Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tài liệu Ánh xạ liên tục trên không gian topo docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.06 KB, 38 trang )

z











Ánh xạ liên tục trên không gian topo
















































Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình

- 3 -
Chương 1
ÁNH XẠ LIÊN TỤC TRÊN KHÔNG GIAN TÔPÔ
TỔNG QUÁT
A. Kiến thức chuẩn bị:
1. Định nghĩa tôpô:
Cho tập X ≠ Ø. Một họ

các tập con của X được gọi là một tôpô trên X nếu nó thỏa
mãn đồng thời các điều kiện sau:
a) X


và Ø


;
b) Hợp tùy ý các tập thuộc

là thuộc

;
c) Giao hữu hạn các tập thuộc

cũng thuộc

.
Một tập X được trang bị một tôpô tr ên nó được gọi là một không gian tôpô, kí hiệu
(X,


).
Nếu chỉ ký hiệu không gian tôpô l à X thì ta ngầm hiểu rằng trên X đã được trang bị
một tôpô nào đó.
2. Tập mở, tập đóng, lân cận:
Cho không gian tôpô (X,

).
a) Mọi tập thuộc

được gọi là tập mở; tập có phần bù là tập mở gọi là tập đóng.
b) Với mỗi điểm x

X, tập V

X được gọi là lân cận của x nếu tồn tại tập mở G
trong X sao cho x

G

V.
Nhận xét: G là tập mở khi và chỉ khi nó là lân cận của mọi điểm thuộc nó.
c) Họ tất cả các lân cận của điểm x được gọi là hệ lân cận của x, ký hiệu V
x
.
Họ B
x

V
x
được gọi là một cơ sở lân cận của điểm x nếu


V

V
x
,

B

B
x
sao
cho x

B

V.
3. Các loại điểm, phần trong, bao đóng:
Cho không gian tôpô (X,

), x

X và tập A

X.
a) Các loại điểm:
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 4 -
- x gọi là điểm trong của A nếu tồn tại tậ p mở G sao cho x


G

A.
- x gọi là điểm ngoài của A nếu tồn tại tập mở G sao cho x

G

X \ A.
- x gọi là điểm biên của A nếu

V

V
x
, V

A ≠ Ø, và V

(X \ A) ≠ Ø.
- x gọi là điểm dính của A nếu

V

V
x
, V

A ≠ Ø.
- x goi là điểm cô lập của A nếu


V

V
x
: V

A = Ø. Nếu A = X thì x là điểm cô
lập của A nếu tập {x} l à tập mở.
b) Phần trong của tập A, ký hiệu l à int A hoặc
o
A
, là tập tất cả các điểm trong của A.
Nói cách khác, phần trong của A là tập mở lớn nhât chứa trong A.
c) Bao đóng của tập A, ký hiệu
A
, là tập đóng bé nhất trong X chứa A.
4. Tập hợp trù mật, không gian khả ly:
a) Trong không gian tôpô X, t ập con A của X được gọi là trù mật trong X nếu
A
= X.
Nếu int
A
= Ø thì A gọi là tập thưa ( hay tập không đâu trù mật).
b) Không gian tôpô (X,

) là không gian khả ly nếu tồn tại một tập A

X sao cho A
không quá đếm được và
A

= X, tức là A trù mật trong X.
5. Tập thuộc phạm trù::
Không gian tôpô X g ọi là thuộc phạm trù thứ nhất nếu X bằng hợp đếm đ ược các tập
không đâu trù mật.
Không gian không thu ộc phạm trù thứ nhất gọi là thuộc phạm trù thứ hai.
6. Không gian T
1
, T
2
và không gian chuẩn tắc:
a) Không gian tôpô X được gọi là T
1
- không gian nếu hai điểm x, y khác nhau bất k ì
của X đều có một lân cận của x không chứa y v à một lân cận của y không chứa x.
b) Không gian tôpô X đư ợc gọi là không gian Hausdorff (hay T
2
- không gian) nếu bất
kì hai điểm khác nhau x, y

X đều tồn tại một lân cận U của x v à lân cận V của y sao
cho U

V = Ø.
c) Không gian tôpô X được gọi là không gian chuẩn tắc (hay T
4
– không gian) nếu X
là T
1
– không gian và với hai tập đóng bất k ì A, B không giao nhau c ủa X luôn tồn tại các
tập mở U và V sao cho A


U, B

V và U

V = Ø.
7. Không gian tôpô t ổng, tích, thương:
Cho
 
I
X


 )( , là họ các không gian tôpô.
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 5 -
a) Tổng:
Đặt X =


X
I

. Xét họ

= {G

X: G



X



,



I}. Khi đó,

là một tôpô
trên X và (X,

) là không gian tôpô t ổng của họ không gian tôpô đ ã cho, ký hiệu
X=

I
X


.
Nếu họ
 
I
X


rời nhau từng đôi th ì tổng gọi là tổng trực tiếp, ký hiệu X =



X
I
 .
Ký hiệu XXi 

: , )x(

i = x, là phép nhúng chính t ắc.
b) Tích Descartes:
Đặt X =

I
X




 XX : là phép chiếu (hay ánh xạ tọa độ thứ  ).
Gọi

là tôpô yếu nhất để tất cả các phép chiếu

 liên tục (định nghĩa ánh xạ li ên
tục sẽ được trình bày sau trong ch ương này). Khi đó, (X,

) gọi là không gian tôpô tích
của họ không gian đ ã cho.
c) Không gian thương:
Cho không gian tôpô (X,


) và một quan hệ tương đương R trên X. K ý hiệu X/R là
tập thương của X theo quan hệ t ương đương R. Xét ánh x ạ

: X

X/R xác định bởi

(x) =
x
, với
x
là lớp tương đương chứa x. Khi đó,

gọi là phép chiếu chính tắc và dễ
thấy

là toàn ánh.
Trên X/R, dễ thấy họ


= {V

X/R:

-1
(V)


} là một tôpô và là tôpô mạnh nhất
để


liên tục.
Khi đó, (X/R,


) gọi là không gian thương c ủa không gian X theo quan hệ t ương
đương R.
B. Các vấn đề về ánh xạ liên tục.
1.1. Định nghĩa ánh xạ liên tục:
Cho hai không gian tôpô (X, τ
X
), (Y, τ
Y
) và ánh xạ f: X

Y. Khi đó, f được gọi là
liên tục tại điểm x
0

X nếu với mỗi lân cận W của f(x
0
)

Y, tồn tại lân cận V của x
0
sao cho f(V)

W.
Nếu f liên tục


x

X thì f được gọi là liên tục trên X.
Nếu f: (X,
X

)

(Y,
Y

) là ánh xạ liên tục thì ta còn nói ánh x ạ f là (
X

,
Y

)- liên
tục.
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 6 -
1.2.Các định lý và tính chất:
Với mỗi x, ký hiệu B
x
là cơ sở lân cận của x. Khi đó, ta có định lý sau:
Định lý 1.2.1: Ánh xạ f: X

Y liên tục tại x khi và chỉ khi

W


B
f(x)
, tồn tại
V

ß
x
sao cho f (V)

W.
Chứng minh:
Giả sử f liên tục tại x, và W

B
f(x)
. Vì W là một lân cận của f(x) nên tồn tại lân cận U
của x sao cho f(U)

W. Mà B
x
là cơ sở lân cận của x nên có V

B
x
sao cho V

U, do
đó f(V)


f(U)

W.
Ngược lại, gọi G là một lân cận của f(x) 

W

B
f(x)
: W

G.
Theo giả thiết,

U

B
x
: f(U)

W f(U)

G f liên tục tại x. 
Định lý 1.2.2: Cho (X, τ
X
), (Y, τ
Y
) là hai không gian tôpô. Ánh x ạ f: X

Y liên tục

tại điểm x

X khi và chỉ khi với mọi lân cận W của f(x) th ì f
-1
(W) là lân cận của x.
Chứng minh:
Giả sử f liên tục tại x và W là lân cận của f(x). Khi đó tồn tại lân cận V của x sao cho
f(V)

W  V

f
-1
(W)  f
-1
(W) là lân cận của x.
Ngược lại, gọi W là lân cận của f(x). Theo giả thiết, f
-1
(W) là lân cận của x. Đặt
V= f
-1
(W) thì V là lân cận của x và f(V) = f( f
-1
(W))

W  f liên tục lại x. 
Định lý 1.2.3: Cho ánh xạ f: (X, τ
X
)


(Y, τ
Y
). Khi đó, các mệnh đề sau là tương
đương:
a) f liên tục trên X.
b) Nghịch ảnh của mỗi tập mở trong Y l à tập mở trong X.
c) Nghịch ảnh của mỗi tập đóng trong Y l à tập đóng trong X.
d)

A

X f(
A
)

)(Af
.
e)

B

Y 
)(
1
Bf


f
-1
(

B
).
f)

B

Y  f
-1
(int B)

int f
-1
(B).
Chứng minh:
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 7 -
a)  b): Giả sử G

τ
Y
(tức G mở trong Y), G ≠ Ø. Với mỗi x

f
-1
(G) thì f(x)

G,
do G là tập mở nên G là lân cận của f(x). Mà f liên tục nên tồn tại lân cận V của x sao cho
f(V)


G x

V

f
-1
(G)  f
-1
(G) là lân cận của x.
Vậy, f
-1
(G) là lân cận của mọi điểm thuộc nó n ên f
-1
(G) là tập mở.
b) c): Gọi F là tập đóng trong Y  Y\F là tập mở trong Y  f
-1
(Y\F) = X\ f
-1
(F)
là tập mở trong X  f
-1
(F) đóng trong X.
c)  d):

A

X, ta có f
-1
(
)(Af

) là tập đóng trong X.
Vì f(A)

)(Af
nên A

f
-1
(
)(Af
)

A

f
-1
(
)(Af
) f(
A
)

f (f
-1
(
)(Af
))

)(Af
d)  e):


B

Y, ta có: f(
)(
1
Bf

)

))((
1
Bff


B

)(
1
Bf


f
-1
(
B
).
e)  f):

B


Y f
-1
(int B) = f
-1
(Y\
BY \
) = X\f
-1
(
BY \
).

)(\
1
BfX

=
)\(
1
BYf


f
-1
(
BY \
) (do e)
Nên X\f
-1

(
BY \
)

X\
)(\
1
BfX

= int f
-1
(B).
Vậy, f
-1
(int B)

int f
-1
(B).
f)  a):

x

X, gọi W là lân cận mở của f(x).
Theo giả thiết ta có: x

f
-1
(W) = f
-1

(int W)

int f
-1
(W).
Nếu đặt V = int f
-1
(W) thì V là lân cận của x và f(V)

W. Do đó, f liên tục trên X. 
Nhận xét 1.2.1:
a)Từ định lý 1.2.3 ta có thể phát biểu lại định lý 1. 2.2 như sau: “Ánh xạ f: X

Y liên
tục tại điểm x

X khi và chỉ khi với mọi lân cận mở W của f(x) thì f
-1
(W) là lân cận mở
của x”.
b) Nếu f:(X,
X

)

(Y,
Y

) là ánh xạ liên tục thì với mọi tôpô


trên X mà


X

thì ánh xạ f: (X,

)

(Y,
Y

) cũng liên tục.
Thật vậy, với x

X gọi W là lân cận mở của f(x). Vì f là (
X

,
Y

)- liên tục nên f
-1
(W)

X

 f
-1
(W)



 ánh xạ f là (

,
Y

)-liên tục.
Ví dụ 1.1: Cho X là không gian tôpô r ời rạc, Y là không gian tôpô tùy ý. Khi đó, mọi
ánh xạ f: X

Y đều liên tục. Thật vậy, nếu G là tập mở trong Y thì f
-1
(G)

X, mà X
rời rạc nên f
-1
(G) mở trong X.
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 8 -
Ví dụ 1.2: Nếu X là không gian tôpô b ất kỳ và Y là không gian tôpô thô thì m ọi ánh xạ
f: X

Y đều liên tục vì

A

X, A ≠ Ø thì f(
A

) =
)(Af
= X ( do đó f(
A
)

)(Af
).
Ví dụ 1.3: Trên tập X trang bị hai tôpô τ
1
và τ
2
. Ánh xạ đồng nhất f: (X, τ
1
)

(X, τ
2
) liên tục khi và chỉ khi τ
1
≥ τ
2
(hay τ
1

τ
2
).
Thật vậy, vì ánh xạ đồng nhất f:(X,
2


)

(X,
2

) liên tục nên theo nhận xét 1.2.1
nếu τ
1
≥ τ
2
thì ánh xạ đồng nhất f: (X, τ
1
)

(X,τ
2
) cũng liên tục. Điều ngược lại là hiển
nhiên.
Ví dụ 1.4: Ánh xạ hằng f: X

Y (y
0
cố định trong Y) là ánh xạ liên tục vì với
x

y
0
mọi lân cận W của y
0

thì f
-1
(W) = X là lân cận của x

x

X.
Định lý 1.2.4: Cho ba không gian tôpô (X, τ
X
), (Y, τ
Y
), (Z, τ
Z
) và hai ánh xạ liên tục
f: X

Y, g: Y

Z. Khi đó ánh xạ tích h = g
o
f: X

Y cũng liên tục.
Chứng minh:
Giả sử V mở trong Z  g
-1
(V) mở trong Y  h
-1
(V) = f
-1

[g
-1
(V)] mở trong X. Do đó,
h liên tục. 
Nhận xét 1.2.2: Giả sử X là không gian tôpô, R là t ập số thực với tôpô tự nhi ên ( tôpô
tự nhiên trên R là tập các khoảng mở của R ). Khi đó, các ánh x ạ f: X

R được gọi là
các hàm số. Theo định lý 1.2.1, f liên tục tại x
0

X khi và chỉ khi

ε > 0,

lân cận V của
x
0
sao cho

x

V thì | f(x) – f(x
0
) | < ε.
Đặt biệt, nếu X = R th ì ta được hàm số f: R

R. Khi đó, f liên tục tại x
0


R khi và
chỉ khi

ε >0,

δ >0 sao cho

x

R thỏa | x – x
0
| < δ thì | f(x) – f(x
0
) | < ε. Đây là định
nghĩa quen thuộc về hàm liên tục trong giải tích cổ điển đối với h àm một biến thực.
Định lý 1.2.5: Cho f,g: X

R là các hàm số liên tục. Khi đó, các hàm | f |, -f, f

g,
f.g, min{f, g}, max{f, g} là liên tục. Nếu g(x) ≠ 0

x

X thì
g
f
cũng liên tục.
Chứng minh:
a) Gọi h: R → R là hàm số xác định bởi h(x) = |x|. Khi đó, | f | = h

o
f là hợp của hai
hàm liên tục nên | f | liên tục.
b) Do f liên tục nên

x

X,

ε > 0,

lân cận V của x sao cho

x’

V ta có |f(x’) –
f(x)| < ε  |(-f)(x’) – (-f )(x)| = |-f(x’) + f(x)| = | f(x’) – f(x)| < ε. Do đó, -f liên tục.
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 9 -
c) Đặt φ = f + g.

x

X và

ε > 0, ta có:
Vì f liên tục nên

lân cận V của x sao cho


x’

V: |f(x’) – f(x)| <
2

.
Vì g liên tục nên

lân cận V’ của x sao cho

x’

V’: |g(x’) – g(x)| <
2

.
Đặt V = U

U’ thì V cũng là một lân cận của x v à

x’

V ta có:
| φ(x’) – φ(x)| ≤ | f(x’) – f(x)| + |g(x’) – g(x)| <
2

+
2

= ε.

Vậy, φ = f +g liên tục.
d) Vì f liên tục và –g liên tục nên f – g = f + (-g) liên tục.
e) Đặt

= f.g.

x

X và

ε > 0, ta có:
Vì f liên tục nên

lân cận V của x sao cho

x’

V: |f(x’) – f(x)| <
)'(.2
Vx
sup xg



.
Vì g liên tục nên

lân cận V’ của x sao cho

x’


V’: |g(x’) – g(x)| <
|)(|2 xf

.
 |

(x’) -

(x)| = | f(x’).g(x’) – f(x).g(x) |
= | f(x’).g(x’) – f(x).g(x’) + f(x).g(x’) – f(x).g(x) |
= | g(x’).( f(x’) – f(x)) + f(x).(g(x’) – g(x)) |

|g(x’)|.|f(x’) – f(x)| + |f(x)|.|g(x’) – g(x)|
< |g(x’)|.
)'(.2
Vx
sup xg



+ |f(x)|.
|)(|2 xf

<
2

+
2


=

.
Vậy,

liên tục.
f) Tính liên tục của min{f, g}và max{f, g} được suy ra từ các đẳng thức sau:
min{f, g}=
2
)()( xgxf 
-
2
|)()(| xgxf 
,
max{f, g}=
2
)()( xgxf 
+
2
|)()(| xgxf 
.
g) Nếu g(x)

0

x

X, để chứng minh
g
f

liên tục, ta chỉ cần chứng minh
g
1
liên
tục.
Do g liên tục và |g(x)| > 0

x

X nên với mỗi x
0

X tồn tại lân cận V của x
0

M > 0 sao cho

x

V thì |g(x)|

M.
Mặt khác, g liên tục 


> 0,

lân cận U của x
0
sao cho


x

U,
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 10 -
|g(x) – g(x
0
)| < M
2
.

.
Đặt V’ = V

U. Khi đó V’ là lân c ận của x
0
, và

x

V’, ta có:
|
)(
1
xg
-
)(
1
0

xg
| = |
)().(
)()(
0
0
xgxg
xgxg 
| <
MM
M
.
2

=

.
Vậy,
g
1
liên tục, do đó
g
f
. 
Bổ đề Urysohn: Cho X là một không gian chuẩn tắc; A v à B là hai tập con đóng rời
nhau của X. Khi đó, tồn tại hàm liên tục f: X

[0, 1] sao cho f(x) = 0

x


A và f(x) = 1

x

B.
Định lý 1.2.6: Gọi {(X
α
,


)}
α

I
là họ các không gian tôpô. Khi đó,

α

I, phép
nhúng chính tắc:
a). i
α
: X
α


I
X



là ánh xạ liên tục.
b). i
α
: X
α



X
I

là vừa mở vừa đóng.
Chứng minh:
a). Gọi

là tôpô trên

I
X


. Khi đó,

G


,
1


i
(G)= G

X
α



. Do đó, i
α
liên
tục.
b). Giả sử U mở trong X
α
. Khi đó, U

X
α
= U



, U

X
β
= Ø

β ≠ α. Do đó,
U


X
α




α

I. Vậy, i
α
(U) = U mở trong


X
I

.
Bây giờ, giả sử F đóng trong X
α
. Xét tập G =


X
I

\F. Vì G

X
α

= X
α
\F




G

X
β
= X
β

β ≠ α nên G mở trong


X
I

. Suy ra, i
α
(F) = F đóng trong


X
I

. 
Hệ quả 1.2.1: Mỗi tập X

α
là vừa mở vừa đóng trong


X
I

.
Định lý 1.2.7: Ánh xạ f:

I
X



Y liên tục nếu và chỉ nếu f
o
i
α
liên tục

α

I.
Chứng minh:
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 11 -
Hiên nhiên nếu f liên tục thì f
o
i

α
liên tục

α

I.
Ngược lại, giả sử mọi f
o
i
α
liên tục và G là một tập mở tùy ý của Y. Ta có:
f
-1
(G)

X
α
=
1

i
(f
-1
(G)) = ( f
o
i
α
)
-1
(G)




(do f
o
i
α
liên tục)
 f
-1
(G) mở trong

I
X


.
Vậy, f liên tục. 
Định lý 1.2.8: Với mọi α, phép chiếu



I
XX


 :
là ánh xạ mở.
Chứng minh:
Giả sử G là tập mở tùy ý của


I
X


. Lấy a


 (G). Khi đó, tồn tại x

G sao cho

 (x) = a. Do G mở nên

i
U

(i = 1, 2,…, n ) mở trong X
i

sao cho
x

V =

n
i 1
1
i



(
i
U

)

G.
Từ đó, a


 (V)


 (G). Và:

 (V) =



Do đó,

 (V) là tập mở trong X



 (G) là tập mở. 
Định lý 1.2.9: Ánh xạ f: Z



I
X


liên tục khi và chỉ khi


o
f liên tục



I.
Chứng minh:
Hiển nhiên, nếu f liên tục thì


o
f cũng liên tục



I.
Ngược lại, giả sử


o
f liên tục




I. Giả sử G là tập mở trong

I
X


. Khi đó, G
=
1


(U), với U



,

nào đó thuộc I. Và ta có:
f
-1
(G) = f
-1
(
1


(U)) = (



o
f)
-1
(U) là tập mở trong Z (vì


o
f liên tục). 
Định lý 1.2.10: Cho không gian tôpô (X,

) và một quan hệ tương đương R trên X.
Khi đó, ánh xạ f: X/R

Y liên tục nếu và chỉ nếu f
o

liên tục. Trong đó,

: X

X/R
là phép chiếu chính tắc.
Chứng minh:
i
U

nếu

=
i


, i = 1, 2,…, n
X

nếu


i

, i = 1, 2,…, n
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 12 -
Nếu f liên tục thì hiển nhiên f
o

liên tục.
Ngược lại, giả sử f
o

liên tục. Khi đó,

G mở trong Y thì

-1
(f
-1
(G)) mở trong X.
Theo định nghĩa tôpô trên X/R thì f
-1
(G) mở trong X/R. Do đó, f liên tục. 

1.3. Phép đồng phôi:
Định nghĩa 1.3.1: Cho hai không gian tôpô X và Y. Ánh x ạ f: X

Y được gọi là
một phép đồng phôi nểu f là song ánh, f liên tục và f
-1
liên tục.
Ví dụ 1.3.1: Ánh xạ đồng nhất từ không gian tôpô X v ào chính nó là một phép đồng
phôi.
Nhận xét 1.3.1: Từ định nghĩa nếu f là một phép đồng phôi th ì f
-1
cũng là một phép
đồng phôi.
Định nghĩa 1.3.2: Hai không gian tôpô g ọi là đồng phôi với nhau nếu tồn tại một
phép đồng phôi từ không gian n ày vào không gian kia.
Nhận xét 1.3.2: Theo ví dụ 1.3.1 thì một không gian tôpô bất k ì luôn đồng phôi với
chính nó.
Định nghĩa 1.3.3: Cho ánh xạ f: (X, τ
X
)

(Y, τ
Y
). Khi đó, f được gọi là ánh xạ mở
( đóng) nếu với mọi tập A mở ( đóng) trong X th ì f(A) là tập mở ( đóng) trong Y.
Định lý1.3.1: Cho f: (X, τ
X
)

(Y, τ

Y
) là song ánh liên t ục. Khi đó các khẳng định
sau là tương đương:
a) f là một phép đồng phôi;
b) f là ánh xạ mở;
c) f là ánh xạ đóng.
Chứng minh:
a)  b): Gọi G là tập mở trong X. Vì f là phép đồng phôi nên f
-1
liên tục, do đó
f(G) = ( f
-1
)
-1
(G) là tập mở trong Y  f là ánh xạ mở.
b)  c): Giả sử F là tập đóng trong X  X\F là tập mở trong X. Do f là ánh xạ mở
nên f(X\F) = f(X)\f(F) = Y\ f(F) là tập mở trong Y  f(F) là tập đóng trong Y  f là ánh
xạ đóng.
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 13 -
c)  a): Do f là song ánh liên tục nên ta chỉ cần chứng minh f
-1
liên tục. Gọi F là tập
đóng bất kỳ trong X. Do f là ánh xạ đóng nên f(F) là tập đóng trong Y  ( f
-1
)
-1
(F) là tập
đóng trong Y. Theo đ ịnh lý 1.2.3  f
-1

liên tục. 
Định lý 1.3.2: Ánh xạ f: X

Y là phép đồng phôi khi và chỉ khi f liên tục và có một
ánh xạ liên tục g: Y

X sao cho f
o
g = 1
Y
và g
o
f = 1
X
. Ở đây, 1
X
và 1
Y
tương ứng là các
ánh xạ đồng nhất từ X v ào Y và từ Y vào X.
Chứng minh:
Nếu f là phép đồng phôi thì g = f
-1
. Ngược lại, nếu có ánh xạ li ên tục g: Y

X sao
cho f
o
g = 1
Y

và g
o
f = 1
X
. Ta chứng minh f là song ánh:
- Giả sử ta có f(x
1
) = f(x
2
)  g(f(x
1
)) = g(f(x
2
))  g
o
f(x
1
) = g
o
f(x
2
)  x
1
= x
2
 f là
đơn ánh.
-

y


Y thì g(y)

X, đặt x = g(y) ta có f(x) = f(g(y)) = f
o
g(y) = y  f là toàn ánh.
Khi f là song ánh thi ánh x ạ g xác định như trong định lý hiển nhiên là ánh xạ ngược
của f.
Vậy f là song ánh có ánh xạ ngược liên tục nên nó là phép đồng phôi. 
Ví dụ 1.3.2: Ánh xạ f: R

(-1; 1), f(x) =
||1 x
x

là phép đồng phôi.
Thật vậy, ta có f liên tục. Xét ánh xạ g: (-1; 1)

R xác định bởi g(x) =
||1 x
x

, dễ
thấy g liên tục và f
o
g, g
o
f là các ánh xạ đồng nhất. Do đó, f là phép đồng phôi.
1.4. Thác triển liên tục.
Định nghĩa 1.4: Với ánh xạ liên tục f: M


Y từ không gian con M của không gian
tôpô X vào không gian tôpô Y, t ồn tại ánh xạ liên tục F: X

Y sao cho F|
M
= f, thì F
được gọi là thác triển liên tục của f trên X; f được gọi là thác triển liên tục được trên X.
Ta đã biết rằng nếu ánh xạ f: X

Y liên tục thì ánh xạ thu hẹp của f trên không gian
con M của X ( f |
M
: M

Y) cũng liên tục. Ngược lại, nếu như ta có ánh xạ f: M

Y
liên tục thì vấn đề đặt ra là có tồn tại hay không một ánh xạ li ên tục F: X

Y sao cho
F|
M
= f.
Dựa vào bổ đề Urysohn, định lý sau đây sẽ cho ta một kết quả về sự tồn tại của thác
triển liên tục.
Định lý 1.4.1 (Tietze – Urysohn): Giả sử f là hàm thực liên tục, giới nội trên không
gian con đóng M c ủa không gian chuẩn tắc X. Khi đó, tồn tại h àm thực F liên tục trên X
sao cho F|
M

= f và
Xx
sup

|F(x)| =
Mx
sup

| f(x)|.
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 14 -
Chứng minh:
Đặt c =
Mx
sup

| f(x)|.
Nếu c = 0 thì F

0 là hàm cần tìm.
Nếu c > 0, ta chỉ ra h àm h
1
liên tục trên X sao cho:
1). |h
1
(x)|

3
c
(


x

X)
2). |f(x) – h
1
(x)|

3
2
c (

x

M)
Ta đặt: A = {x

M: f(x)

3
c

}, B = {x

M: f(x)

3
c
}.
Vì f liên tục trên M nên A và B đóng trong M  A, B đóng trong X (v ì M đóng trong

X)  theo bổ đề Urysohn tồn tại h àm h: X

[0,1] sao cho h(x) = 0 (

x

A) và h(x) =
1 (

x

B).
Và dễ thấy hàm h
1
(x) =
3
2
c







2
1
)(xh
(


x

X) thỏa mãn các điều kiện 1) và 2).
Tương tự, ta lại áp dụng khẳng định tr ên đối với hàm f – h
1
, tồn tại hàm h
2
liên tục trên
X sao cho:
1’). |h
2
(x)|

3
1
.
3
2
c (

x

X)
2’). | f(x) – h
1
(x) – h
2
(x)|

2

3
2






c (

x

M)
Bằng quy nạp, ta được dãy hàm {h
n
} liên tục trên X thỏa mãn:
1”). |h
n
(x)|

3
1
.
1
3
2








n
c (

x

X)
2”). | f(x) -


n
i
i
xh
1
)( |

n






3
2
c (


x

M)
Từ 1”) suy ra chuỗi hàm


1
)(
i
i
xh
hội tụ đều trên X. Gọi F(x) là tổng của chuỗi hàm
đó. Vì h
n
liên tục trên X và chuỗi hội tụ đều trên X nên F liên tục trên X.
Từ 2”) suy ra F(x) = f(x) (

x

M). Do đó,
Xx
sup

|F(x)|

Mx
sup

| f(x)| (*)
Mặt khác,


x

X, |F(x)|



1
)(
i
i
xh

3
1
c










1
1
3
2

n
n
= c =
Mx
sup

| f(x)|

Xx
sup

|F(x)|

Mx
sup

| f(x)| (**)
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình
- 15 -
Từ (*) và (**) suy ra:
Xx
sup

|F(x)| =
Mx
sup

| f(x)|. 
Hệ quả 1.4: Giả sử f là hàm thực liên tục trên không gian con đóng M c ủa không gian
chuẩn tắc X. Khi đó, tồn tại h àm thực F liên tục trên X sao cho F |

M
= f.
Chứng minh:
Gọi

: R

(-1,1) là một phép đồng phôi (

được xác định nh ư trong ví dụ 1.3.2).
Khi đó,

o
f: M → (-1,1) là hàm liên t ục, bị chặn trên M nên theo đ ịnh lý Tietze –
Urysohn tồn tại hàm liên tục F
1
: X

[-1,1], F
1
|
M
=

o
f.
Thấy, tập A =
1
1


F
({-1,1}) là tập con đóng trong X, không giao v ới M. Do đó, theo bổ
đề Urysohn, tồn tại hàm liên tục g: X

[0,1] sao cho g(x) = 1 (

x

M), g(x) = 0
(

x

A).
Khi đó, hàm F
2
(x) = g(x).F
1
(x) là hàm liên tục và là thac triển của hàm

o
f.
Đặt F =

-1
o
F
2
. Và F là hàm cần tìm. 
Định lý 1.4.2: Giả sử M là không gian con trù m ật của X, f: M


Y là ánh xạ liên
tục, Y là không gian Hausdorff. Khi đó, n ếu tồn tại thác triển li ên tục F của f trên X thì F
là duy nhất.
Chứng minh:
Gọi F
1
là một thác triển liên tục khác của f trên X. Khi đó, F(x) = F
1
(x) = f(x)

x

M.
Đặt A = {x

X: F(x) = F
1
(x)}. Dễ thấy A là tập đóng (bài tập 5 chương 1) và A

M.
Vì M trù mật trong X nên ta có: X =
M

A  A = X, hay F
1

F.
Vậy, F nếu tồn tại thì duy nhất. 
Ánh xạ liên tục trên không gian tôpô SV: Đào Thanh B ình

- 16 -
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài 1.Cho A là tập con của X. Hàm f: X

R xác định bởi f(x) =



.
Chứng minh rằng f liên tục tại x
0

X khi và chỉ khi x
0

b(A), với b(A) là biên của A.
▪ Giải:
). Giả sử f liên tục tại x
0

X. Nếu x
0

b(A) thì

lân cận V của x
0
ta có V

A ≠ Ø và

V

(X\A) ≠ Ø. Do đó, với

=
2
1
, ta có:
+ Nếu x
0

A thì lấy x
1

V

(X\A). Khi đó, | f(x
1
) – f(x
0
)| = 1 >
2
1
 f không liên tục
tại x
0
.
+ Nếu x
0


A thì lấy x
2

V

A. Khi đó, | f(x
2
) – f(x
0
)| = 1 >
2
1
 f không liên tục tại
x
0
.
Vậy, x
0

b(A).
). Giả sử x
0

b(A). Khi đó, tồn tại một lân cận mở V của x
0
sao cho V

A hoặc
V


(X\A)  f là hàm hằng trên V  f liên tục tại x
0
. 
Bài 2. Cho f: X

Y là một song ánh liên tục. Chứng minh rằng: nếu X không có điểm
cô lập thì Y cũng không có điểm cô lập.
▪ Giải:
Giả sử y
0
là điểm cô lập của Y  {y
0
} là tập mở trong Y. Do f l à song ánh nên

! x
0

X sao cho f(x
0
) = y
0
 f
-1
({y
0
}) = {x
0
}. Do f liên tục nên {x
0
} là tập mở trong X

 x
0
là điểm cô lập của X ( mâu thuẫn ).
Vậy, Y không có điểm cô lập. 
Bài 3. Cho f là toàn ánh từ tập X vào không gian tôpô (Y,
Y

). Đặt


= {f
-1
(B)| B

Y

}.
Khi đó


là một tôpô trên X.
1 nếu x

A
0 nếu x

A.

×