Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

cau truc thi HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.82 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH</b>
<b> </b>


<b>---CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VỊNG TỈNH</b>
<b>MƠN NGỮ VĂN LỚP 9</b>


<i>(Ban hành kèm theo Công văn số 2369 /SGDĐT-KT, ngày 23 tháng 11 năm 2015)</i>
<b></b>


<b>---I. Yêu cầu</b>


- Đảm bảo lượng kiến thức bộ môn đã giảng dạy được kiểm tra đầy đủ và tồn diện (khơng giảm
tải).


- Đánh giá được mức độ năng lực của người học theo từng cấp độ:


+ Năng lực nhận biết: Biết, hiểu, áp dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá, chuyển giao, sáng
tạo.


+ Năng lực tư duy: Tư duy logic, tư duy trừu tượng, tư duy sáng tạo.


+ Phẩm chất nhân văn: Học sinh thể hiện được chính kiến cá nhân, những nhận thức đúng đắn
và sâu sắc của bản thân về đời sống, biết liên hệ với thực tiễn cuộc sống trong quá trình giải quyết
vấn đề được đặt ra.


- Phát hiện học sinh năng khiếu qua việc đánh giá năng lực sáng tạo và tư duy sáng tạo.


- Đề kiểm tra được tăng cường câu hỏi mở nhằm chống hiện tượng học tủ, khuôn mẫu, ghi nhớ
máy móc, đồng thời đánh giá kiến thức bộ mơn của học sinh.


<b>II. Nội dung kiểm tra </b>



Yêu cầu kiến thức Yêu cầu kĩ năng Yêu cầu năng lực


A. Đọc - hiểu văn bản
Tìm hiểu một văn bản
bất kỳ:


- Tác phẩm văn học.
- Văn bản trích từ các
loại sách, tài liệu, báo
chí… ngồi chương
trình sách giáo khoa.


Xác định mục đích, u cầu cần tìm


hiểu - Hiểu được nội dung văn bản.- Phân tích được nội dung văn bản.
- Vận dụng kiến thức tổng hợp về tiếng
Việt, Làm văn, kiến thức đời sống để
giải quyết yêu cầu.


<b>B. Nghị luận xã hội</b>
Gồm các dạng bài:
<i>1. Nghị luận về hiện </i>
<i>tượng đời sống.</i>
<i>2. Nghị luận về tư </i>
<i>tưởng, đạo lý.</i>
<i>3. Nghị luận về một </i>
<i>vấn đề xã hội đặt ra </i>
<i>trong tác phẩm văn </i>
<i>học.</i>



<i>1. Về xác định thể loại nghị luận:</i>
- Xác định đúng thể loại nghị luận
xã hội.


- Phân biệt và xác định đúng dạng
đề nghị luận xã hội


- Từ đó, biết cách giải quyết một đề
bài nghị luận xã hội cụ thể phù hợp
với đặc trưng của thể loại này và
đúng với yêu cầu của từng dạng bài
cụ thể.


<i>2. Về sử dụng luận cứ:</i>


- Biết cách sử dụng kiến thức đời
sống thực tế để chứng minh cho luận
điểm trong quá trình giải quyết vấn
đề đã đặt ra


<i>1. Năng lực nhận biết: </i>


- Biết vận dụng những hiểu biết của
mình để phân tích làm sáng tỏ các
phương diện, khía cạnh của vấn đề đặt
ra


- Từ việc phân tích chi tiết, cụ thể, biết
tổng hợp tất cả những nhận định của


mình phù hợp với chân lý khách quan,
từ đó làm cơ sở để đánh giá một cách
chính xác, đầy đủ vấn đề được đặt ra
trong đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Luận cứ được sử dụng là những
luận cứ có sự chọn lọc, tiêu biểu,
xác đáng.


<i>3. Về việc sử dụng từ ngữ, viết câu </i>
<i>văn:</i>


- Sử dụng từ ngữ đúng nghĩa, phù
hợp với nghĩa của ngữ cảnh, văn
cảnh.


- Viết câu văn đúng chuẩn mực cú
pháp để diễn đạt ý tưởng một cách
rõ ràng, chính xác, sâu sắc, có cảm
xúc


<i>4. Về trình bày luận điểm:</i>


- Luận điểm phải rõ ràng, thể hiện
được quan điểm của cá nhân
- Luận điểm cá nhân nhưng phải
đúng đắn, khách quan.


<i>5. Về trình bày lí lẽ, lập luận:</i>
- Lý lẽ phải xác đáng.



- Hệ thống lập luận phải chặt chẽ,
tức là có sự kết nối mạch lạc, có sức
thuyết phục cao.


<i>6. Về trình bày hình thức cấu trúc </i>
<i>nội dung bài viết:</i>


Đúng hình thức cấu trúc nội dung
của một văn bản: chấm câu, phân
đoạn hợp lý.


mới, giải pháp mới hữu hiệu… Tuy
nhiên tất cả điều đó phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức, pháp lý, chân lý
của đời sống khách quan.


<i>2. Năng lực tư duy</i>


- Tư duy logic: trong suy xét, phán
đoán, đánh giá vấn đề một cách có cơ
sở thực tiễn. Khơng suy luận một cách
tùy tiện, chủ quan cá nhân.


- Tư duy trừu tượng: Hiểu và giải thích
đúng, rõ những khái niệm, thuật ngữ
chuyên dùng… phù hợp với vấn đề mà
đề yêu cầu; những mối quan hệ xã hội
phức tạp



- Tư duy sáng tạo: Có những suy nghĩ
mới, nhận thức mới, quan điểm mới,
giải pháp mới… của riêng cá nhân,
nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo
đức, pháp lý, chân lý khách quan.
<i>3. Phẩm chất nhân văn</i>


- Thể hiện được chính kiến:


+ Thể hiện được quan điểm của cá
nhân, kết quả của sự suy nghĩ sâu sắc
của chính bản thân.


+ Quan điểm cá nhân phải phù hợp với
chân lý khách quan, chuẩn mực đạo
đức.


- Nhận thức đúng đắn về cuộc sống:
+ Trên cơ sở giải quyết vấn đề đã đặt
ra, cho thấy cá nhân có sự nhận thức
đúng đắn về cuộc sống


+ Rút ra được những bài học cần thiết,
bổ ích cho bản thân, xã hội.


- Giải quyết vấn đề trong mối liên hệ
với đời sống thực tiễn


<b>C. Nghị luận văn học</b>
Gồm các dạng bài:


<i>1. Nghị luận về tác </i>
<i>phẩm văn học.</i>
<i>2. Nghị luận về một </i>
<i>hiện tượng văn học </i>
<i>khác:</i>


- Tác giả văn học


<i>1. Xác định thể loại nghị luận:</i>
- Xác định đúng thể loại nghị luận
văn học.


- Phân biệt và xác định đúng dạng
bài nghị luận văn học


<i>2. Trình bày luận điểm:</i>


- Luận điểm phải rõ ràng, thể hiện
được những suy nghĩ, tình cảm, cảm
xúc của cá nhân.


<i>1. Năng lực nhận biết</i>


- Hiểu rõ giá trị nội dung, tư tưởng và
nghệ thuật của tác phẩm văn học
- Thể hiện được khả năng phân tích,
tổng hợp, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giai đoạn văn học
- Trào lưu văn học,


khuynh hướng văn
học


- Tính chất văn học


<i>3. Nghị luận về một ý </i>
<i>kiến bàn về văn học.</i>


- Luận điểm phải đúng và khách
quan trong quá trình nhận xét, đánh
giá vấn đề.


<i>3. Trình bày lí lẽ, lập luận:</i>


- Lý lẽ đưa ra phải đúng đắn, xác
đáng, có sức thuyết phục.


- Hệ thống lập luận phải chặt chẽ,
mạch lạc.


<i>4. Về sử dụng luận cứ:</i>


- Luận cứ là những nhận xét, đánh
giá của các nhà nghiên cứu, phê
bình văn học phải được trình bày
một cách chính xác, đầy đủ và phù
hợp với luận điểm, lí lẽ đưa ra.
- Luận cứ là tư liệu văn học trong
tác phẩm văn học phải được trình


bày rõ ràng, đầy đủ, chính xác, tiêu
biểu.


<i>5. Về sử dụng từ ngữ, viết câu, diễn </i>
<i>đạt ý tưởng:</i>


- Dùng từ chính xác.


- Viết câu rõ ràng, đúng chuẩn ngữ
pháp thể hiện rõ ý tưởng, thể hiện
được tình cảm, cảm xúc.


- Diễn đạt mạch lạc, lưu lốt.


<i>6. Về hình thức trình bày nội dung: </i>
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.


- Phân đoạn hợp lí.


phẩm có chứa đoạn thơ, đoạn văn ấy
(chứ khơng phải phân tích tràn lan cả
tác phẩm).


- Khả năng phân tích, đánh giá về tác
giả văn học để làm rõ đặc điểm sáng
tác, phong cách nghệ thuật của tác giả.
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá về một giai đoạn văn học để làm rõ
những đặc trưng cơ bản của giai đoạn
văn học (tư tưởng, nội dung, nghệ


thuật, đề tài…) tùy theo yêu cầu.
- Khả năng phân tích, tổng hợp, khái
quát, đánh giá về trào lưu văn học,
khuynh hướng văn học để làm rõ
những đặc trưng cơ bản ở các phương
diện: khuynh hướng tư tưởng, khuynh
hướng thẩm mỹ, nghệ thuật, đề tài, chủ
đề… tùy theo yêu cầu


<i>2. Năng lực tư duy</i>


- Tư duy logic: Thể hiện được khả năng
tư duy logic trong suy luận, phán đoán,
đánh giá vấn đề một cách đúng đắn trên
cơ sở giá trị có tính khách quan vốn có
của nó.


- Tư duy hình tượng: Hiểu được vẻ đẹp
độc đáo và ý nghĩa của hình tượng
nghệ thuật


- Tư duy sáng tạo: Những suy nghĩ
mới, quan điểm mới nhưng có cơ sở
thuyết phục.


<i>3. Phẩm chất nhân văn</i>


- Học sinh thể hiện được chính kiến
của cá nhân là những suy nghĩ riêng,
quan điểm riêng một cách đúng đắn.


- Học sinh có nhận thức đúng đắn và
sâu sắc về đời sống qua ý nghĩa nhân
văn của tác phẩm, qua những điều đã
nghị luận.


- Biết liên hệ với thực tiễn đời sống khi
cần thiết trong quá trình giải quyết vấn
đề được đặt ra.


<b>III. Cấu trúc</b>


- Hình thức: Tự luận
- Thời lượng: 150 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cấu trúc 1:


+ Câu 1 Đọc – hiểu văn bản
+ Câu 2 Nghị luận xã hội
+ Câu 3 Nghị luận văn học
Cấu trúc 2:


+ Câu 1 Nghị luận xã hội.
+ Câu 2 Nghị luận văn học.
<b>IV. Mẫu ma trận đề thi</b>


Ma trận đề thi theo cấu trúc 1
Nội dung kiểm


tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Điểm



Câu 1


Đọc-hiểu văn
bản


Câu 2


Nghị luận xã
hội


Câu 3


Nghị luận văn
học


Cộng 40% 40% 20% 20,0


Ma trận đề thi theo cấu trúc 2
Nội dung kiểm


tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Điểm


Câu 1


Nghị luận xã
hội


Câu 2


Nghị luận văn


học


Cộng 40% 40% 20% 20,0


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×