Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

4 KHDH SU 9 2021 2022 vc 4040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.33 KB, 51 trang )

TRƯỜNG THCS NGHĨA BÌNH
TỔ: KHXH.

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghĩa Bình, ngày 28 tháng 8 năm 2021

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN DẠY LỚP 9
NĂM HỌC 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số …../KH- THCS ngày …./…/2021 của Hiệu trưởng trường THCS Nghĩa Bình)
I. PHẦN CHUNG
1. Họ và tên giáo viên:
2. Trình độ chun mơn: Đại học
3. Danh hiệu chun mơn: Giáo viên
4. Nhiệm vụ được phân công:
- Dạy học môn Lịch sử; Khối lớp 9 A,9B
- Dạy học tăng cường: Khơng
- Hoạt động GD bắt buộc (HĐTN,HN): Nội dung:KHƠNG
- Kiêm nhiệm:
II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
A. Chương trình theo quy định
Tuần


TPP

Bài học

Số


tiết

Yêu cầu cần đạt

HỌC KÌ I
Phần một. lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai

Điều chỉnh theo
Cv 4040- BGD
ngày 16/9/2021


2
1
2

Tiết Bài 1. Liên
1-2 Xô và các
nước
Đông
Âu từ 1945
đến
giữa
những
năm
70 của thế kỉ
XX.


2

1. Kiến thức:
- Công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô
và Đông âu sau CTTG2
- Sự thành lập các nước Đông Âu
- Công cuộc xây dựng CNXH ởi Liên Xơ và
Các nước Đơng Âu
- Sự hình thành hệ thống XHCN
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để
hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của
Liên Xô.
+ Nêu được tình hình và kết quả cơng cuộc
khơi phục kinh tế sau chiến tranh của Liên
Xô và Đông Âu
+ Nêu được tình hình chính trị, kinh tế ở
Liên bang Nga từ 1991 đến 2000.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Trình bày được những thành tựu chủ yếu
trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và
Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm
70 của TK XX.
Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các
nước tư bản những năm sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
+ Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


Mục II.2 tiến hành
XDCNXH
( học
sinh tự đọc)
Mục III sự hình
thành hệ thống
CNXH (Chỉ cần nêu
được sự kiện thành
lập Hội đồng
tương trợ kinh tế
(SEV) và Tổ chức
Hiệp ước
Vác-sa-va và ý nghĩa
của nó


3

3

Tiết Bài 2. Liên
3 Xô và các
nước
Đông
Âu từ giữa
những
năm
70 đến đầu
những
năm

90 của thế kỉ
XX.

1

+ Giải thích được sự sụp đổ của chế độ xã
hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
- Năng lực vận dụng:
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc
khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những
thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây
dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu
những năm 70 của TK XX.
+ Tìm hiểu sự giúp đỡ của nhân dân Liên
Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân
Việt Nam
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm
1. Kiến thức:
Mục II. Cuộc
- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang xô khủng hoảng và
tan rã của chế độ
viết và chế độ XHCN ở Đông Âu

Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở Đơng Âu

2. Năng lực:
-Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.
+ Nêu được nguyên nhân, quá trình khủng
hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ
quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:

XHCN ở Đông Âu
GV tập trung vào
nội dung hệ quả
khủng hoảng


4
+ Lý giải được một số sai lầm, hạn chế của
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu.
- Năng lực vận dụng:
+ Đánh giá một số thành tựu đã đạt được và
một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu.
+ Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ giữa
những năm 70 đến đầu những năm 90 của
thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên
lược đồ.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm

Chương II. Các nước á, Phi, Mĩ La - tinh từ năm 1945 đến nay

4

Tiết Bài 3. Q
4 trình
phát
triển
của
phong
trào
giải
phóng
dân tộc và sự
tan rã của hệ
thống thuộc
địa.

1

1. Kiến thức:
Các giai đoạn phát triển của phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc
1. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Xác định trên lược đồ ví trí của một số
nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập
+ Nêu được một số nét chính về q trình
giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
những năm 90 của thế kỉ XX.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử



5

5

Tiết Bài 4. Các
5 nước Châu á.

1

+ Làm rõ quá trình giành độc lập với các
hình thức, mức độ khác nhau ở các nước
+ Trình bày được sự phát triển sau khi
giành được độc lập và sự hợp tác giữa các
nước đang phát triển.
+ Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc
lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1.Kiến thức
-Tình hình chung của các nước châu Á
- Trung Quốc giai đoạn từ 1945 đến năm
2000
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được tình hình chung của các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

+ Nêu được một số nét chính về sự ra đời
của các nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa
và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến
nay).
+ Giới thiệu đôi nét về Ấn Độ, Hàn Quốc từ
1945 đến 1991.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
- Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và
hoạt động của Mao Trạch Đông.

-Mục II. 2, Mười
năm đầu xây dựng
CNXH và II.3 Đất
nước thời kỳ biến
động (Học sinh tự
đọc)
- Mục II.4 Công
cuộc cải tổ GV
tập trung vào
đường lối đổi mới
và những thành
tựu tiêu biểu


6

6

Tiết Bài 5. Các
6 nước

Đơng
Nam á.

1

- Xác định vị trí của nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược
đồ.
- Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc
trong công cuộc cải cách, mở cửa.
+ Năng lực vận dụng: Tìm hiểu , liên hệ mối
quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức
- Tình hình các nước ĐNA
- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
2.Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được tình hình chung của các nước
Đơng Nam Á trước và sau năm 1945.
-+ Xác định vị trí các nước Đơng Nam Á trên
lược đồ.
+ Trình bày được hoàn cảnh ra đời của tổ
chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt
động của tổ chức này.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
- Trình bày, nhận xét được quá trình phát

triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập
đến nay.

Mục III. Từ “ASEAN 6” đến “ASEAN – 10”
Hướng dẫn học sinh
lập niên biểu quá
trình ra đời và phát
triển


7

7

Tiết Bài 6. Các
7 nước
châu
Phi.

1

+ Lập bảng niên biểu thể hiện sự phát triển
của tổ chức ASEAN (6-10)
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: u nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức:

- Tình hình chung của các nước Châu Phi từ
sau 1945
- Nước Cộng hoà Nam Phi và cuộc đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được nét chính tình hình chung ở
châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Xác định trên lược đồ vị trí một số nước
tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành
độc lập.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh
của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân
biệt chủng tộc (A-pac-thai).
+ Quan sát hình 13. Nen-xơn Man-đê-la và
tìm hiểu thêm về cuộc đời và hoạt động của
ông.

Mục I. Tình hình chung
(trung vào quá trình đấu
tranh giành độc lập sau
1945)


8

8

Tiết Bài 7. Các

8 nước Mĩ La tinh.

1

- Năng lực vận dụng
Nhận xét được vì sao các nước Châu Phi khó
khăn, đề xuất các giải pháp giúp châu Phi
thốt khỏi khó khăn
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức:
+ Các nước Mĩ La-tinh : những nét chung về
xây dựng và phát triển đất nước ;
+Cu Ba - sự thắng lợi của cách mạng dân
chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được nét chính tình hình chung của
các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
+ Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ Latinh
sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số
nước trong q trình đấu tranh giành độc
lập ở khu vực này.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Trình bày được nét chính về cuộc cách
mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng
CNXH ở nước này.

+ Giải thích được vì sao Vì sao gọi Mỹ

Mục I. Tình hình chung
(trung vào quá trình đấu
tranh giành độc lập sau
1945)


9

9

Tiết Kiểm tra viết
9

1

Latinh là lục địa bùng cháy? Vì sao nói Cuba
là hịn đảo anh hùng?
- Năng lực vận dụng:
+ Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp
của Phi-đen Cát-xtơ-rơ.
+ Tìm hiểu về mối liên hệ giữa Việt Nam –
Cu Ba
Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của
Phi-đen Cát-xtơ-rô.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: u nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm

Biết được tình hình Liên Xô từ năm 1945
đến những năm 70 của thế kỷ XX
Hiểu được những biến đổi của các nước
Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
Lý giải vai trị của Liên Xơ từ năm 1945
đến những năm 70 của thế kỷ XX
- Chứng minh được sự thắng lợi của
phong trào giải phóng dân tộc và cơng
cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la
tinh từ sau 1945 đến nay.
- So sánh được phong trào giải phóng
dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở
Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
- Nhận xét, đánh giá về phong trào giải


10

10

Tiết Bài 8. Nước
10 Mĩ.

1

phóng dân tộc và cơng cuộc xây dựng đất
nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến
nay.
- Rèn luyện các kỹ năng ghi nhớ, tái hiện
kiến thức lịch sử, viết bài phân tích so

sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử
- Tích cực tự giác và sáng tạo trong làm
bài kiểm tra.
- Nâng cao nhận thức và tự hào về những
thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và thành
tựu trong phong trào giải phóng dân tộc
và công cuộc xây dựng đất nước của các
nước Á, Phi, Mỹ la tinh.
- Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề,thực
hành bộ mơn, xác định mối quan hệ, phân
tích, vận dụng và liên hệ.
1. Kiến thức
- Tình hình kinh tế mỹ sau chiến tranh thế
giới thứ 2- Chính sách đối nội đối ngoại của Mỹ sau
chiến tranh
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát bản đồ nước Mỹ (gồm 3 bộ phận
lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và
quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đơ

- Mục I. Tình hình kinh tế
nước Mĩ sau chiến tranh
thế giới thứ hai (tập
trung vào nét nổi bật về
kinh tế qua các giai
đoạn)
- Mục II Lồng ghép
với nội dung bài 12



11

11

Tiết Bài 9. Nhật
11 Bản.

1

Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản
đồ.
+Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên
nhân của sự phát triển đó.
+ Trình bày được chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành
nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Năng lực vận dụng:
Tìm hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai
nước Việt – Mỹ ngày nay.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức

+ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
+ Nhật Bản khơi phục và phát triển kinh tế
sau chiến tranh
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được tình hình và những cải cách dân
chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.

Mục III. Chính sách
đối nội và đối ngoại
của Nhật Bản sau
chiến tranh (học
sinh tụ học)


12

12

Tiết Bài 10. Các
12 nước Tây Âu.

1

+Trình bày được sự phát triển kinh tế của
Nhật Bản sau chiến tranh
+ Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí
một số thành phố lớn.

- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+ Giải thích ngun nhân sự phát triển
"thần kì" của kinh tế Nhật Bản.
+ Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và
nhận xét về sự phát triển khoa học – công
nghệ của Nhật Bản.
+ Trình bày được quan hệ ngoại giao giữa
hai nước Việt – Nhật ngày nay
- Năng lực vận dụng:
+ Vận dụng kiến thức về những nguyên
nhân giúp nền kinh tế Nhật Bản để rút ra
được bài học cho bản thân cũng như của
Việt Nam.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3 Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức
- Tình hình chung của các nước Tây Âu (
- Sự liên kết các nước trong khu vực
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử

- Tình hình chung
của các nước Tây
Âu (Tập trung vào
đặc điểm cơ bản về
kinh tế và đối



13

13

Tiết Bài 11. Trật
13 tự thế giới
sau
chiến
tranh
thế

1

+ Nêu được nét nổi bật về kinh tế, chính trị
và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Trình bày được quá trình liên kết khu vực
của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
+ Quan sát lược đồ 21 xác định vị trí các
nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ
và nêu nhận xét về tổ chức này.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+ Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức
liên kết kinh tế ở châu Âu.
- Vận dụng kiến thức để rút ra được
bài học sự phát triển của Việt Nam
hiện nay
+ Việt Nam và EU đã thiết lập quan hệ
ngoại giao và chính thức hợp tác về mọi

mặt, cần tôn trọng quan hệ hợp tác với các
nước châu Âu.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3.Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1.Kiến thức
- Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến năm
1991
- Sự hình thành trật tự thế giới mới, nhiệm

ngoại, tinh giản
các sự kiện)


14
giới
nhất

14

thứ

Tiết Bài
12.
14 Những thành

1

vụ, vai trò của Liên hợp quốc.

2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được sự hình thành trật tự thế giới
mới Trật tự hai cực I-an-ta sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
+ Nêu được sự hình thành, mục đích và vai
trị của tổ chức Liên hợp quốc.
+ Trình bày được những biểu hiện của cuộc
Chiến tranh lạnh và những hậu quả của nó.
+ Nêu được đặc điểm trong quan hệ quốc tế
sau Chiến tranh lạnh.
+ Quan sát hình 22 SGK, tìm hiểu về các
nhân vật Sớc-sin, Ru-dơ-ven, Xta-lin.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến
tranh lạnh.
- Năng lực vận dụng
+ Nêu nhận xét về vai trò của Liên hợp quốc
đối với việc giải quyết một số vấn đề mang
tính quốc tế hiện nay.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức
Mục I. Những thành tựu
- Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách chủ yếu của cuộc cách


15

tựu chủ yếu
và ý nghĩa
lịch sử của
cách
mạng
khoa học - kĩ
thuật
sau
Chiến tranh
thế giới thứ
hai.

mạng KHKT
- Ý nghĩa và tác động của CMKHKT
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được những thành tựu chủ yếu của
cách mạng khoa học - kĩ thuật.
- Trình bày được những thành tựu về khoa
học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. Quan
sát hình 16 nhận xét về sự phát triển khoa
học của Mĩ sau chiến tranh.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
- Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực
và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa
học - kĩ thuật.
+ Nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ
sau chiến tranh
+ Lập bảng thành tựu của cuộc CMKHKT
- Năng lực vận dụng

+ Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi
trường, có thể liên hệ với địa phương. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
Hướng dẫn HS tự đọc

Bài 13. Tổng 1
kết
Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 – 1930

mạng khoa học – kĩ thuật
(Hướng dẫn học
sinh lập niên biểu
những thành tựu
tiêu biểu trêncác
lĩnh vực)


16
15

Tiết Bài 14. Việt
15 Nam
sau
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất.

1


1. Kiến thức
- Chương trình khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp
- Chính sách chính trị văn hố giáo dục
- Xã hội Việt nam phân hố
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Trình bày được ngun nhân và những
chính sách khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
+ Biết được những nét chính về chính sách
chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân
Pháp.
+ Nêu được sự chuyển biến về kinh tế, xã
hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai.
+ Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt
Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên
lược đồ.
- Năng lực nhân thức tư duy lịch sử:
+So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích,
quy mơ.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có

Mục I. Chương trình

khai thác thuộc địa lần
thứ hai của thực dân
Pháp (tập trung vào
những nội dung cơ bản
của chương trình khai
thác lần thứ hai)
Mục II. Các chính sách
chính trị, văn hóa, giáo
dục (học sinh tự
đọc)


17
trách nhiệm
16

Tiết Bài
15.
16 Phong
trào
cách
mạng
Việt Nam sau
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất (1919 1926).

1

1. Kiến thức

- Ảnh hưởng cách mạng tháng Mười
- Phong trào dân tộc công khai
- Phong trào công nhân
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nêu được những ảnh hưởng, tác động của
tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất đến cách mạng Việt Nam.
+ Trình bày được những nét chính về các
cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ
công khai trong những năm 1919 – 1925.
+ Trình bày được phong trào đấu tranh của
cơng nhân trong những năm 1919 - 1925,
qua đó thấy được sự phát triển của phong
trào.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+Lập niên biểu về phong trào yêu nước và
phong trào công nhân từ năm 1919 đến
năm 1925.
+ Nhận xét về phong trào cơng nhân trong
thời kì này.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm


18
17


18

Tiết Ơn tập học
17 kỳI

1

Tiết Kiểm tra học
18 kì I

1

- Trình bày được những nội dung chính của
lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay.Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử
thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
- Biết được các xu thế phát triển của thế giới
ngày nay.
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư
duy, tổng hợp, phân tích, so sánh liên hệ
được những kiến thức đã học ở thực tế.
- Nước ta là một bộ phận của thế giới, ngày
nay càng có quan hệ mật thiết với khu vực
và thế giới, nhất là trong công cuộc đổi mới,
hội nhập quốc tế ngày nay.
+ Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch
sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, sống có trách

nhiệm
1.Kiến thức- Nhằm kiểm tra các mức độ tiếp
thu kiến thức của học sinh về các chủ đề đã
học trong học kì I:
- Biết được sự ra đời một số tổ chức liên kết
khu vực ở Á, Phi, Mĩ La- tinh; Hội nghị Ianta;
- Lý giải được 1 số sự kiện của cuộc đấu
tranh ở các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Giải


19
thích được nguyên nhân dẫn đến sự phát
triển kinh tế Nhật Bản;
- So sánh phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Chứng minh
được sự phát triển kinh tế sau CTTG thứ hai;
Nhận xét được xu thế của thế giới;
- Rút bài học lịch sử; Liên hệ thực tiễn Việt
Nam và bản thân.
- Rèn luyện cho Kỹ năng tái hiện; trình bày
một bài viết lịch sử, khả năng lập luận vấn
đề, giải quyết vấn đề, phân tích và đánh
giá , liên hệ thực tiễn, rút ra bài học lịch sử.
- Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc,
tính trung thực, tự giác trong làm bài. Biết
trân trọng các thành quả cách mạng.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực
ngôn ngữ, tu duy.
Học Kì II
19


Tiết Bài
16.
19 Những hoạt
động
của
Nguyễn
ái
Quốc ở nước
ngồi trong
những
năm
1919 - 1925.

1

1. Kiến thức
- Hoạt động của Nguyễn ÁI Quốc tại Pháp,
Liên Xơ, Trung Quốc
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nêu những hoạt động của NAQ từ 1917
đến 1925
+ Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham
gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920)

Mục II. Nguyễn Ái Quốc
ở Liên Xô (1923 - 1924)
(Hướng dẫn học sinh lập
bảng thống kê những sự

kiện tiêu biểu)

Mục III. Nguyễn Ái Quốc
ở Trung Quốc (19241925) nêu rõ vai trò của


20

19

Tiết Bài 17. Cách
20 mạng
Việt
Nam
trước
khi
Đảng
Cộng sản ra
đời.

1

- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+Nhận xét về quá trình hoạt động cách
mạng của NAQ từ 1919 – 1925?
+Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ
từ năm 1919 đến 1925 và nêu nhận xét
- Năng lực vận dụng:
+ Đánh giá vai trị của Nguyễn Ái Quốc giai
đoạn ở Liên Xơ và Trung Quốc

+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học
kinh nghiệm về những thuận lợi và khó
khăn trên con đường hoạt động cách mạng
của Người
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức
- Q trình thành lập và hoạt động của Tân
Việt cách mạng đảng
- Việt Nam Quốc dân đảng và cuộc khởi
nghĩa Yên Bái
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nêu hồn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời
của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương
và hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách
mạng đảng,

Nguyễn Ái Quốc trong
những năm ở Liên Xô và
Trung Quốc

Mục I. Bước phát triển
mới của phong trào cách
mạng Việt Nam (1926 –
1927 (HS tự đọc)
Mục IV. Ba tổ chức
Cộng sản nối tiếp nhau

ra
đời trong năm 1929
(Khơng dạy ở bài này,
tích hợp vào mục I. Hội
nghị thành lập Đảng


21

20

Tiết .Bài 18 Đảng
21 Cộng
Sản
Việt Nam ra
đời

- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Trình bày diễn biến khởi nghĩa Yên Bái
trên bản đồ
+ So sánh sự khác nhau của tổ chức này với
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do
Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài.
+ Rút được nguyên nhân thất bại cảu cuộc
khởi nghĩa Yên Bái
Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức

- Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời
trong năm 1929
- Hội nghị thành lập Đảng
- Luận cương chính trị
- Ý nghĩa lịch sử việc thành lập Đảng
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nêu được sự hình thành 3 tổ chức cộng
sản
+ Trình bày hội nghị thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam: Thời gian, địa điểm, nội dung
và ý nghĩa
+ nội dung chính của luận cương chính trị
tháng 10.1930.

Cộng sản Việt Nam của
bài 18 (ở nội dung hoàn
cảnh lịch sử trước khi
Đảng ra đời))


22

20

Tiết Bài
19.
22 Phong trào
cách mạng
trong

những năm
1930-1931

- Năng lực tư duy lịch sử
+ Lý giải được sự cần thiết phải thống nhất
các tổ chức cộng sản;
+ Lý giải Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
đầu năm 1930 là kết quả tất yếu của sự kết
hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước ở
nước ta trong những năm 20 của thế kỉ XX.
+ Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc
thành lập Đảng
Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1. Kiến thức
- Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế
thế giới (1929-1933)
- Phong trào cách mạng trong những năm
1930-1931. Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Sự phục hồi của lực lượng cách mạng
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính của
phong trào cách mạng 1930 – 1931.
+ Nêu Các khái niệm “ khủng hoảng kinh
tế” Xơ Viết Nghệ Tĩnh.
+ Q trình phục hồi cách mạng 1931 –


Mục II. Phong trào cách
mạng 1930 - 1931 với
đỉnh cao là Xô Viết Nghệ
- Tĩnh (Hướng dẫn học
sinh lập niên biểu
thời gian, địa điểm
và ý nghĩa của
phong trào)
Mục III. Lực lượng cách
mạng được phục hồi (Học
sinh tự đọc)


23

21

Tiết Bài
20.
23 Cuộc
vận
động
dân
chủ
trong

1935.
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử:
+ Trình bày được cuộc khủng hoảng kinh tế

đã tác động đến tình hình kinh tế - xã hội
Việt Nam
+ lập niên biểu thời gian, địa điểm và ý
nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931
+ Giải thích được tại sao nói Xơ viết Nghệ – Tĩnh
là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
+ Trình bày được hồn cảnh lịch sử,
chủ trương của Đảng, ý nghĩa lịch sử và bài
học kinh nghiệm của các phong trào cách
mạng 1930 – 1931.
- Năng lực vận dụng
+ sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện cao trào
cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết Nghệ
Tĩnh
+ Rút ra Bản chất của chính quyền Xơ Viết
Nghệ Tĩnh - chính quyền kiểu mới
Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1.Kiến thức
- Tình hình thế giới và trong nước tác động
đến. cách mạng Việt Nam
- Sự thành lập mặt trận Đông Dương và


24

những năm
1936-1939


phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ
- Ý nghĩa của phong trào đấu tranh dân chủ
2. Năng lực:
+ Trình bày được những nét cơ bản nhất của
tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng
trực tiếp đối với phong trào cách mạng Việt
Nam trong những năm 1936 - 1939.
+ Nêu được Chủ trương của Đảng và phong
trào đấu tranh dân chủ công khai thời kỳ
1936 - 1939.Ý nghĩa lịch sử của phong trào
dân chủ công khai 1936 - 1939.
- Giải thích được những điểm giống và khác
nhau giữa phong trào cách mạng 1930 –
1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939
về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức
và phương pháp đấu tranh.
+ nhận xét về chủ trương của Đảng ta trong
những năm 1936 - 1939 so với 1930 – 193
+ đánh giá chung về phong trào dân
tộc, dân chủ 1936 – 1939
Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm

Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945
21

24


Bài 21. Việt
Nam
trong

1. Kiến thức
● Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai

- Mục 1: Tình hình thế
giới và Đơng Dương


25

những
năm
1939 - 1945.

22

Tiết Bài 22. Cao
25, trào
cách
26 mạng tiến tới
Tổng
khởi
nghĩa tháng
Tám 1945.

2


bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp Nhật cấu kết với nhau để thống trị và
bóc lột Đơng Dương, làm cho nhân dân
ta vô cùng khốn khổ
● Những nét chính về diễn biến của khởi
nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý
nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa
2. Năng lực
+ nêu được đặc điểm cơ bản tình hình thế
giới và trong nước
+ Nêu nét chính về hiệp ước Pháp- Nhật
+ Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa
+ So sánh, nhận xét, đánh giá, phong trào
giai đoạn này với phong trào dân chủ thời kỳ
1936-1939
-Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Yêu nước. chăm chỉ, sống có
trách nhiệm
1, Kiến thức
- Sự thành lập và hoạt động của mặt trận
Việt Minh
- Cao trào kháng nhật cứu nước tiến tới tổng
khởi nghĩa
2. Năng lực:
+ Trình bày được Hồn cảnh ra đời, chủ
trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh.

nêu được đặc điểm
cơ bản tình hình thế

giới và trong nước.
Phần
hiệp
ước
Pháp- Nhật chỉ nêu
nét chính
- Mục II: Những cuộc
nổi dậy đầu tiên( Hướng
dẫn HS lập niên biểu
các cuộc khởi
nghĩa)

- Mục I. Mặt trận Việt
Minh ra đời (19-5-1941 + Tập trung vào sự
thành lập Mặt trận
Việt Minh và nhấn
mạnh vai trò, ý
nghĩa của Mặt trận
Việt Minh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×