Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường marketing vi mô đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mì ăn liền hảo hảo của công ty cổ phần acecook việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.71 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
--------o0o--------

BÀI THẢO LUẬN
ĐỀ TÀI : Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường
marketing vi mô đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm
mì ăn liền Hảo Hảo của Cơng ty cổ phần Acecook Việt Nam

Nhóm thực hiện : Nhóm 5
GVHD

: Ths Nguyễn Thị Thanh Nhàn

1


IIIILỜI MỞ ĐẦU
Mục tiêu cơ bản trong kinh doanh là thu lợi nhuận. Nhiệm vụ chính của hệ
thống quản trị marketing nhằm đảm bảo sản xuất ra những mặt hàng hấp dẫn đối với
khách hàng. Những thành công của sự chỉ đạo marketing còn phụ thuộc vào hoạt động
của đối thủ cạnh tranh, sự tác động của những người môi giới và khách hàng mục tiêu.
Các lực lượng tác dụng trong môi trường marketing ở cấp vi môi bao gồm: công ty,
lực lượng cung ứng, các đối thủ cạnh tranh, trung gian marketing, khách hàng và công
chúng mục tiêu.
Nhà quản trị không chỉ coi trọng thị trường mục tiêu mà cịn cần để ý đến các
yếu tố khác trong mơi trường marketing vi vơ là một tính cấp thiết. Để hiểu hơn về
điều này, nhóm 5 xin phân tích về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo của cơng ty cổ phần
Acecook Việt Nam.

2



DANH MỤC VIẾT TẮT

KCN Khu cơng nghiệp

MAL

Hiệp hội mì ăn liền thế giới

ACV Acecook Việt Nam

CBCNV Cán bộ công nhân viên

SCM Quản trị chuỗi cung ứng

HACCP Tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm

CSR

Trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

PR

Quảng cáo


IFS

International Food Standard

ISO

Tiêu chuẩn hóa quốc tế

BRC

Tiêu chuẩn tồn cầu về an toàn thực
phẩm

3


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................3
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................................4
PHẦN 1: LÝ LUẬN VỀ MƠI TRƯỜNG MARKETING VI MƠ....................................................8
I.Khái niệm, mơ hình và sự cần thiết của việc nghiên cứu môi trường marketing vi mô.............8
1. Khái niệm môi trường marketing vi mô.............................................................................................8
2. Mô hình mơi trường marketing vi mơ..............................................................................................8
3. Sự cần thiết của việc nghiên cứu môi trường marketing vi mô......................................................8
II.

Phân định các nhân tố trong môi trường marketing vi mô...................................................8

1. Các nhà nhân tố nội tại trong công ty..............................................................................................8

2. Các nhà cung cấp...............................................................................................................................9
3. Trung gian marketing........................................................................................................................9
4. Đối thủ cạnh tranh...........................................................................................................................10
5. Khách hàng.......................................................................................................................................10
6. Cơng chúng.......................................................................................................................................10
PHẦN 2: GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM, SẢN PHẨM MÌ ĂN
LIỀN HẢO HẢO, KHÁCH HÀNG CỦA SẢN PHẨN MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO.........................11
I.

Giới thiệu Cơng ty cổ phần ACECOOK Việt Nam...............................................................11
1. Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của doanh nghiệp............................................................................11
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty Acecook Việt Nam....................................................................11

2.1.

Các chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.........................................................................11

2.2.

Các sản phẩm hiện tại..........................................................................................................11

3. Cơ cấu tổ chức của công ty Acecook Việt Nam..............................................................................12
3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................................12

3.2.

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..............................................................................12


4. Kết quả hoạt động 3 năm gần đây...................................................................................................13
II.

Giới thiệu về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo.........................................................................14

1. Thành phần......................................................................................................................................14
2. Cơng năng sử dụng..........................................................................................................................14
3. Các loại sản phẩm trên thị trường..................................................................................................14
III.

Khách hàng của sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo....................................................................15

1. Khách hàng mua tiêu dùng cá nhân..............................................................................................15
2. Khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp.....................................................................................15
PHẦN 3: PHÂN TÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG
MARKETING VI MÔ ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH SẢN PHẨN MÌ ĂN
LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM.......................................15
I.
4

Nội tại doanh nghiệp...............................................................................................................15


1. Ban lãnh đạo....................................................................................................................................15
2. Bộ phận tài chính-kế tốn...............................................................................................................16
3. Bộ phận cung ứng............................................................................................................................17
4. Bộ phận sản xuất..............................................................................................................................17
5. Bộ phận R&D...................................................................................................................................17
II.


Các nhà cung cấp....................................................................................................................18

1. Nhà cung ứng nguyên vật liệu........................................................................................................18
4. Nhà cung cấp nguồn lực.................................................................................................................19
5. Nhà cũng cấp thiết bị, công nghệ sản xuất....................................................................................19
6. Nhà cung cấp thông tin...................................................................................................................19
III.

Đối thủ cạnh tranh..................................................................................................................20

1. Những nhãn hiệu cạnh tranh trực tiếp với mì ăn liền Hảo Hảo..................................................20
2. Phân tích điểm mạnh yếu của đối thủ............................................................................................20
IV.

Trung gian marketing.............................................................................................................23

1. Trung gian phân phối......................................................................................................................23
2. Trung gian vận chuyển....................................................................................................................24
3. Trung gian tài chính........................................................................................................................24
4. Trung gian cung cấp các dịch vụ marketing..................................................................................25
4.1.

Quảng cáo và truyền thơng..................................................................................................25

4.2.

Các chương trình khuyến mãi...............................................................................................26

4.3.


Các hoạt động xã hội...........................................................................................................26

V.

Khách hàng............................................................................................................................26

1. Khách hàng cá nhân........................................................................................................................26
2. Khách hàng tổ chức.........................................................................................................................28
VI.

Công chúng.............................................................................................................................28

1. Công chúng nội bộ...........................................................................................................................28
2. Công chúng địa phương..................................................................................................................30
3. Công chúng truyền thông................................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................34

5


PHẦN 1: LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG MARKETING VI MÔ
I. Khái niệm, mơ hình và sự cần thiết của việc nghiên cứu môi trường marketing
vi mô.
1. Khái niệm môi trường marketing vi mô.
Môi trường marketing vi mô là những lực lượng, những yếu tố có quan hệ trực
tiếp với từng công ty và tác động đến khả năng phục vụ khách hàng của nó.
2. Mơ hình mơi trường marketing vi mô.

3. Sự cần thiết của việc nghiên cứu môi trường marketing vi mô.
Các nhân tố trong môi trường marketing vi mơ ln có những sự biến động

khơng ngừng địi hỏi doanh nghiệp cần phải có sự nhạy bén theo dõi, nghiên cứu và dự
đoán xu hướng. Sự biến đổi của mơi trường marketing tạo ra sự xung đột, kìm hãm sự
phát triển của doanh nghiệp, nhưng nếu có sự chủ động theo dõi, phân tích, phán đốn
hướng đi từ đó đưa ra những thay đổi, phản ứng cần thiết thì sẽ là động lực thúc đẩy
dành cho doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu mơi trường marketing là vơ
cùng cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp và cụ thể là môi trường marketing vi mô.
II. Phân định các nhân tố trong môi trường marketing vi mô.
1. Các nhà nhân tố nội tại trong công ty.
Một công ty nêu được tổ chức các bộ phận bên trong theo mơ hình chức năng
thì trong kết cấu tổ chức của mình thường có các bộ phận định hình sau: Bộ phân tài
chính- kế toán, bộ phân quản trị sản xuất, bộ phân quản trị nhân lực, bộ phận
marketing, bộ phân nghiên cứu và phát triển (R&D), bộ phân cung ứng... Việc soạn
thảo các kê hoạch và chương trình marketing được giao cho bộ phận marketing. Các
6


bộ phân trong cơng ty thường có những muc tiêu theo đuổi khác nhau do chức năng
công viêc của họ chi phối. Ðiêu đáng nói là muc tiêu cúa mỗi bộ phận không phải bao
giờ cũng thống nhất với bộ phân khác, mặc dù tất cả họ đều đặt dưới sự điều hành của
Hệ thống quản trị và Ban giám đốc. Tình hình trên buộc bộ phận marketing trong cơng
ty muốn các quyết định marketing của mình đưa ra giành được sự đồng thuân cao nhất
họ phải quan tâm tới sự khác biêt trên.
Trước hết, các quyết định marketing do bộ phận marketing trong công ty đưa ra
phải chịu sự ràng buộc của mục tiêu, chiến lược, phương châm... Chúng phải trở thanh
những hoat động có vai trị chính yếu trong viêc quyết định sự thành bại của các mục
tiêu, chiến lược và kê hoạch kinh doanh do Ban lãnh đạo tối cao đưa ra. Chỉ có như
vậy các quyết định marketing mới thu hút được sự chú ý, quan tâm và ủng hộ của Ban
lãnh đạo tối cao của cơng ty.
Bên cạnh dó, phịng marketing phải tranh thủ được sự ủng hộ cao nhất của các
bộ phận khác trong cơng ty đối với các quyết định marketing của mình. Sự đồng tình

ủng hộ của phịng Tài chính- kế tốn sẽ đảm bảo cung ứng kip thời và đầy đủ vốn cho
việc thực hiện thành công các kế hoạch marketing và theo dõi chu đáo tình hình thu
chi, nhằm giúp bộ phận marketing đánh giá được thực trạng và triển vọng của viêc
thực hiện những mục tiêu marketing đã đề ra. Phòng marketing cũng phải đảm bảo
giành được sự ủng hộ chắc chắn cúa phòng quản trị nhân lực về đội ngũ triển khai thực
hiện các kế hoạch marketing, dành được hứng khởi cúa phòng nghiên cứu và triển khai
trong viêc giải quyết những vấn đề kĩ thuật thiết kế, chế tạo một cách có hiệu quả các
sản phẩm theo đúng yêu cầu của thị trường mục tiêu và đáp ứng ý đồ định vị thị
trường. Viêc giành được sự nhiêt tình của phịng vật tư sẽ giúp đảm bảo đủ về số
lượng, đúng về chất lượng, cơ cấu, giá cả và tiến độ các yếu tố vật tư, Phụ tùng cho
sản xuất, sao cho bộ phận sản xuất cũng tự nguyện hồ vào dịng chảy chung cúa tồn
cơng ty trong việc đảm bảo đủ, kịp thời số lượng sản phẩm sản xuất ra theo yêu cầu
của thị trường mục tiêu. Mỗi một trục trặc trong quan hệ giữa bộ phận marketing với
các bộ phận trên của công ty đều có nguy cơ, đe dọa đến triển vọng thành cơng của các
quyết định marketing.
2. Các nhà cung cấp.
Các nhà cung cấp là những chủ thể đưa ra những yếu tố đầu vào cho doanh
nghiệp, có ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp.
 Nguyên vật liệu.
 Thành phẩm, bán thành phẩm.
 Lao động.
 Thơng tin.
 Máy móc, thiết bị.
7


3. Trung gian marketing.
Các trung gian Marketing là những chủ thể kết nối doanh nghiệp và khách hàng, có
ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp.
 Trung gian phân phối: là trung gian giúp doanh nghiệp tìm được khách hàng.



Những công ty phương tiện phân phối là những cơ sở trợ giúp nhà sản xuất



trong việc dự trữ và vận chuyển hàng hoá từ nới sản xuất đến nơi cần thiết.
Trung gian dịch vụ là các công ty điều nghiên tiếp thị, các cơ sở quảng cáo, cơ



quan truyền thơng.
Các trung gian tài chính là những tổ chức khác có góp phần trong những cuộc

giao dịch về tài chính, hoặc bảo hiểm cho những rủi ro liên quan đến những
cơng việc mua và bán hàng hố.
4. Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh là những chủ thể cùng hướng tới một đối tượng khách hàng
mà doanh nghiệp đang hướng tới, nó tác động lớn đến hoạt động Marketing của doanh
nghiệp.
 Đối thủ cạnh tranh mong muốn


Đối thủ cạnh tranh các loại sản phẩm thỏa mãn cùng một nhu cầu.



Đối thủ cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.




Đối thủ cạnh tranh nhãn hiệu.

5. Khách hàng.
Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu khách hàng một cách kỹ lưỡng. Doanh
nghiệp có thể chia thành 2 loại khách hàng chính:
 Khách hàng cá nhân: là những cá nhân và những hộ gia đình mua hàng hố và


dịch vụ để tiêu dùng cho chính họ.
Khách hàng tổ chức:
 Khách hàng bán buôn, bán lẻ (mua đi bán lại cho người khác).
 Khách hàng sản xuất.
 Các cơ quan tổ chức Nhà nước.
 Khách hàng quốc tế.

6. Cơng chúng.
Cơng chúng là những chủ thể có mối liên kết nhất định với doanh nghiệp, tạo ra sự
tác động đủ lớn đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Cơng chúng có thể chia
nhỏ thành các thành phần như sau:
 Cơng chúng tài chính.

8



Cơng chúng truyền thơng.




Cơng chúng chính quyền.




Công chúng địa phương.



Công chúng nội bộ.

PHẦN 2: GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM, SẢN PHẨM
MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO, KHÁCH HÀNG CỦA SẢN PHẨN MÌ ĂN LIỀN HẢO
HẢO.
I. Giới thiệu Công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam.
1. Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
 Tên công ty: Công ty cổ phần Vina Acecook Việt Nam.


Địa chỉ: Lô II-3 - Đường số 11 - KCN Tân Bình - Phường Tây Thạnh - Quận



Tân Phú - Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng giám đốc: Ơng Kariwara junichi



Quy mô hiện tại của công ty: Công ty cổ phần Vina Acecook Việt Nam là một


trong những doanh nghiệp lớn của ngành mì ăn liền Việt Nam. Tại thị trường
nội địa, cơng ty có quy mơ gồm 10 nhà máy sản xuất từ Bắc vào Nam, 6000
nhân viên, với hơn 700 đại lý phân phối, chiếm 51,5% thị phần trong nước. Với
thị trường xuất khẩu, sản phẩm Acecook Việt Nam hiện đã có mặt đến hơn 40
nước trên thế giới, trong đó có các nước thị phần xuất khẩu mạnh như Mỹ, Úc ,
Nga, Đức, Singapore, Cambodia, Lào, Canada,...
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty Acecook Việt Nam.
2.1. Các chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.

Chức năng: sản xuất và kinh doanh sản phẩm thực phẩm mì ăn


liền an toàn, chất lượng cao aps ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Nhiệm vụ: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu

Việt Nam, có đủ năng lực quản trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa”.
Đóng góp vào việc nâng cao đời sống ẩm thực của khơng chỉ riêng xã hội Việt
Nam mà cịn cả thế giới thông qua việc sản xuất và kinh doanh thực phẩm chất
lượng cao. Thông qua việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ có
giá trị cao, đáp ứng nhu cầu thời đại nhằm mang lại sự hài lòng cho người tiêu
dùng, mang lại cuộc sống ổn định và sự phát triển của nhân viên và trở thành
một doanh nghiệp có vị trí và sự ủng hộ trên toàn thế giới.
2.2. Các sản phẩm hiện tại.
 Qua 21 năm không ngừng sáng tạo và phát triển, Acecook Việt Nam đã cung
cấp ra thị trường trong nước hơn 50 sản phẩm với gần 200 hương vị khác nhau
trong ngành hàng mì, bún, phở, miến, thịt hầm, cháo, dầu ăn, nước mắm.
9


 Trong ngành hàng mì, Acecook Việt Nam cung nhì nổi tiếng như: Mì tơm Hảo

Hảo, Mì Chíp Chíp, mì Hít Hà, mì Yummi, mì Lẩu Thái, mì Mikochi, mì
Udon, mì Táo Quân, mì Mibig, mì Modern, mìm Enjoy, mì Bốn Phương, mì
Sao Sáng, phở Gà.
 Trong ngành hàng bún phở có các sản phẩm như bún Giị Heo Hằng Nga, phở
bò Đệ Nhất, phở gà Đệ Nhất, phở nghêu Đệ Nhất, phở bị Xưa Và Nay, miến
Phú Hương.
 Ngồi ra Acecook Việt Nam cịn có các sản phẩm như cháo Hương Ngọc, dầu
ăn Đệ Nhất, Nước mắm Đệ Nhất.
3. Cơ cấu tổ chức của công ty Acecook Việt Nam.
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.

3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban.
 Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty, bao
gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết. Đại hội cổ đơng có quyền quyết
định mọi vấn đề quan trọng của cơng ty, trong dó xem xét và phê duyệt các báo
cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh, các phương án
sản xuất kinh doanh, đầu tư và chiến lược phát triển của công ty, sửa đổi và bổ
sung điều lệ, bầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ
chức của công ty.
10




Hội đồng quản trị: Có chức năng quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh



của công ty, giám sát giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý, quyết định các
kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, xác định các mục tiêu hoạt động trên

cơ sở các chiến lược Đại hội đồng Cổ đông đưa ra.
Ban kiểm sốt: do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra nhằm quản lý, kiểm tra và giám



sát Hội đồng quản trị và ban giám đốc, kiểm tra thực hiện toàn bộ quy chế và
kiểm sốt hoạt động tài chính của cơng ty.
Ban giám đốc: Thực hiện các Nghị quyết, kế hoạch kinh doanh và chế hoạch



đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông
qua. Soạn thảo các quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính.
Phịng hành chính: có nhiệm vụ quản lý chung về mặt nhân sự của cơng ty.



Phịng kỹ thuật: quản lý và giám sát kỹ thuật cho tồn bộ hệ thống sản xuất và



thơng tin liên lạc của cơng ty.
Phịng kế tốn: lập kế hoạch thu chi, quản lý thu chi trong cơng ty. Kiểm sốt



các chi phí hoạt động của cơng ty, quản lý vốn, tài sản, tổ chức, chỉ đạo cơng
tác kế tốn trong tồn công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Phòng cơ điện: giám sát, kiểm tra và sửa chữa tồn bộ hệ thống máy móc trong




cơng ty.
Phịng xuất nhập khẩu: Quản lý điều hành thực hiện các hoạt động đối ngoại,



phân tích, mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm, khai thác trong và ngoài
nước. Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu.
Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm: thực hiện việc nghiên cứu, phát triển



công nghệ, đưa ra các sản phẩm mì mới phục vụ nhu cầu của khách hàng.
Phịng kế hoạch: có chức năng xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty



theo yêu cầu của ban giám đốc. Tổng hợp để tham mưu cho Giám đốc xây dựng
các quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án.
Phịng Marketing: nghiên cứu và tiếp thị thông tin, xây dựng kế hoạch quảng



cáo sản phẩm, khảo sát hành vi và thái độ của khách hàng đối với sản phẩm của
cơng ty.
Phịng sản xuất: hoạch định kế hoạch sản xuất, khai thác và vận hành hiệu quả




dây chuyền sản xuất của công ty, điều hành các nhà máy sản xuất đúng theo yêu
cầu và đạt chất lượng.
Phòng kinh doanh: lập kế hoạch và quản lý thực hiện kế hoạch kinh doanh cho

các chi nhánh, thiết lập, giao dịch với hệ thống phân phối.
4. Kết quả hoạt động 3 năm gần đây.
11


Trải qua 26 năm “chinh chiến”, việc trở thành “nhà sản xuất mì ăn liền được
chọn mua nhiều nhất” Việt Nam không chỉ là thành công lớn của Acecook Việt Nam
trong cuộc chiến cạnh tranh thị phần khốc liệt giữa các “ơng lớn” trong ngành, mà cịn
là phần thưởng lớn nhất người tiêu dùng dành cho cơng ty.
Tập đồn Acecook Việt Nam xếp thứ 3 trong “Danh sách Top 10 Cơng ty thực
phẩm uy tín năm 2017” được cơng bố bởi Công ty cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam
(Vietnam Report).
Mì Hảo Hảo thuộc Tập đồn Acecook Việt Nam tăng mạnh 18 hạng lên vị trí
636 so với năm 2016, đã cho thấy những nỗ lực không ngừng của một thương hiệu
thuộc ngành hàng Thực phẩm (tạp chí Campaign Asia Paciffic).
Ngày 12-9-2018 , Hội Kỷ lục gia Việt Nam – Tổ chức Kỷ lục Việt Nam đã trao
bằng xác lập kỷ lục “Sản phẩm mì gói có số lượng tiêu thụ nhiều nhất Việt Nam trong
18 năm” (từ năm 2000 đến năm 2018) cho thương hiệu mì ăn liền Hảo Hảo, thuộc
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam.
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam sẽ cho khai trương nhà hàng Ringer Hut
Trương Định ở số 54 đường Trương Định, Quận 1, TP. HCM.
Năm 2019, Acecook Việt Nam tiếp tục ghi tên vào top 1 “Nhà sản xuất mì ăn liền
được chọn mua nhiều nhất” tại Việt Nam.
Thương hiệu “mũi nhọn” của cơng ty – mì Hảo Hảo cũng được vinh danh là
“Thương hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều nhất” Việt Nam (tính đến tháng
7/2019) tại khu vực thành thị.

Ra mắt sản phẩm mì khơng chiên SAMƯRAI. 21 năm liền đạt giải thưởng hàng
Việt Nam chất lượng cao (1999-2019).
II. Giới thiệu về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo.
1. Thành phần.
Vắt mì: Bột mì, dầu shortening, tinh bột khoai mì, muối, dịch chiết xuất từ cá,
pentasodium triphosphate (E451i), chất ổn định (E500i, E501i), màu tự nhiên: nghệ
(E100), chất tạo ngọt tổng hợp (E950), chất chống oxi hóa (E320, E321). Súp: Dầu
tinh luyện, muối, đường, bột ngọt (E621), bột tôm, gia vị (tiêu, ớt, tỏi, rau thơm), hành
lá sấy, acid citric (E330), Disodium 5' - inosinate Disodium 5' - guanilate (E631,
E627), màu tự nhiên: hạt điều (E160b), chất tạo ngọt tổng hợp (E951), chất chống oxy
hóa (E320, E321)
 Giá trị dinh dưỡng

12



Giá trị năng lượng:350kcal



Chất béo:13.0g



Carbohydrate:51.4g



Chất đạm:6.9g



2. Cơng năng sử dụng.
Mì Hảo Hảo được sử dụng như là một loại thực phẩm ăn liền giá rẻ.
3. Các loại sản phẩm trên thị trường.
 Phân loại theo vị: Hảo Hảo chua cay, mì xào khơ, Hảo Hảo đậu xanh, Hảo Hảo



tơm chua cay, Hảo Hảo mì gà vàng, Hảo Hảo sa tế hành tím, Hảo Hảo sườn heo
tỏi phi, Hảo Hảo mì chay (rau nấm).
Phân loại : mì ly, mì bát, mì gói.

III. Khách hàng của sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo.
1. Khách hàng mua tiêu dùng cá nhân.
Khách hàng thường mua sản phẩm thường để phục vụ cho bữa ăn, tiết kiệm
thời gian. Chủ yếu khách hàng tìm đến với Hảo Hảo do tính kinh tế, ngon, rẻ, tiện lợi
và một phần là vì mua theo thói quen. Có nghĩa là vì những lần trước mua ăn thấy
ngon nên lần sau mua tiếp. Những khách hàng đã và đang sử dụng mì Hảo Hảo và cả
những khách hàng tiềm năng thường sử dụng mì Hảo Hảo với tần suất lớn, ít dao
động. Đồng thời Hảo Hảo cũng có nhiều loại sản phẩm nhằm phục vụ cho nhiều sự
thích nhu cầu khác nhau của từng khách hàng như: Hảo hảo chua cay, mì xào khơ, mì
hảo hảo hương nấm, mì hảo hảo đậu xanh.
2. Khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp.
Để mì Hảo Hảo được phân phối rộng khắp thì cần có một hệ thống cung cấp
dịch vụ sản phẩm phù hợp như siêu thị, đại lý, cơ sở sỉ và lẻ,... Trong đó, cơ sở bán lẻ
là thích hợp và có số lượng đơng đảo nhất. Ngooài ra, tr 3 năm gần đây hảo hảo được
bán tại nhiều doanh nghiệp thương mại như: BigC, Vinmart, Circle-K, Co.op Mart,...
PHẦN 3: PHÂN TÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG
MARKETING VI MÔ ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH SẢN

PHẨN MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT
NAM.
I. Nội tại doanh nghiệp.
1. Ban lãnh đạo.
Acecook Việt Nam luôn hướng đến phương châm “ Vina-Acecook : biểu tượng
của chất lượng” và mang đến giá trị cốt lõi phương châm là “Cook happiness” với 3H:
Người tiêu dùng hạnh phúc, người lao động hạnh phúc và xã hội hạnh phúc. Song
song với đó là Chiến lược của Vina Acecook : sẽ trở thành nhà sản xuất thực phẩm
tổng hợp, mở rộng thành một nơi xuất khẩu khắp thế giới và là một Vina Acecook
mang tính tồn cầu, tích cực tham gia triển lãm, hội chợ trong và ngoài nước, tiến hành
nhữnng hoạt động quảng cáo để người tiêu dùng trên thế giới tin dùng.
13


Mì ăn liền “Hảo Hảo” trải qua 20 năm ra đời và không ngừng nâng cao chất
lượng cho đến nay vẫn luôn là sản phẩm “mũi nhọn” được Ban lãnh đạo cũng như
công ty vô cùng quan tâm và chú trọng phát triển. Điều này được thể hiện điển hình
thơng qua các chương trình marketing của cơng ty:
 Tri ân sự đồng hành và yêu thương của người tiêu dùng Việt, trong 2 năm hai



Chương trình khuyến mại lớn mang tên ĂN HẢO HẢO, DẠO ĐẢO
MALDIVES (từ tháng 06 đến 09/2019) và ĂN HẢO HẢO GIÀU ĐIÊN
ĐẢO (từ tháng 12/2019 đến 04/2020) trên tồn quốc.
Hảo Hảo cịn được người tiêu dùng yêu mến nhờ các hoạt động tương tác

mang nhiều ý nghĩa như Tiếp sức mùa thi, Tư vấn mùa thi, Chuyến xe mùa
xuân (tặng vé xe cho sinh viên về quê đón tết), Khát vọng trẻ... Cùng với đó,
Acecook VN cũng tham gia đồng hành cùng các chương trình truyền thơng,

giải trí lớn như Dấu ấn, Cặp đơi hồn hảo, Vượt lên chính mình, Đấu trường
100, chương trình SV 2013, 2014 và Tài năng sinh viên 2014…
 Các hoạt động marketing của mì hảo hảo đều hướng đến niềm vui và hạnh phúc
của người tiêu dùng thông qua con đường “ẩm thực” và các hoạt động cộng đồng
nhằm cống hiến cho xã hội Việt Nam ngày càng tốt đẹp hơn. Từ đó cho thấy, hoạt
động marketing của mì hảo hảo đều hướng và tuân theo các mục tiêu, chiến lược,
phương châm mà doanh nghiệp đề ra.
 Bộ phận marketing của doanh nghiệp chịu sự chi phối trực tiếp và ràng buộc của
mục tiêu, chiên lược, phương châm hoạt động và kế hoạch kinh doanh do Ban lãnh
đạo đưa ra.
2. Bộ phận tài chính-kế tốn.
Hảo Hảo là sản phẩm chủ lực , có lượng tiêu thụ hơn 2 tỷ gói/ năm đóng góp
60% doanh số của Vina Acecook mỗi năm.., Để Hảo Hảo không ngừng được quảng bá
đến người tiêu dùng và giữ ưu thế cạnh tranh thị trường, hằng năm Vina Acecook đã
phải bỏ ra kinh phí rất lớn cho các hoạt động marketing Các TVC Hảo Hảo liên tục
được phát sóng trên các kênh “hot” của VTV, quảng bá khắp trên các phương triện
truyền thơng, các chương trình tri ân khách hàng với giá trị lớn, tài trợ các hoạt động
xã hội và các quỹ học bổng giá trị như : hai Chương trình khuyến mại lớn mang tên
ĂN HẢO HẢO, DẠO ĐẢO MALDIVES (từ tháng 06 đến 09/2019) tổng giá trị giải
thưởng 13,731 tỷ đồng và ĂN HẢO HẢO GIÀU ĐIÊN ĐẢO (từ tháng 12/2019 đến
04/2020) với tổng giá trị giải thưởng gần 16,5 tỷ đồng . “ TẾT ĂN HẢO HẢO, RINH
XE LEXUS” từ ngày 03 tháng 12 năm 2018 tổng giá trị giải thưởng gần 12 tỷ đồng,
tài trợ cho các chương trình truyền thơng, giải trí lớn như Dấu ấn, Cặp đơi hồn hảo,
Vượt lên chính mình, Đấu trường 100, chương trình SV 2013, 2014 và Tài năng sinh
viên 2014…
14





Các hoạt động marketing mì Hảo Hảo trên đều thành công vang dội và thu hút



được rất nhiều sự quan tâm và ủng hộ của người tiêu dùng. Từ đó, nâng cao vị
thế cạnh tranh của Hảo Hảo trên thị trường, giữ vững vị trí “Thương hiệu thực
phẩm được chọn mua nhiều nhất” Việt Nam trong 2 năm liên tiếp 2018&2019.
Đó là nhờ kết quả của sự kết hợp ăn ý giữa 2 bộ phận marketing và bộ phận tài
chính-kế tốn.
Sự đồng tình ủng hộ của bộ phận tài chính- kế toán sẽ đảm bảo cung ứng kịp thời

và đầy đủ vốn cho việc thực hiện thành công các kế hoạch marketing và theo dõi
chu đáo tình hình thu chi, nhằm giúp bộ phận marketing đánh giá được triển
vọng việc thực hiện các mục tiêu marketing đã đề ra.
3. Bộ phận cung ứng.
Năm 2018, Hảo Hảo đã đạt kỷ lục là mì ăn liền được tiêu thụ nhiều nhất tại Việt
Nam trong 18 năm (từ năm 2000 - 2018), với hơn 20 tỉ gói mì ăn liền được cung ứng
phục vụ người tiêu dùng. Đến nay, sản phẩm này có lượng tiêu thụ lên đến hơn 2 tỷ
gói mỗi năm.
Doanh thu tháng 3/2020 của Acecook tăng 29% so với cùng kỳ năm ngoái,
đồng thời tăng 10% so với tháng 2/2020. Ở thời điểm giãn cách xã hội, Acecook đã
tăng cường sản xuất với mức tăng khoảng 30% để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Mỗi ngày, doanh nghiệp này có thể sản xuất 400.000-450.000 thùng sản phẩm, tương
đương 12-13 triệu gói mì.
 Bộ phận marketing của Acecook nghiên cứu và nắm bắt tình hình thị trường rất
kịp thời và kết hợp ăn ý với bộ phận cung ứng trước sự thay đổi chóng mặt của thị
trường. Điển hình trong tình hình dịch bệnh, lượng tiêu thụ tăng đột biến nhưng
Acecook vẫn đáp ứng nhu cầu thị trường và thu được lợi nhuận rất lớn.
4. Bộ phận sản xuất.
Sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, công nghệ

Nhật Bản với sự điều hành, hỗ trợ và giám sát chặt chẽ từ nguồn nhân lực Nhật bản và
đội ngũ nhân sự người Việt Nam được đào tạo bài bản tại Acecook.
Điểm nổi bật trong quá trình sản xuất mì ăn liền tại Acecook VN là sử dụng các
trang thiết bị, máy móc hiện đại, tiên tiến, tự động hóa, với quy trình khép kín và đạt
tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008, tiêu chuẩn BRC Global
Standard for Food Safety, hệ thống quản lý mơi trường ISO 14001:2004, hệ thống
kiểm sốt vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP và đặc biệt đặc biệt Acecook Việt Nam
là cơng ty sản xuất mì ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được tiêu chuẩn thực phẩm quốc
tế dùng cho các nhà bán lẻ Châu Âu(IFS) .
 Bộ phận marketing cũng chịu ảnh hưởng của bộ phận sản xuất. Bộ phận marketing
phải nắm rõ nhu cầu của thị trường cũng như thị hiếu của người tiêu dùng sao cho
15


bộ phận có thể dung nhập vào dịng chảy chung của công ty trong việc đảm bảo
đủ, kịp thời số lượng sản phẩm sản xuất cho bộ phận cung ứng xuất ra thị trường.
5. Bộ phận R&D.
Trong những năm gần đây , Hảo Hảo tiếp tục thể hiện sự am hiểu thị trường của
mình với nhiều hương vị mì đa dạng khác như mì gà, mì sa tế hành, tơm xào chua
ngọt, mì xào tơm hành hay vị chay rau nấm… Tất cả tạo nên những sự lựa chọn đa
dạng nhằm đáp ứng tất cả các khẩu vị ẩm thực của người Việt.
Để có vị trí hàng đầu ngành thực phẩm tại khu vực thành thị, Hảo Hảo nỗ lực
nâng cao chất lượng, mẫu mã, sáng tạo ra hương vị khác nhau đậm chất Việt và cách
thức mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Ngon hơn,bổ
dưỡng và đa dạng phù hợp với nhịp sống tương lai. Năm 2015, nhãn hàng Hảo Hảo
cho ra mắt thêm 3 hương vị mới là sườn heo tỏi phi, sa tế hành cay, gà nấm kim
châm... đến gà vàng và sa tế hành tím. Vào năm 2017, mì xào tơm hành, mì xào tơm
xào chua ngọt lần lượt ra đời với mức giá chỉ 3.500 đồng, phù hợp với túi tiền và nhu
cầu của mọi tầng lớp nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng tối thiểu cho người sử
dụng.

 Để có được sự thành cơng trên, bộ phận marketing và bộ phận nghiên cứu và phát
triển phải đồng thời cùng nhau kết hợp trong việc giải quyết những vấn đề kỹ thuật
thiết kế, chế tạo có hiệu các sản phẩm theo đúng yêu cầu của thị trường mục tiêu
và đáp ứng ý đồ định vị thị trường, nắm bắt xu hướng thị trường.
II. Các nhà cung cấp.
Acecook Việt Nam ln tìm kiếm các nhà cung ứng trên thị trường nhằm giảm
mức tối thiểu nhất về chỉ phí để có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác.
Acecook VN là một trong những doanh nghiệp lớn tại Việt Nam có sức mạnh mặc cả
với các nhà cũng ứng là rất cao. Riêng khối lượng bao bì và bột mì tiêu thụ hàng năm
cũng là một con số đáng kể.
1. Nhà cung ứng ngun vật liệu.
Theo đó, cơng ty đang áp dụng quy trình kiểm sốt chất lượng khép kín, tất cả
nguồn nguyên liệu đầu vào đều phải qua nhiều bước kiểm tra, phân tích chất lượng,
nguồn gốc, xuất xứ, thành phần… Toàn bộ nguồn nguyên liệu, từ bột mì đến các gia
vị, thành phần của bột súp, gói rau… đều được chọn lọc từ những nhà cung cấp có uy
tín, có chứng nhận an tồn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của công
ty…
 Công ty TNHH bảo bì nhựa Thái Dương: chuyên cung cấp các báo bì nhựa cho


thực phẩm như cốc nhựa, lý nhựa, muỗng nhựa... dùng trong ngành mì ăn liền
Cơng tỷ cổ phần bao bì Tân Thần Đồng II: là một cơng ty hàng đầu trong lĩnh
vực sản xuất bao bì carton.

16




Cơng ty bột mì Bình An: là một trong số những nhà cũng cấp bột mì hàng đầu


tại VN, sản phẩm chính của cơng ty là các loại bột mì chất lượng cao dùng
trong ngành chế biến lương thực, thực phẩm.
Cơng ty ý thức rằng, để có được sản phẩm chất lượng cần phải có nguồn
nguyên liệu chất lượng. Để làm như vậy, cơng ty đã kiểm sốt ngun liệu đầu vào
bằng cách thường xuyên đánh giá và hướng dẫn nhà cung cấp. Không chỉ là đánh giá
lúc mua nguyên liệu mà còn phải xem họ sản xuất như thế nào, đảm bảo phải đáp ứng
các tiêu chuẩn vệ sinh an tồn thực phẩm và các chỉ tiêu kiểm sốt chất lượng như ISO
9001, HACCP, IFS, BRC… Việc đánh giá tiến hành rất nghiêm ngặt và tái thực hiện
định kỳ hàng năm.
2. Nhà cung cấp nguồn lực.
Sử dụng nguồn lao động tại địa phương cũng là chiến lược riêng mà công ty áp
dụng nhằm tận dụng nguồn lao động tại chỗ, tạo nên mơi trường làm việc “thuần Việt”
để hồ nhập và gây dựng hình ảnh doanh nghiệp thân thiện với người dân Việt Nam.
Khi có nhu cầu tuyển dụng, Acecook Việt Nam sẽ đăng tuyển qua Website
tuyển dụng chính thức của công ty: acecookcareer.com hoặc các website tuyển dụng
ưu tín tại Việt Nam: Vietnamwolk.com, careerbuilder.vn, jobstreet.com.
3. Nhà cũng cấp thiết bị, công nghệ sản xuất.
Chất lượng là vấn đề được quan tâm hàng đầu tại Vina Acecook, không những
chú trọng việc tạo ra nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu mà từng sản phẩm cịn ln
ln được cải tiến nâng cấp chất lượng, Vina Acecook đầu tư mạnh trang thiết bị, dây
chuyền sản xuất tiên tiến từ Nhật Bản, một quốc gia hàng đầu về công nghệ và là quê
hương của mì ăn liền. Dây chuyền sản xuất hiện đại đáp ứng hoàn toàn các tiêu chuẩn
kỹ thuật, vệ sinh an tồn thực phẩm mang tầm vóc quốc tế.Vì là cơng ty liên doanh
Nhật Bản nên tồn bộ kỹ thuật, công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng đều được
chuyển giao hoàn toàn từ Nhật Bản.
Vina Acecook còn đầu tư, xây dựng phòng nghiên cứu và kiểm tra chất lượng
sản phẩm với những trang thiết bị, công nghệ tiên tiến được nhập từ Nhật Bản và các
nước phát triển trên thế giới
4. Nhà cung cấp thông tin.

Nhằm cải cách và nâng cao hệ thống điều phối hàng hóa tại Việt Nam, mới đây
Cơng ty Cổ phần Acecook Việt Nam (ACV) đã hợp tác cùng Công ty TNHH Fujitsu
xây dựng hệ thống thông tin logistics về lưu thông vận chuyển hàng hóa và kho bãi.
ACV là doanh nghiệp chiếm thị phần số 1 tại thị trường mì ăn liền Việt Nam.
Trung bình mỗi năm có khoảng 3 tỷ gói mì ăn liền (hơn 50% thị phần trong nước)
được lưu thông phân phối từ 7 chi nhánh trên khắp cả nước. Với số lượng xe giao hàng
17


lên đến 400-500 chiếc/ngày, ACV cần tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng và hiệu
quả điều phối hàng hóa, đồng thời tiết giảm được chi phí logistics.
Bởi vậy, ACV đã đặt mục tiêu xây dựng hệ thống Supply Chain Management
(SCM). Đây là giải pháp quản lý tối ưu hóa tổng thể trong điều phối thành phẩm, bán
thành phẩm, ngun vật liệu thơng qua q trình chia sẻ thơng tin về đặt hàng, tồn kho,
bán hàng, kho vận giữa công ty và khách hàng.
Từ tháng 4/2014, ACV đã đưa vào ứng dụng gói phần mềm SCM (L-Series) với
tên gọi “Hệ thống hỗ trợ kinh doanh”, bao gồm hệ thống quản lý kho, quản lý đơn đặt
hàng, hỗ trợ bán hàng cho nhà phân phối và nhân viên kinh doanh.
Tiếp theo, hệ thống thơng tin điều phối hàng hóa sẽ được đưa vào sử dụng để
thu thập các thông tin về phương tiện vận tải, thông tin vận hành xe để làm cơ sở cải
tiến hoạt động điều phối hàng hóa. Ngồi ra, việc nắm bắt được tình hình tiến độ công
việc cũng như lập các kế hoạch điều xe hiệu quả sẽ giúp nâng cao hiệu quả chất xếp
hàng hóa và giảm thời gian xe chạy khơng tải.
Với hệ thống này, ACV đặt ra mục tiêu: Vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và
hiệu quả để ln duy trì sự tươi mới của sản phẩm, mang đến cho người tiêu dùng
những sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đồng thời tiết
giảm chi phí logistics.
Ngồi ra, ACV cịn muốn tạo sự thay đổi về tình hình giao thơng và logistics tại
Việt Nam thơng qua hệ thống logistics liên kết. Do đó, dự án lần này không chỉ là một
phương án giải quyết vấn đề các doanh nghiệp thực phẩm và logistics đang gặp phải,

mà còn có thể trở thành cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp có ý định đầu tư
vào Việt Nam.
III. Đối thủ cạnh tranh.
1. Những nhãn hiệu cạnh tranh trực tiếp với mì ăn liền Hảo Hảo.
Theo nghiên cứu của cơng ty nghiên cứu thị trường Kantar Worldpanel thì mì ăn
liền là một trong những thực phẩm thiết yếu có mặt hầu hết trong các hộ gia đình Việt,
chiếm tỉ trọng lớn trong giỏ hàng tiêu dùng nhanh. Thị trường Việt Nam với sự góp
mặt của hơn 50 doanh nghiệp sản xuất mì gói. Vậy nên mỗi cơng ty đều có rất nhiều
đối thủ cạnh tranh khác nhau. Trên thị trường mì ăn liền của Việt Nam có rất nhiều
hãng mì ăn liền như: Omachi, kokomi, 3 miền, cung đình,... Sự cạnh tranh giữa các
hãng mì ăn liền khá là khốc liệt, vì mỗi hãng mì đều muốn chiếm thị trường cho riêng
mình. Một trong các hãng mì ăn liền phát triển chiếm một lượng thị trường thì số cịn
lại sẽ mất đi lượng thị trường đó.
2. Phân tích điểm mạnh yếu của đối thủ.
Công ty cổ phần Uniben – Mì 3 Miền Gold.
18


Mì 3 Miền Gold của cơng ty Uniben: Là một thương hiệu mì ăn liền thuần Việt
đến từ Cơng ty TNHH Công nghiệp thực phẩm Việt Hưng (từ năm 2014 đổi tên thành
Cơng ty UNIBEN), mì 3 Miền đang ngày càng chứng tỏ vị thế lớn mạnh của mình
trong thị trường mì ăn liền Việt Nam (Năm 2017 mì 3 Miền là cái tên đứng đầu trong
thị phần mì ăn liền trong nước). Ban đầu, thương hiệu này chủ yếu sản xuất mì ăn liền
để xuất khẩu sang các nước như Mỹ, Phần Lan, các nước Đông Âu,... Với việc đầu tư
các máy móc thiết bị hiện đại, cơng nghệ sản xuất tiên tiến và áp dụng một quy trình
đảm bảo chất lượng nghiêm ngặt đã tạo ra các sản phẩm mì chất lượng, thơm ngon và
“đậm đà hương vị Việt” đặc trưng. Ngay từ khâu đầu tiên là chuẩn bị nguyên liệu: các
đối tác đều được công ty chọn lọc và đánh giá định kỳ để đảm bảo việc tuân thủ các
quy trình đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế. Tất cả các
nguyên liệu đều được chọn lọc và được kiểm tra theo quy trình nghiêm ngặt trước khi

nhập kho, đưa vào sản xuất. Công ty đã thực hiện tương đối đều cả 4 yếu tố cơ bản của
Marketing là 4P: Product (Sản phẩm), price (giá), promotion (xúc tiến thương mại hay
truyền thông), place (kênh phân phối). Đặc biệt ở 2 chữ P đầu tiên, cơng ty đã đa dạng
hóa sản phẩm với nhiều hương vị khác nhau và đạt mức giá bình dân là 3.500đ/ gói.
Tên đối thủ

Điểm mạnh



Mì 3 Miền
gold





Điểm yếu

Mặc dù mẫu mã sản
Thường xun có những chương trình phẩm đa dạng, nhiều
khuyến mại tri ân khách hàng.
hương vị nhưng chỉ số ít
Sản phẩm phân bố rộng khắp cả nước
được người tiêu dùng có
từ những cửa hàng tạp hóa nhỏ tới
nhiều ấn tượng và yêu
chuỗi hệ thống siêu thị lớn như BigC,
thích như: tơm chua cay
Vinmart, Co.opmart,…

đặc biệt nước cốt, bò hầm
Sản phẩm đa dạng, mẫu mã đẹp, nhiều
rau thơm nước cốt,…
hương vị mang lại trải nghiệm đa
những sản phẩm cịn lại
dạng cho khách hàng
hầu như khơng có nhiều
Giá thành hợp lý hơn nhiều so với
những sản phẩm khác trên thị trường. ấn tượng với người tiêu
dùng.

Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan – Mì khoai tây Omachi.
Đánh vào tâm lý ăn mì ăn liền gây nóng trong người, cơng ty Masan đã cho ra
mắt sản phẩm mì ăn liền Omachi được làm từ khoai tây với khẩu hiệu: “Rất ngon mà
khơng sợ nóng” – đây là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có sợi khoai tây.
Có thể nói đây là chiến lược truyền thơng vàng giúp mì Omachi chiếm lĩnh được lịng
tin của khách hàng bởi đã giúp họ giải quyết được nỗi lo ăn mì ăn liền gây nóng trong
19


người. Với thông điệp thiết thực đánh trúng vào mục tiêu của người tiêu dùng và ngôn
ngữ rõ ràng, dễ đón nhận “Khơng sợ nóng”. Mặt khác Omachi đầu tư nhiều quảng
cáo, bao bì đẹp, các kênh phân phối dày đặc ở các cửa hàng, siêu thị,... Ngoài ra,
thương hiệu mì đến từ cơng ty Masan này cũng tạo ra dấu ấn vì là một trong những
hãng mì đầu tiên sử dụng gia vị dạng sốt thay vì dạng bột cũng như cho ra mắt sản
phẩm mì xào (mì trộn, khơng pha nước). Thế nhưng giá thành của mì này cao hơn so
với các loại mì ăn liền khác trong thị trường: từ 5.500 – 6.000 đồng với các hương vị:
sườn hầm ngũ quả, lẩu tơm chua cay, bị hầm xốt vang,...và các hương vị mì trộn như:
xốt Spaghetti, xốt tôm phô mai trứng muối,...
Tên đối

thủ

Điểm mạnh

Điểm yếu



Kênh phân phối rộng rãi từ đại lý 

Giá thành cao so với các



nhỏ lẻ tới các chuỗi siêu thị lớn.
Chiến lược marketing tốt thu hút

sản phẩm khác trên thị
trường khá nhiều.
Quảng cáo khơng sát với

Mì khoai
tây
Omachi

(Cơng ty
Masan)


người tiêu dùng đặc biệt là những 

người thích ăn mì mà sợ nóng trong
người.
Bao bì, mẫu mã đẹp, hương vị đa
dạng đem tới nhiều trải nghiệm cho 
người tiêu dùng.
Đầu tư mạnh vào quảng cáo với các

sản phẩm thực thế khiến
người tiêu dùng mất
niềm tin.
Số lượng sản phẩm
khơng đa dạng.

KOLs, người nổi tiếng, có gương
mặt đại diện nhãn hàng,…
Công ty cổ phần công nghệ thực phẩm Châu Á – Mì ăn liền Cung Đình.
Mì Cung Đình là một sản phẩm nổi trội thuộc quyền quản lý của công ty
Micoem. Được thành lập từ năm 1991, tính đến nay thương hiệu này đã khơng ngừng
đổi mới và phát triển để cho ra đời những mặt hàng phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng với nhiều mẫu mã cùng mùi hương đa dạng. Một trong số các mặt hàng nổi
trội đến từ thương hiệu Micoem, mì Cung Đình là sản phẩm được nhiều khách hàng
u thích. Với công nghệ dây chuyền hiện đại của Nhật Bản và Đài Loan cùng kỹ
thuật chiên gián tiếp tiên tiến, sợi mì Cung Đình khơng chỉ an tồn cho sức khỏe mà
còn mang đến hương vị khoai tây thơm ngon, đặc trưng với nước dùng đậm đà. Một
ưu điểm nổi bật khác khiến mì này chiếm được nhiều cảm tình của khách hàng đó
chính là hương vị đa dạng, cho người dùng thoải mái chọn mua theo sở thích của bản
thân. Sở hữu đến 7 hương vị mì khoai tây khác nhau: Cua bể rau răm, lẩu tôm chua
cay, sườn hầm ngũ quả, gà hầm, thịt hầm nấm, chay rau nấm chua cay,sườn heo; mì
20



Cung Đình đem đến cho người tiêu dùng sự lựa chọn vơ cùng đa dạng cho những bữa
ăn gia đình, mỗi ngày có thể thay đổi một vị để khơng cảm thấy nhàm chán. Hơn nữa,
với công nghệ sản xuất khép kín từ nước ngồi, ta có thể hồn tồn yên tâm về chất
lượng và hương vị sản phẩm. Trong thời gian qua mì Cung Đình đã có thay đổi bộ
nhận diện hình ảnh quảng cáo 7 hương vị mì qua những chiến dịch quảng cáo online
và offline, giúp hình ảnh hương hiệu mới mẻ và tạo ra sự thích thú cho người sử dụng.
Hãng cũng thay đổi slogan mới mang tên: “7 vị Cung Đình, chuẩn vị nhà mình”, tập
trung hướng đến những bữa ăn gia đình một cách mạnh mẽ và hiệu quả. Giá thành của
những gói mì ăn liền Cung Đình ở mức khá cao, trên 7.000đ/ gói tùy vào từng hương
vị khác nhau.
Tên đối thủ

Điểm mạnh
 Hương vị đa dạng, bao bì mẫu
mã nổi trội, đem lại nhiều trải
nghiệm cho người dùng.
 Công nghệ sản xuất hiện đại,

Mì Cung Đình

cải tiến liên tục.
 Đầu tư mạnh vào việc quảng

Điểm yếu


Giá thành cao hơn hẳn
từ 2 – 3 lần (tùy loại
sản phẩm) so với các

dòng sản phẩm khác
trên thị trường.

cáo, các chương trình chạy thử
tiếp thu ý kiến của người tiêu
dùng.
Kết luận: Khi tham gia kinh doanh, đôi khi chỉ là mội đoạn thị trường, doanh
nghiệp cũng có thể gặp các đối thủ cạnh tranh. Vì quy mơ thị trường là có hạn, từng
đối thủ cạnh tranh ln tìm cách đưa ra những “độc chiêu để giành khách hàng. Trong
bối cảnh đó, các doanh nghiệp cần nhận diện chính xác từng đối thủ cạnh tranh. Sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là rất khắc nghiệt về giá cả, mẫu mã, sức quảng cáo
và quan trọng hơn là về chất lượng sản phẩm. Với sự cạnh tranh gay gắt đó địi hỏi
cơng ty Acecook cần phải nhạn diện chính xác từng đối thủ cạnh tranh, phải theo dõi
chính xác và kịp thời các đối sách đối với các diễn biến đến từ đối thủ cạnh tranh.
Doanh nghiệp cần có những cải tiến cụ thể về quy trình cơng nghệ, có những chính
sách khuyến mãi phù hợp vì sự cạnh tranh tính theo từng ngày từng giờ.
IV. Trung gian marketing.
1. Trung gian phân phối.
Các trung gian phân phối sản phẩm: các nhà buôn (bán sỉ và lẻ), đại lý, môi
giới. Các trung gian phân phối tạo nên sự tiện lợi về địa điểm (tồn trữ sản phẩm gần
nơi khách hàng cư trú tạo nên sự sẵn có cho việc mua sắm), tiện lợi về thời gian (bằng
cách mở cửa nhiều giờ hơn để khách hàng mua thuận tiện), tiện lợi về chủng loại
21


(chun mơn hóa cửa hàng hay sắp xếp, bố trí các quầy bán sản phẩm theo các hình
thức thanh tốn dễ dàng).
Acecook đã chọn lựa nhiều hình thức phân phối khác nhau để mang sản phẩm
đến người tiêu dùng nhưng chủ yếu vẫn là qua hệ thống đại lý. Mì Hảo Hảo hiện có 8
chi nhánh và được phân phối qua các hệ thống siêu thị trên toàn quốc và có trên 700

đại lý cấp 1 được phân bố đều từ đồng bằng đến vùng cao, vùng sâu, mỗi khu vực đều
có văn phịng chi nhánh như ở Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, TP HCM,…. Nhiệm vụ của
các đại lý cấp 1 là phân phối đến các đại lý cấp dưới rồi phủ đến các tiệm bán lẻ. Và
mì Hảo Hảo có một hệ thống bán lẻ rất tốt khi hầu như mọi quầy tạp hóa đều bán mì
Hảo Hảo. Các đại lý trung gian cấp 2 là những khách hàng phân phối sản phẩm và liên
hệ trực tiếp với đại lý cấp 1, nó có vai trị quan trọng là thu thập thơng tin phản hồi từ
phía khách hàng, nắm bắt được thị hiếu, nhu cầu của người tiêu dùng thơng báo lại
phía nhà máy để có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của
nhà máy.
Ưu điểm của kiểu phân phối này là vốn đầu tư không cao, phù hợp với những
thương hiệu mạnh, được thị trường ưa chuộng. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ sự cố nào xảy
ra với sản phẩm ví dụ như chất lượng có vấn đề thì chắc chắn khả năng đẩy hàng
xuống các cấp phân phối dưới của nhà sản xuất sẽ bị ảnh hưởng. Ngoài ra kênh phân
phối: nhà sản xuất => nhà bán lẻ => người tiêu dùng cũng được công ty chú trọng để
tiêu thụ mì Hảo Hảo.
Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp của công ty là yếu tố thiết yếu dẫn
đến thành công trong hoạt động kinh doanh cho phép công ty chiếm được số lượng lớn
khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị hiệu
quả.
2. Trung gian vận chuyển.
Công ty Acecook Việt Nam đã hợp tác cùng Công ty Fujitsu (Nhật Bản) trong
việc xây dựng hệ thống thông tin Logistics (lưu thơng vận chuyển hàng hóa và kho
bãi) nhằm cải cách nâng cao hệ thống điều phối mì Hảo Hảo tại Việt Nam. Việc ứng
dụng hệ thống này sẽ giúp cho các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam có thể cùng
tiếp cận một hệ thống điều phối hàng hóa chất lượng cao ngay tại Việt Nam.
Và với hệ thống này, Acecook Việt Nam mong muốn duy trì sự tươi mới của
sản phẩm, mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng cao - sản xuất
theo công nghệ Nhật Bản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, an tâm về sức khỏe.
Đồng thời, tiết giảm được chi phí Logistics, tạo sự thay đổi về tình hình giao thơng và
Logistics tại Việt Nam thông qua hệ thống Logistics liên kết.

3. Trung gian tài chính.
22


Các trung gian tài chính: ngân hàng, các cơ sở tín dụng, các cơng ty bảo hiểm
và các tổ chức tài chính khác có góp phần trong những cuộc giao dịch về tài chính, bảo
hiểm cho các tủi ro liên quan đến công việc mua bán và lệnh cấm sản phẩm. Doanh
nghiệp cần phân tích đặc điểm và tình hình hoạt động của trung gian để có chính sách
thích hợp nhằm thiết lập và duy trì các quan hệ tích cực, đồng thời doanh nghiệp có
thể có các phản ứng cần thiết nhằm điều chỉnh, thay đổi chính sách phân phối thích
hợp với các thay đổi trong hoạt động của các giới trung gian.
Acecook Việt Nam là dạng công ty cổ phần. Đến cuối năm 2018, vốn điều lệ
của vina acecook Nhật Bản sở hữu 56,64%. Hai cổ đơng cịn lại trong công ty này là
Marubeni Foods Investment Asia Cooperatie và ơng Hồng Cao Trí (Phó tổng giám
đốc Acecook Việt Nam) sở hữu hơn 25%.
4. Trung gian cung cấp các dịch vụ marketing.
Trong các hoạt động về marketing của công ty, khơng phải hoạt động nào doanh
nghiệp cũng có thể tự cung cấp dịch vụ trực tiếp cho khách hàng, mà nó phải thơng
qua các tổ chức khác. Các tổ chức này cung cấp các dịch vụ về marketing giúp doanh
nghiệp quảng bá hình ảnh thương hiệu hoặc hỗ trợ doanh nghiệp trong khâu bán
hàng,... Các cơ sở dịch vụ marketing bao gồm các cơ quan nghiên cứu marketing, các
công ty quảng cáo, hãng truyền thông, các công ty viễn thông và các hãng tư vấn về
marketing hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoạch định và đưa sản phẩm đến đúng thị
trường.
4.1. Quảng cáo và truyền thông.
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam là doanh nghiệp có bề dày truyền thống
phát triển 20 năm qua đó đã phần nào đứng vững trên thị trường Việt Nam và dành
được niềm yêu mến của khách hàng. Quảng cáo đã góp phần khơng nhỏ cho quá trình
đi lên, cho việc quảng bá sản phẩm – thương hiệu, lơi kéo và duy trì lịng trung thành
của khách hàng trong nhiều năm qua.

Quảng cáo sản phẩm mỳ ăn liền Hảo Hảo trên các kênh truyền hình mà số
lượng người xem đơng như vtv, htv,... và được phát vào các khung giờ vàng (từ 19h55
– 20h15), theo thống kê Việt Nam hiện có hơn 20 triệu tivi và mỗi năm tăng thêm
khoảng 1 triệu ti vi mới. Vì thế, khi phát quảng cáo trên sóng truyền hình, thơng điệp
quảng cáo có khả năng tiếp cận đến khoảng 60% hộ gia đình. Hay quảng cáo trên
radio, thơng qua những áp phích quảng cáo ở những nơi nhiều người nhìn thấy hay
trên các trang web. Hảo Hảo cũng hợp nhiều người nghệ sĩ nổi tiếng có sức ảnh hưởng
lớn đến người tiêu dùng như: Hồi Linh, Đơng Nhi, Tóc Tiên... làm đại sứ quảng cáo
cho sản phẩm để tăng sự thu hút cũng như niềm tin của khách hang đối với sản phẩm.
Có mặt trên kệ bán hàng của các cửa hàng phân phối lớn, nhỏ cũng là cách để quảng
cáo mỳ Hảo Hảo.
23


Khi nhắc đến mì Hảo Hảo người ta nghĩ ngay đến sự tiện dụng của nó: “ngon,
nhanh, rẻ”. Đây cũng là sự thành công rất lớn trong khâu quảng cáo của Acecook, mẫu
quảng cáo nêu bật tính năng nhanh tiện dụng của mì. Đặc trưng nhất là phỏng vấn
người dùng về những trải nghiệm của họ khi dùng Hảo Hảo. Kết quả là mọi người đều
biết tới mì Hảo Hảo với tính năng tiện dụng của nó: “phục vụ trên 2 tỷ bữa ăn ngon
mỗi năm”.
4.2. Các chương trình khuyến mãi.
Hảo Hảo thường xun có những chương trình khuyến mãi, khuyến mãi đặc
biệt nhằm tri ân khách hàng đã tin tưởng và ủng hộ mì Hảo Hảo trong suốt thời gian
qua. Gần đây nhất là chương trình khuyến mãi mang tên “Ăn Hảo Hảo, giàu điên đảo”
mang đến rất nhiều giải thưởng hấp dẫn và 20 viên kim cương. Chương trình diễn ra từ
2/12/2019 – 29/4/2020 với tổng giá trị giải thưởng lên đến hơn 16 tỉ đồng. Đây được
xem là lời tri ân sâu sắc đến tất cả những khách hàng đã tin tưởng và ủng hộ mì Hảo
Hảo trong 20 năm qua.
4.3. Các hoạt động xã hội.
Là một công ty trong lĩnh vực thực phẩm, Acecook Việt Nam có những chương

trình cộng đồng nào liên quan tới lĩnh vực vệ sinh an tồn thực phẩm dinh dưỡng.
Cơng ty ln hướng đến đóng góp cho xã hội, phát triển bền vững cùng xã hội,
Acecook Việt Nam sẽ đồng hành cùng các hoạt động CSR. Không chỉ riêng hoạt động
phẫu thuật mắt cho người nghèo, cơng ty cịn đơng hành cùng chính phủ và người dân
Việt Nam để giải quyết những vấn đề xã hội còn tồn tại, đặc biệt là những vấn đề an
toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng và những khó khăn khi có thiên tai xảy ra.
Ngồi ra, cơng ty cịn thực hiện các hoạt động đóng góp cho hoạt động đóng
góp cho cộng đồng như cứu trợ những vùng thiên tai, tặng học bổng cho học sinh
nghèo hiếu học, giúp đỡ trẻ em vùng cao, miền núi và những hoạt động ý nghĩa như
thăm khám miễn phí, mổ mắt cho người nghèo như của bác sĩ Hattori.
Năm ngối (năm 2019) khi U22 vơ địch Seagame có rất nhiều các cơng ty
truyền thơng về tác nghiệp dẫn đến tỷ suất người theo dõi vô cùng lớn. Nhân cơ hội
này mì Hảo Hảo cũng tranh thủ PR cho thương hiệu của mình bằng cách đến đó và
cung cấp mì cho người hâm mộ. Đây là một cách PR đầy ấn tượng mà khơng tốn nhiều
chi phí.
Với tinh thần như vậy, Acecook nói chung và Hảo Hảo nói riêng khơng chỉ
mang lại giá trị kinh doanh mà cịn đóng vai trị lưu giữ niềm tin đối với người tiêu
dùng, mang những giá trị tinh thần trong việc đồng hành, gắn bó trong hơn hai mươi
năm chăm sóc bữa ăn ngon cho người Việt.
V. Khách hàng.
1. Khách hàng cá nhân.
24




Khách nam có nhu cầu sử dụng mì Hảo Hảo cao hơn so với khách hàng nữ




(60% và 40%)
Số lượng lớn nhưng quy mô khách hàng nhỏ



Khác nhau về độ tuổi, giới tính, thu nhập và trình độ văn hóa, sở thích. Tuy



nhiên đối tượng mà Hảo Hảo hướng tới chủ yếu là các em nhỏ trong độ tuổi từ
6-15 tuổi và đối tượng khách hàng từ 16-35 tuổi.
Nghề nghiệp: khách hàng mục tiêu mà Hảo Hảo hướng đến là học sinh, sinh



viên, người có thu nhập thấp, thậm chí là những người có thu nhập cao nhưng
bận rộn khơng có q nhiều thời gian cho 1 bữa ăn thì sự tiện lợi và nhanh
chóng của Hảo Hảo lại là sự lựa chọn hàng đầu, hay kể cả những bà nội trợ qua
vài bước xào nấu với Hảo Hảo thì cũng trở thành 1 món ngon mới lạ trong mâm
cơm hang ngày.
Thu nhập: hướng đến đối tượng khách hàng có thu nhập từ 1-5 triệu đồng muốn
có một bữa ăn tiết kiệm mà đầy đủ dinh dưỡng.

STT

Chi tiêu đánh giá

Hoàn tồn
đồng ý


Đồng
ý

Khơng
ý kiến


Khơng
đồng ý

1

n tâm vào chất lượng

25

53

15

7

2

Có đủ thành phần dinh dưỡng

15

60


20

5

3

Phù hợp với khẩu vị khách hàng

24

60

10

6

4

Giá cả hợp lý

45

40

12

3

5


Phân phối rộng rãi

80

12

8

0

15

20

20

45

41

32

19

8

6
7

Hài lịng với chương trình

khuyến mãi
Khách hàng hài lịng khi sử
dụng mì Hảo Hảo

Trên đây là bảng đánh giá độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm mì Hảo
Hảo ( dựa trên số liệu 100 khách hàng ngẫu nhiên). Nhìn chung, khách hàng đã và
đang sử dụng sản phẩm của acecook đều khá hài lòng về chất lượng. Tuy nhiên để tăng
thêm doanh thu cho tập đồn, thì các chính sách khuyến mãi nhằm đẩy mạnh sức mua
của người tiêu dùng cần được đẩy mạnh hơn. Chỉ có 35/100 khách hàng hài lịng về
chương trình khuyến mãi, đối với một tập đoàn nổi tiếng như Acecook đây có thể nói
là một con số khá khiêm tốn.
25


×