Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

sinh hoc 6 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.53 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5 Tiết 9. Ngày soạn: 10/09/2015 Ngày dạy: /09/2015 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.Vai trò của lông hút. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây. * Kiến thức nâng cao. - Vẽ sơ đồ cấu tạo của miền hút. - Biết cách sắp xếp của mạch rây và mạch gỗ trong thân cây. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, vẽ hình. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học (H10.1-10.2). - Bảng phụ kẻ sẵn các bộ phận miền hút: Cột cấu tạo và chức năng chừa trống. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp: - Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: 1. Đặc điểm cấu tạo rễ cọc và rễ chùm ? Cho ví dụ ? 2. Kể tên, nêu chức năng các miền của rễ ? Trả lời: 1. - Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. + Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. Vd: rễ cây cải,cây nhãn,ổi.. + Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm.Vd: rễ cây ngô, hành, lúa… 2. - Rễ có 4 miền chính.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Miền trưởng thành: dẫn truyền. + Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các miền của rễ cây đều rất quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ, cấu tạo cảu nó như thế nào? bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của miền hút: - GV treo tranh phóng to - HS theo dõi tranh trên bảng 1. Cấu tạo của miền hút hình 10.1 và 10.2 SGK giới ghi nhớ được 2 phần của miền - Miền hút của rễ gồm 2 thiệu: hút: vỏ, trụ giữa và cấu tạo phần: vỏ và trụ giữa. của lông hút. + Vỏ gồm biểu bì có nhiều + Lát cắt ngang qua miền lông hút và thịt vỏ.Lông hút hút và tế bào lông hút. là do tế bào biểu bì kéo. + Miền hút gồm 2 phần: vỏ + Trụ giữa: gồm các mạch và trụ giữa (chỉ giới hạn các gỗ, mạch rây và ruột. phần trên tranh). + Cấu tạo của lông hút. - GV kiểm tra bằng cách gọi -1 2 HS nhắc lại cấu tạo của Ruột HS nhắc lại. phần vỏ và trụ giữa. HS khác Thịt vỏ Lông hút nhận xét, bổ sung. - GV ghi sơ đồ lên bảng  - HS lên bảng điền nốt vào sơ cho HS điền tiếp các bộ đồ của GV  HS khác bổ phận. sung. Vỏ Biểu bì Thịt vỏ Miền hút Mạch rây Trụ giữa Ruột * Kiến thức nâng cao. Mạch gỗ - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ - HS lên bảng vẽ sơ đồ. Trả Mạch rây Mạch gỗ cấu tạo của miền hút. Từ đó, lời được mạch rây và mạch gỗ Sơ đồ cấu tạo miền hút của chỉ ra cách sắp xếp của mạch xếp xen kẻ nhau. rễ. rây và mạch gỗ trong thân cây. - GV yêu cầu HS quan sát - HS chú ý cấu tạo của lông lại hình 10.2 trên bảng, trao hút có vách tế bào, màng tế đổi và trả lời câu hỏi: Vì sao bào…để trả lời lông hút là tế.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mỗi lông hút là một tế bào? bào - GV nhận xét - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút -Treo Tranh vẽ phóng to -Quan sát tranh vẽ, đọc 2. Chức năng của miền hút hình 10.2 và hình 7.4. Yêu thông tin, thảo luận nhóm; đại - Vỏ: Bảo vệ các bộ phận cầu HS thảo luận nhóm trong diện trả lời câu hỏi, nhóm trong rễ, hút nước và muối 5’ 3 câu hỏi đầu trang 33. khác bổ sung. khoáng hoà tan, chuyển các 1. Cấu tạo miền hút gồm mấy 1. Cấu tạo miền hút gồm năm chất từ lông hút vào trụ phần ? Nêu chức năng từng phần. Biểu bì có chức năng giữa. phần ? bảo vệ… - Trụ giữa: Chuyển chất 2. Lông hút có tồn tại mãi 2. Lông hút không tồn tại hữu cơ đi nuôi cây, chuyển không? mải, già sẽ rụng. nước và muối khoáng từ rễ 3. Quan sát H. 10. 2 và H. 7.4 3. - Giống nhau: Đều là lên thân, là; chứa chất dự rút ra nhận xét sự giống và những đơn vị cấu tạo nên cơ trữ. khác nhau giữa tế bào thực thể thực vật, đều có các thành vật với tế bào lông hút ? phần như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào… - Khác nhau Tế bào Tế bào thực lông hút vật Không Nhỏ Lớn bào Vị trí Nằm ở Lông hút của giữa tế mọc đến nhân bào đâu thì khi tế nhân di bào chuyển non, đến đó, nằm sát vị trí của màng nhân tế bào luôn nằm khi tế ở đầu bào. lông hút. Lục lạp. Có. Không có. - HS trả lời câu hỏi dựa trên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. GV đưa ra câu hỏi: Trên sự hiểu biết của mình. thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích? - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 33 sgk. - Rễ cây có vai trò quan trọng trong việc hút nước và muối khoáng …vậy chúng ta cần làm gì bảo vệ cây xanh ? 5. Hướng dẫn: - Các nhóm làm bài tập để chuẩn bị cho bài sau (trang 33) - Đọc mục “Em có biết” ; + Vẽ Sơ đồ chung Lát cắt ngang qua miền hút rễ - Làm thí nghiệm tr 34.. IV.RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được con đường hấp thụ nước và muối khoáng của rễ. - Xác định được những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. - Giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên liên quan đến điều kiện hút nước và muối khoáng của cây. - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra. 2. Kĩ năng: - Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.Trình bày suy nghĩ,quản lí thời gian - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học (hình 11.1) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao miền hút là phần quan trọng nhất của rễ? Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao? 3. Bài mới - Giới thiệu: Rễ cây không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào? Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào? Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây - GV hướng dẫn HS nghiên - Từng cá nhân trong nhóm đọc I. . CÂY CẦN NƯỚC VÀ cứu SGK. Thảo luận theo 2 thí nghiệm SGK chú ý tới: điều CÁC LOẠI MUỐI câu hỏi mục 6 thứ nhất: kiện thí nghiệm, tiến hành thí KHOÁNG nghiệm. Thảo luận nhóm  thống 1. Nhu cầu nước của cây nhất ý kiến  ghi lại nội dung cần Nước rất cần cho cây, đạt được, nhưng cần nhiều hay ít còn 1. Bạn Minh làm thí nghiệm 1. Để chứng minh là cây cần phụ thuộc vào từng loại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trên nhằm mục đích gì? 2. Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV thông báo kết quả đúng để cả lớp nghe và bổ sung kết quả của nhóm nếu cần. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau quả ở nhà. - GV cho HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo 2 câu hỏi mục 6 thứ hai: 1. Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2, em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây? 2. Hãy kể tên những cây cần nhiều nước và những cây cần ít nước. 3. Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao? 4. Nhu cầu nước của cây phụ thuộc vào những yếu tố nào của cây. nước như thế nào. cây, các giai đoạn sống, các 2. Dự đoán cây chậu B sẽ héo bộ phận khác nhau của cây. dần vì thiếu nước. - Đại diện nhóm trình bày kết quả  nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe.. - Các nhóm báo cáo  đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm. - HS đọc mục 1 tr.35 SGK  thảo luận  Đưa ra ý kiến thống nhất 1. Nước cần cho cây, từng loại cây, từng giai đoạn cây cần lượng nước khác nhau. 2. - Cây cần nhiều nước: Cải, đậu, ngô, lúa… - Cây cần ít nước: Xương rồng, vừng… 3. Vì nước rất cần cho các hoạt động sống của cây, góp phần tạo nên các cơ quan trong thực vật… 4. Nhu cầu nước của cây phụ thuộc vào: các loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. - HS trình bày ý kiến  nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV lưu ý khi HS kể tên cây cần nhiều nước và ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS rút ra kết luận - HS ghi bài. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Nhu cầu muối khoáng của cây.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV cho HS đọc Thí - HS đọc SGK kết hợp quan sát nghiệm 3 SGK tr.35, hỏi: hình 11.1 và bảng số liệu ở SGK tr.36  trả lời câu hỏi sau thí nghiệm 3. 1. Theo em, bạn Tuấn làm 1. Xem nhu cầu muối đạm của thí nghiệm trên để làm gì? cây. 2. Dựa vào thí nghiệm trên, 2. HS trong nhóm sẽ thiết kế thí các em hãy thảo luận nhóm nghiệm của mình theo hướng dẫn thiết kế 1 thí nghiệm về tác của GV. dụng của muối lân và muối kali đối với cây trồng. - GV gọi đại diện nhóm trình - 1  2 nhóm trình bày thí bày kết quả thảo luận. nghiệm. - GV hướng dẫn HS thiết kế - HS lắng nghe. thí nghiệm theo nhóm. Thí nghiệm gồm các bước: + Mục đích thí nghiệm; + Đối tượng thí nghiệm; + Tiến hành: Điều kiện và kết quả. - GV nhận xét bổ, sung cho các nhóm vì đây là thí nghiệm đầu tiên các em tập thiết kế. - GV cho HS đọc SGK trả - HS đọc mục 1 SGK tr.36 trả lời câu hỏi mục 6. lời câu hỏi ghi vào vở. 1. Em hiểu như thế nào là 1. Muối khoáng giúp cây sinh vai trò của muối khoáng đối trưởng và phát triển bình thường với cây? 2. Nhu cầu muối khoáng của các 2. Qua kết quả thí nghiệm loại cây, các giai đoạn khác nhau cùng với bảng số liệu trên trong chu kì sống của cây không giúp em khẳng định diều gì? giống nhau. 3. + Cải bắp, su hào cần nhiều 3. Hãy lấy ví dụ chứng minh muối đạm; lúa, ngô, đậu cần nhu cầu muối khoáng của nhiều đạm và lân; khoai lang, cà các loại cây, các giai đoạn rốt cần nhiều Kali  nhu cầu khác nhau trong chu kì sống muối khoáng của các loại cây, của cây không giống nhau. khác nhau không giống nhau. + Trong giai đoạn sinh trưởng, ra. 2. Nhu cầu muối khoáng của cây. Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất. Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. Cây cần nhiều loại muối khoáng, trong đó có 3 loại muối khoáng chính là: đạm, lân, kali..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hoa kết quả cây cần nhiều muối khoáng hơn các giai đoạn khác  nhu cầu muối khoáng của các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau. * Giáo dục kĩ năng sống - Để cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng suấ cao ta phải làm gì?. - Phải tưới nước và bón phân phân cho cây một cách hợp lý (tùy theo loại cây và các giai đoạn của cây).. - GV nhận xét  cho điểm HS có câu trả lời đúng. 4. Củng cố : - Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK 5. Hướng dẫn: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Đọc phần Em có biết ? - Em lại “Cấu tạo miền hút của của rễ” IV. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×