Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.68 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiếng Việt Ngày soạn: 16/ 01 / 2015
Số tiết PPCT: 84 Tuần dạy: 21
<b>I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng, thái độ, năng lực:</b>
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng:
- Các chức năng khác của câu nghi vấn: cầu khiến, khẳng định, đe
dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
- Nhận diện được câu nghi vấn và chức năng khác của câu nghi vấn.
- Sử dụng câu nghi vấn phù hợp với chức năng giao tiếp.
2. Thái độ: HS có ý thức vận dụng câu nghi vấn đạt hiểu quả cao trong hoạt
động giao tiếp.
3. Năng lực:
- Thu thập, xử lí thơng tin liên quan đến văn bản.
- Tạo lập văn bản có sử dụng câu nghi vấn.
- Cảm nhận về chức năng của câu nghi vấn qua những văn bản cụ thể.
- Hợp tác, thảo luận nhóm.
<b>II. Phương tiện DH:</b>
1. GV: Sgk, giáo án, chuẩn kiến thức và kĩ năng, tài liệu tham khảo.
<b>III. Phương pháp DH:</b>
Kết hợp: đọc - hiểu, phát vấn, thuyết trình, phân tích.
<b>IV. Tiến trình DH:</b>
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Hãy trình bày đặc điểm và hình thức của câu nghi vấn?
- Đặt các câu nghi vấn với các từ sau: Làm sao, cái gì, thế nào ?
3. Nội dung DH:
Hoạt động của GV và HS Nội dung DH
<b>Hoạt động 1:</b>
Hướng dẫn tìm hiểu các chức năng
khác của câu nghi vấn.
- GV gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
- GV: Hãy cho biết các câu nghi vấn
<b>I. Những chức năng khác.</b>
1. Ngữ liệu (Sgk).
a. “Hồn ở đâu bây giờ ?”: sự hoài niệm,
nhớ tiếc về sự vắng bóng của ơng đồ và
những giá trị văn hóa của dân tộc.
trên được dùng để làm gì ?
- HS thuyết trình.
- GV: Từ việc tìm hiểu những ví dụ
trên, em có nhận xét gì thêm về câu
nghi vấn ?
- HS trả lời.
- GV chốt ý, ghi bảng.
<b>Hoạt động</b>
Hướng dẫn làm bài tập thực hành.
- GV gọi 1 HS đọc các ví dụ trong
Sgk.
- GV: Hãy xác định câu nghi vấn và
chức năng của các câu nghi vấn đó
trong các đoạn trích trên ?
- HS thuyết trình.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- HS nắm bắt.
- GV: Xác định các câu nghi vấn trong
những ví dụ trên. Hãy cho biết dựa
vào đặc điểm hình thức nào để biết đó
là câu nghi vấn ? Tác dụng của những
câu nghi vấn đó ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV: Hãy đặt câu nghi vấn với mục
đích sau:
+ Yêu cầu người bạn kể lại một bộ
phim được chiếu hơm qua ?
c. “Có biết khơng ?.... Khơng cịn phép
tắc gì nữa à ?”: đe dọa, bộc lộ sự bức tức.
d. “Há chẳng phải .... sao ?”: khẳng định
một ý kiến.
e. “Con gái tôi .... lục lọi!”: thái độ ngạc
nhiên.
2. Ghi nhớ:
- Các chức năng khác của câu nghi vấn:
- Trong một số trường hợp câu nghi vấn
kết thúc bằng dâu chấm, chấm lửng, chấm
than.
<b>II. Luyện tập.</b>
1. Bài tập 1:
- Câu nghi vấn và chức năng của câu
nghi vấn:
a. “Một người nhịn ăn như .... để có ăn ư
?”: bộc lộ cảm xúc đau buồn.
b. “Nào đâu ....
... để ta chiếm lấy riêng phần bí mật”
“Thời oanh liệt nay còn đâu ?”
-> Bộc lộ cảm xúc tiếc nuối quá khứ
huy hoàng của chúa tể sơn lâm.
c. “Sao ta .... nhẹ nhàng rơi”: khẳng
định
d. “Ôi, nếu thế ... quả bóng bay ?”: phủ
định đặc điểm của quả bóng bay trong
2. Bài tập 2:
a. “Cụ lo xa quá thế ?”: phủ định; “Tội
gì bây giờ ... mà để tiền lại ?”: phủ định.
b. “Cả đàn bò ... làm sao ?”: phủ định.
c. “Ai dám bảo .... mẫu tử ?”: khẳng
định.
d. “Mày có việc gì .... mà khóc ?”: dùng
để hỏi.
- Đặc điểm chung:
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu.
+ Bộc lộ cảm xúc của mình trước số
phận của một nhân vật văn học.
- HS đặt câu.
- GV: Hãy cho biết những câu nghi
vấn như <i>Cậu đọc sách đấy à; Em đi</i>
<i>đâu đấy? </i>Được dùng để làm gì ? Hãy
cho biết mối quan hệ giữa người nghe
và người nói ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
có, sao lại....
3. Bài tập 3:
a. Câu có thể kể lại cho mình bộ phim tối
hơm qua được khơng ?
b. Ơ! Sao họ lại nhẫn tâm với đứa nhỏ
như thế chứ ?
4. Bài tập 4:
- Mục đích: chào hỏi.
- Đối tượng: đồng trang đồng lứa.
4. Củng cố - dặn dò:
a. Củng cố:
Chức năng khác của câu nghi vấn: cầu khiến, khẳng định, phủ định,
đe dọa, bộc lộ cảm xúc.
b. Dặn dò:
- Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng 3 câu nghi vấn với 3 chức
năng khác nhau.
5. Rút kinh nghiệm: