Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 11 Bai tap van dung dinh luat Om va cong thuc tinh dien tro cua day dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.01 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Dân Hòa. Nguyễn Mã Lực. Ngày soạn: 16/9/2015 Tiết 12 – Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính R=  \f(l,S để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp. 2. Về kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải bài tập theo đúng các bước giải 3. Về thái độ: Trung thực, kiên trì. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: bảng phụ, thước thẳng … b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) *Kiểm tra: - Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích các kí hiệu, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức? - Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất liệu có điện trở  suất thì có điện trở được tính theo công thức nào? Chỉ rõ mối quan hệ giữa điện trở R với l và S? * Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng công thức của định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để làm một số bài tập. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HĐ 1: Bài tập 1 (7’) - GV: Gọi 1 HS đọc bài tập, tóm tắt, phân tích - Chú ý đổi đơn vị: (1m2= 102dm2= 104cm2= 106mm2  1mm2= 10-6m2; 1cm2= 10-4m2, 1dm2= 10-2m2) - GV: ? Đề bài đã cho biết những đại lượng nào? Để tính R và I vận dụng công thức nào? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện giải HĐ 2: Bài tập 2 (14’) - GV: Yc HS đọc và tóm tắt đề bài, phân tích đề bài. Bài tập 1: Cho biết: l= 30m; U= 220V  = 1,1.10-6Ωm S= 0,3mm2= 0,3.10-6m2 R= ? ; I= ? Giải: + Áp dụng công thức R=  \f(l,S 30 110() 6  R= 1,1.10-6. 0,3.10 U 220  2( A) I= R 110. ĐS: R= 110Ω; I= 2A. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Dân Hòa. Nguyễn Mã Lực. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. - GV: Đề nghị 1-> 2 HS nêu cách giải Bài tập 2: để cả lớp trao đổi thảo luận.  đưa ra cách giải đúng Biết: R1= 7,5Ω; I1= 0,6A; U= 12V Tìm: a, R2= ? để đèn sáng bình GV gợi ý: thường Cách 1 b, Rb= 30Ω; S= 1mm2= 10(?) Bóng đèn và biến trở được mắc với 6m2  = 0,4.10-6Ωm => l= ? nhau như thế nào? (?) Để bóng đèn sáng bình thường thì Giải: + dòng điện chạy qua bóng đèn và biến a, trở phải có cường độ ? Phân tích mạch điện: R1 nt R2 (?) Để tính được R2, cần biết yếu tố Vì đèn sáng bình thường  I1= 0,6A; nào? (U2,I2 hoặc Rtđ) R1= 7,5Ω -> HS tự giải, GV theo dõi giúp đỡ R 1 nt R2 -> I1= I2= Yêu cầu HS tìm cách giải khác. I= 0,6(A) U HĐ 3: Bài tập 3 (14’)  R - Gọi 1 HS đọc, tóm tắt đầu bài, phân Áp dụng CT: R= I tđ= tích. 12 20() - GV gợi ý: 0,6 + Dây nối từ M-> A và N-> B được coi Mà Rtđ= R1+R2=> R2= Rtđ - R1  R2= 20 – 7,5= như 1 điện trở (Rd) mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn. 12,5 (Ω) (Rd nt (R1//R2)) b, Chiều dài cuộn dây làm biến trở là:  l= + Vậy RMN= Rd+R12  6 + Tính R12; Rd => RMN 30.10 0,4.10  6. -? R1//R2 -> U1?; U2?; UAB? (U1= U2= UAB) -? Tính UAB như thế nào? (UAB= IAB.R12) - ? IMN và IAB quan hệ như thế nào? U MN (IAB= IMN= RMN ). - Cách khác: Đ1// Đ2 => U1= U2= UAB vì (R1//R2) nt Rd=> U= Ud+UAB. 75(m). ĐS: R2= 12,5Ω l= 75m Bài tập 3: Cho biết: R1= 600Ω; R2= 900Ω; UMN= 220V; l= 200m; S = 0,2mm2= 0,2.10-6m2;  = 1,7.10-8Ωm Tính: a, RMN= ? ; b, U1= ?; U2= ? Giải: Phân tích mạch điện: (R1//R2) nối tiếp Rd. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Dân Hòa. Nguyễn Mã Lực. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. -> UAB= U- Ud= U- IMN.Rd= 210(V). NỘI DUNG. a,Vì. R1//R2=>R12=. R1 .R2 600.900  360 R1  R2 600  900 (Ω). Điện trở của dây dẫn là: R d=. ..  200 1,7.10  8. 17() S 0,2.10  6 Coi Rd nt (R1//R2)  RMN= Rd+R12  RMN= 360+17=. 377(Ω) U b, Áp dụng công thức: I= R U MN 220  ( A) I = RMN 377 = I MN. AB. 220 .360 210(V ) UAB= IAB . R12= 377 Vì R1// R2 => UAB = U1= U2 210. (V) D. Củng cố (2’) - GV:Muốn giải BT về định luật Ôm cho các đoạn mạch cần tiến hành các bước ntn? E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Tìm thêm các cách giải khác cho những BT ở trên. - Làm BT 11 (SBT) - Xem lại công suất (SGK Vật lí 8), đọc trước bài 12.. Năm học 2015 - 2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×