Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh tư vấn thiết kế điện bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.09 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH
KHOA
Họ và tên sinh viên: NẠI THỊ MỸ DUYÊN
Mã số sinh viên:

1723403010048

Lớp:

D17KT01

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

LÊ THỊ DIỆU LINH

Bình Dương, tháng …. năm …….


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH
KHOA
Họ và tên sinh viên: NẠI THỊ MỸ DUYÊN
Mã số sinh viên:

1723403010048

Lớp:

D17KT01

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

LÊ THỊ DIỆU LINH

Bình Dương, tháng …. năm …….


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn tận tâm của giảng viên Lê Thị Diệu Linh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài là trung thực và chưa cơng bố trên bất kì hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong bảng biểu phục vụ vho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tính tác giả

thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu không
đúng như đã nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.

Người Cam Đoan

Nại Thị Mỹ Duyên


LỜI CẢM ƠN
Kính thưa q thầy cơ Đại Học Thủ Dầu Một, đồng kính gửi ban giám đốc và
các phịng ban Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa.
Trong thời gian vừa qua, được sự tiếp nhận vào thực tập tại Công ty TNHH Tư
Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa đã giúp em tìm hiểu thực tế hoạt động doanh thu của
công ty, cũng cố kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp đã tích lũy và học hỏi rất nhiều trong
thời gian thực tập, tự hoàn thiện bản thân trở thành người lao động có tri thức, có bản
lĩnh theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty, để có kết quả như mong muốn,
đó là nhờ sự phấn đấu học tập, rèn luyện trong suốt thời gian qua dưới sự giảng dạy
tận tụy, giúp đỡ của thầy cơ giáo. Với lịng kính trọng sâu sắc nhất, em xin gửi lời
cảm ơn đến các thầy cô đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình học
tập và hồn thành bài báo cáo của mình. Đặc biệt, em xin cảm ơn giảng viên là giảng
viên hướng dẫn Lê Thị Diệu Linh người đã dành nhiều thời gian quý báu và tận tâm
để hướng dẫn, giúp đỡ em. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong bài khơng
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy cô giáo bỏ qua để bài báo cáo của em
được hoàn thiện và đầy đủ hơn
Qua đây em cũng xin cảm ơn ban giám đốc, cùng các anh chị trong Công Ty
TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, chỉ
dẫn em trong q trình thực tập tại cơng ty. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô
Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đặc biệt giảng viên Lê Thị Diệu Linh dồi dào sức
khỏe, gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp của mình. Kính chúc
mọi người trong Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa có nhiều sức

khỏe, thành cơng cũng như có được nhiều thuận lợi, thành tựu trong kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nại Thị Mỹ Duyên


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................1
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT
KẾ ĐIỆN BÁCH KHOA ............................................................................................8
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CỦA CƠNG TY .....................8
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty .....................................................................8
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CHỨC NĂNG ..................10
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................10
1.2.2

Chức năng của bộ máy quản lý ..............................................................11

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ...................................................13
1.3.1. Cơ cấu nhân sự .........................................................................................13
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................15
1.3.3. Chức năng của tổ chức bộ máy kế tốn....................................................15
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP
DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH KHOA. ......16
1.4.1. Chế độ kế toán ..........................................................................................16
1.4.2. Chính sách kế tốn ...................................................................................16
1.4.3. Hình thức kế tốn .....................................................................................17

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH
KHOA .......................................................................................................................19
2.1 NỘI DUNG ....................................................................................................19
2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ............................................................................19
2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG ................................................................................22
2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TỐN ..............................................................23
2.4.1.Chứng từ ....................................................................................................23
2.4.1.1. Hóa đơn giá trị gia tăng......................................................................23
2.4.1.2. Phiếu thu ...........................................................................................25


2.4.1.3 Giấy báo có ........................................................................................25
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH KHOA.................................................................26
2.6. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KÊ ĐIỆN
BÁCH KHOA ........................................................................................................62
2.6.1 Tài liệu phân tích sự biến động của kế tốn doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại công ty ...............................................................................62
2.6.2 Phân tích biến động chung của kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. ...............................................................................................................63
2.7 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................65
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn tại cơng ty ............65
2.7.1.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản tại cơng ty ..............65
2.7.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn tại cơng ty ........................67
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
cơng ty ................................................................................................................69
2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty ...73
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ................................74

2.7.4.1. Phân tích tỷ số khả năng thanh tốn ..................................................74
2.7.4.2. Cơ cấu vốn .........................................................................................77
2.7.4.3. Phân tích tỷ số hoạt động ...................................................................79
2.7.5. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty80
2.7.5.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ..........................................................80
2.7.5.2. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)............................................82
2.7.5.3. Tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) ..............................83
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ..............................................................85
3.1 NHẬN XÉT .....................................................................................................85
3.1.1 ƯU ĐIỂM ..................................................................................................85
3.1.1.1 Về bộ máy kế toán ..............................................................................85
3.1.1.2 Về chứng từ, sổ sách ...........................................................................85
3.1.1.3 Về cơng tác kế tốn doanh thu ............................................................85
3.1.1.4 Về biến động kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........86
3.1.2 NHƯỢC ĐIỂM .........................................................................................86


3.1.2.1 Về bộ máy kế toán ..............................................................................86
3.1.2.2 Về chứng từ, sổ sách ...........................................................................86
3.1.2.3 Về cơng tác kế tốn doanh thu ............................................................86
3.1.2.4 về biến động kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........86
3.2 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................87
3.2.1 Về bộ máy kế toán .....................................................................................87
3.2.2 Về chứng từ, sổ sách..................................................................................87
3.2.3 Về cơng tác kế tốn doanh thu ..................................................................87
3.2.4 Về biến động kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
PHỤ LỤC ..................................................................................................................90



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ, cụm từ viết tắt

Ý nghĩa

GVHD

Giảng viên hướng dẫn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HC-NS

Hành chính nhân sự

TSCĐ

Tài sản cố định

NSNN

Ngân sách nhà nước

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


1


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Số lượng nhân sự
Bảng 2.1: Trích dẫn sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3: Phân tích biến động của kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2017, 2018
Bảng 2.4: Phân tích biến động của kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2018, 2019
Bảng 2.5: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của công ty từ năm
2017 đến năm 2019
Bảng 2.6: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty từ
năm 2017 đến năm 2019
Bảng 2.7: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến năm 2019
Bảng 2.8: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ của công ty từ năm 2017 đến năm 2019
Bảng 2.10: Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.9: Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Bảng 2.11: Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Bảng 2.12: Bảng đánh giá hệ số nợ so với tài sản
Bảng 2.13: Bảng đánh giá hệ số nợ so tổng vốn chủ sở hữu
Bảng 2.14: Bảng đánh giá số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.15: Bảng tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Bảng 2.16: Bảng tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
Bảng 2.17: Bảng tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu


2


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000450
Hình 2.2: Giấy báo có (Sep: 0, ngày 17/01/2019)
Hình 2.3: Giấy báo có ( Sep: 0, ngày 28/01/2019)
Hình 2.4: Giấy báo có ( Sep: 0, ngày 30/01/2019)
Hình 2.5: Giấy báo có ( Sep:0, ngày 27/02/2019)
Hình 2.6: Giấy báo có ( Sep: 0, ngày 27/02/2019)
Hình 2.7: Trích sổ cái nghiệp vụ ngày 21/02/2019
Hình 2.8: Trích sổ chi tiết nghiệp vụ ngày 21/02/2019
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT số 0000452
Hình 2.10: Trích sổ cái nghiệp vụ ngày 15/03/2019
Hình 2.11: Trích sổ chi tiết nghiệp vụ ngày 15/03/2019
Hình 2.12: Hóa đơn GTGT số 0000454
Hình 2.13: Giấy báo có ( Sep: 47)
Hình 2.14: Trích sổ cái nghiệp vụ ngày 16/04/2019
Hình 2.15: Trích sổ chi tiết nghiệp vụ ngày 16/04/2019
Hình 2.16: Hóa đơn GTGT số 0000488
Hình 2.17: Giấy báo có (Seq: 97)
Hình 2.18: Trích sổ cái nghiệp vụ ngày 14/10/2019( BK/11P-0000488)
Hình 2.19: Trích sổ chi tiết nghiệp vụ ngày 14/10/2019( BK/11P-0000488)
Hình 2.20: Hóa đơn GTGT số 0000494
Hình 2.21: Giấy báo có ( Sep:0, ngày 14/1/2019)
Hình 2.22: Giấy báo có (Seq: 0, ngày 25/06/2019)
Hình 2.23: Giấy báo có (Sep: 0, ngày 19/11/2019)
Hình 2.24: Trích sổ cái nghiệp vụ ngày 31/10/2019
Hình 2.25 Trích sổ chi tiết nghiệp vụ ngày 31/10/2019
Hình 2.26: Hóa đơn GTGT số 0000006

Hình 2.27 Giấy báo có (Sep: 0, ngày 10/12/2019)
Hình 2.28: Trích sổ cái nghiệp vụ ngày 27/12/2019
Hình 2.29: Trích sổ chi tiết nghiệp vụ ngày 27/12/2019
3


Hình 2.30: Tờ khai thuế GTGT Năm 2019
Hình 2.31: Tờ khai thuế GTGT Năm 2019
Hình 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

4


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp không tránh
khỏi sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Muốn tồn tại và phát triển thì hoạt động
của các doanh nghiệp phải đạt hiệu quả. Và doanh thu cao là chỉ tiêu quan trọng nhất
để đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Để xác định được doanh thu cần phải thơng qua tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ lắp đặt công trình điện bao gồm khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền. Doanh nghiệp phải tạo ra được doanh thu, ghi nhận kịp thời, từ đó xác định
được kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác nhất.
Với chức năng thu thập xử lí số liệu, cung cấp thơng tin, kế tốn doanh thu
được coi là cơng cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lí, xác định kết quả kinh
doanh.Các số liệu mà kế toán xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp doanh
nghiệp xác định được về tình hình bán hàng và cung cấp dịch vụ, từ đó tìm những
thiếu sót trong q trình bán hàng để đưa ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu
được lợi nhuận cao nhất.

Sau quá trình tìm hiểu và thực tập tại cơng ty, nhận thấy tính cấp thiết và tầm
quan trọng của cơng tác kế tốn, em đã chọn đề tài “ Kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” tại công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa để nghiên
cứu và viết chuyên đề thực tập.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát những vấn đề lý luận chung về kế toán quá trình tập hợp doanh thu.
- Tìm hiểu những thực trạng bộ máy kế toán, chuẩn mực và chế độ kế tốn được
áp dụng.
- Phân tích biến động về kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phân tích báo cáo tài chính của 3 năm 2017, 2108, 2019.
- Từ đó rút ra những ưu điểm và nhược điểm của bộ máy kế tốn tại cơng ty.

5


- Đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng
tại Cơng ty TNHH TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa
- Tìm hiểu chi tiết về cơng tác kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ vaanh chuyển,
dịch vụ tư vấn lắp đặt cơng trình điện tại cơng ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Trong thời gín thực tập tại Cơng ty TNHH TNHH Tư
Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa từ ngày 17/8/2019 đến ngày 11/10/2019.
- Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách
Khoa.
5. Phương pháp nghiên cứu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là:
- Phỏng vấn, khảo sát, nghiên cứu thực tế.


Là một phương pháp thu thập thông tin thông qua việc tác động trực
tiếp giữa người đi phỏng vấn và người được phỏng vấn trên cơ sở mục
tiêu của đề tài nghiên cứu



Đối tượng phỏng vấn là kế toán trưởng và nhân viên kế tốn

- Phương pháp phân tích: lấy số liệu từ các sổ sách, báo cáo.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: thu thập dữ liệu.
- Phương pháp tổng hợp: từ các dữ liệu được thu thập, tiến hành tổng hợp thành
các thơng tin kế tốn.
- Nguồn dữ liệu chủ yếu từ tiếp xúc với các chứng từ, sổ sách của cơng ty, Báo
cáo tài chính và quan sát thực tế.
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo gồm 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách
Khoa

6


- Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa
- Chương 3: Nhận xét-Kiến Nghị.


7


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH KHOA
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Về địa vị pháp lý của Công ty TNHH tư vấn thiết kế điện Bách Khoa
- Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam
- Tên gọi bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN
THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH KHOA
- Tên giao dịch quốc tế: BACH KHOA ELECTRICAL DESIGN
CONSULTANCY COMPANY LIMITED BACH KHOA ELEC CO., LTD.
- Tên viết tắt: BACH KHOA ELEC CO., LTD.
- Trụ sở tại: Số 211 Đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Mã số Doanh nghiệp (Mã số thuế): 4500235889
- Đại diện theo pháp luật: ĐÀNG XUÂN CHIẾN
- Vốn điều lệ: 12.000.000.000 VNĐ ( Mười hai tỷ đồng ).
- Con dấu và tài khoản tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận.
- Bảng cân đối và các quỹ được lập theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn.
 Quyết định thành lập:
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế điện Bách Khoa là một Doanh nghiệp có hai
thành viên được chính thức thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4500235889 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp thay đổi lần thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2018
( Cấp lần đầu ngày 31/10/2003 ).
Sau nhiều năm hoạt động, kết hợp với sự định hướng đúng đắn và mục
tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung, trong q trình hoạt động nhiều năm qua,

chúng tơi đã khẳng định vị trí, năng lực của mình trên các lĩnh vực Tư vấn
thiết kế xây dựng cơng trình, dự án; tư vấn cơng trình, dự án phát triển hệ thống
8


điện đường dây và trạm biến áp; xây dựng các cơng trình, dự án; các giải pháp
tổng thể hệ thống điện... Các cơng trình, dự án này đã bao hàm được tất cả các
yếu tố quan trọng, cần thiết cho sự phát triển các nghành điện hiện tại cũng
như trong tương lai.
 Hình thức sở hữu vốn: Theo vốn góp
 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh:
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu hiện nay của Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế
điện Bách Khoa gồm:
- Tư vấn đầu tư xây dựng, giám sát thi công, tư vấn thẩm tra, quản lý dự án
cơng trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV;
- Tư vấn đấu thầu, Khảo sát địa chất, địa hình cơng trình xây dựng;
- Thi cơng xây dựng cơng trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến
35kV; Thi cơng xây dựng cơng trình đường dây tải điện đến 110kV;
- Lắp đặt hệ thống điện; Mua bán vật liệu thiết bị, dụng cụ hệ thống điện;
- Sửa chữa, bảo trì máy biến áp 1 pha, 3 pha từ 15kVA đến 2000kVA
- Xây dựng nhà, cơng trình đường bộ, cơng trình cấp, thốt nước, cơng trình
kỹ thuật dân dụng khác và Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

9


1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CHỨC NĂNG
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

HỘI ĐỒNG

THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

CÁC PHĨ GIÁM
ĐỐC

PHỊNG
TỔNG HỢP

PHỊNG
PHỊNG KẾ TỐN

HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ

PHỊNG VẬT TƯ

TỔ

TỔ

TỔ

TỔ

TƯ VẤN 1

THI CÔNG 1


THI CÔNG 2

TƯ VẤN 2

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức
(Nguồn: Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Điện Bách Khoa)
10


1.2.2 Chức năng của bộ máy quản lý
 Hội đồng thành viên
- Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định
cao nhất của Cơng ty.
- Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:


Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của
công ty;



Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương
thức huy động thêm vốn;



Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty;




Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công
nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời
điểm công bố gần nhất của Công ty.



Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định công ty;



Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy
định cơng ty;



Thơng qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân
chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty;



Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty;



Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;




Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;



Quyết định tổ chức lại Công ty;



Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản Công ty;



Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ Công ty.

11


 Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc cơng ty.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:


Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng thành viên;




Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu
họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;



Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy
ý kiến các thành viên;



Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng
thành viên;



Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành
viên;



Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp

 Giám đốc
- Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của mình.
- Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau:



Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;



Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của Công ty;



Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công
ty;



Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;



Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong Công
ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;



Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
12





Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Cơng ty;



Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;



Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;



Tuyển dụng lao động;



Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp
đồng lao động mà Giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội
đồng thành viên.

 Phó giám đốc
- Ngồi việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và là những người tham
mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty.
 Kế tốn trưởng
- Giúp Giám đốc thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê, giám sát tình hình tài
chính của Cơng ty. Kế tốn trưởng có trách nhiệm và quyền hạn theo luật kế
tốn hiện hành.
 Các phịng, ban, tổ chun mơn
- Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong việc thực hiện, điều hành và thực

hiện chức trách nhiệm vụ được giao và các hoạt động của Công ty.

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
1.3.1. Cơ cấu nhân sự
- Cơng ty TNHH tư vấn thiết kế điện Bách Khoa gồm có 30 cán bộ, cơng nhân
viên hưởng lương và thu nhập hàng tháng, trong đó 100% số cán bộ, nhân viên
đã tốt nghiệp đại học và trên đại học.

13


Bảng2.1: Số lượng nhân sự
Stt

Lĩnh vực chuyên môn

Số người

Năm công tác

01

Thạc sỹ Điện

01

10

02


Kỹ sư Điện

07

10 -13

03

Cử nhân Vật lý, Luật, Kinh tế và Tài

03

08 -10

chính - Ngân hàng
04

Kỹ sư Xây dựng

01

08

05

Cao đẳng, Trung cấp điện

03

10 -13


06

Công nhân điện

15

10 -13

Tổng số

30

(Nguồn: Số liệu do Phịng HC- NS cung cấp)
- Ngồi ra Cơng ty cịn có những người lao động th ngồi để phục vục cho
công việc theo hợp đồng ngắn hạn.
- Người lao động trong Công ty sinh hoạt theo tổ chức Cơng đồn của Cơng ty.
Đại hội cơng nhân tổ chức và hoạt động theo hướng dẫn của Liên đoàn lao
động của tỉnh và Cơng đồn của Cơng ty. Trong Đại hội cơng nhân viên chức
người lao động có những quyền sau:


Tham gia thảo luận, xây dựng thỏa ước lao động tập thể để người đại
diện tập thể lao động thượng lượng và ký kết với Giám đốc Công ty. ;



Thảo luận và thông qua quy chế sử dụng các quỹ có liên quan trực tiếp
đến người lao động trong cơng ty;




Thảo luận và góp ý kiến về phương hướng, kế hoạch, đánh giá hiệu quả
quản lý trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đề xuất các biện pháp bảo

14


hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần,
vệ sinh an toàn lao động và đào tạo lại người lao động trong Công ty;


Bầu Ban thanh tra nhân dân;



Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Người lao động trong cơng ty có nghĩa vụ phải chấp hành nghiêm các nội quy,
quy chế của Công ty. Thực hiện các quyết định về tuyển dụng, điều động, kỷ
luật, khen thưởng và cho thơi việc của cấp có thẩm quyền.

1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN
TRƯỞNG

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

THỦ QUỸ


Sơ dồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng kế tốn)

1.3.3. Chức năng của tổ chức bộ máy kế toán
 Kế toán trưởng:
- Kế toán trưởng giúp Giám đốc thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê, giám sát
tình hình tài chính của Cơng ty. Kế tốn trưởng có trách nhiệm và quyền hạn
theo luật kế tốn hiện hành.


Có nhiệm vụ tổ chúc cơng tác kế tốn và bộ máy kế toán, xây dựng điều
hành và chỉ đạo các kế tốn viên thực hiện cơng tác kế toán.



Là người chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo kế tốn của cơng ty,
cung cấp thơng tin kế tốn nội bộ cho công ty và cấp trên.

15




Tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, phổ biến và hướng dẫn kịp thời các quy định, chế độ tài chính do
nhà nước ban hành.




Giúp cho giám đốc trong việc phân tích hoạt động kinh doanh, xác định
đầy đủ các khoản thuế phải nộp ngan sách, các khoản phải nộp cấp trên
và các khoản trích lập quỹ của cơng ty.

 Kế tốn tổng hợp:
- Tiến hành xử lý thơng tin, số liệu kế tốn, các chứng từ kế tốn thơng qua các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Thủ quỹ
- Là người trực tiếp thực hiện các khoản thu chi tiền phát sinh hàng ngày ghi sổ
và theo dõi khoản tiền tồn quỹ và báo cáo.

1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP
DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐIỆN BÁCH KHOA.
1.4.1. Chế độ kế tốn
- Cơng ty áp dụng theo chế độ kế tốn công ty quyết định ban hành kèm theo
TT số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.

1.4.2. Chính sách kế tốn
- Niên độ kế tốn: Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc
vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển
đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá thực tế
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:


Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vơ hình: Theo
giá gốc




Phương pháp khấu hao thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao
TSCĐ hữu hình hoặc vơ hình: khấu hao theo đường thẳng

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho


Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá gốc

16




Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì: theo phương pháp
bình qn cuối kì



Phương pháp hạnh tốn hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên

1.4.3. Hình thức kế tốn
- Cơng ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều được ghi vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế của các nghiệp vụ đó.
CHỨNG TỪ KẾ
TỐN

SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT


SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN
ĐỐI TÀI
KHOẢN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phịng kế tốn)

17


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Khi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Mô tả:

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày hoặc định kỳ,
căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng,
tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số
liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng
lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu
có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ
Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt)
cùng kỳ.

18


×