1
150 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐẠI HỌC
NGƯỜI BIÊN SOẠN: BS TRỊNH HÙNG DŨNG
DẠNG 1. CÂU HỎI CÓ NHIỀU LỰA CHỌN (MULTIPLE CHOICE)
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU SAU (50 CÂU)
1. Ngôi mặt là ngôi:
a. Đầu ngửa
b. Đầu hơi ngửa
c. Đầu ngửa hẳn
d. Đầu không cúi, không ngửa
e. Đầu cúi
2. Điểm mốc của ngôi mặt là:
a. Mỏm cằm
b. Miệng
c. Gốc mũi
d. Thóp trước
e. Miệng và cằm
3. Tất cả những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, ngoại trừ:
a. Là một ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa
b. Có thể nguyên phát hoặc thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt
c. Khối u vùng cổ thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôI mặt
d. Là một loại ngôI không thể đẻ theo đường âm đạo
e. Hiếm gặp hơn cả ngôI ngược
4. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
a. Chẩm – cằm
b. Hạ chẩm – cằm
c. Hạ cằm – thóp trước
d. Cằm – thóp trước
e. Thượng chẩm – cằm
5. Trong ngôi mặt, tim thai nghe rõ ở:
a. Vùng trên rốn
b. Vùng dưới rốn
c. Vùng quanh rốn
d. Vùng hố chậu
e. Dọc 2 bên đường trắng dưới rốn
2
6. Ngôi nào có thể cho dấu hiệu “nhát rìu”:
a. NgôI chỏm kiểu thế sau
b. NgôI chỏm kiểu thế trước
c. NgôI trán
d. ngôI mặt cằm trước
e. NgôI mặt cằm sau
7. Nếu ngôi mặt xoay theo hướng cằm sau thì đường kính lọt của ngôi là:
a. Thượng chẩm-cằm
b. Hạ chẩm-cằm
c. Hạ cằm-thóp trước
d. Cằm- thóp trước
e. Ức-thóp trước
8. Đối với ngôi mặt cằm sau, thai đủ tháng, ối đã vỡ, hướng xử trí là:
a. Mổ lấy thai
b. Xoay thai từ cằm sau ra cằm trước rồi theo dõi đẻ đường âm đạo
c. Theo dõi sau một thời gian, nếu ngôI không lọt thì mổ
d. Cho thuốc tăng co, giúp ngôI bình chỉnh thêm
e. Forceps khi ngôI lọt
9. Trong ngôi mặt, khi cổ tử cung mở rộng, khám âm đạo có thể thấy:
a. Cằm, miệng
b. Cằm, miệng, mũi
c. Cằm, miệng, mũi, hai hốc mắt
d. Cằm, miệng, mũi, hai hốc mắt, thóp trước
e. Cả 4 đáp án trên đều đúng
10. Ngôi mặt thường kèm với:
a. Thai vô sọ
b. Não úng thuỷ
c. Rau tiền đạo
d. Đẻ non
e. Tất cả các câu trên đều sai
11. Ngôi ngang là ngôi:
a. Thai nằm ngang, lưng hoặc bụng thai nhi trình diện trước eo trên.
b. Thai nằm ngang, vai thai nhi trình diện trước eo trên khi mang thai.
c. Thai nằm ngang, vai thai nhi trình diện trước eo trên khi chuyển dạ.
d. Thai nằm ngang, vai và nách thai nhi trình diện trước eo trên.
3
e. Cả 4 đáp án trên đều đúng.
12. Mốc của ngôi ngang là:
a. Bờ sườn và hõm nách
b. Vai và hõm nách
c. Vai và bờ sườn
d. Vai và lưng
e. Mỏm vai.
13. Nguyên nhân thường gặp nhất của ngôi ngang là:
a. Đẻ nhiều lần.
b. Khung chậu hẹp.
c. Tử cung dị dạng.
d. Thai non tháng.
e. Tử cung có vết mổ cũ.
14. Có thể chẩn đoán được ngôi ngang:
a. Từ khi có thai gần đủ tháng.
b. Khi có thai đủ tháng.
c. Khi mới bắt đầu chuyển dạ
d. Khi chuyển dạ cổ tử cung đã mở rộng.
e. Khi có thai 3 tháng cuối và khi chuyển dạ.
15. Trong ngôi ngang, kiểu thế vai-chậu-trái-trước có nghĩa là:
a. Vai tráI của thai nhi nằm về phía tráI và phía trước của khung chậu.
b. Vai trước của thai nhi nằm ở diện lược trái.
c. Đầu thai nhi nằm bên tráI khung chậu, lưng thai nhi quay ra trước.
d. Đầu thai nhi nằm ở bên tráI khung chậu, vai tráI thai nhi trình diện trước eo trên.
e. Cả 4 đáp án đều đúng.
16. Trong ngôi ngang, khi chuyển dạ cổ tử cung mở được 2-3 cm, ối chưa vỡ, qua
thăm âm đạo sẽ thấy:
a. Lồng ngực thai nhi
b. Cánh tay thai nhi
c. Nách thai nhi
d. Xương bả vai thai nhi
e. Mỏm vai thai nhi
17. Các câu sau đây về diễn biến chuyển dạ trong ngôi ngang đều đúng, ngoại trừ:
a. Thai quá non hoặc đã chết lâu ngày có thể đẻ đường âm đạo được.
b. ối thường bị vỡ sớm, tay thai nhi bị sa ra ngoàI âm hộ
4
c. Khi ối vỡ, tỉ lệ sa dây rốn cao
d. Cổ tử cung không khi nào mở hết được
e. Nếu không được can thiệp kịp thời, sẽ dẫn đến vỡ tử cung.
18. Nếu phát hiện ngôi ngang trong 3 tháng giữa thai kỳ, hướng xử trí thích hợp
nhất là:
a. Ngoại xoay thai
b. Nội xoay thai
c. Không xử trí gì, chỉ theo dõi tiếp thai kỳ
d. Chụp quang kích khung chậu, đánh giá khung chậu có hẹp hay không
e. Khuyên sản phụ nằm nghiêng về phía đối diện với đầu thai nhi.
19. Hiện nay, chỉ định nội xoay thai trong ngôi ngang hầu như chỉ được thực hiện
trong trường hợp nào sau đây:
a. Con so
b. Sản phụ có tiền sử đẻ dễ
c. Không có bất cân xứng thai nhi – khung chậu
d. Thai thứ hai trong song thai
e. Tất cả các câu trên đều sai.
20. Ngôi ngang ở sản phụ đẻ con so, thai đủ tháng, bắt đầu chuyển dạ thì hướng xử
trí tốt nhất là:
a. Mổ lấy thai
b. Ngoại xoay thai
c. Nội xoay thai
d. Truyền tĩnh mạch Oxytocin
e. Tất cả các đáp án trên đều sai.
21. Ở một sản phụ lúc mới chuyển dạ, ối còn, điều nào sau đây qua khám bụng gợi ý
nhiều đến chẩn đoán ngôi ngang:
a. Chiều cao tử cung nhỏ hơn tuổi thai
b. Trục của tử cung nằm lệch hẳn sang một bên
c. Tim thai nghe rõ nhất ở trên rốn
d. Sờ được rõ các phần chi thai nhi lổn nhổn ở mặt trước tử cung
e. Nắn thấy cực dưới tử cung và tiểu khung rỗng.
22. Biến chứng đáng sợ nhất trong ngôi ngang là:
a. NgôI ngang buông trôi
b. Thai suy
c. Chuyển dạ kéo dài
5
d. Rau bong non
e. Mắc đầu hậu khi sổ thai.
23. Tất cả các câu sau đây về ngôi trán đều đúng, ngoại trừ:
a. Là một ngôI đầu, trong đó đầu ngửa tốt.
b. Là ngôI hiếm gặp nhất trong các loại ngôi.
c. Là ngôI chỉ chẩn đoán được khi đã chuyển dạ.
d. Là ngôI không thể đẻ đường âm đạo được khi thai đủ tháng.
e. Là ngôI trung gian giữa ngôI chỏm và ngôI mặt.
24. Mốc của ngôi trán là:
a. Trán
b. Gốc mũi
c. Thóp trước
d. Miệng
e. Cằm
25. Đường kính lọt của ngôi trán là:
a. Chẩm – trán
b. Thượng chẩm – trán
c. Thượng chẩm – cằm
d. Chẩm – thóp trước
e. Chẩm – cằm.
26. Qua khám bụng, điểm mấu chốt để phân biệt giữa ngôi trán và ngôi mặt là:
a. Trong ngôI trán sờ được ụ chẩm rõ hơn
b. Trong ngôI trán, không sờ được cằm rõ bằng ngôI mặt
c. Trong ngôI trán, ụ chẩm nằm cao hơn cằm
d. Trong ngôI trán, dấu hiệu “nhát rìu” không rõ bằng ngôI mặt
e. Tất cả các câu trên đều đúng.
27. Trong trường hợp thai đủ tháng, ngôi trán còn cao lỏng, ối chưa vỡ, cổ tử cung
mở 3-4 cm, hướng xử trí thích hợp nhất là:
a. Mổ lấy thai ngay
b. Bấm ối, theo dõi chuyển dạ tiếp.
c. Bấm ối, cho tay vào miệng thai nhi giúp đầu ngửa thành ngôI mặt
d. Không bấm ối, theo dõi thêm xem đầu có cúi thêm hoặc ngửa thêm không.
e. Không bấm ối, theo dõi chuyển dạ tự nhiên.
28. Nếu điểm mốc của ngôi là gốc mũi thì đây là loại ngôi:
a. NgôI đầu, đầu thai nhi cúi tốt
6
b. NgôI đầu, đầu thai nhi ngửa tốt
c. NgôI đầu, đầu thai nhi không cúi tốt cũng không ngửa tốt
d. NgôI ngược
e. NgôI ngang.
29. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, sổ kiểu chẩm vệ, đến thì sổ vai,
vai sẽ quay theo chiều nào?
a. 45 độ theo chiều kim đồng hồ
b. 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
c. 135 độ theo chiều kim đồng hồ
d. 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
e. Vai không cần quay.
30. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu phả sau, để sổ theo kiểu chẩm vệ, đầu thai
phải quay như thế nào?
a. 45 độ theo chiều kim đồng hồ
b. 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
c. 135 độ theo chiều kim đồng hồ
d. 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
e. Vai không cần quay.
31. Hiện tượng lọt trong ngôi chỏm được định nghĩa chính xác là:
a. Khi ngôI thai đI ngang qua eo trên
b. Khi ngôI thai đI ngang qua 2 gai hông
c. Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai ngang qua eo trên
d. Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai đI ngang qua 2 gai hông
e. Cả 4 câu trên đều không đúng.
32. Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm, hiện tượng quay của đầu thai xảy ra vào thời điểm
nào?
a. Trước khi đầu lọt
b. Ngay sau khi đầu lọt
c. Trong quá trình đầu xuống, trước khi sổ
d. Sau khi đầu sổ
e. Có thể xảy ra trong bất kỳ giai đoạn nào của chuyển dạ.
33. Trong cuộc chuyển dạ đẻ, đầu thai nhi phải di chuyển theo trục của khung chậu,
trục này:
a. Là một đường thẳng
b. Là một đường cong lõm ra trước và lên trên
7
c. Là một đường cong lồi ra trước
d. Là một đường cong hướng ra sau và lên trên
e. Các câu trên đều sai
34. Trong ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước, tất cả những điều sau đây đều
đúng, ngoại trừ:
a. Đường kính lưỡng đỉnh lọt theo đường kính chéo tráI của khung chậu
b. Đầu thai quay 45 độ ngược chiều kim đồng hồ trước khi sổ
c. Hai vai sẽ lọt theo đường kính chéo phải của khung chậu
d. Là loại ngôI thường gặp nhất
e. Thường sổ theo kiểu chẩm mu.
35. Trong cơ chế đẻ, hiện tượng quay trong của đầu chủ yếu là do:
a. Đầu thai không phảI là một khối tròn đều
b. Do sức cản của đáy chậu khi ngôI thai xuống đến eo dưới
c. Do sức rặn của sản phụ
d. Do tử cung có thai thường bị lệch trục
e. Phối hợp giữa b và c.
36. Giai đoạn III của cuộc chuyển dạ đẻ được tính:
a. Từ khi cổ tử cung mở hết đến khi thai sổ
b. Từ khi cổ tử cung mở hết đến khi rau sổ
c. Từ khi thai sổ đến khi rau bong
d. Từ khi thai sổ đến khi rau sổ hết ra ngoài
e. 6 giờ đầu sau khi sinh.
37. Cơ chế cầm máu quan trọng nhất trong giai đoạn sổ rau là:
a. Co thắt các bó cơ đan chéo ở thành tử cung
b. Tăng các yếu tố đông máu khi có thai
c. Do hiện tượng co mạch của các mạch máu ở thành tử cung
d. Do giảm áp lực máu ở các tiểu động mạch tử cung
e. Do tử cung rỗng
38. Sau khi thai đã sổ, dấu hiệu nào sau đây cho biết là rau đã bong?
a. Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn bị tụt vào trong
âm đạo.
b. Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn không bị tụt vào
trong âm đạo.
c. Thấy có ra máu ở âm đạo.
d. Sau khi thai đã sổ được 30 phút.
8
e. Tử cung co bóp mạnh trở lại.
39. Mục đích của làm nghiệm pháp bong rau là:
a. Giúp rau bong nhanh
b. Giúp rau sổ nhanh
c. Đề phòng sót rau
d. Xác định xem rau đã bong hay chưa
e. Làm giảm lượng máu chảy khi rau bong
40. Sau khi sổ thai 10 phút, nếu nghiệm pháp bong rau (-) thì tháI độ xử trí là:
a. Ấn mạnh vào đáy tử cung giúp cho rau bong và sổ
b. Tiêm Oxytocin vào cơ tử cung giúp cho rau bong và sổ
c. Bóc rau nhân tạo
d. Không xử trí gì, tiếp tục theo dõi chờ rau bong
e. Kéo mạnh vào dây rau giúp rau bong
41. Đường kính nhô - hậu vệ của eo trên ở người Việt nam bình thường đo được:
a. 9,5cm
b. 10,5 cm
c. 11 cm
d. 11,5 cm
e. 12 cm.
42. Điểm mốc phía sau của eo trên là:
a. Mỏm gai đốt sống L5
b. Bờ trên đốt sống L5
c. Mặt trước đốt sống L5
d. Liên đốt L5-S1
e. Mặt trước đốt S1.
43. Đường kính khung chậu thay đổi được trong chuyển dạ là:
a. Đường kính trước sau eo trên
b. Đường kính trước sau eo dưới
c. Đường kính ngang eo giữa
d. Đường kính ngang eo dưới
e. Đường kính chéo eo trên
44. Một khung chậu có eo trên hình bầu dục với đường kính ngang eo trên lớn hơn
hẳn so với đường kính trước sau thì khung chậu này được phân loại là:
a. Khung chậu dạng nữ (Gynecoid)
b. Khung chậu dạng nam (Android)