Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.95 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/8/2015 Ngày dạy: 17/8/2015 Văn bản. Tuần: 1 Tiết: 1. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lý Lan) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người. - Tác dụng của độc thoại nội tâm trong việc bộc lộ tâm trạng nhân vật. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc và hiểu văn bản biểu cảm. - Phân tích được một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của người mẹ. - Cảm nhận được ý nghĩa văn bản. - Trình bày suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. 3. Thái độ - Giáo dục Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Giáo án, nghiên cứu tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của Gv. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, giảng bình. - Thảo luận nhóm. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp. - Kiểm tra vệ sinh, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: sách vở, bài soạn. - Giới thiệu sơ lược chương trình Ngữ văn 7 HK1 - Hướng dẫn HS cách soạn bài: Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi SGK. 3. Bài mới Trong cuộc đời, mỗi người sẽ được dự nhiều lễ khai giảng. Với mỗi lần như vậy lại có những kỉ niệm riêng và thường thì lần khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm nhất trong mỗi chúng ta. Ta thường bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu được tâm trạng của những người mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - Gv giới thiệu về tác giả: Lí Lan là nhà văn nữ rất đa 1. Tác giả: Lí Lan. tài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu chú thích, từ đó xác định kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản. - Hướng dẫn đọc: giọng dịu dàng, tình cảm, chú ý phần miêu tả tâm trạng. ? Từ vb đã đọc, em hãy nêu đại ý của bài bằng 1 câu ngắn gọn? - Hs trả lời. Tóm tắt vb.. 2. Tác phẩm Vaên baûn nhaät duïng, kiểu văn biểu cảm. 3. Đại ý Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày đầu con đến trường.. II . Đọc - hiểu văn bản Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs đọc - hiểu văn bản ? Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của mẹ 1. Diễn biến tâm trạng của mẹ và con và con có gì khác nhau? Miêu tả ở chi tiết nào? - Con: Vô tư, thanh thản, nhẹ nhàng. - HS: trả lời - Mẹ: Thao thức, bâng khuâng, triền miêm khó ngủ. ? Em cảm nhận được điều gì từ người mẹ qua nội dung -> Một người mẹ đầy yêu thương, thấu hiểu và lo lắng cho con, tình trên? cảm sâu nặng. ? Theo em, vì sao mẹ lại traèn troïc không ngủ được? - Mừng con đã lớn, lo lắng cho con. (Tìm chi tieát chứng minh). - Mẹ nhớ về ngày đầu tiên mình đi học: + Rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến. + Nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng. GV: Đặc biệt là khi nói vềâ kỷ niệm đó taùc giaû duøng hàng loạt các từ láy: rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến Nhằm gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ: vui, nhớ, thương,… ? Thảo luận theo cặp: Trong vb, có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con không? Cách viết này có tác dụng => Ngôn ngữ độc thoại nội tâm giúp việc bộc lộ tâm trạng và cảm xúc gì? - Không phải nĩi với ai cả, người mẹ nhìn con nói chân thật, sâu sắc hơn. với con nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỉ niệm của riêng mình. - Thể hiện tình cảm của nhân vật chân thực hơn, khắc họa được tâm tư, tình cảm sâu kín và đôi khi không thể diễn tả bằng lời. ? Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật ntn? - Ngày khai trường là ngày lễ của tồn xã hội: đường 2. Tầm quan trọng của giáo dục phố dọn dẹp quang đãng, trang trí vui tươi, người lớn được nghỉ để đưa trẻ đến trường, các quan chức chia nhau dự lễ khai trường =>Sự ưu tiên cho giáo dục. HS: - Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội. ? Trong đoạn văn này, câu nào nói lên tầm quan trọng - Sai laàm trong giaùo duïc seõ aûnh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> của nhà trường đối với thế hệ trẻ? - Hs: “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này sau này”. ? Em hiểu câu nói đó ntn? - Hs: Giáo dục rất quan trọng vì vậy không thể có một sai lầm nào mặc dù rất nhỏ. - “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này sau này”. Nhà trường có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ. - “ Bước qua cánh cổng ...mở ra ” Nhà trường là nơi mang đến cho ta tri thức và các mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống. ? Có phải cứ đến trường là tự nhiên thế giới kì diệu mở ra không ? - Hs suy nghĩ, trả lời. - Gv nhận xét, kết hợp gd Hs ý thức học tập, rèn luyện, … ? Một xã hội mà giáo dục không được quan tâm thì haäu quaû seõ ra sao ? - Xã hội kém phát triển, đất nước không đi lên hoà nhaäp -> trì treä, ngheøo naøn, laïc haäu. Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs tổng kết ? Nêu nội dung chính của văn bản ? ? Vb trên được viết theo phương thức nào? Vì sao em có thể kết luận như vậy? ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Ai là nhân vật chính ? - Cách viết ngôi thứ 1 làm nổi bật tâm trạng, tâm tư, tình cảm, dễ bộc lộ điều sâu thẳm, khó nói: Kết hợp độc thoại giúp bài văn dễ đi vào lòng người. => Öu ñieåm cuûa vaên bieåu caûm.. hưởng đến thế hệ mai sau .. - Qua cánh cổng trường: thế giới kỳ diệu mở ra.. => Tầm quan trọng và vai trò to lớn của GD nói riêng và nhà trường nói chung có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của XH và cá nhân mỗi con người.. III. Tổng kết Ghi nhớ - Sgk.. 4. Củng cố - Tóm tắt nội dung văn bản. - Qua vb này em cảm nhận được điều gì về người mẹ và nhà trường? 5. Hướng dẫn tự học - Đọc diễn cảm văn bản. - Học thuộc lòng ghi nhớ Sgk- tr.9. - Đọc thêm vb “Trường học” – Sgk – tr.9. - Viết 1 đoạn văn về 1 kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trường. - Bài mới: Soạn bài “Mẹ tôi”. V. RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 10/8/2015 Ngày dạy: 17/8/2015 Văn bản. Tuần: 1 Tiết: 2. MẸ TÔI (Trích Những tấm lòng cao cả) Ét-môn-đô đơ A-mi-xi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sơ lược về Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. - Hs cảm nhận, hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha. - Liên hệ các tác phẩm cùng chủ đề. - Cảm nhận về tình cảm gia đình. 3. Thái độ - Bồi dưỡng, giáo dục lòng biết ơn, kính trọng, lễ độ với cha mẹ. - Từ đó biết cách sống, cách xử sự cho đúng. - Tích hợp KNS: Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm của cá nhân với hạnh phúc gia đình. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Giáo án, Sgk, sách tham khảo. 2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của Gv. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, giảng bình. - Thảo luận nhóm. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp. - Kiểm tra vệ sinh, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Qua văn bản “Cổng trường mở ra” em cảm nhận được tình cảm của cha mẹ với con cái ntn? - Thế giới kì diệu được mở ra với bản thân em khi đến trường là gì? 3. Bài mới Người mẹ có một vị trí và ý nghĩa vô cùng thiêng liêng, lớn lao trong cuộc đời mỗi người. Song không phải khi nào ta cũng ý thức rõ được điều đó và có người đã phạm sai lầm tưởng đơn giản nhưng lại khó có thể tha thứ. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho chúng ta hiểu thêm về mẹ và biết phải cư xử với mẹ như thế nào cho phải đạo. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu chung - Gv cho Hs tìm hieåu chuù thích ? Dựa vào chú thích trong Sgk em hãy cho biết vài nét vế tác giả? - Cuốn “Những tấm lòng cao cả” nói về nhật ký của cậu bé En-ri-cô, 11 tuổi, học tiểu học, người Ý, ghi lại những bức thư của bố, mẹ, chuyện ở lớp. - GV hướng dẫn Hs cách đọc: Chậm, tha thiết, chú ý câu cảm, câu cầu khiến. - Gv đọc mẫu, gọi Hs đọc tiếp. Gv nhận xét cách đọc của Hs. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích, từ đó xác định kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs đọc - hiểu văn bản ? Hình thức trình bày của văn bản? - Bức thư của bố viết cho con. ? Tại sao bố lại viết thư cho En-ri-cô? ? Trong thư hình ảnh người mẹ có trực tiếp xuất hiện không ? - Trong bức thư tuy người mẹ không xuất hiện trực tiếp, nhưng hình tượng người mẹ hiện ra khá rõ nét.. Nội dung ghi bảng I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: EÙt-moân-ñoâ- ñô A-mi-xi (1846 - 1908), nhaø vaên YÙ.. 2. Taùc phaåm - Vaên baûn nhaät duïng (đề tài: người mẹ). - Phương thức biểu caûm.. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguyên nhân bố viết thư - Do En-ri-cô lỡ thốt ra lời vô lễ với mẹ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Em hãy cho biết thái độ của bố đối với En-ri cô trong thư? Hãy tìm các chi tiết, hình ảnh thể hiện thái độ ấy? - Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của En-ri-cô với mẹ: “Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm thẳng vào tim bố vậy”.. 2. Thái độ và lời khuyên của bố với En-ri-cô - Thái độ: + Đau đớn: sự hỗn láo của con giống như một nhát dao đâm vào tim bố vậy! + Tức giận: bố không thể nén được cơn tức giận đối với con. + Nghiêm khắc: không thể vui lòng đáp lại.... - Tức giận: “Bố ko nén được cơn tức giận đối với con Thà rằng bố ko có con, còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ”. - Nghiêm khắc trong việc giáo dục con, chỉ rõ hậu quả của sự bội bạc, phạt con về việc làm sai: “Trong một thời gian con đừng hôn bố”. ? Bên cạnh thái độ tức giận, bố đã khuyên En-ri-cô như - Lời khuyên: chân thành sâu sắc. thế nào? - Không bao giờ được thốt ra những lời nói nặng - … xin loãi meï . - … caàu xin meï hoân con . ? Em có suy nghĩ gì trước lời khuyên người cha? ? Em có nhận xét gì về cách dạy con của người bố? Nghiêm khắc trong việc giáo dục con, chỉ rõ hậu quả của sự bội bạc, phạt con về việc làm sai: “Trong một thời gian con đừng hôn bố”. ? Hình ảnh chiếc hôn có ý nghĩa gì? - Chiếc hôn mang ý nghĩa tượng trưng, đó là sự tha thứ, bao dung xoá đi nỗi ân hận của đứa con. ? Em haõy tìm chi tieát hình aûnh noùi veà meï cuûa En-ricoâ? ? Qua những chi tiết trên em có nhận xét gì về mẹ cuûa Enricoâ? ?Từ hình ảnh của mẹ Enricô em có cảm nhận gì về caùc baø meï noùi chung ? ? Theo em, En-ri- cô sẽ có tâm trạng gì sau khi đọc thư bố? - Vô cùng xúc động vì bố gợi kỉ niệm giữa mẹ và Enri-cô, lời của bố chân tình mà nghiêm khắc. - En-ri cô cảm nhận được tình cảm sâu sắc, cao cả của cha mẹ; nhận ra lỗi lầm của mình. Hoạt đông 3: Hướng dẫn Hs tổng kết - luyện tập ? Qua văn bản em có nhận xét gì về NT của bức thư ? - Lồng trong câu chuyện có một bức thư với nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy giàu đức hi sinh, hết lòng vì con. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của cha đối với con. ? Rút ra nội dung của văn bản?. 3. Hình ảnh người mẹ - Thức suốt đêm.....có thể mất con: Yêu thương con vô cùng. - Sẵn sàng bỏ... để cứu con: Đức hy sinh cao cả. -> Người mẹ đáng kính, hết lòng yêu thương con, quên mình vì con, đây cũng là hình ảnh của tất cả những người mẹ trên thế gian. III. Tổng kết – luyện tập 1. Tổng kết a. Nghệ thuật - Hình thức viết thư tế nhị, kín đáo. - Lời lẽ giản dị, xúc động. b. Nội dung Ghi nhớ - Sgk.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. ? Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà lại viết thư? - Vừa có thể dạy bảo vừa có thể tâm tình cặn kẽ, cho con thời gian suy nghĩ. 2. Luyện tập - Kín đáo, tế nhị không muốn làm con xấu hổ -> ứng Bài 2 xử có văn hóa. - Câu 1 ( tr – 11). Nhan đề do tác gỉa Tích hợp KNS: Sự trân trọng tình cảm gia đình qua đặt cho văn bản. Người mẹ ko xuất việc nói năng cư xử và thái độ chân thành cần phải hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng có khi nhận ra lỗi lầm của mình. đó là tiêu điểm mà các nhân vật, chi ? Tìm ca dao, tục ngữ, thơ thể hiện tình yêu, kính trọng tiết đều hướng tới để làm rõ. cha mẹ? - Công cha như núi Thái Sơn… - Nước biển mênh mông không đong đầy tình mẹ... 4. Củng cố: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri-cô, em cảm nhận được điều gì về tình cảm gia đình? 5. Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản, nắm chắc nội dung bài học. - Làm bài tập Luyện tập Sgk- tr.12. - Thay lời En-ri-cô, viết 1 bức thư xin lỗi mẹ. - Chuẩn bị: Từ ghép: Các loại từ ghép. Nghĩa của từ ghép. V. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 10/8/2015 Ngày dạy: 18/8/2015 Tiếng việt. Tuần: 1 Tiết: 3. TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Đặt câu có sử dụng từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ ghép phù hợp. - Yêu mến tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK , SGV soạn bài, bảng phụ ghi ví dụ. 2. Học sinh: Đọc, xem trước bài, trả lời câu hỏi, dự kiến giải bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, gợi mở vấn đề. - Thảo luận nhóm. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp. - Kiểm tra vệ sinh, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép. Như vậy, từ ghép có mấy loại và nghĩa của từ ghép như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu các loại từ ghép - GV yêu cầu hs đọc ví dụ. ? Từ “bà ngoại” và “thơm phức” tiếng nào chính, tiếng nào phụ? Vì sao? - Hs trả lời + Tìm thêm từ ghép có “bà” và “thơm”. + Lấy ví dụ: Xanh ngắt, xe đạp,… ? Nhận xét trật tự các tiếng trong phần (1)? - Tiếng chính đứng trước, phụ đứng sau. - Gv chốt từ ghép chính phụ.. I. Cácloại từ ghép 1. Ví dụ a. Ví dụ 1 - Bà ngoại. C P - Thơm phức. C P. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu nghĩa của từ ghép. ? So sánh nghĩa của từ: - “Bà ngọai” với “bà”. - “Thơm phức” với “thơm”. Hs: - Bà: người sinh ra mẹ, cha. - Bà ngoại: người sinh ra mẹ. - Thơm: mùi dễ chịu. - Thơm phức: mùi hấp dẫn, mạnh. ? Nhận xét về nghĩa của từ ghép chính phụ? Chính vì thế cho nên từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Trước đây người ta còn gọi từ ghép chính phụ là từ ghép phân nghĩa.. II. Nghĩacủa từ ghép 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ. -> Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau bổ nghĩa cho tiếng chính. Từ ghép chính phụ. - Gv: yêu cầu hs đọc ví dụ 2 b. Ví dụ 2 ? Các từ ghép “trầm bổng”, “quần áo” có phân - Quần áo. ra tiếng chính, tiếng phụ không? Quan hệ giữa - Trầm bổng. các tiếng ấy ntn? ? Cho ví dụ. -> Không phân biệt tiếng chính tiếng phụ, bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp. Từ ghép - Hs lấy ví dụ: ăn mặc, bàn ghế,… ? Có mấy loại từ ghép, từ ghép có đặc điểm đẳng lập ntn về mặt cấu tạo? 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk -14) Hs: Khái quát ghi nhớ. - Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính tạo nên nó.. 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập. ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi tiếng “quần”, “áo”; “ trầm bổng” với mỗi tiếng “trầm”, “bổng” ? Hs: - Quần áo: chỉ trang phục nói chung. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn - Trầm bổng: âm thanh lúc lên, lúc xuống. nghĩa của các tiếng tạo nên nó. ? Nhận xét về từ ghép đẳng lập? - Gv: Chính vì có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từng tiếng cho nên từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Người ta còn gọi từ ghép đẳng lập là từ ghép hợp nghĩa. - Hs đọc ghi nhớ sgk( tr-14)..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1, 2, 3: Tập phân loại, tạo từ. GV: Cho thảo luận nhóm BT 1,2,3 HS : thảo luận nhóm BT 1,2,3: N1,2 - bt1 N 3,4 – bt2 N 5,6 - bt3a (3 từ đầu) N 7,8 - bt 3b (3 từ còn lại). Bài 4: Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?. III. Luyện tập Bài 1 - TGCP: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nói. - TGĐL: Suy nghĩ, chài lưới, cây cối, ẩm ướt, núi đồi. Bài 2 - Bút chì, thước ke, mưa rào, làm quen. - Ăn bám, vui tai, nhát gan. Bài 3 + Núi: đồi, rừng; + ham: muốn, thích. + Xinh: đẹp, tươi. ; + mặt: mày, mũi. + Học: hành, tập; + tươi: cười, tre. Bài 4: Lưu ý: Sách, vở: sv tồn tại dạng cá thể, có thể đếm được. Sách vở: từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát, tổng hợp nên ko đếm được. Bài 5: Gợi ý: “Hoa hồng” là một danh từ chỉ sự vật, chỉ một loài hoa. Hoa có màu hồng chỉ tính chất của sự vật.. Bài 5:a. Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không? b, c, d................. Gv hướng dẫn Hs trả lời câu a, các câu còn lại về nhà làm. Bài tập bổ sung: Em hãy đặt câu theo chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ ghép chính phụ hoặc từ ghép đẳng lập. Gv gọi Hs lên bảng đặt câu (gạch chân từ ghép) Gv nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố Vẽ sơ đồ từ ghép và thuyết trình về sơ đồ vừa vẽ (gồm cấu tạo và nghĩa của mỗi loại từ ghép, lấy ví dụ minh họa). 5. Hướng dẫn tự học - Học thuộc 2 phần ghi nhớ - Sgk. - Hoàn thiện các bài tập còn lại. - Đọc tham khảo bài “Đọc thêm” - Sgk. - Soạn bài: Liên kết trong văn bản. V. RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 10/8/2015. Tuần: 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy: /8/2015 Tập làm văn. Tiết: 4. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. 3. Thái độ - Bồi dưỡng ý thức tạo lập văn bản có tính liên kết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của Gv. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp. - Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới. 3. Bài mới Ở lớp 6 các em đã được làm quen với các văn bản, đã viết văn tự sự, miêu tả... các em sẽ ko thể hiểu được một cách cụ thể về vb, cũng như khó có thể tạo lập được những vb tốt nếu ko tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản - Gv giải thích liên kết . - Hs đọc ví dụ: Đoạn văn Sgk - tr.17 ? Nếu người bố viết như vậy thì En-ri-cô đã hiểu bố nói gì chưa? Tại sao? - Hs: chưa đủ để hiểu ý định của người nói. Vì mối quan hệ giữa các câu chưa thật rõ ràng. ( Chưa hiểu rõ được). Gv: Cho Hs so sánh đoạn văn với văn bản. ? Vậy En- ri-cô chưa hiểu rõ thì đó là lý do gì? - Vì các câu văn viết còn khó hiểu. - Vì có câu mục đích chưa thật rõ ràng. - Vì giữa các câu chưa có sự liên kết.. Nội dung ghi bảng I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 1. Tính liên kết của văn bản a. Xét ví dụ - Các câu không sai ngữ pháp, không khó hiểu ý nghĩa. - Không thể hiểu ý nghĩa của đoạn vì nội dung, ý nghĩa giữa các câu còn rời rạc, chưa có sự lk rõ ràng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: Vì các câu chưa có sự liên kết. ? Muốn đoạn văn hiểu được phải có tính chất gì? - Hs: Liên kết. - Gv: Như vậy, chỉ có câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp thì chưa đảm bảo làm nên văn bản. Không thể có văn bản khi các câu, các đoạn văn không nối liền nhau. Sự nối liền nhau đó chính là sự liên kết. (VD1: Liên kết về nội dung. Các câu chưa nối liền nhau một cách tự nhiên hợp lý, chưa liên kết) ? Qua đó em thấy vì sao văn bản cần có tính liên kết? - HS: Trả lời ghi nhớ. - HS xđ rõ nội dung của từng câu để thấy rõ hơn sự lộn xộn này, chữa lại đv cho dễ hiểu, rõ ràng. (Thêm giữa các câu 1, 2, 3, 4 một câu liên kết). - Gv nhấn: Nếu chỉ có các câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa mà không có sự lk thì không tạo được vb. Lk là tính chất quan trọng nhất của vb. - Hs đọc ghi nhớ. GV: gọi HS đọc đoạn văn (b). ? Đoạn văn có mấy câu? So với vb gốc các câu (2), (3) có đặc điểm gì? - Câu (2) thiếu cụm từ “còn bây giờ” - Câu (3) sai từ “con”. ? Việc thiếu đi các từ ngữ đó khiến đoạn văn ntn? - Rắc rối chưa có sự liên kết với nhau. ? Nhận xét các câu trong đoạn văn? Đúng ngữ pháp, tách riêng vẫn hiểu được. ? Vậy các từ “ còn bây giờ”, “ con” có vai trò gì đối với đv? - Các từ “còn bây giờ”, “con” là phương tiện lk các câu trong đoạn. ? Vậy muốn đv có thể hiểu được thì phải có đk gì? - Đúng ngữ pháp. - Nội dung rõ ràng. - Có sự lk. * Có thể tạo tính lk văn bản bằng việc viết đúng trật tự các câu theo các trình tự thời gian, không gian,… Hs sửa lại đoạn văn. Hãy lí giải vì sao em sửa như vậy? - Câu 1- câu 2: tương lai - hiện tại. - Câu 2 - câu 3: cùng nói về “con ”. ? Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết phương tiện liên kết là gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs luyện tập - Gv: cho hs thảo luận nhóm N1: Bài 1 N2: Bài 2 N3: Bài 3 N4: Bài 4 BT 1. Sắp xếp các câu văn theo thứ tự hợp lý.. b. Kết luận: Ghi nhớ (sgk – 18) 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a. Xét ví dụ. - Đoạn văn gồm 3 câu. - Câu (2) thiếu cụm từ “ còn bây giờ”. - Câu (3) sai từ “con”. -> Các từ “còn bây giờ”, “con” là phương tiện lk các câu trong đoạn.. b. Kết luận: Ghi nhớ (sgk 18). II. Luyện tập. Bài 1: Sắp xếp theo đúng trật tự: Câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> BT 2. Các câu văn có tính liên kết chưa?. Bài 2 Nhận xét về tính lk: - Hình thức ngôn ngữ có vẻ rất “liên kết”: - Câu 1 - 2 : phương tiện lk “mẹ tôi”. - Câu 3 - 4: Phương tiện lk “sáng nay – chiều nay”. - Về nội dung: các câu ko nói cùng 1 nội dung: -> chưa có tính lk. - Câu 1 nói về quá khứ: dùng làm câu mở đầu cho 1 đv khác. - Các câu còn lại chưa đúng trật tự, phải xếp là 3 - 4 - 2. BT 3. Điền từ thích hợp để tạo các câu văn liên kết với Bài 3 nhau. Điền từ bà…bà…cháu…bà…bà… cháu…Thế là… BT 4: Giải thích sự liên kết trong của 2 câu văn: “Đêm Bài 4 nay mẹ không ngủ. Ngày mai là ngày khai trường lớp - Đặt riêng 2 câu có vẻ rời rạc: câu Một của con”. 1- mẹ, câu 2 - con. HS: Trình bày. - Nhưng các câu tiếp có tác dụng HS: Nhận xét kết nối 2 câu chặt chẽ, hợp lí. GV: Kết luận, bổ sung. 4. Củng cố Tính liên kết của vb được thể hiện trên 2 phương diện: - Hình thức: Phương tiện liên kết. - Nội dung: Sự gắn bó về ý nghĩa. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, hoàn thành các bài tập. - Chỉ ra tính liên kết trong một văn bản đã học. - Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”. + Đọc diễn cảm văn bản. + Tóm tắt văn bản. + Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.. V. RÚT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 01 Ngày. tháng 08 năm 2015.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span>