. Hợp chất là những chất được cấu tạo nên từ 2 NTHH trở lên. Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất của chất đó. - Công thức hoá học ( CTHH ) biểu diễn thành phần phân tử của chất - Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II, hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xây dựng theo hoá trị của H và O.. - Quan sát mô KT viết hình, hình ảnh minh hoạ. - Xác định được trạng thái vật lí của 1 và chất cụ thể. Phân biệt 1 chất là đơn chất hoặc hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo ra chất đó. -Quan sát CTHH Kt viết cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một PT và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể. - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm. Câu 2, 3,5. Câu 4, 6, 7.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Quy tắc hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố Ax By thì: a.x = b.y quy tắc hoá trị đúng với cả khi A và B là nhóm nguyên tử. Biết vận dụng quy tắc này để tính hóa trị, hoặc lập công thức hóa học.. nguyên tử. - Lập được CTHH của hợp chất biết hoá trị của 2 nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết. TN TL Chủ đề 1 Biết nguyên Nguyên tử là hạt vô tử, cùng nhỏ, Nguyên tố trung hoà hoá học về điện Biết được CTHH dùng để biểu diễn nguyên tố. Số câu 1 Số điểm 0,5. Thông hiểu TN TL Quan sát sơ đồ nguyên tử để rút ra đặc điểm cấu tạo e Nguyên tố là tập hợp nguyên tử cùng loại.. Vận dụng TN. TL. Vận dụng ở mức độ cao TN TL. Cộng. 1 0,5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 5% Biết được Chủ đề 2 trong phân Đơn chất tử chất, và hợp nguyên tử chất phân không tách tử. rời nhau, mà liên kết với nhau Biết tính phân tử khối của chất Số câu 1 3 Số điểm 30% Chủ đề 3 Biết cách công thức viết CTHH hoá học, khi biết kí hoá trị hiệu hoặc tên nguyên tố Biết quy tắc về hoá trị và biểu thức. Số câu Số điểm Tổng số câu, tổng số điểm. 5% So sánh khái niệm nguyên tử, phân tử. Phân biệt kim loại phi kim Hiểu khái niệm đơn chất và hợp chất. 1 0.5 5% Hiểu thế nào là hoá trị, cách xác định hoá trị Hiểu CTHH dùng để biểu diễn chất. 1 1 0,5 0.5 5% 5% 2 1 2 1 3 1 10% 30% 10%. 1 3 30% 1 3 30%. 2 3,5 35% Áp dụng quy tắc hoá trị tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử Lập công thức dựa vào hoá trị đã biết 1 2 20% 1 2 20%. ĐỀ SỐ 1: LỚP 8A. 4 6 60% 7 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> I. Phần trắc nghiệm ( 2 Điểm ) - Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. Câu 1: ( 0,5 Điểm ) Nguyên tử có khả năng tạo liên kết với nhau nhờ A. Electron B. Prôton C. Nơtron Câu 2: ( 0,5 Điểm ) Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử. A. 2 loại nguyên tử B. 3 loại nguyên tử C. 1 loại nguyên tử Câu 3: ( 0,5 Điểm ) Chất nào là hợp chất A. Khí Oxi tạo nên từ nguyên tố O B. Khí Hiđro tạo nên từ nguyên tố H C. Nước tạo nên từ nguyên tố H và O Câu 4: ( 0,5 Điểm ) Biết N hóa trị (III) hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho dưới đây. A. NO2 B. N2O3 C. N2O II. Phần tự luận ( 8 Điểm ) Câu 5: ( 3 Điểm ) Hãy tính phân tử khối A. Khí mê tan biết trong phân tử 1C và 4H. B. Axitnitric biết trong phân tử 1H, 1N, 3O. C. Thuốc tím (kalipenmagannat) biết trong phân tử 1K, 1Mn, 4O. Câu 6: ( 3 Điểm ) Một số CTHH viêt như sau - MgCl , KO , CaCl2 , NaCO3 - Cho biết Mg, nhóm CO3 , Ca hoá trị II. K, Cl, Na hóa trị I - Hãy chỉ ra CTHH viết sai và sửa lại cho đúng. Câu 7: ( 2 Điểm ) Biết Cr hoá trị II, nhóm PO 4 hoá trị III. Hãy dựa vào quy tắc tính hoá trị lập CTHH..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM (đề số 1) I. Trắc nghiệm (2 điểm). Câu 1 2 Đáp án A (0,5đ) A (0,5đ) II. Phần tự luận (8 điểm) Câu. 3 C (0,5đ). 4 B (0,5đ). Nội dung đáp án. CH4 = 12 + (1.4) = 16 đvC Câu 5 (3 điểm ) HNO3 = 1 + 14 + (3.16) = 63 đvC KMnO4 = 39 + 65 + (16.4) = 168 đvC MgCl2 Câu 6 (3 điểm) K2O Na2CO3 - Gọi công thức hóa học chung là: Crx(PO4)y - Theo quy tắc hóa trị ta có x / y = III / II Câu 7 (2 điểm) x =3 y= 2 - Vậy công thức hóa học của hợp chất là: Cr3(PO4)2. Điểm 1 1 1 1 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5. ĐỀ SỐ 2: LỚP 8B I. Phần trắc nghiệm. ( 2 Điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng Câu 1: ( 0,5 Điểm ) Biết S hóa trị (VI) hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho dưới đây. A. S2O3 B. S2O2 C. SO2 D. SO3 Câu 2: ( 0,5 Điểm ) Trong tự nhiên nguyên tố có thể tồn tại ở những dạng nào ? A.Tự do B. Hoá hợp C. Hỗn hợp D. Tự do và hỗn hợp Câu 3: ( 0,5 Điểm ) Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử A. 2 loại nguyên tử B. 3 loại nguyên tử C. 1 Loại nguyên tử Câu 4: ( 0,5 Điểm ) Chất nào là hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> A. Khí Oxi tạo nên từ nguyên tố O B. Khí Hiđro tạo nên từ nguyên tố H C. Nước tạo nên từ nguyên tố H và O II. Phần tự luận ( 8 Điểm ) Câu 5: ( 3 Điểm ) Hãy tính phân tử khối A. Muối natriclorua, biết trong phân tử có 1Na, 1Cl B. Muối đồng (II) cloua, biết trong phân tử có 1Cu, 2Cl C. Axitnitric biết trong phân tử 1H, 1N, 3O Câu 6: ( 3 Điểm ) Một số CTHH viết như sau - MgCl, KO, CaCl2 , NaCO3 - Cho biết Mg, Ca, nhóm CO3 hoá trị II, K, Cl, Na hóa trị I - Hãy chỉ ra CTHH viết sai và sửa lại cho đúng. Câu 7: ( 2 Điểm ) Biết Cr hoá trị II, nhóm PO 4 hoá trị III. Hãy dựa vào quy tắc tính hoá trị lập CTHH. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM (đề số 2) I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 2 Đáp án D (0,5đ) D (0,5đ) II. Phần tự luận (8 điểm) Câu. 3 A (1đ). 4 C (0,5đ). Nội dung đáp án. NaCl = 23 + 35,5 = 58,5 đvC Câu 5 (3 điểm ) CuCl2 = 64 + (35,5.2) = 135 đvC HNO3 = 1 + 14 + (16.3) = 63 đvC MgCl2 Câu 6 (3 điểm) K2O Na2CO3 - Gọi công thức hóa học chung là: Crx(PO4)y - Theo quy tắc hóa trị ta có x / y = III / II Câu 7 (2 điểm) x =3 y= 2 - Vậy công thức hóa học của hợp chất là: Cr3(PO4)2 IV. DẶN DÒ.. - Thu bài kiểm tra. Điểm 1 1 1 1 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài học sau. .................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 17 – BÀI 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được hiện tượng vật lí trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác 2. Kĩ năng - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Giáo dục ý thức học tập, cẩn thận khi thực hành. * Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Hiện tượng hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv Hoá chất - Bột sắt - Bột lưu huỳnh - Đường - Nước - Muối ăn. Dụng cụ - Đèn cồn - Nam châm - Kẹp gỗ - Kiềng đun - Ống nghiệm - Cốc thuỷ tinh. 2. Chuẩn bị của hs - Mỗi tổ chuẩn bị một chậu nước sạch. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ ( không ) 2. Nội dung bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 : Hiện tượng vật lí I. Hiện tượng vật lí 1. Thí nghiệm - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 sgk và đặt câu hỏi - Sơ đồ trên nói lên điều gì ? - Cách biến đổi trong từng giai đoạn đó như thế nào ? Gv: Gợi ý: + Làm thế nào để nước lỏng biến thành nuớc đá ? + Trong các quá trình trên nước đã thay đổi như thế nào ? Có sự thay. - Quan sát hình 2.1 sgk.. - Hs : Nói lên quá trình biến đổi như sau: NứớcNướcNước Rắn lỏng khí. + Hs : Trả lời. + Hs : Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> đổi về chất không ? - Huớng dẫn HS làm thí nghiệm. + Hòa tan muối ăn vào nước + Dùng kẹp, kẹp 1/3 ống nghiệm và đun nóng bằng đèn cồn => quan sát và ghi lại bằng sơ đồ của quá trình biến đổi. - Hs : Làm thí nghiệm theo nhóm.. - Học sinh quan sát Sơ đồ của quá trình biến đổi: Muối ăn  Dung (Rắn) dịch muối  Muối ăn (Lỏng) (Rắn) - Qua các thí nghiệm em - Hs : Trong các quá trình có nhận xét gì về trạng trên đều có sự thay đổi về thái về chất ? trạng thái, hình dạng nhưng không có sự thay đổi về chất Các quá trình biến đổi trên gọi là hiện tượng vật lí - Vậy hiện tượng vật lí - Hs : Trả lời là gì?. 2. Kết luận: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng không có chất mới sinh ra.. Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học II. Hiện tượng hóa học - Làm thí nghiệm: Sắt - Hs : Làm thí nghiệm theo 1. Thí nghiệm: sgk tác dụng với lưu huỳnh sự hướng dẫn của gv 1. Trộn đều bột sắt và lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56 và chia làm 2 phần 2. Đưa nam châm lại gần phần 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Đổ phần 2 vào ống nghiệm và đun nóng 4. Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được - Yêu cầu học sinh nhận - Hs : Trả lời xét hiện tượng và rút ra kết luận. - Gv : Chốt kiến thức - Hs : Ghi bài. - Làm thí nghiệm tiếp: + Cho ít đường trắng vào ống nghiệm + Đun nóng ống bằng đèn cồn => quan sát nhận xét. * Nhận xét: - Hỗn hợp nóng đỏ và chuyển sang màu xám đen - Sản phẩm không bị nam châm hút => chứng tỏ sản phẩm không có tính chất của sắt - KL: Vậy quá trình biến đổi trên có sự thay đổi chất, có chất mới tạo ra. - Hs : Làm thí nghiệm theo nhóm. - Hs : Quan sát Nhận xét:. - Các quá trình biến đổi - Hs : Trả lời trên có phải hiện tượng vật lí không ? Vì sao ? - Thông báo đó là hiện - Hs : Trả lời tượng hóa học. Vậy hiện tượng hóa học là gì ? - Muốn phân biệt hiện - Hs : Trả lời tượng vật lí với hiện tượng hóa học dựa vào dấu hiệu nào ? - Gv : Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài - Gv: Tích hợp GD ứng - Hs: Nghe, ghi nhớ. phó với BĐKH. Trong các lò nung vôi, hay. * Nhận xét - Đường chuyển dần sang màu nâu rồi đen, thành ống nghiệm có nước xuất hiện - Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí vì đều có sinh ra chất mới - Hiện tựơng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới. 2. Kết luận: - Hiện tượng hóa học là hiện tượng có chất mới sinh ra.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> trong các đám cháy CO2 thải ra ngoài những hiện tượng đó đều là các hiện tượng hóa học gây ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính, băng tan... 3. Củng cố - Phát phiếu học tập ( ND bài tập 2 trong sgk ) . - Yêu cầu hoạt động nhóm 4. Dặn dò - Học kết luận - Làm bài tập trang 47 ................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 18 – BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác - Để xảy ra phản ứng hoá học các chất phải tiếp xúc, hoặc thêm nhiệt độ cao, áp suất hay chất xúc tác. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ rút ra nhận xét, ĐK và dấu hiệu để nhận biết PƯHH xảy ra. - Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. - XĐ được chất PƯ và sản phẩm. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Say mê, hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Tranh vẽ sơ đồ tượng trưng cho PƯHH giữa khí hiđro và oxi tạo ra nước 2. Chuẩn bị của hs - Ôn lại kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí ? - Dấu nhận biết hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học? 2. Nội dung bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Định nghĩa I. Định nghĩa: sgk Gv: - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học . - Dẫn giải để học sinh nắm chất tham gia, chất tạo thành là gì ? - Giới thiệu phản ứng: đốt sắt với lưu huỳnh và phản ứng nung nóng đường . - Em hãy chỉ ra chất tham gia và sản phẩm ? - Phản ứng trên được ghi theo phương trình chữ như thế nào ? - Huớng dẫn cho học sinh ghi Từ phương trình chữ: Canxicacbonat ---->. - Hs: Nghe, ghi vở. - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. - Hs : Theo dõi. - Hs: Nghe. - Hs: Trả lời - Hs: Trả lời. - Hs : Ghi. - Phương trình chữ: + VD 1 Lưu huỳnh + sắt ----> sắt (II) sunfua - Các chất PƯ là S, Fe, chất sản phẩm là FeS - Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra chất sắt (II)sunfua.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> canxioxit + khí cacbonic - Em hãy đọc pt trên - Hs; Đoc PT chữ: Đường -->Than + nước - Đọc phương trình chữ - Hs : Trả lời. và cho biết tên chất tham gia và sản phẩm. Gv : Chốt kiến thức.. - Canxi cacbonat bị phân hủy tạo thành canxi oxit và khí cacbonic + VD 2 Đường --> Nước + than - Đọc là đường phân huỷ thành nước và than - Chất tham gia là đường - Chất tạo thành hay sản phẩm là than và nước. Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học II. Diễn biến của phản ứng hóa học. - Yêu cầu học sinh quan - Hs: Quan sát hình sát hình 2.5 sgk - Hỏi: Trước phản ứng (a) - Hs; Trả lời: có những phân tử nào ? - Có 2 phân tử hidro và 1 phân tử oxi - Ở (a) các nguyên tử nào + 2 NT H liªn kÕt víi liên kết với nhau ? nhau t¹o thµnh 1 PTử Hi®ro + 2 NT O liªn kÕt víi nhau t¹o thµnh 1 PT oxi - Hãy so sánh số H và O - Số nguyên tử H và O ở trước và trong phản ứng ? a bằng ở b - Sau phản ứng có phân - Sau pư cứ 1 nguyên tử tử nào ? Các nguyên tử O liên kết với 2 nguyên nào liên kết với nhau ? tử H tạo thành phân tử nước - Em hãy so sánh chất - Trả lời tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại + Số nguyên tử mỗi loại không đổi.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Liên kết trong phân tử. + Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi + Hạt nào được bảo toàn + Nguyên tử được bảo trong phản ứng ? toàn - Rút ra bản chất của - Hs: Trả lời KL: phản ứng hóa học Trong phản ứng hóa học - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác 3. Củng cố + Nhắc lại nội dung chính của bài. + Viết phương trình chữ của các phản ứng sau 1. Đốt nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit 2. Điện phân nước thu được hidro và oxi 4. Dăn dò - Đọc kết luận sgk - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk. trang 50 ........................................................................................................................ Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 19 – BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Để xảy ra PƯHH các chất phải tiếp xúc, nhiệt độ cao áp suất cao hay chất xúc tác - Để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra dựa vào 1 số dấu hiệu có chất mới tạo thành. 2. Kĩ năng. - ĐK và dấu hiệu nhận biết có PƯHH xảy ra - Kĩ năng nhận biết một sồ phản ứng trong tự nhiên 3. Thái độ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Cẩn thận trong khi thực hành. * Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra ? II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv Hoá chất. - Zn , (AL), dd HCl. Dụng cụ - Ống nghiệm - Kẹp gỗ - Giá ống nghiệm - Pi pép. 2. Chuẩn bị của hs. - Ôn lại kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - ĐN PƯHH là gì ? - Diễn biến của PƯHH ? 2. Nội dung bài mới Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra - Làm thí nghiệm: cho kẽm vào ống nghiệm nhỏ dd HCl vào - Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng giải thích. - Hs : Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của gv. - Quan sát nêu hiện tượng: Trên mặt kẽm sủi bọt và tan dần đồng thời có chất khí xuất hiện - Vậy muốn phản ứng - Điều kiện : Các chất hóa học xảy ra cần điều tham gia phải tiếp xúc kiện gì ? với nhau. - Gv: Giảng giải thêm - Hs: Nghe Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Muốn lưu huỳnh cháy - Hs: Trả lời được trong không khí cần phải làm gì ? - Chất xúc tác là gì ? - Hs: Trả lời - Rút ra kết luận về điều - Hs: Trả lời kiện để phản ứng hóa học xảy ra .. - Trong cuộc sống hàng ngày có những phản ứng hóa học nào xảy ra ? - Gv : Chốt kiến thức - Gv: Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: hàng ngày chúng ta đều có thể quan sát những phản ứng hóa học chẳng hạn như khi đánh que diêm lấy lửa, đốt cháy nhiên liệu, thức ăn ôi thiu, khí nổ trong các hầm mỏ .....Có những phản ứng có hại ảnh hưởng đến môi trường chúng ta cần phải đề phòng.. 1 - Các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau 2 - Một số phản ứng cần có nhiệt độ - Hs: Sắt rỉ, dao rỉ, hiện 3 - Một số phản ứng cần tượng ma chơi......... có chất xúc tác - Chất xúc tác là chất - Hs : Ghi bài kích thích cho phản ứng - Hs: Nghe, ghi nhớ kiến xảy ra nhanh hơn nhưng thức. không bị tiêu hao sau phản ứng. Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra IV. Làm thế nào để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra - Khi cho kẽm vào HCl - Hs : Trả lời có hiện tượng gì ? hãy nhắc lại - Vậy làm thế nào nhận - Hs : trả lời biết phản ứng đã xảy ra ?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Dựa vào dấu hiệu nào - Hs : trả lời để biết có chất mới xuất hiện ? Gv : Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài. - Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng: + Màu sắc + Tính tan + Trạng thái: rắn, khí..... 3. Củng cố - Khi nào PƯHH xảy ra ? - Làm thế nào nhận biết có PƯHH xảy ra ? 4. Dặn dò - Học kết luận - Làm bài tập 4, 5, 6 sgk trang 50, 51. - Chuẩn bị tiết 20 - Mỗi tổ chuẩn bị + 1 Chậu nước + Que đóm, nước vôi trong ................................................................................................................ Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 20 – BÀI 14: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Biết được - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm + Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. + Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ hoá chất, thành công, an toàn.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Quan sát mô tả giải thích hiện tượng hoá học - Viết tường trình 3. Thái độ Có ý thức học tập, cẩn thận trong khi thực hành II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv Hoá chất Dụng cụ - DD Na2CO3, dd nước vôi - Giá thí nghiệm, ống thuỷ trong, thuốc tím, nước. tinh, ống hút, ống nghiệm, pipep - Kẹp gỗ - Đèn cồn 2. Chuẩn bị của hs - Mỗi tổ chuẩn bị 1 Chậu nước Que đóm, nước vôi trong Viết tường trình III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học - Dấu hiệu để biết có PƯHH xảy ra ? 2. Nội dung bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1 : Thí nghiệm 1 I. Tiến hành thí nghiệm Gv : Thuyết trình * Tiến trình các thí - Chú ý, nghe, ghi và làm nghiệm theo. + Kiểm tra dụng cụ hóa chất + Nêu mục tiêu của bài thực hành + Hướng dẫn và làm thao tác mẫu + HS tiến hành làm TN.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + HS báo kết quả và viết tường trình + Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh Thí nghiệm 1: Hướng - Tiến hành thí nghiệm: dẫn HS làm TN - Gv: Làm mẫu - Theo dõi.. 1. Thí nghiệm 1 - Hoà tan và nung nóng kalipenmanganat ( thuốc tím ) a. Cách làm: - Cho HS làm TN - Hs: Làm thí nghiệm Với lượng thuốc tím có theo nhóm. sẵn mỗi nhóm chia làm 2 phần + Phần 1: Cho vào nước đựng ống nghiệm 1, lắc cho tan. + Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2 đun nóng - Đưa que đóm vào gần - Tại sao que đóm bùng - Hs: Trả lời - Do có oxi được sinh ra cháy ? - Tại sao thấy tàn đóm - Hs: Trả lời - Vì lúc đó phản ứng chưa bùng cháy ta lai tiếp tục xảy ra hoàn toàn đun ? - Hiện tượng tàn đóm - Hs: Trả lời - Tàn đóm ko bùng cháy đỏ không bùng cháy nữa có nghĩa là đã hết oxi nữa nói lên điều gì ? lúc - Ta ngừng đun vì phản đó vì sao ta lại ngừng ? ứng đã xảy ra xong - Gv: Yêu cầu: Đổ nước - Hs: Đổ nước vào ống vào ống nghiệm 2 lắc nghiệm 2 lắc kĩ kĩ - Yêu cầu hs quan sát - Hs: Quan sát. ống nghiệm 1 và 2 nhận xét và ghi vào tường trình - Trong quá trình trên - Hs: Trả lời có mấy quá trình biến - Có 3 quá trình biến đổi đổi xảy ra ? Những quá Quan sát và ghi vào vở.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> trình đó là hiện tượng vật lý, hay hiện tượng hóa học ? - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài. b. Hiện tượng: + Ống 1: Chất rắn tan hết tạo thành dd màu tím + Ống 2: Chất rắn ko tan hết. Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2 2. Thí nghiệm 2 - Gv: Hướng dẫn hs làm - Hs: Làm thí nghiệm a. Dùng ống hút thổi hơi thí nghiệm 2 theo nhóm, theo sự vào ống 3 đựng nước và + Cách làm: Dùng ống hướng dẫn của giáo viên. ống 4 đựng nước vôi trong hút thổi hơi lần lượt vào ống 3 đựng nước, ống 4 đựng nước vôi trong - Trong ống nghiệm 3 - Quan sát hiện tượng và và 4 ống nào có Pưhh ghi vào vở Hiện tượng xảy ra ? Giải thích ? + Ống 3 ko có hiện tượng Gv : Chốt kiến thức. gì + Ống 4 nước vôi trong vẩn đục b. Dùng ống hút nhỏ - Hướng dẫn hs làm tiếp - Hs : Thực hiện tiếp thí 5 – 10 giọt dung dịch thí nghiệm. nghiệm theo nhóm, theo natricacbonnat vào ống + Dùng ống hút nhỏ sự hướng dẫn của gv nghiệm 5 đựng nước và 5 – 10 giọt dung dịch ống 6 đựng nước vôi trong Natricacbonnat vào ống nghiệm 5 đựng nước và ống 6 đựng nước vôi Hiện tượng trong + Ống 5 ko có hiện tượng - Gv: Yêu cầu cho biết - Hs: Trả lời gì hiện tượng. + Ống 6 có chất rắn ko tan tạo thành + Ống 6 có PUHH xảy ra - Yêu cầu hs viết PT - Hs : Lên bảng - Phương trình chữ: chữ của phần a, b. - Kalipemangannat ---->.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Qua thí nghiệm trên đã - Hs : Trả lời biết được những gì ? - Gv : Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài. kalimangannat + mangandioxit + oxi Canxihidroxit+cacbonđiot -->canxicacbonnat + nước * Kết luận - Dấu hiệu để nhận biết PƯHH xảy ra. - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học ? - Cách viết PT chữ.. 3. Củng cố - Hướng dẫn học sinh viết tường trình thí nghiệm. - Thu dọn dụng cụ, rửa phòng thí nghiệm. 4. Dặn dò - Hoàn thành bản tường trình. - Đọc trước bài 15. ................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 21 – BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Hiểu được - Trong 1 PƯHH tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. - Biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong một PỨHH 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Hoá chất : + dd BaCl2, Na2SO4 + Tranh vẽ + Bảng phụ - Dụng cụ : + 2 cốc thuỷ tinh, cân thăng bằng 2. Chuẩn bị của hs . - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Gv: Kiểm tra tường trình của học sinh. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Thí nghiệm 1. Thí nghiệm - Gv: Yêu cầu hs làm thí - Hs: Đại diện làm thí nghiệm nghiệm. Đặt 2 cốc chứa dd bari clorua và natri sunfat lên 1 bên của cân. - Đặt các quả cân vào đĩa còn lại sao cho kim cân bằng. - Gv: Yêu cầu hs quan sát - Hs; Nhận xét: nhận xét. - Gv: Yêu cầu hs làm thí -Hs: Thực hiện nghiệm tiếp: Đổ cốc 1. * NX: - Lúc đầu cân thăng bằng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> vào cốc 2, quan sát. - Hãy quan sát vị trí của - Hs: trả lời kim cân trước và sau phản ứng ? - Vậy em có nhận xét gì về - Hs: trả lời tổng khối lượng của các chất tham gia và các chất tạo thành ? - Nhận xét trên chính là - Hs: Nghe. nội dung của ĐLBTKL. * HiÖn tîng: Chất rắn trắng xuất hiện - Kim cân vẫn ở vị trí cân bằng - Vậy tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành. Hoạt động 2: Định luật 2. Định luật - Cho đọc nội dung định - Đọc nội dung định luật - Trong 1 phản ứng hóa luật sgk sgk hoc, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng Hướng dẫn học sinh giải của các chất tham gia. thích định luật: - Treo tranh hình diễn - Quan sát tranh và trả biến của phản ứng hóa học lời: - Yêu cầu HS quan sát - Hs: Trả lời Giải thích tranh và cho biết bản chất - Bản chất của phản ứng của phản ứng hóa học là hóa học: Trong phản gì ? ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này - Số nguyên tử của mỗi - Hs: Trả lời biến đổi thành phân tử nguyên tố có thay đổi khác. không ? - Khối lượng của mỗi - Hs: Trả lời - Khối lượng của mỗi nguyên tử có thay đổi nguyên tử cũng không không? thay đổi - Vậy tổng khối lượng của - Hs: Trả lời - Vậy khối lượng các các chất như thế nào ? chất được bảo toàn.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động 3: Áp dụng 3. Áp dụng - Em hãy viết lại phương trình chữ của phản ứng của thí nghiệm ( biết chất tạo thành là bari sunfat và natri clorua ) - Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m thì nội dung của định luật được biểu thị bằng công thức như thế nào ? - Tổng quát nếu có phản ứng: A+B C+D Thì biểu thức trên được viết như thế nào ? - Tính khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất còn lại. Gv: Yêu cầu học sinh làm một số bài tập - GV: Yêu cầu làm bt Bài tập 2/sgk tr 54. - PT chữ: Natrisunfat+ bari clorua Barisunfat+Natriclor ua. - Gv: Hướng dẫn Bài tập 3/sgk tr 54. - Hs: Làm bài tập. - Hs: Trả lời. - Hs: Trả lời Biểu thức Nếu: A + B --> C + D Thì: mA + mB = mC + mD - Hs: Nghe. - Hs: Làm bài tập.. Bài tập 2/sgk tr 54 Gọi x là khối lượng của chất cần tìm ta có: X + 14,2 = 23,3 + 11,7 =>X=(23,3 + 11,7) -14,2 X = 20,8 g Bài tập 3/sgk tr 54 a, m + m = m Mg O2 MgO b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có: 9 + x = 15.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> à x = 15 – 9 = 6 g - Gv yêu cầu học sinh làm một số bài tập khác: Bài tập 4: Đốt cháy 6,2g photpho trong không khí thu được 14,2(g)điphotphopentaoxit a.Viết phương trình chữ ? b.Viết biểu thức định luật BTKL c. Tính khối lượng khí oxi phản ứng ? - Gv: Yêu cầu đại diện nhóm lên làm bài tập - Gv: Sửa chữa, treo bảng phụ đáp án.. - Hs; Làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập Bài tập 4:. - Phương trình chữ: Photpho+oxi. điphotphopentaoxit. - Theo định luật: m + m = m - Hs: Đại diện nhóm lên Photpho oxi điphotphopentaoxit làm bài tập =>m = m m oxi điphotphopentaoxit photpho - Hs; Ghi bài m 14,2 - 6,2 = 8(g) oxi = Bài tập 5:. Bài tập 5: Nung canxicacbonat thu - Hs: Đọc tìm cách giải được 56g canxi oxit và 44g khí cacbonic. Hãy tính khối lượng của canxicacbonat đã phản ứng ? - Gv: Hướng dẫn hs làm - Hs: Làm bài tập theo canxicacbonatcanxioxit+khícacbonic bài tập hướng dẫn. => m = m + m Canxicacbonat canxioxit. m=. 56 + 44 = 100 (g). canxicacbonat. 3. Củng cố. - Ph¸t biÓu §LBTKL - Gi¶i thÝch §L 4. Dặn dò - Học bài - Lµm bµi tËp 1 trang 54 sgk và bài tập trong SBT. cacbonic.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> .................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 22 – BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Biết được - PTHH biểu diễn PƯHH - Các bước lập PTHH 2. Kĩ năng - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 3. Thái độ - Hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Tranh hình vẽ 2.5 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Chuẩn bị của hs - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu ĐLBTKL. Giải thích ĐL ? 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Gv: Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và Hs: Nghe giảng sau phản ứng được giữ nguyên tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hóa học ta sẽ lập được phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học.. Phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học.. Hoạt động 2: Phương trình hóa học. Gv: Yêu cầu: Dựa vào PƯ của bt số 3 sgk tr 54 - Yêu cầu hs viết công thức hh của các hợp chất có trong PƯHH - Theo ĐLBTKL số NT của mỗi nguyên tố trước. I. Lập phương trình - Hs: Nhớ lại kiến thức hóa học cũ 1. Phương trình hóa học - Hs: Trả lời - Viết sơ đồ của phản ứng Mg + O2 ---> MgO - Hs: Nghe.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> và sau PƯ ko thay đổi - Em hãy cho biết số NT oxi ở 2 vế của Pt chữ trên - Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để bên phải cũng có 2 NT oxi như bên trái. - Bây giờ số Nt Mg ở mỗi bên của PT là bao nhiêu?. - Hs: Trả lời. - Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. .- Hs: Đặt hệ số. Mg + O2 - -> 2MgO. - Hs: trả lời + Bên trái 1 NT Mg + Bên phải 2 NT Mg - Số NT của Mg ở bên - Hs: trả lời phải lại nhiều hơn, vậy bên trái cần có 2 Nt Mg, ta đặt hệ số 2 trước Mg. - Số NT của mỗi nguyên - Hs: Viết PTHH tố đều đã bằng nhau --> PT đã lập đúng - Gọi 1 hs phân biệt các - Hs: Trả lời số 2 trong PTHH ( chỉ số, hệ số ) - Treo tranh sơ đồ phản - Hs: Quan sát tranh và ứng giữa hidro tác dụng lập PT theo sự hướng với oxi thành nước ( hình dẫn. 2.5). Hãy lập phương trình theo các bước trên ? + Viết PT chữ. + Viết CT của các chất có trong phản ứng. + Cân bằng PT. - Gv: Sửa chữa - Hs: Ghi bài. 2Mg + O2 ---> 2MgO - Viết phương trình hóa học 2Mg + O2 2 MgO. Hidro + oxi nước H2 + O2 ---> H2O 2H2 + O2 2H2O. Hoạt động 3: Các bước lập phương trình hóa học 2. Các bước lập PTHH - Qua các ví dụ xét trên - HS thảo luận và nêu em hãy rút ra các bước các bước lập phương lập phương trình hóa trìng hóa học.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> học ? - Hãy thảo luận và cho - Hs: Thảo luận biết các bước lập PTHH ? - Gọi đại diện các nhóm - Hs: Đại diện trình bày trình bày ý kiến - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Nghi. + Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm. + Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của phương trình. + Viết phương trình hóa học. - Gv: Lưu ý - Hs: Nghe Lưu ý chỉ số và hệ số: Hệ số khác với chỉ số ( hệ số là số viết trước các công thức). Lưu ý cân bằng nhóm nguyên tử của phản ứng. Bài tập - Gv: Yêu cầu làm bt - Thảo luận để làm bài Bài tập: Đốt phot pho tập vào phiếu học tập. trong oxi tạo thành điphot Đại diện nhóm lên bảng phopentaoxit ( P2O5 ). làm. P + O2 ---> P2O5 Hãy lập phương trình hóa P + O2 ---> 2P2O5 học ? P + 5O2 ---> 2P2O5 - Gv: Sửa chữa, treo bảng - Hs: Sửa chữa, nếu cần 4P + 5O2 2P2O5 phụ đáp án. 3. Củng cố - Cho hs làm bt 2 trang 57 sgk 4. Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 1, 3, 4a, 7 sgk trang 57, 58. ............................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 23 – BÀI 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Biết được - Ý nghĩa của PTHH cho biết các chất PƯ và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử số nguyên tử giữa các chất trong PƯ 2. Kĩ năng - Xác định được ý nghĩa của 1 số PTHH cụ thể. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước lập phương trình hóa học ? - Kiểm tra bài tập 3, 4 sgk / 57 - 58. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Ý nghĩa của phương trình hóa học. - Nhìn vào phương trình hóa học chúng ta có thể biết được điều gì ?. - Hs: trả lời. - Yêu cầu hs thảo luận - Hs; Lấy VD nhóm để trả lời câu hỏi trên và minh họa bằng ví dụ cụ thể. - Cho các nhóm trình bày - Hs: Trả lời và nhận xét. Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào ?. II. Ý nghĩa của phương trình hóa học - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Ví dụ: 2H2 + O2 2H2O 2 1 2 Ta có tỉ lệ: Số pt H2 : số pt O2 : số pt H2O = 2 : 1 : 2 Nghĩa là: cứ 2 pt H2 hóa hợp với 1 pt O2 tạo thành 2 pt H2O.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Hs: Làm bài tập - Em hãy cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hay số phân tử giữa các chất ở bài tập - Hs: Lên bảng 2 sgk. - Gv; yêu cầu 1 hs lên - Hs: Ghi bài bảng - Gv: Sửa chữa, chốt kiến thức.. Bài 2: sgk, Tr 57 a. 4Na + O2  2Na2O 4nt : 1pt : 2pt Nghĩa là: Cứ 4 nt Na hóa hợp với 1 pt O2 tạo thành 2 pt Na2O.......... b. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 1pt : 3pt : 2pt Nghĩa cứ 1 pt P2O5 hóa hợp với 3 pt H2O tạo thành 2 pt H3PO4.. Hoạt động 2: Luyện tập III. Bài tập - Gv: Treo bảng phụ bài tập sau, yêu cầu hs làm bài theo nhóm. 1. Hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hay phân tử giữa các chất. a. Sắt tác dụng với clo tạo thành sắt (III) clorua ( FeCl3 ) b. Metan ( CH4 ) cháy trong không khí thu được khí cacbonic và nước. 2. Nhắc lại các bước lập phương trình hóa học, làm bài tập vào vở. - Gv: Yêu cầu hs lên bảng làm bt - Gv: Chốt kiến thức 3. Củng cố.. - Hs: Làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập.. - Hs: Nhắc lại. - Hs: Lên bảng - Hs: Sửa chữa, nếu cần. a. 2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3 2 nt : 3 pt : 2 pt b. CH4 +2O2 -->CO2 +2H2O 1 pt : 2pt : 1 pt ; 2pt.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4, 5 sgk trang 58 4. Dặn dò. - Ôn tập hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học - Định luật bảo toàn khối lượng - Các bước lập PTHH. - Ý nghĩa của PTHH - Bài tập còn lại sgk trang 58 sgk. ....................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 24 – BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh được củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học - Phản ứng hóa học, phương trình hóa học, các bước lập phương trình hóa học..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Định luật bảo toàn khối lượng 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng lập CTHH, PTHH - Biết sử dụng ĐLBTKL vào làm bài tập. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức học tập tốt II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Ôn tập kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài cũ ( Không kt ) 2. Nội dung bài ôn tập Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ Những kiến thức trọng Hs: Nhắc lại các kiến cần nhớ: thức đã học. - Gọi hs lần lượt nhắc lại các kiến thức sau : 1. Hiện tượng vật lí 1. Phân biệt hiện tượng - Hs: Trả lời không có chất mới sinh vật, hiện tượng hóa học ? ra còn hiện tượng hóa học có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Phản ứng hóa học là 2. Phản ứng hóa học ? - Hs: Trả lời quá trình biến đổi chất Bản chất của PƯHH là này thành chất khác. gì ? Bản chất của phản ứng hóa học: chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( chất này biến đổi thành.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> chất khác ) 3. Nội dung định luật BTKL: Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. - Áp dụng : Tính khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng các chất còn lại 4. Các bước lập PTHH ? Ý nghĩa của phương trinh hóa học. - Viết sơ đồ pư gồm CTHH của các chất - Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Viết thành PTHH. 3. Nội dung của định luật - Hs: Trả lời BTKL ? Áp dụng định luật ?. 4. Các bước lập PTHH ? - Hs: Trả lời Ý nghĩa của phương trinh hóa học.. Hoạt động 2:. Luyện tập II. Luyện tập Bài 1:. - Gv: Yêu cầu làm bài tập Bài 1: Sơ đồ tượng trưng pư giữa khí nitơ và khi hidro tạo ra amoniac NH3 a. Hãy cho biết tên và CTHH của các chất tham gia và sản phẩm ? b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi thế nào ? Phân tử nào bị biến đổi ? Phân tử nào được tạo thành ?. - Học sinh cá nhân làm bài tập. - Hs: Trả lời. - Hs: Trả lời. a. Các chất tham gia : + Hidro : H2 + Nitơ : N2 - Sản phẩm : + Amoniac : NH3 b. Trước pư : + 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau, 2 nguyêntử nitơ liên kết với nhau Sau phản ứng : + 1 nguyên tử nitơ liên.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau pư có thay đổi không ? d. Lập PTHH biểu diễn pư trên ? Bài 2: - Gv: Phát phiếu học tập cho các nhóm Cho kẽm vào dung dịch axit clohidric ( HCl ) sẽ thu được kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hidro thoát ra. a. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử của các chất trong phản ứng ? b. Nếu cho mZn = 6,5 g, mHCl = 7,3g và mH2 = 0,4g thì sẽ thu được bao nhiêu gam ZnCl2 - Gv; Yêu cầu đại diện nhóm lên làm bài tập - Gv: Sửa chữa cho hs. Treo bảng phụ đáp án đúng.. - Hs: Trả lời. - Hs: Lên bảng. kết với 3 nguyên tử hidro + Phân tử bị biến đổi : H2, N2 + Phân tử được tạo thành : NH3 c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên d. Phương trình hóa học : N2 + 3H2 -> 2NH3 Bài 2:. - Hs: Đại diện nhóm nhận phiếu học tập.. - Hs: Đại diện lên bảng. - Hs: Ghi bài. a. Phương trình hóa học: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 1nt 2pt 1pt 1pt Nghĩa là : Cứ 1 nt Zn tác dụng với 2 pt HCl tạo ra 1 pt ZnCl2 và 1 pt H2 b. Khối lượng ZnCl2 thu được : m ZnCl2 = 6,5 + 7,3 – 0,4 =.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 13,4 (g) 3. Củng cố. - Hãy cân bằng các phương trình hóa học sau : a. Na + O2 ---> Na2O b. Al + HCl --> AlCl3 + H2 4. Dặn dò. - Làm bài tập còn lại sgk. - Ôn tập các khiến thức đã học trong chương và làm lại các bài tập giờ sau kiểm tra 1 tiết. ........................................................................................................................ Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). TIẾT 25:. Ngày kiểm tra Ngày kiểm tra. Sĩ số Sĩ số. KIỂM TRA 01 TIẾT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Chủ đề 1: Sự biến đổi chất, phản ứng hóa học. - Chủ đề 2: Phương trình hóa học. Vắng Vắng.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Chủ đề 3: Định luật bảo toàn khối lượng 2. Kĩ năng - Nhớ lại kiến thức, tổng hợp các kiến thức đã học - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. 3. Thái độ - GD ý thức học tập, kiên trì, cẩn thận, trung thực trong kiểm tra thi cử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan ( 20% ) và tự lận ( 80% ) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề: Sự biến đổi chất, phản ứng hóa học. Phương trình luật bảo toàn khối lượng Chuẩn kiến thức kĩ Những năng lực Hình Câu hỏi / năng cần bồi dưỡng thức KT bài tập đánh giá - Biết được hiện - Quan sát được KT viết Câu 1, 2 tượng vật lí trong đó một số hiện không có sự biến đổi tượng cụ thể, rút chất này thành chất ra nhận xét về khác. hiện tượng vật lí - Hiện tượng hoá học và hiện tượng là hiện tượng trong hoá học. đó có sự biến đổi - Phân biệt được chất này thành chất hiện tượng vật lí khác và hiện tượng - Phản ứng hoá học hoá học. là quá trình biến đổi - Viết được chất này thành chất phương trình hóa khác học bằng chữ để - Để xảy ra phản ứng biểu diễn phản hoá học các chất phải ứng hóa học. tiếp xúc, hoặc thêm - XĐ được chất nhiệt độ cao, áp suất PƯ và sản phẩm. hay chất xúc tác. - Trong 1 PƯHH - Quan sát thí KT viết Câu 6, 7 tổng khối lượng của nghiệm cụ thể,. hóa học. Định Định hướng hoạt động học tập GV y/c HS chuẩn bị trước ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. - Biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. - PTHH biểu diễn PƯ HH. Các bước lập PT HH - Ý nghĩa của PTHH cho biết các chất PƯ và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử số nguyên tử giữa các chất trong PƯ. nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất. Vaän duïng được định luật - Biết lập PTHH Kt viết khi biết các chất tham gia và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của 1 số PTHH cụ thể.. Ma trận đề kiểm tra. Nội Mức dung độ kiểm nhận tra biết. Chủ đề 1 Sự biến đổi. Câu 3, 4,5. Cộng. Nhận biêt. Thôn g hiểu. Vận dụng. TN Học sinh nhận biết, được. TL Hiểu thể nào là phản ứng. TN. Vận dụng ở mức độ cao TL. TN. TL. TN. TL.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> chất, phản ứng hóa học. Số câu Số điêm Chủ đề 2 Phươ ng trình hóa học. hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. hóa học, lấy được VD về phản ứng hóa học. 1. 1. 2. 0,5 5% Biết các bước cân bằng số nguyê n tử của mỗi nguyê n tố trước và sau phản ứng các nguyê n tử phải bằng nhau.. 0,5 5%. 1 10%. Hiểu được các bước cân bằng phươ ng trình phản ứng hóa học, cân bằng được một số phươ ng trình cụ.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> thể. Hiểu ý nghĩa của PTH H Số câu Số điểm. 1. 0,5 5% Nêu được định luật Chủ bảo đề 3 toàn Định khối luật lượng bảo . Viết toàn được khối công lượng thức của định luật. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số. 1. 1. 3. 0,5 5% Vận dụng được nội dung của định luật bảo toàn khối lượng vào giải bài tập. 3 30%. 4 40%. 1. 1. 2 5 50% 7. 2. 3 30% 1. 2. 1. 2 20% 1. 1. 3. 1. 3. 2. 10. 10%. 30%. 10%. 30%. 20%. 100%.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> điểm Tỉ lệ ĐỀ SỐ 1: LỚP 8A A. Phần trắc nghiệm. ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng Câu 1: ( 0,5 điểm ) Khi đốt nến có sự biến đổi như sau, hãy cho biết đâu là hiện tượng vật lí ? A. Nến chảy lỏng thấm vào bấc B. Hơi nến cháy trong không khí tạo khí cacbonddioxit và hơi nước. Câu 2: ( 0,5 điểm ) Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được là hiện tượng hóa học: A. Nhiệt độ phản ứng B. Tốc độ phản ứng C. Chất mới sinh ra. Câu 3 ( 0,5 điểm ) Nhôm tác dụng với axit clohiđric tạo ra dung dịch nhôm clorua và khí hiđro. Tỉ lệ số nguyên tử nhôm với axit clohiđric là: A. 1: 1 B. 1: 3 C. 1: 2 Câu 4 ( 0,5 điểm ) Có bao nhiêu bước lập phương trình phản ứng hóa học ? A. 1 B. 2 C. 3 B. Phần tự luận. ( 8 điểm ) Câu 5: ( 3 điểm ) Cho sơ đồ phản ứng sau Al(OH)3 + H2SO4 ----- Al2(SO4)3 + H2O a. Lập phương trình hóa học. b. Cho biết tỉ lệ số phân tử trong phương trình hóa học Câu 6: ( 3 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D, viết công thức về khối lượng của phản ứng trên. Câu 7 : ( 2 điểm ) Đốt cháy 13 gam kim loại Mg trong không khí thu được 21 gam hợp chất MgO. Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM ( Đề 1 ) A. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 A C. Câu 3 B. Câu 4 C. B. Tự luận ( 8 điểm ) Câu. Nội dung. Câu 5 a. (3 điểm) - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Al(OH)3 + H2SO4 ----- Al2(SO4)3 + H2O. Biểu điểm 0,5. - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và 1 sau phản ứng Al(OH)3 + 3H2SO4 .. ---- Al2(SO4)3 + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---- Al2(SO4)3 + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---- Al2(SO4)3 + 6H2O - Bước 3: Viết phương trình hóa học 0,5 2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O b. Tỉ lệ số phân tử Al(OH) 3 : Số phân tử H2SO4 : Số phân tử 1 Al2(SO4)3 : Số phân tử H2O = 2 : 3 : 1 : 6 Câu 6 - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất 2 (3 điểm) sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Biểu thức của ĐLBTKL : mA + mB = mc + mD 1.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Câu 7 (2 điểm). a. Công thức về khối lượng mMg + mO2 = mMgO b. Khối lượng của khí oxi đã phản ứng mO2 = mMgO - mMg = 21 - 13 = 8 ( g ). 1 1. ĐỀ SỐ 2: LỚP 8B A. Trắc nghiệm. ( 2 điểm ) - Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng Câu 1: ( 0,5 điểm ) Trong các VD sau VD nào nói đến sự biến đổi hóa học A. Nung nóng tinh thể iot B. Sự ngựng tụ hơi nước C. Sự rỉ sắt Câu 2: ( 0,5 điểm ) Khi đốt nến có sự biến đổi như sau, hãy cho biết đâu là hiện tượng vật lí ? A. Nến chảy lỏng thấm vào bấc B. Hơi nến cháy trong không khí tạo khí cacbonđioxit và hơi nước. Câu 3 ( 0,5 điểm ) Nhôm tác dụng với axit clohiđric tạo ra dung dịch nhôm clorua và khí hiđro. Tỉ lệ số nguyên tử nhôm với axit clohiđric là: A. 1: 1 B. 1: 3 C. 1: 2 Câu 4 ( 0,5 điểm ) Có bao nhiêu bước lập phương trình phản ứng hóa học ? A. 3 B. 2 C. 4 B. Phần tự luận. ( 8 điểm ) Câu 5: ( 3 điểm ) Cho sơ đồ phản ứng sau Fe(OH)3 + H2SO4 ----- Fe2(SO4)3 + H2O a. Lập phương trình hóa học. b. Cho biết tỉ lệ số phân tử trong phương trình hóa học Câu 6: ( 3 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D, viết công thức về khối lượng của phản ứng trên. Câu 7 : ( 2 điểm ) .Đốt cháy 16 gam kim loại Mg trong không khí thu được 23 gam hợp chất MgO. Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM ( Đề 2 ) A. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 C A. Câu 3 B. Câu 4 A. B. Tự luận ( 8 điểm ) Câu Câu 5 (3 điểm). Nội dung a. - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Fe(OH)3 + H2SO4 ----- Fe2(SO4)3 + H2O. Biểu điểm 0,5. - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước 1 và sau phản ứng Fe(OH)3 + 3H2SO4 ..---- Fe2(SO4)3 + H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ---- Fe2(SO4)3 + H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ---- Fe2(SO4)3 + 6H2O - Bước 3: Viết phương trình hóa học 0,5 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O. Câu 6 (3 điểm). b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử H2SO4 : Số phân tử 1 Fe2(SO4)3 : Số phân tử H2O = 2 : 3 : 1 : 6 - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất 2 sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Biểu thức của ĐLBTKL : mA + mB = mc + mD 1.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Câu (2 điểm). a. Công thức về khối lượng mMg + mO2 = mMgO b. Khối lượng của khí oxi đã phản ứng mO2 = mMgO - mMg = 23 - 16 = 7 (g). 1 1. IV. DẶN DÒ.. - Thu bài - Yêu cầu chuẩn bị bài sau ............................................................................................................................ Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC TIẾT 26 – BÀI 18 : MOL I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Biết được ĐN: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( đktc: 00C, 1atm ) 2. Kĩ năng Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất. 3. Thái độ Học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv Máy chiếu 2. Chuẩn bị của hs - Ôn lại kiến thức: Nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối. - Đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra ) 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáoviên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Gv: Giới thiệu vì sao có. Hs: Nghe và ghi nhớ kiến. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> khái niệm mol, và ghi đề thức bài lên bảng. Hoạt động 2: Mol là gì ? I. Mol là gì ? - Gv: Yêu cầu quan sát máy chiếu trả lời câu hỏi: - 1 tá bút chì là bao nhiêu cái ? - 1 chục trứng là bao nhiêu quả ? ...... - Gv: Tương tự trong hóa học 6. 1023 nguyên tử, phân tử là 1 mol. - Vậy mol là gì ?. - Quan sát. - GV: Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro ( Kí hiệu là N ) - Gv: Yêu cầu hs phân biệt đúng mol nguyên tử và mol phân tử - GV: Đưa bài tập lên máy chiếu yêu cầu HS trả lời - 1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ? - 2 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ? Gv: Yêu cầu hs kết luận. - Nghe, ghi bài. - Trả lời - Trả lời - Nghe. - Trả lời. - ĐN: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro ( kí hiệu là N ). - Hs: Phân biệt. - Suy nghĩ làm bài tập. - 1 mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt. - 2 mol nguyên tử sắt có chứa 12.1023 nguyên tử sắt. - Hs: Kết luận. - Công thức: Số NT ( PT ) = Số mol.N=Số mol.6.1023. Hoạt động 3 : Khối lượng mol là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> II. Khối lượng mol là gì ? - GV: Phân tích, giới thiệu KL của 1 tá bút chì, 1 chục trứng. - Khối lượng mol là gì ?. - Hs: Nghe. - Gv: Thông báo đơn vị tính. - GV: Yêu cầu hs quan sát máy chiếu về khối lượng mol của Fe, H2 , H2O. - Hãy tính phân tử khối, nguyên tử khối của Fe, H2 , H2O điền vào cột 2 của bảng. - Ghi nhớ. - Trả lời. - Quan sát ghi nhớ kiến thức. - HS: Tính điền kết quả vào cột 2 của bảng. Chất NTK, Khối PTK lượng mol Fe 56 đvC 56g/mol H2 2 đvC 2g/mol H2O 18 đvC 18g/mol - Thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm cho biết điểm giống và khác nhau giữa khối lượng mol (M) với nguyên tử khối (hoặc phân tử khối) của một chất ? - Gv: Sửa chữa, chốt - Sửa chữa theo đáp án kiến thức. đúng, ghi bài.. - Gv: Yêu cầu hs tính khối lượng mol của: 1. - ĐN: Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Đơn vị: g/mol. - Hs: Tính khối lượng mol.. - Khối lượng mol ( M ) có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> mol N2, 1mol CO2 , 1mo Fe, 1mo Cu. Hoạt động 4: Thể tích mol của chất khí là gì ? - GV: Yêu cầu HS quan sát hình trên máy chiếu và trả lời câu hỏi. - Hãy cho biết số phân tử có trong 1mol các chất khí trên ? - Gv: Yêu cầu hs làm bài tập điền từ - Nội dung bài tập chính là ĐN thể tích mol của chất khí. - Gv: Chiếu hình 3.1 sgk - So sánh thể tích của các chất khí trên ? - Các chất khí trên có khối lượng mol khác nhau, nhưng thể tích mol ( ở cùng điều kiện ) thì bằng nhau. - GV: Thông báo: Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn, và điều kiện thường. - HS: Quan sát hình. III. Thể tích mol của chất khí là gì?. - Hs: N phân tử. - Hs: làm bài tập - Hs: Nghe, ghi bài. - Hs: Quan sát - Hs: Trả lời. - ĐN: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.. - Hs: Nghe. - Hs: Nghe, ghi biểu thức. - Ở điều kiện tiêu chuẩn ( t = 0oC và p = 1atm ). Viết tắt đktc. V. = V =V = H2 N2 CO2 22,4 ( lít ) - Ở điều kiện bình thường ( t = 20oC và p = 1atm ). V. - Gv: Yêu cầu hs làm bài - Hs: Làm bài tập. =V =V = H2 N2 CO2 2 4 ( lít ).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> tập trắc nghiệm trên máy chiếu. - 1 mol khí O2 ở đktc - Hs; Trả lời chiếm thể tích bằng ? - 2 mol khí O2 ở đktc - Hs: Trả lời chiếm thể tích bằng ? - Công thức: - Gv: Yêu cầu hs đưa ra - Hs: Kết luận Ở điều kiện tiêu chuẩn: kết luận. Vkhí = Số mol . 22,4 (lít ) 3. Củng cố Gv: Yêu cầu hs làm các bài tập 1a, b ; 2a ; 3b trang 65 4. Dặn dò - Học bài, đọc mục em có biết. - Làm các bài tập còn lại sgk trang 65 - Đọc trước bài: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. ......................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 27 – BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) khối lượng (m) và thể tích (V) 2. Kĩ năng Tính được khối lượng mol (hoặc n, V) của chất khí ở ĐKTC 3. Thái độ - Hứng thú say mê học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv. - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Ôn kĩ bài mol. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 1. Kiểm tra bài cũ Cho biết mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Cho ví dụ minh họa. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.. Hs: Nghe và nắm kiến thức.. Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?. - GV: đưa thí dụ 1 (SGK) → hình thành thí dụ 1. - Yêu cầu đại diện lên bảng hoàn thành. - Gv: Sửa chữa, chốt kiến thức. Thí dụ 2: - Em có biết m của 0,5 mol H2O là bao nhiêu g ? biết M của H2O là 18 g? - Hướng dẫn HS giải - Gv: Sửa chữa - Muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất ( số mol ) ta phải làm thế nào ?. - HS đọc thí dụ 1 (SGK) T 66 - Đại diện lên bảng - Hs: Ghi bài. I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? VD1: SGK Khối lượng của 0,25 mol CO2 là. m CO2 = 0,25.44 =11 ( g ). - Hs: Đọc đầu bài. - Hs: Làm theo hướng dẫn - Sửa chữa, nếu cần. - Hs: Trả lời. VD 2: Klg của 0,5 mol H2O là. m H2O = 0,5 . 18 = 9 ( g ) - Muèn tÝnh khèi lîng : Ta lấy khèi lîng mol nh©n víi lîng chÊt ( sè mol )..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng. em hãy rút ra công thức tính khối lượng ? - GV: Hướng dẫn HS rút ra cụng thức để tính lợng chÊt ( n ) hoÆc khèi lîng mol ( M ) - Y/c HS ¸p dông CT tÝnh: - 32 g Cu cã sè mol lµ bao nhiªu ?. - HS: rútt ra công thức tính khối lượng.. - HS rút ra cụng thức để tÝnh lîng chÊt vµ khèi lîng mol. - Làm bài tập. CT1: m=nxM(g). CT2: m n = M ( mol ) CT3: m M = n (g). MCu = 64(g). => nCu =. CT 2:. m. =. M. 32 = 64 = 0,5 ( mol ). - Khèi lîng mol cña h/c A, biÕt r»ng 0,125 mol chÊt nµy cã khèi lîng lµ 12,25g .. - Làm bài tập. CT 3: M. A=. m n. 12 ,25. = 0 ,125 =. 98 ( g ). Hoạt động 3: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào ? - GV: Yêu cầu HS đọc thí dụ 2 . - Gv: treo bảng phụ và phân tích đề bài. - Gv: Hướng dẫn hoàn thành. - HS đọc phần thí dụ 2 ( sgk ) - Hs: Theo dõi - Hs: Làm bài tập. VD SGK. V của 0,25 mol CO2 ở đktc là:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 22,4 x 0,25 = 5,6 (lít) - Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí ở (đktc) ta làm như thế nào ?. - GV: Nếu đặt n là số mol chất. Đặt V là thể tích chất khí ( ở đktc ) → Em hãy rút ra công thức tính V ? - GV: Ghi lại công thức bằng phần màu. Sau đó hướng dẫn HS rút ra công thức tính ( n ) khi biết thể tích khí ( V ) - Y/c HS áp dụng CT tính: - 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? - 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?. - HS : Muốn tính thể tích khí ( ở đktc ), ta lấy lượng chất ( số mol ) nhân với thể tích của 1 mol khí (ở đktc) là 22,4 lít. - HS rút ra công thức : CT1: V = 22,4 . n (l). - HS rút ra công thức CT2: V tính n khi biết thể tích n = 22 , 4 khí. (mol). V. - Hs: Làm bài tập - Hs: Làm bài tập. - GV: Yêu cầu HS đọc - Hs: Đọc kết luận kết luận chung cuối SGK T 67. CO2 = 22,4 x n = 22,4 x 0,2 = 4,48 ( lít ). n = A =. V 22 , 4. =. 1 ,12 22 , 4. 0,05 ( mol ). * Kết luận chung: HS cuối bài.. 3. Củng cố - Hãy tính khối lượng của các chất sau : + Câu 1 : 0,5 ( mol ) CuSO4 + Câu 2 : 67,2 ( l ) khí CO2 ( đktc ) 4. Dặn dò - Học bài, làm hết các bài tập sgk - Chuẩn bị bài cho tiết luyện tâp. ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 28 – BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Vận dụng được các công thức đã học: chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại. Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích chất khí ( đktc ) và ngược lại. 2. Kĩ năng Có kĩ năng vận dụng kiến thức, làm bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ Có thái độ yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại các công thức đã học III. TIẾN TRÌNH BÀI LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất ? 2. Tiến trình bài luyện tập Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Chữa bài tập số 3 ( SGK ) I. Chữa bài tập số 3 (SGK) - GV: Gọi HS đọc bài tập số 3 ( SGK ) . - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm. - Y/c học sinh khác nhận. - HS đọc bài tập số 3 ( SGK ) - Hs: Lên bảng. - Hs: nhận xét.. a. n = m Fe M 0,5. = 28 56. =.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> xét, sửa sai - Gv: Sửa chữa kiến thức.. ( mol ) - Hs: Ghi bài. n. = m Cu M ( mol ). = 64. =1. n = m Al M 0,2. = 5,4. =. 64. 27. ( mol ) b. V CO2 = n . 22,4 = 0,175.22,4 = 39,2 ( l ) V = n x 22,4 = H2 1,25 x 22,4 = 28 ( l ) V = n x 22,4 = N2 3 x 22,4 = 67,2 (lít) c. n =n + Hỗn hợp khí CO2 n +n H2 N2 = 0 , 44 = 0,01 44 (mol) n = 0 , 44 = 0,02 H2 2 (mol) n = 0 ,56 = 0,02 N2 28 (mol) → nHỗn hợp khí = n. CO2. 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol) V = Hỗn hợp khí n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hoạt động 2: Luyện tập bài tập xác định công thức hoá học học của một chất khi biết khối lượng và lượng chất. - Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 1 Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam . Hãy xác định công thức của A. - Muốn xác định được công thức của A phải xác định được vấn đề gì ?. - Em hãy viết công thức, tính khối lượng mol (M) khi biết n và m ? - Gv: Yêu cầu đại diện lên làm bài - Gv: Sửa chữa. - Hs: Đọc, hiểu đầu bài. II. Luyện tập bài tập xác định công thức hoá học học của một chất khi biết khối lượng và lượng chất 1. Bài tập 1:. - Phải xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố R. ( dựa vào nguyên tử khối ) → Muốn vậy ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất A. - HS : Viết công thức m n. Công thức M = - Hs : Làm bài tập - Hs: Theo dõi. → M R O= 2 15 ,5 0 ,25. m n. =. = 62 ( g ) → MR=. 23. 62− 16 2. =. (g) →. - Bài tập 2:. - Hs: Đọc, tóm tắt đề bài. Vậy R là Natri ( Kí hiệu : Na ) → Công thức của hợp chất A là Na2O.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ( ở đktc ) là 16 g Hãy xác định công thức B - Muốn làm được bài tập trên ta phải xác định được điều gì ? - Ta phải áp dụng công thức nào để xác định được lượng chất khí B ? ( nB ) - GV: Gọi HS 1 tính MB. 2. Bài tập 2:. - Xác định được khối lượng mol của hợp chất B v. - n = 22, 4 B. - Hs: Lên bảng. M = B. m n. → nB = 5,6 22 , 4. V 22 , 4. =. = 0,25 (mol). - GV: Gọi HS 2 xác định R. - Hs: Lên bảng. - GV: Hướng dẫn HS tra bảng ở SGK T 42 để xác định được R - Gv: chốt kiến thức. - Hs: Tra bảng. - Hs: Hoàn thành bài tập. M = m = 16 = B n 0 ,25 64 ( gam ) M = 64 – (16 x 2 ) = R 32 ( gam ) → Vậy R là lưu. huỳnh ( kí hiệu S ) → Công thức của hợp chất B là SO2. Hoạt động 3: Luyện tập bài tập tính số mol, thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp III. LuyÖn tËp bµi tËp tÝnh sè mol, thÓ tÝch vµ khèi lîng cña hçn hîp khÝ khi biÕt.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bt Bài tập 3: Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: - Gv: Hướng dẫn: KLHH được tính như sau: VD: 0,1.44 + 0,4. 32 = 17,2 g - Gv: Yêu cầu đại diện lên bảng. - Gv: Sửa chữa, chốt kt. - Hs: Hoạt động nhóm làm bài tập. thµnh phÇn cña hçn hîp. Bài tập 3. - Hs: Nghe. - Hs: Lên bảng - Hs: Sửa chữa, nếu cần. Thành phần của không khí. Thể Số. tích. mol(n). của. của. không. không. khí (ở. khí. đktc) ( lít ). Khối lượng của hỗn hợp (g). 0,1 mol CO2 và. 0,5. 11,2. 17,2. 0,4 mol. mol. lít. g. CO2 và. 0,5. 11,2. 18,4. 0,3 mol. mol. lít. g. O2 0,2 mol. O2 0,25 mol CO2. 0,5. 11,2. và 0,25. mol. lít. 0,3 mol. 0,5. 11,2. 19,6. CO2 và. mol. lít. g. 19 g. mol O2.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 0,2 mol O2 0,4 mol CO2 và. 0,5. 11,2. 20,8. 0,1 mol. mol. lít. g. O2. 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức đã vận dụng vào làm bài tập 4. Dặn dò - Làm bài tập còn lại sgk tr 67, làm bài tập ở SBT - Đọc trước bài 20 ...................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 29 – BÀI 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được biểu thức tính khối lượng của khí A đối với khí B và đối với không khí 2. Kĩ năng - Tính được tỉ khối của chất A so với chất B và của chất A so với không khí. 3. Thái độ - Yêu thích môn học * Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Đọc trước bài tỉ khối của chất khí III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Cho biết công thức tính khối lượng ( m ) của chất và công thức biến đổi ? 2. Nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động của giáoviên. Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv: Giới thiệu - Hs: Nghe và nắm kiến Khi nghiên cứu về tính thức. chất của một chất khí nào đó, một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu, hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học. Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B GV: Đặt vấn đề - Người ta bơm khí nào - HS bơm khí hiđro vào bóng bay để bóng có thể bay lên được ? - Nếu bơm khí oxi hoặc - Nếu bơm khí oxi hoặc khí CO2 thì bóng bay khí CO2 thì bóng bay sẽ cao được không ? vì sao? không bay lên được - GV: Đưa ra vấn đề: để - Hs: Nghe biết khí A nặng hay nhẹ bơm khí B bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng, mol của khí A (MA) với khối lượng mol của B (MB) dA/B = MA - GV: Đưa công thức tính - Hs: Trả lời MB dA/B lên bảng → gọi Trong đó : học sinh giải thích cách -d là tỉ khối của khí A/B.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> KH có trong công thức.. A so với khí B - MA: Khối lượng mol của A - MB : Khối lượng mol của khí B. - HS làm bài tập vào vở. - GV : Đưa bài tập vận dụng 1. Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hđro bao nhiêu nhần ? - Hs: Lên bảng - Gv: Gọi đại diện lên bảng - Hs: Ghi bài - GV: Sửa chữa, chốt kt. 1. Bài tập 1:. M =12 +16.2 = 44 CO2 (g) M = 35,5.2 = 71 (g) Cl2 M = 1 . 2 = 2 (g) H2 →. d = M CO 2 = CO2/H2 MH2 44 2. d = M Cl 2 Cl2/H2 MH2 71 =. = 22 =. 2. 35,5 → Khí cacbonic nặng. hơn khí H2 22 lần - Khí Clo nặng hơn khí H2 35,5 lần. 2. Bài tập 2: - Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:. - Hs: Đọc đầu bài. 2. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> d. MA. A/H2 32 14. 8 - Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm - Gv: Gọi đại diện lên bảng. - Hs: Hoạt động nhóm làm bài tập - Hs: Đại diện lên bảng d MA A/H2 64. 32. 28. 14. 16 8 - Hs: Sửa chữa, nếu cần - Gv: Sửa chữa, chốt kt Hoạt động 3: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?. Từ công thức :. dA/B =. MA MB. .. - Nếu B là không khí ta sẽ có công thức như thế nào? - GV: Giải thích : MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp không khí - Hãy nhắc lại thành phần của không khí ? - Hãy tính MKK ? ( Khối lượng mol không khí là khối lượng của 0,8. - Trả lời. - Nghe. - HS trả lời : Không khí là hỗn hợp chất gồm 2 khí chính là N2 và O2 . (N2 = 80 %; O2 = 20%) - HS: MKK = (28 x 0,8) + (32 x 0,2) 29. dA/B =. MA M KK.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> mol khí Nitơ (N2) + khối lượng của 0,2 mol khí oxi (O2) - Em hãy thay giá trị trên vào công thức : - Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí. - GV: Cho HS làm bài tập áp dụng. Đưa đầu bài trên bảng phụ. Bài tập 3 Khí A có công thức dạng chung là : RO2. Biết dA/KK = 1,5862 . Hãy xác định công thức của khí A . - Muốn xác định công thức của khí A ta phải xác định giá trị nào ? - Gv: Yêu cầu đại diện lên bảng, hs khác nhận xét bổ sung - Gv: Sửa chữa - Em hãy tra bảng SGK T 42 → xác định R. Bµi tËp 4 - Cã c¸c khÝ sau : SO3, C3H6 H·y cho biÕt c¸c khÝ trªn nÆng hay nhÑ h¬n kh«ng khÝ vµ nÆng h¬n hay nhÑ h¬n kh«ng. - Trả lời. dA/KK =. MA 29. - Trả lời MA = 29 x dA/KK. - Hs: Đọc, hiểu đầu bài. Bài tập 3:. - HS : + Xác định MA ? + Xác định MR ? - Hs: Lên bảng, hs khác nhận xét bổ sung - Hs: Ghi bài - Tra bảng.. Giải MA = 29 x dA/KK = 29 x 1,5862 46(g) MR = 64 – 32 = 14 (g) → Vậy công thức nitơ (Kí hiệu N) → Công thức của A là NO2 Bµi tËp 4. - HS: Đọc tóm tắt đề bài.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> khÝ bao nhiªu lÇn ? - Yêu cầu hoạt động nhóm hoàn thành bài tập. - Gv: Yêu cầu đại diện lên bảng, hs khác nhận xét bổ sung. - Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập. - Hs: Lên bảng, hs khác nhận xét bổ sung. M. = 32 + 16 x3 = 80 (g) M = 12 x3 + 6 = C3H6 42 (g). SO3. →. d. SO3/KK. = 80 29. 2,759 →. d. C3H6/KK. = 42 29. 1,448. Gv: Tích hợp giáo dục môi trường - V× sao trong tù nhiªn khÝ CO2 thêng tÝch tô ë đáy giếng khơi hay đáy hang s©u ? - Liên hệ giáo dục kĩ năng sống. 3. Củng cố Bài tập 1b, sgk d d d d. N2/KK O2/KK. d = 44 CO2/KK 29 - Nghe. = 28. 0,966 ( nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,966 lần k k). = 32. 1,103 ( nặng hơn không khí 1,103 lần). = 71. 2,448 ( nặng hơn không khí 2,448 lần). 29. Cl2/KK. 29. NO2/KK. 29. = 28 29. = 64 SO2/KK 29 Bài tập 2, sgk d. - Trả lời: Vì khí CO2 nặng hơn không khí. - Khí SO3 nặng hơn không khí 2,759 lần - Khí C3H6 nặng hơn không khí 1,448 lần. 0,966 ( nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,966 lần kk nặng bằng khí Nitơ) 2,207 ( nặng hơn không khí 2,207 lần).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Khối lượng mol của các khí đã cho là: a) M = 1,375 x 32 = 44 (g) ; M = 0,0625 x 32 = 2 (g) b) M = 29 x 2,207 = 64 (g) ; M = 29 x 1,172 34 (g) Bài tập 3, sgk a) Những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1 ( thu bằng cách đặt đứng bình ) - Khí Clo nặng hơn không khí 2,45 lần - Khí CO2 nặng hơn không khí 1,25 lần. b) Những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1 ( thu bằng cách đặt ngược bình ) - Khí H2 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,07 lần không khí - Khí CH4 nhẹ hơn không khí và nặng bằng 0,55 lần không khí Hướng dẫn và cho hs thảo luận trình bày cách giải: 4. Dặn dò - Cho hs đọc mục « em có biết » - Làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị bài: Tính theo CTHH. .................................................................................................................... Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 30 – BÀI 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, khối lượng - Các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất - Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. 2. Kĩ năng - Dựa vào CTHH tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố và hợp chất - Thành phần phần trăm của về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một số hợp chất và ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv. - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Ôn lại bài tiết 29 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Cho biết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và với không khí ? - Hãy tính tỉ khối của khí SO2 so với khí O2 ? 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáoviên Hoạt động của họcsinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Nếu biết công thức hóa học của một hợp chất chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó.. Hs: Nghe và nắm kiến thức.. Hoạt động 2: Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.. - GV: Cho HS làm ví - HS làm VD1: dụ :VD1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp. I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất VD1: * Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất M = 39 + 14 + (16 KNO3 x 3)= 101(gam) * Bước 2: Xác định số mol.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> chất KNO3 - Thực hiện theo hướng - GV hướng dẫn HS dẫn. thực hiện theo các bước.. nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất Trong 1 mol KNO3 có: - 1 mol nguyên tử K - 1 mol nguyên tử N - 3 mol nguyên tử O * Bướcc 3: Từ số mol nguyên tử của nguyên tố , xác định khối lượng của mỗi nguyên tố → tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố . 39 x 100 % %K = 101 = 36,8% 14 x 100 %. %N = 101 13,8%. =. 48 x 100 %. - VD 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 - Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng - Gv: Chốt kiến thức.. - Hs: Đọc, tóm tắt. - HS : 1 HS lên bảng chữa - Hs: Ghi bài. %O = 101 = 47,6% Hoặc %O =100% -(36,8% + 13,8%) = 47,6% VD2: M = (56x2) + (16x Fe2O3 3) = 160 g Trong 1 mol Fe2O3 có: - 2 mol nguyên tử Fe - 3 mol ngytên tử O 56 x 2 %F = 160 . 100% = 70% %O = 30%. 16 x 3 . 100% = 160. hoặc %O = 100% - 70% =.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 30% Hoạt động 3: Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. VD 1: - VD 1: Một hợp chất có - Hs: Đọc hiểu đầu bài thành phần các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết M = 160) - GV: Yêu cầu HS thảo - HS hoạt động nhóm luận nhóm + Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz Muốn xác định được công thức hoá học của hợp chất ta phải xác định được x , y ,z bằng cách → nêu các bước giải: nào ? → Hãy nêu các bước làm ? - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Suy ra các chỉ số x, y, z.. Giải. - Gv: Hướng dẫn hs làm - Thực hiện theo hướng Khối lượng của mỗi bài tập, yêu cầu đại diện dẫn. Đại diện nhóm làm nguyên tố trong 1 mol hợp nhóm làm bài tập. bài tập. chất CuxSyOz là: - Gv: Chốt kiến thức. - Hs: Ghi bài 40 x 160 mCu = 100 = 64 (g).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ms =. 20 x 160 100. mo =. 40 x 160 100. = 32 (g). = 64 (g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong1 mol hợp chất là: 64 - nCu = 64 = 1 (mol) 32. - nS = 32. = 1 (mol). 64. - no = 16 = 4 (mol) Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuSO4 VD 2: VD2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A ? - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Gv: chốt kiến thức. - Hs: Đọc hiểu, tóm tắt.. Giải. Giả sử công thức hoá học - HS làm bài tập vào vở, của A là MgxCyOz đại diện hs lên bảng. - Khối lượng của mỗi - Hs: Sửa chữa nếu cần. nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là : 28 ,57 x 84 mMg = 100 = 24 (g). mC = (g). 14 , 29 x 84 100. = 12. %O = 100% - (28,57% + 14,19%) = 57,14%.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> mo =. 57 , 14 x 84 100. = 48. (g) - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là: 24 12 x = 24 = 1 ; y = 12 =1 48. z = 16 = 3 ⇒ Công thức hoá học của hợp chất A là : MgCO3 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh làm các bài tập, sgk tr 71. 4. Dặn dò - Học bài. Nắm 3 bước làm bài tập: Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố và ngược lại - Chuẩn bị tiết sau luyện tập ................................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 31–BÀI 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiếp) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất - Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. 2. Kỹ năng. - Thành phần phần trăm của về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một số hợp chất và ngược lại - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức học tập tốt. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Chuẩn bị của hs - Ôn lại tiết 30 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài tập: Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học 2. Bài mới Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán theo công thức tỉ khối. I. Luyện tập các bài tập tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí. Bài tập1b ( T 69 ) - Yêu cầu HS áp dụng làm BT 1b SGK T69. Có những khí sau :N2 , O2, Cl2 , CO, SO2 Hãy cho biết ? b. Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần ? - Gv: Yêu cầu học sinh lên giải bài tập. - Hs: Nhớ lại công thức áp dụng, làm bài tập.. - GV theo dõi sửa sai.. - Sửa chữa, nếu cần.. - 1 HS lên bảng giải. d = 28 0,966 N2/KK 29 ( nhẹ hơn không khí 0,966 lần ) d = 32 O2/KK 29 1,103 ( nặng hơn không khí 1,103 lần ) d = 71 Cl2/KK 29 2,448 ( nặng hơn không khí 2,448 lần ) d = 28 CO/KK 29 0,966 ( nhẹ hơn không khí 0,966 lần ) d = 64 SO2/KK 29 2,207 ( nặng hơn không.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> khí 2,207 lần ). Hoạt động 2 : Luyện tập bài tính khối lượng II. Luyện tập các bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất * Bài tập 1 - Gv: Yêu cầu hs thảo luận tiến hành làm bài tập. * Bài tập 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng hoàn thành, nhóm khác nhận xét. - Gv: Chốt kiến thức. - HS thảo luận đưa ra các bước tiến hành:. 1 . Tính M. - Hs: đại diện nhóm lên bảng hoàn thành, nhóm khác nhận xét. - Hs: Sửa chữa, nếu cần.. Al2O3. (g). = 102. 2. Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 54 x 100 %Al = 102 = 52,94% %O = 100% - 52,94% = 47,06% 3. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 (g) Al2O3 là: m. Al. = 52 ,94 x 30 , 6. =. 100. 16,2 ( g ) m. O. = 47 , 06 x 30 ,6 100. =. 14,4 ( g ) m. hoặc O - Gv: Yêu cầu cá nhân - Hs: Cá nhân làm bài làm bài tập tập. * Bài tập 2: Tính khối lượng hợp chất. = 30,6 – 12,6 =. * Bài tập 2:. 14,4 ( g ).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na. - Gv: Gọi 1 hs lên bảng - Hs: Lên bảng. làm bài tập. - Gv: Sửa chữa, chốt kiến - Hs: Ghi bài. thức.. M. = 142 (g). Na2SO4 Trong 142 g Na2SO4 có 46 g Na vậy x gam Na2SO4 có 2,3 g Na 23 x 142 ⇒ x= = 7,1 46 - GV: Hướng dẫn 1 số - Hs: Nghe và ghi nhớ (g) Na2SO4 bài tập sgk. kiến thức. 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm bài tập: 4. Dặn dò - Học bài - Làm bài tập còn lại sgk tr 71 - Chuẩn bị bài sau .................................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 32 – BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - PTHH cho biết tỉ lệ số mol giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử trong các chất trong PƯ - Các bước tính theo PTHH 2. Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH - Tính được khối lượng các chất PƯ.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học 3. Thái độ - Yêu tích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv; Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs: Ôn lại bài lập PTHH III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ ( 15 phút ) Đề 1 8A Câu 1. Trình bày các bước tiến hành bài tập: Tìm công thức hóa học, khi biết thành phần các nguyên tố. Câu 2. Một loại đồng oxít màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g. Oxit này có thành phần là: 80 % Cu và 20 % O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng nói trên. Đáp án đề 1 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1. - Tìm khối lượng của của mỗi nguyên tố có trong một (1 điểm) (3 điểm) mol hợp chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một (1 điểm) mol hợp chất - Lập công thức hóa học của hợp chất. (1 điểm) Câu 2. - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol (7 điểm) hợp chất mCu = 80 . 80 / 100 = 64 g (1điểm) mO = 20 . 80 / 100 = 16 g (1điểm) - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất nCu = 64 / 64 = 1 mol (1điểm) nO = 16 / 16 = 1 mol (1điểm) Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 (2điểm) nguyên tử O - Công thức hóa học của hợp chất là: CuO (1điểm) Đề 2 8B Câu 1. Trình bày các bước tiến hành bài tập: Tìm công thức hóa học, khi biết thành phần các nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Câu 2. Một hợp chất có công thức hóa học là K 2CO3. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất. Đáp án đề 2 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1. - Tìm khối lượng của của mỗi nguyên tố có trong một (1 điểm) (3 điểm) mol hợp chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một (1 điểm) mol hợp chất - Lập công thức hóa học của hợp chất. (1 điểm) Câu 2. Khối lượng mol của K2CO3 là: (7 điểm) MK2CO3 = 78 + 12 + 48 = 138 (g) (1 điểm) Thành 78 phần % về khối lượng: %K = 138 (2 điểm) 12 .100 % = 56,52 % 138. %C =. .100 % = 8,7%. %O = 100% - (56,52 + 8,7) = 34,74% 2. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. (2 điểm) (2 điểm) Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? 1. Băng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm VD1: - GV: Treo bảng phụ các - HS lắng nghe → ghi ví dụ, tóm tắt. nhớ kiến thức, làm bt VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột Zn trong oxi người ta thu được kẽm oxit ( ZnO ) a) Lập phương trình hoá học . b) Tính khối lượng ZnO - Nêu các bước giải của * Các bước tiến hành: bài toán ? 1) Đổi số liệu đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - GV: Gọi HS làm từng bước.. ( tính số mol của chất mà đầu bài đã cho ) 2) Lập phương trình hoá học 3) Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết ( theo phươn trình ) 4) Tính ra khối lượng ( hoặc thể tích ) theo yêu cầu của bài. Giải : - Hs: Làm bài tập theo sự 1) Tìm số mol của Zn hướng dẫn của giáo viên. phản ứng . 1,3 n. m. - Nhắc lại công thức - Hs: n = M chuyển đổi giữa m và n ? n.m. ; m=. =. = 0,02 (mol). Zn 65 2) Lập phương trình hoá học 2 Zn + O2 → 2 ZnO 3) Theo phương trình hoá học n =n = 0,02(mol) ZnO Zn 4) Khối lượng n =n xM = ZnO Zn ZnO 0,02 x 81 = 1,62 ( g ). VD 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, - Hs: Đọc, tìm hiểu đề cần dùng hết 19,2 gam bài. oxi, phản ứng kết thúc, thu được b gam nhôm oxit ( Al2O3 ) a) Lập phương trình phản ứng hoá học trên b) tính các giá trị a, b ? - Khi đọc ví dụ 2 em có thấy điều gì khác VD1 ? - Hs: Trả lời - Tính số mol của chất. VD 2:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> mà đầu bài cho ?. - Hs: Trả lời. 1) Đổi số hiệu n. O2. =. 0,6. - Lập phương trình phản ứng ?. m M. = 19 ,2. =. 32. ( mol ). - Hs: Trả lời. - Theo phương trình cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia và tạo thành. Tính số mol ?. - Hs: Trả lời. 2) Lập phương trình phản ứng. to 2Al2O3 4Al + 3O2 ⃗ 4mol 3mol 2mol 3) Theo phương trình n n. - Hãy tính ra khối lượng của Al và Al2O ?. nO 2 x 4 0,6 x 4 3. Al. =. 3. Al2O3. = 0,8 ( mol ). = 0,5 n. = 0,4 ( mol ). - Hs: Trả lời. =. Al. =. 0,8 2. 4) Tính khối lượng của các chất m = 0,8 . 27 = 21,6 Al (g). - GV: Hướng dẫn HS cách tính khối lượng của -Hs: Tính theo ĐLBTKL Al2O3 bằng cách sử dụng ĐLBTKL. m. Al2O3 = 0,4.102 = 40,8 (g) - Theo ĐLBTKL: m =m +m Al2O3 Al O2 m. Al2O3 = 21,6 + 19,2 = 40,8 ( g ) Hoạt động 2: Bài tập áp dụng 2. Luyện tập Bài tập: - Gv: Yêu cầu hs đọc đề bài Bài tập 1: Trong phòng thí nghiệm. Nguời ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt. - Hs: Đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> phân KClO3 theo sơ đồ phản ứng. to KCl + O2 KClO3 ⃗ a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6 ( g ) O2 b) Tính khối lượng KCl được tạo thành ? - Gv: Yêu cầu học sinh - HS Tóm tắt đầu bài: m = 9,6 ( g ) tóm tắt.và giải bài tập O2 m =? theo các bước. KClO3 m =? KCl. Giải : n = m O2 M. 9, 6. = 32 = 0,3 ( mol ). 2KClO3 t⃗o 2KCl +3O2 2mol 2mol 3mol. - Gv: Yêu cầu đại diện - Hs: Đại diện lên bảng n = nO 2 x 2 = lên bảng làm bài tập. làm bài tập. KClO3 0,3 x 2 = 0,23( mol ) 3. n. KCl. =n. KClO3. = 0,2 ( mol ). - Gv: Yêu cầu hs tính - Hs: Tính theo cách 2 khối lượng của KCl tạo thành theo ĐLBTKL - Gv: Sửa chữa, chốt - Hs: Sửa chữa, nếu cần. kiến thức. 3. Củng cố Yêu cầu hs nhắc lại các bước làm bài tập 4. Dặn dò. a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m KClO3 = 0,2.122,5 = 24,5 ( g ) b) Cách 1: Khối lượng của KCl tạo thành là: m KCl = n x M = 0,2 x 74,5 = 14,9 ( g ) Cách 2: Theo ĐLBTKL: m m m KCl = KClO3 - O2 = 24,5 – 9,6 = 14,9 ( g ).

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Học bài - Làm bài tập 3a, b sgk tr 75 .................................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 33 BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( tiếp ) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được PTHH biểu diễn cho biết tỉ lệ số mol, thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất - Các bước làm bài tập tính theo PTHH 2. Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Tính được khối lượng chất PƯ thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành. 3. Thái độ - Hứng thú say mê học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Ôn tập các KN mol, tỉ khối chất khí III. TIỂN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ - Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng với nhôm tạo thành 20,4 g nhôm oxit: Al2O3 ? 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Nếu biết được lượng Hs: Nghe và nắm kiến nguyên liệu người ta có thức thể tính được lượng chất điều chế được, tức là sản phẩm. Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ? 1. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành. - GV: Giới thiệu công thức tính V chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( 0oC và 1atm ) Vkhí = n x 22,4 ( đktc ) - GV: Hãy tính V khí Clo ( ở đktc ) trong bài tập áp dụng; VD: Tính thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P.. - HS lắng nghe, chuyển đổi công thức từ số mol chất khí sang tính thể tích chất khí - Hs: Làm bài tập VD: Giải:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Biết sơ đồ phản ứng sau: t0 P + O2   P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng. - Yêu cầu tóm tắt.. - Hãy tính số mol của phốt pho ? - Cân bằng phương trình phản ứng ? - Hãy tính số mol của O2 và P2O5 ( x, y ). - 1 HS Tóm tắt đầu bài: m = 3,1g P V (ở đktc) = ? O2 m P2O5 = ? - Hs: Thực hiện. n =. P. m = M. - Hs: Thực hiện. 3,1 31. = 0,1 ( mol ). to 2 P2O5 4P + 5O2 ⃗ 4mol 5mol 2mol 0,1 x y. - Hs: Thực hiện. 0,1x5. = 4 O2. n. = 0,125. ( mol ) = 0,1 = 0,05 n P2O5 2 ( mol ). - Tính thể tích khí oxi cần - Hs: Thực hiện dùng ?. - Em hãy tính khối lượng - Hs: Thực hiện của hợp chất tạo thành ?. - Thể tích khí oxi cần dùng là: V = n x 22,4 = 0,125 O2 x 22,4 = 2,8 ( lít ) - Tính khối lượng của hợp chất tạo thành. = 31 x 2 +16 x 5 M P2O5 = 142 ( g ) = n.M =0,05.142 m P2O5 =7,1( g ). Hoạt động 3: Bài tập áp dụng 2. LuyÖn tËp BT 1: - Gv: Treo bảng phụ các - Hs: Đọc đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> đầu bài tập BT 1: Cho sơ đồ phản ứng . CH4 + O2 → CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( Thể tích các chất khí đó ở đktc ) - Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài tập theo các bước. - Gv: Yêu cầu đại diện lên bảng làm - Gv: Sửa chữa, chốt kt. - Hs: Làm bài tập - Hs: Đại diện lên bảng làm bài tập. - Hs: Sửa chữa, nếu cần. * Cách 1: n. CH4. =. V = 22 , 4. 1 ,12 22 , 4. =. 0,05 ( mol ) to CO2+2H2O CH4+2O2 ⃗ 1mol 2mol 1mol 1mol - Theo phương trình phản ứng = 0,05 . 2 n =2n 02 CH4 = 0,1( mol ). n. CO2. =n. CH4. = 0,05(mol). - Thể tích khí oxi cần dùng ( đktc ) V = n .22,4 = 0,1x22,4 O2 = 2,24 ( lít ) Thể tích khí CO2 tạo thành là: = V CO2 n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít ) - Hs: Thực hiện - GV hướng dẫn HS thực. *C¸ch 2: to CO2+ 2H2O CH4+2O2 ⃗ Theo ph¬ng tr×nh.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> nO = 2n CH. hiện cách tính thứ 2. 2. 4. VO = 2VCH = 2 x 1,12 2. 4. = 2,24 ( lÝt ) VCO = VCH = 1,12 ( lÝt ) 2. 4. BT 2 - Hs: Đọc đầu bài BT 2: Biết rằng 2,3 gam 1 kim loại R ( có hoá trị I ) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Clo ( đktc ). Theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 → RCl. a) Xác định tên khối lợng R? b) TÝnh khèi lîng hîp chÊt t¹o thµnh ? - Muốn xác định đợc R là khèi lîng nµo ? - Ta ph¶i sö dông c«ng thøc nµo ? - TÝnh sè mol cña R dùa vµo d÷ liÖu nµo ?. - Hs: Trả lời. - HS Công thức : M = m R n - HS dựa vào thể tích khí Cl2 → Từ đó tính đợc số Giải mol cña Clo. V 1) nCl2= 22 , 4 - Hs: Làm bài tập =. = 1 ,12 22 , 4. - Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài tập theo các bước. - Hs: Đại diện lên bảng 0,05 ( mol ) - Gv: Yêu cầu đại diện lên làm bài tập. 2) ph¬ng tr×nh: - Hs: Sửa chữa, nếu cần bảng làm 2R + Cl2 → 2RCl - Gv: Sửa chữa, chốt kt 2mol 1mol 2 mol 3) Theo ph¬ng tr×nh ph¶n øng: nR=2 x nCl = 2 x 0,05 = 2 0,1 ( mol ).

<span class='text_page_counter'>(134)</span> MR=. g). mR nR. = 2,3 = 23 ( 0,1. → R lµ Natri ( Na ). Ta cã ph¬ng tr×nh 2Na + Cl2 → 2NaCl nNa=2n Cl = 2 x 0,05 2. = 0,1 ( mol ) mNaCl = n.M = 0,1 . 58,5 = 5,85 ( g ). 3. Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức đã áp dụng trong bài tập. 4. Dặn dò - Xem lại các bài toán tính theo PTHH - Làm các bài tập sgk . - Ôn tập các kiến thức đã học, làm lại các bài tập trong chương. .................................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 34 – BÀI 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, m, V khí ( đktc ) - Ý nghĩa về tỉ khối của chất khí, cách xác định tỉ khối của chất khí dựa vào tỉ khối để xác định khối lương mol. 2. Kĩ năng - Biết cách giải bài toán theo công thức và PTHH . 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Có ý thức tìm tòi, tư duy II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của hs - Ôn tập các KN mol, tỉ khhối của chất khí, các công thức chuyển đổi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Nội dung bài luyện tập Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Gv: Giới thiệu Hs: Nghe và nắm kiến - Củng cố các khái niệm: thức. mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí - Củng cố mối quan hệ giữa khối lượng chất, lượng chất, thể tích chất khí. Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế. Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ - Y/c HS ghi công thức - HS : Công thức chuyển chuyển đổi giữa n, m, v ? đổi. Các công thức chuyển đổi giữa n, m ,v. m 1. n = M 2. m = n x M 3. V = n x 22,4 V. 4. n = 22 , 4 - Hãy ghi công thức tính - HS lên bảng viết công.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> tỉ khối của khí A so với thức: khí B và tỉ khối của khí A so với không khí ?. d. A/B. d. A/kk. = MA MB. = MA 29. Hoạt động 3: Luyện tập II. Bài tập Bài 1: sgk tr 79 - Gv: Đưa bảng phụ đầu bài tập lên bảng. Bài tập 1: sgk tr 79 - Gv: Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài tập. - Gv: Yêu cầu đại diện lên làm bài tập - Gv: Sửa chữa, chốt kiến thức.. - Hs: Đọc đầu bài. - Cá nhân tự suy nghĩ và làm bài tập. - Đại diện lên bảng hoàn thành bài tập. - Hs: Sửa chữa, nếu cần. - Số mol của nguyên tử S là : 2 nS = 32 (mol) - Số mol của nguyên tử Oxi là :3 nO2 = 16 (mol) Ta có tỉ lệ số mol S : số mol 2 O3là: 32 : 16 = 2 : 6 = 1 : 3 Vậy CTHH đơn giản nhất của lưu huỳnh là: SO3 Bài tập 3: sgk tr 79. Bài tập 3: sgk tr 79 - Cho hs đọc và tóm tắt đề. Yêu cầu thảo luận nhóm và đại diện mỗi nhóm trình bày lời giải - Sau đó cho hs nhận xét - Gv: Chốt lại lời giải.. - Hs: Thảo luận nhóm, tóm tắt đề bài hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm lên trình bày lời giải trên bảng. - Hs: Nhận xét - Hs: Sửa chữa, nếu cần.. a. Khối lượng mol cuả chất đã cho : Khối lượng mol của K2CO3 là: MK2CO3 = 78 + 12 + 48 = 138 ( g ) b. Thành phần % về khối lượng: 78 %K = 138 12 . 100 % = 138 56,52 % %C = .100 % = 8,7%.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> %O = 100 - (56,52 + 8,7) = 34,74 % Bài tập 4: sgk tr 79 Bài tập 4: sgk tr 79 - Gv: Cho học sinh thảo - Hs: Thảo luận nhóm luận 5 phút rồi đại diện hoàn thành bài tập. Đại lên trình bày diện nhóm lên bảng trình bày. - Cho hs nhận xét - Nhận xét Gv: Hướng dẫn học sinh bằng câu hỏi. - Thể tích 1 mol chất khí - Hs: Trả lời bất kì ở đk phòng là bao nhiêu ? - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Sửa chữa, nếu cần. Giải: Phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +CO2 + H2O n. CaCO3 =. =. n M. = 10. 100. = 0,1 ( mol ). a) Theo phương trình: = n = n CaCl2 CaCO3 0,1 ( mol ) = 40 + ( 35,5.2) M CaCl2 = 111 ( g ) = 0,1 x 111 m CaCl2 = 11,1( g ) b) n. 5. = m = 100 CaCO3 M = 0,05 ( mol ). Theo phương trình =n = 0,05 n CO2 CaCO3 ( mol ) = n.24 = 0,05.24 V CO2 = 1,2 ( lit ) 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức đã áp dụng vào bài tập 4. Dặn dò - Học bài.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Làm các bài tập còn lại trong sgk, sbt. Ôn tập chuẩn bị ôn thi học kì ................................................................................................................................. Lớp 8A Tiết (TKB) Lớp 8B Tiết (TKB). Ngày giảng Ngày giảng. Sĩ số Sĩ số. Vắng Vắng. TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Ôn lại những khái niệm cơ bản ở học kì I: Nguyên tử, nguyên tố, đơn chất, hợp chất, phân tử, mol. Khối lượng mol, định luật BTKL, thẻ tích mol chất khí, hóa trị. - Nắm lại các công thức quan trọng chuyển đổi giữa n, m, v, M, nắm tỉ khối của chất khí. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng : - Lập công thức hóa học - Tính hóa trị và lập CTHH của hợp chất - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.. - Áp dụng công thức tỉ khối, định luật BTKL để tính khối lượng một chất trong PTHH - Biết lập PTHH và lí luận tính theo PTHH - Tính được thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.... 3. Thái độ Tự giác, tích cực học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của gv - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bảng phụ.. 2. Chuẩn bị của hs. - Ôn tập các kiến thức đã học III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ - Gv: Yêu cầu học sinh - Hs: Cá nhân lần lượt - Đơn chất và hợp chất, nhắc lại các kiến thức cơ đứng tại chỗ nhắc lại các phân tử bản. kiến thức cơ bản. - Công thức hóa học - Hóa trị - Định luật bảo toàn khối lượng - Phương trình hóa học - Mol - Các công thức chuyển đổi - Tỉ khối của chất khí - Các bước làm bài tập tính theo công thức hóa học, tính theo phương trình hóa học. Hoạt động 2: Bài tập Bài 5, sgk tr 38 - Gv: Đưa bài tập ra bảng phụ và phân tích đề bài. - Gv: Yêu cầu cá nhân làm bài tập - Gv: Sửa chữa, chốt kiến thức Bài 3, sgk tr 54 - Yêu cầu các nhóm làm bài tập - Gọi đại diện lên làm bài tập - Gv: Sửa chữa, chốt kiến thức.. II. Bài tập Bài 5, sgk tr 38 - Hs: Đọc đề bài - Hs: Cá nhân làm bài tập a. PH3 ; CS2 ; Fe2O3 - Hs: Ghi bài b. NaOH ; CuSO4 ; Ca(NO3) Bài 3, sgk tr 54 - Hs: Các nhóm làm bài tập - Đại diện nhóm lên làm bài tâp. - Hs: Sửa chữa, nếu cần.. a. mMg + mO2 = mMgO b. Khối lượng oxi đã phản ứng mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 g.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Bài tập - Gv: Treo bảng phụ đề bài lên bảng, bài tập sau, yêu cầu học sinh thực hiện, theo nhóm vào phiếu. Cho sơ đồ phản ứng : Fe + HCl  FeCl2 + H2 1. Lập PTHH ? 2. Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong PTHH trên ? 3. Nếu 8,4 g Fe phản ứng với 10,95 g HCl tạo thành 19,05 g FeCl2 và m (g) H2 thì khối lượng H2 tạo thành là bao nhiêu gam ? - Gv: Thu phiếu, nhận xét kết quả của học sinh, và chốt kiến thức. - Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập Tính thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 g phốtpho tạo thành Điphotphopenta oxit: P2O5 - Gv: Sửa chữa, chốt kiến thức.. - Hs: Làm bài tập theo các bước.. Bài giải Fe +2HCl  FeCl2+ H2 1nt : 2pt : 1pt : 1pt - Hs: Nộp phiếu và sửa Theo định luật BTKL : chữa, nếu cần. mH2 = mFe + mHCl – mFeCl2 = ( 8,4 + 10.95 ) -19,05 = 0.3 ( g ) nH2 = 0,3/2 = 0,15 ( mol ) VH2 = 0,15.22,4=3,36 ( l ) Bài tập - Hs: cá nhân lên bảng Bài giải làm bài tập. - Số mol P: n = 3,1 / 31 = 0,1 (mol) PTHH : 4P + 5O2  2P2O5 4 mol 5 mol 0,1 mol x mol ? Số mol O2 cần: - Hs: Sửa chữa, ghi bài nO2 = x = 0,1 . 5 / 4 = 0,125 ( mol ).

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Vậy thể tích khí oxi cần : V = n . 22,4 = 0,125 . 22,4 = 2,8 ( l ) 3. Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức đã áp dụng vào bài tập 4. Dặn dò Ôn tập chuẩn bị thi học kì 1..

<span class='text_page_counter'>(142)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×