Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án vật lí 8 tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.55 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết: 1. CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nhận biết được chuyển động cơ học. - Hs nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Hs nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp - Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. 2.2. Năng lực Vật lí - Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý. - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý. - Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). - Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý. 3. Phẩm chất - Tự tin, tự lập, giao tiếp. - Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm, trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK. 2. Học liệu: SGK, tài liệu và sách tham khảo … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5p) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề; thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. Sản phẩm: HS trả lời được tình huống. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - GV giới thiệu nội dung chương trình môn - HS ghi nhớ học trong năm. + GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết - HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt học. trăng, mặt trời và trái đất Tổ chức tình huống học tập trong hệ mặt trời. HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các - HS đưa ra phán đoán nội dung chính trong chương I.. GHI BẢNG Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. - Yêu cầu học sinh gIải thích - GV đặt vấn đề vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (10p) a. Mục tiêu: Biết tìm ra vật mốc khi xác định vật chuyển động hay đứng yên. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Hs biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Lấy được ví dụ minh họa. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV * GV giao nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)? - GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Yêu cầu HS trả lời C1. - GV nhận xét, bổ sung 1 cách nhận biết vật cđ hay đy trong vật lí: Muốn nhận biết 1 vật chuyển động hay. *HS thực hiện nhiệm vụ - HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang chuyển động (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,.... - HS trả lời C1. - Hs thu thập thông tin. *HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:. GHI BẢNG I - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?. C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên sông..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc). - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk. - Như thế nào là chuyển động cơ học? - Yêu cầu trả lời câu C2&C3.. HS rút ra kết luận. Hs đọc nội dung kết luận.. Kết luân: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động). C2: C3:Vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.. - HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3. C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi - Cây bên đường đứng yên theo thời gian thì vật vật hay chuyển động? đó được coi là đứng yên. *GV tổng kết - Hs trả lời. 2.2. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (7p) a. Mục tiêu: Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi c. Sản phẩm: Hs biết xác định trạng thái tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Lấy được ví dụ minh họa. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV HĐ CỦA HS * GV giao nhiệm vụ - Cho HS quan sát H1.2 * HS thực hiện nhiệm vụ (SGK). - Yêu cầu HS quan sát và - HS quan sát H1.2. trả lời C4,C5 &C6. - Thảo luận và trả lời Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ C4,C5 &điền từ thích hợp vật chuyển động hay vào C6. đứng yên so với vật mốc nào? * HS báo cáo kết quả - Yêu cầu HS lấy ví dụ thực hiện nhiệm vụ minh hoạ từ đó rút ra nhận xét. - HS trả lời. (Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , cho HS quan sát và nhận xét) - Yêu cầu hs trả lời C8. - Hs trả lời. - GV nhận xét và mở rộng: Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên - ghi nhớ thông tin. Nên quy ước:Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải. GHI BẢNG II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển động vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tau thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. C6:(1) đối với vật này. (2) đứng yên. C7: NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối. C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất . 2.3. Hoạt động 2.3. Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (5p) a. Mục tiêu: hs tìm được ví dụ về vật chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm: Lấy được ví dụ minh họa. d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV * GV giao nhiệm vụ. HĐ CỦA HS. GHI BẢNG III - Một số * HS thực hiện nhiệm vụ chuyển động thường gặp: - GV yêu cầu hs quan sát tranh vẽ hình ảnh các vật - HS quan sát và mô tả lại hình ảnh C9: chuyển động (H1.3-SGK) chuyển động của các vật đó HS, mô tả lại các chuyển + Quỹ đạo chuyển động là đường mà động đó. vật chuyển động vạch ra. + Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn. - Yêu cầu HS tìm các VD * HS báo cáo kết quả thực hiện về các dạng chuyển động. nhiệm vụ - Nhận xét. - HS trả lời C9 bằng cách nêu các * GV tổng kết VD (có thể tìm tiếp ở nhà). 3. Hoạt động 3: Luyện tập (6p) a.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. Học sinh tổng hợp được kiến thức thông qua các câu hỏi của giáo viên. b. Nội dung: Bài tập củng cố. c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập * GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học? A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật. B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật. D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật. Hiển thị đáp án Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. ⇒ Đáp án B Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu. C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu. D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga. Hiển thị đáp án So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên. ⇒ Đáp án C Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian. C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian. D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian. Hiển thị đáp án Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. ⇒ Đáp án A Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này: A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động. C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động. D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên. Hiển thị đáp án Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. ⇒ Đáp án A Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động A. thẳng. B. tròn. C. cong. D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.. Hiển thị đáp án Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn. ⇒ Đáp án B.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa: A. cũng rơi theo đường thẳng đứng. B. rơi theo đường chéo về phía trước. C. rơi theo đường chéo về phía sau. D. rơi theo đường cong. Hiển thị đáp án Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo đường chéo về phía sau. ⇒ Đáp án C Bài 7: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau. B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau. D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Hiển thị đáp án Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. ⇒ Đáp án B Bài 8: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học? A. Sự rơi của chiếc lá. B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời. C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước. D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ. Hiển thị đáp án Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học. ⇒ Đáp án C Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C A. đứng yên. B. chạy lùi ra sau. C. tiến về phía trước. D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hiển thị đáp án Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước. ⇒ Đáp án C Bài 10: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? A. Người phụ lái đứng yên B. Ô tô đứng yên C. Cột đèn bên đường đứng yên D. Mặt đường đứng yên Hiển thị đáp án Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên. ⇒ Đáp án B 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10p) a.Mục tiêu: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải BT. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. b. Nội dung: Các câu C10, C11 phần vận dụng sgk, sbt c. Sản phẩm: Làm hoàn chỉnh vào vở bài tập; d. Tổ chức hoạt động. TRỢ GIÚP CỦA GV - Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10. - Tổ chức cho HS thảo luận C10. - Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11. Nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. IV - Vận dụng: C10: - Hs trả lời và - Ô tô: Đứng yên so với người láu xe, thảo luận câu chuyển động so với người đứng bên C10 . đường và cột điện. - Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên - Hs trả lời C11. đường và cột điện. - Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe. - Cột diện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe. C11: Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên. Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2p).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh: Học phần ghi nhớ; Làm BT của bài 1.1 đến 1.4 (SBT) - Đọc phần có thể em chưa biết (SGK). - Đọc trước bài: Vận tốc. ************************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×