Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyễn vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp 11 công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà hà nội số 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 119 trang )

Tr-ờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

nguyễn thị quyên

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Xí nghiệp 11 - Công ty Cổ phần Đầu tvà Phát triển nhà Hà Nội số 30

Ngành Kế toán

Vinh - 2011


Tr-ờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

nguyễn thị quyên

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Xí nghiệp 11 - Công ty Cổ phần Đầu tvà Phát triển nhà Hà Nội số 30

Ngành Kế toán
Lớp: 48B4 - Kế toán (2007 - 2011)

Giáo viên h-ớng dẫn: nguyễn thị thanh hòa

Vinh - 2011




LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn NVL, CCDC
tại Xí nghiệp11- Cơng ty Cổ phần đầu tƣ và phát triển nhà Hà Nội số 30”, em đã
nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của các thầy cơ giáo, sự động viên khích kệ của
bạn bè.
Để hồn thành khố luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm
ơn cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hòa - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hồn
thành khố luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa kinh tế đã giảng dạy
và dìu dắt em trong suốt thời gian qua, các bạn sinh viên ngành kế toán đã giúp đỡ,
động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cơ quan, các anh chị phịng kế tốn của Xí
nghiệp11 - Công ty CP đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30 đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình thực tập .
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ hiểu biết cịn hạn chế, bài viết này cịn
nhiều thiếu sót khó tránh khỏi. Bởi vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo và bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Quyên


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.


Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1

2.

Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3

5.

Kết cấu đề tài ......................................................................................... 3

Chƣơng 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NVL,
CCDC TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................. 4
1.1.

Khái niệm, đặc điểm của NVL, CCDC .................................................... 4

1.1.1.

Khái niệm NVL, CCDC .......................................................................... 4

1.1.2.


Đặc điểm NVL, CCDC ........................................................................... 4

1.2.

Vai trò của NVL, CCDC ......................................................................... 6

1.3.

Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC ........................... 7

1.3.1.

Yêu cầu quản lý NVL, CCDC ................................................................. 7

1.3.2.

Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC ........................................................ 8

1.4.

Phân loại và đánh giá NVL, CCDC ......................................................... 9

1.4.1.

Phân loại NVL, CCDC ........................................................................... 9

1.4.1.1. Đối với NVL ........................................................................................ 10
1.4.1.2. Đối với CCDC ..................................................................................... 11
1.4.2.


Đánh giá NVL, CCDC .......................................................................... 12

1.4.2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL, CCDC ........................................................ 12
1.4.2.2. Đánh giá NVL, CCDC thực tế nhập kho ................................................ 12
1.4.2.3. Đánh giá NVL, CCDC thực tế xuất kho ................................................ 14
1.5.

Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song ............... 18

1.5.1.

Chứng từ và các thủ tục nhập xuất NVL, CCDC .................................... 18

1.5.1.1. Chứng từ và thủ tục nhập kho NVL, CCDC ........................................... 18


1.5.1.2. Chứng từ và thủ tục xuất NVL, CCDC .................................................. 19
1.5.2.

Sổ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song ............................... 20

1.5.3.

Trình tự hạch tốn chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song
song ..................................................................................................... 21

1.6.

Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường
xuyên ................................................................................................... 23


1.6.1.

Tài khoản sử dụng NVL, CCDC ........................................................... 23

1.6.2.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu ...................................... 25

1.7.

Kiểm kê và đánh giá lại NVL, CCDC .................................................... 27

1.7.1.

Khái niệm kiểm kê và đánh giá lại vật tư ............................................... 27

1.7.2.

Ý nghĩa của việc kiểm kê và đánh giá lại ............................................... 27

1.7.3.

Phương pháp hạch tốn ......................................................................... 27

1.8.

Dự phịng giảm giá hàng tồn kho........................................................... 29

1.8.1.


Ngun tắc lập dự phòng ...................................................................... 29

1.8.2.

Mức lập dự phòng: ............................................................................... 29

1.8.3.

Tài khoản sử dụng ................................................................................ 29

1.8.4.

Phương pháp kế toán lập dự phịng ........................................................ 30

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NVL, CCDC TẠI
XN11 - CƠNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ
NỘI SỐ 30 .................................................................................... 31
2.1.

Tổng quan về cơng tác kế tốn tai XN11- Cơng ty CP đầu tư và phát
triển nhà Hà Nội số 30 .......................................................................... 31

2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ....................................... 31

2.1.1.1. Sự ra đời của Công ty CP Đầu tư & Phát triển nhà Hà nội số 30 ............. 31
2.1.1.2. Quá trình đổi tên đơn vị ........................................................................ 31
2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11. .............................. 33

2.1.2.

Chức năng và nhiệm vụ của ngành nghề kinh doanh .............................. 34

2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................ 34


2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 35
2.1.3.

Đặc điểm tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất .................................. 35

2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất .................................................................... 36
2.1.3.2. Công nghệ sản xuất .............................................................................. 37
2.1.4..

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 38

2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức quản lý điều hành hoạt động của Công ty CP đàu
tư và phát triển nhà Hà Nội số 30 .......................................................... 38
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Xí nghiệp 11 - Cơng ty Cổ phần
ĐT và PT nhà ....................................................................................... 39
2.1.5.

Tổ chức công tác kế tốn tại Xí nghiệp 11 ............................................. 41

2.1.5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn của Xí nghiệp 11............................... 41
2.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng......................................................................... 42
2.1.5.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .................................................................. 43
2.1.5.4. Tổ chức cơng tác báo cáo kế tốn .......................................................... 45

2.1.5.5. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn ......................................................... 45
2.2.

Thực trạng cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại XN11- Cơng ty CP
đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30 .................................................... 45

2.2.1.

Đặc điểm và phân loại NVL, CCDC ..................................................... 45

2.2.1.1. Đặc điểm của NVL, CCDC ................................................................... 45
2.2.1.2. Phân loại NVL, CCDC ......................................................................... 46
2.2.2.

Công tác quản lý NVL, CCDC .............................................................. 48

2.2.3.

Đánh giá NVL, CCDC .......................................................................... 50

2.2.3.1. Tính giá NVL, CCDC nhập kho ............................................................ 50
2.2.3.2. Tính giá thực tế NVL, CCDC xuất kho .................................................. 51
2.2.4.

Thủ tục nhập, xuất kho NVL, CCDC tại XN11- Công ty CP đầu tư
và phát triển nhà Hà Nội số 30 .............................................................. 53

2.2.4.1. Thủ tục nhập kho NVL, CCDC ............................................................. 53
2.2.4.2. Thủ tục xuất kho vật tư trong kho công ty.............................................. 62



2.2.4.3. Thủ tục mua vật tư xuất thẳng tới chân cơng trình, khơng qua kho ............. 68
2.2.5.

Kế tốn chi tiết NVL, CCDC ................................................................ 71

2.2.5.1. Chứng từ sổ sách sử dụng ..................................................................... 71
2.2.5.2. Phương pháp hạch toán chi tiết NVL, CCDC ......................................... 71
2.2.6.

Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ................................ 80

2.2.6.1. Chứng từ sổ sách sử dụng trong kế toán tổng hợp NVL, CCDC .............. 80
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 80
2.2.6.3. Phương pháp hạch toán: ........................................................................ 81
2.2.6.4. Sổ kế toán tổng hợp .............................................................................. 84
2.2.6.5. Mẫu báo cáo cuối kỳ............................................................................. 91
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NVL,
CCDC TẠI XÍ NGHIỆP 11 - CƠNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 30 ........................................... 92
3.1.

Đánh giá về cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại Xí nghiệp ....................... 92

3.1.1.

Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn NVL, CCDC .................... 92

3.1.2.


Đánh giá thực trạng kế tốn NVL, CCDC tại Xí nghiệp ......................... 93

3.1.2.1. Những ưu điểm đạt được trong cơng tác kế tốn NVL, CCDC ................ 93
3.1.2.2. Những hạn chế trong công tác kế tốn NVL, CCDC .............................. 97
3.2.

Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại XN11
- Cơng ty CP đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30 ............................. 100

KẾT LUẬN..................................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 109


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.

BĐS

:

Bất động sản

2.

BTC

:

Bộ Tài chính


3.

CCDC

:

Cơng cụ dụng cụ

4.

CP

:

Cổ phần

5.

CSH

:

Chủ sở hữu

6.

ĐT

:


Đầu tư

7.

ĐVT

:

Đơn vị tính

8.



:

Giám đốc

9.

GTGT

:

Thuế giá trị gia tăng

10. KD

:


Kinh doanh

11. KKTX

:

Kê khai thường xuyên

12. NKCT

:

Nhật ký chứng từ

13. NVL

:

Nguyên vật liệu

14. NXB

:

Nhà xuất bản

15. PGĐ

:


Phó giám đốc

16. PS

:

Phát sinh

17. PT

:

Phát triển

18. QĐ

:

Quyết định

19. TK

:

Tài khoản

20. TS

:


Tài sản

21. UBND

:

Ủy ban nhân dân

22. VD

:

Ví dụ

23. VLXD

:

Vật liệu xây dựng

24. XN

:

Xí nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:


Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ song
song ...................................................................................................... 22

Sơ đồ 1.2:

Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai
thường xuyên (Thuế GTGT khấu trừ) ................................................. 26

Sơ đồ 2.1:

Quy trình thi cơng cơng trình xây dựng .............................................. 37

Sơ đồ 2.2:

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty ............................................... 38

Sơ đồ 2.3:

Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp ............................................... 40

Sơ đồ 2.4:

Cơ cấu bộ máy kế tốn ........................................................................ 41

Sơ đồ 2.5:

Hình thức nhật ký chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau ................... 42

Sơ đồ 2.6:


Quy trình thực hiện Fast Accounting 2005.f ....................................... 44

Sơ đồ 2.7:

Quy trình làm việc của Fast accounting 2005.f đối với phân hệ
vật tư .................................................................................................... 44

Sơ đồ 2.8:

Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho NVL, CCDC ......................... 53

Sơ đồ 2.9:

Quy trình kiểm nghiệm vật tư.............................................................. 54

Sơ đồ 2.10: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho NVL, CCDC .......................... 63
Sơ đồ 2.11: Kế toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song tại Xí nghiệp ....... 74

Biểu:
Biểu 2.1:

Màn hình chiếu danh mục vật tư hàng hóa.......................................... 49

Biểu 2.2:

Bảng tính giá thực tế vật tư thép nhập kho ĐVT: VND ..................... 51

Biểu 2.3:


Bảng tính giá vật tư xuất kho (đối với VD 3) ...................................... 52

Biểu 2.4:

Mẫu hóa dơn GTGT ............................................................................ 55

Biểu 2.5:

Biên bản kiểm nghiệm ......................................................................... 56

Biểu 2.6:

Mẫu in phiếu nhập kho ........................................................................ 57

Biểu 2.7:

Hóa đơn GTGT .................................................................................... 58

Biểu 2.8:

Biên bản kiểm nghiệm ......................................................................... 59

Biểu 2.9:

Phiếu nhập kho .................................................................................... 60

Biểu 2.10:

Màn hình chiếu phiếu nhập mua hàng ................................................. 61


Biểu 2.11:

Màn hình chiếu phiếu nhập kho .......................................................... 62


Biểu 2.12:

Giấy đề nghị xin cấp vật tư .................................................................. 64

Biểu 2.13:

Phiếu xuất kho số 15 ............................................................................ 65

Biểu 2.14:

Phiếu xuất kho số 18 ............................................................................ 66

Biểu 2.15:

Giấy đề nghị cấp vật tư ........................................................................ 67

Biểu 2.16:

Phiếu xuất kho số 38 ............................................................................ 67

Biểu 2.17:

Màn hình phiếu xuất kho ..................................................................... 68

Biểu 2.18:


Biên bản giao nhận vật tư .................................................................... 69

Biểu 2.19:

Phiếu nhập xuất tháng.......................................................................... 70

Biểu 2.20:

Màn hình phiếu nhập xuất tháng ......................................................... 70

Biểu 2.21:

Sổ tổng hợp nhập xuất tồn ................................................................... 72

Biểu 2.22:

Mẫu báo cáo vật tư cuối kỳ ................................................................. 73

Biểu 2.23:

Thẻ kho - TK152 ................................................................................. 75

Biểu 2.24:

Thẻ kho - TK153 ................................................................................. 75

Biểu 2.25:

Mẫu sổ chi tiết tài khoản...................................................................... 77


Biểu 2.26:

Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 152 ....................................................... 78

Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK153 ................................................................................. 79
Biểu 2.28:

Bảng tổng hợp chi tiết công cụ dụng cụ .............................................. 79

Biểu 2.29:

Nhật ký chứng từ số 1 .......................................................................... 84

Biểu 2.30:

Nhật ký chứng từ số 2 .......................................................................... 85

Biểu 2.31:

Nhật ký chứng từ số 5 .......................................................................... 86

Biểu 2.32:

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: ................................ 87

Biểu 2.33:

Bảng kê số 4 ........................................................................................ 88


Biểu 2.34:

Nhật ký chứng từ số 7 .......................................................................... 89

Biểu 2.35:

Sổ cái - TK152 ..................................................................................... 90

Biểu 2.36:

Sổ cái - TK153 ..................................................................................... 90

Biểu 2.37:

Màn hình mẫu báo cáo......................................................................... 91

Biểu 3.1:

Sổ danh diểm vật tư ........................................................................... 104


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự khởi sắc của nền kinh tế nước nhà trước vận hội mới đánh dấu một mốc

son trong lịch sử Việt Nam. Từ sự kiện Mỹ xoá bỏ cấm vận với Việt Nam đến việc
Việt - Mỹ bình thường hố quan hệ ngoại giao giữa hai nước; từ việc Việt Nam
được gia nhập tổ chức Asean đến việc chúng ta chính thức trở thành quốc gia thứ
150 trên thế giới của tổ chức. Thương mại thế giới WTO. Đó là kết quả phấn đấu
khơng mệt mỏi trên mặt trận kinh tế cùng với sự đấu tranh cam go ở mặt trận ngoại
giao. Việt Nam chúng ta đã dần khẳng định mình với bè bạn năm châu trên thế giới.
Nền kinh tế nước ta đã thực sự chuyển sang nền kinh tế thị trường, chuyển
đổi cơ cấu kinh tế mỗi cấp, mối ngành nghề đều góp phần quan trọng làm tăng
trưởng nền kinh tế đất nước. Tại mỗi cơ quan, doanh nghiệp cũng đang từng bước
hồ mình vào dịng đổi thay đó.
Tổ chức hạch tốn kế tốn, một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế, tài chính có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành
và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Quy mô sản xuất xã hội ngày càng phát triển thì
u cầu và phạm vi cơng tác kế tốn ngày càng mở rộng, vai trị và vị trí của cơng
tác kinh tế ngày càng cao.
Với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế
thị trường, của nền kinh tế mở đã buộc các doanh nghiệp mà đặc biệt là các doanh
nghiệp xây lắp phải tìm ra con đường đúng đắn và phương án sản xuất kinh doanh
(SXKD) tối ưu để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường, dành lợi nhuận tối
đa, cơ chế hạch tốn địi hỏi các doanh nghiệp xây lắp phải trang trải được các chi
phí bỏ ra và có lãi. Mặt khác, các cơng trình xâ lắp hiện nay đang tổ chức theo
phương thức đấu thầu. Do vậy, giá trị dự tốn được tính tốn một cách chính xác và
sát xao. Điều này không cho phép các doanh nghiệp xây lắp có thể sử dụng lãng phí
vốn đầu tư.
Đáp ứng các yêu cầu trên, các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất phải
tính tốn được các chi phí sản xuất bỏ ra một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời.

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

Hạch tốn chính xác chi phí là cơ sở để tính đúng, tính đủ giá thành. Từ đó giúp cho
doanh nghiệp tìm mọi cách hạ thấp chi phí sản xuất tới mức tối đa, hạ thấp giá
thành sản phẩm - biện pháp tốt nhất để tăng lợi nhuận.
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu
(NVL) chiếm một tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí của doanh nghiệp, chỉ cần một
biến động nhỏ về chi phí NVL cũng làm ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm,
ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy, bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành, thì tổ chức tốt cơng tác kế tốn NVL cũng là
một vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Ở Xí Nghiệp 11 - Cơng ty Cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30 với
đặc điểm lượng NVL sử dụng vào các cơng trình lại khá lớn thì vấn đề tiết kiệm
triệt để có thể coi là biện pháp hữu hiệu nhất để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho
Xí nghiệp nói riêng và Cơng ty nói chung. Vì vậy điều tất yếu là Xí nghiệp phải
quan tâm đến khâu hạch tốn chi phí NVL.
Qua quá trình học tập,thực tập và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp 11 - Cơng ty
Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà nội số 30 em thấy được tầm trọng của cơng tác
tổ chức kế tốn NVL, CCDC em quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế
tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 11 - Cơng ty Cổ phần Đầu
tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Để tìm hiểu cơng tác kế tốn tại XN11 - Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
nhà Hà Nội số 30 nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty,

nâng cao hiệu quả kinh tế, phục vụ cho việc quản lý XN được tốt hơn và vận dụng
kiến thức đã học trên nhà trường để rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm thuận
lợi cho công tác sau này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại XN11 - Công ty Cổ phần đầu tư và phát
triển nhà Hà Nội số 30

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

3

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

Phạm vi nghiên cứu:
XN11 - Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp lý luận khoa học
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích đối chiếu.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài Mở đầu và Kết luận thì nội dung của khóa luận của em được chia làm
3 chương:
Chương 1:


Lý luận chung về cơng tác kế tốn NVL, CCDC trong doanh
nghiệp xây lắp.

Chương 2:

Thực trạng công tác kế tốn NVL, CCDC tại Xí nghiệp 11 Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30.

Chương 3:

Giải pháp hồn thiện tổ chức hạch tốn NVL, CCDC tại XN
11- Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30.

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

4

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NVL, CCDC
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL, CCDC
1.1.1. Khái niệm NVL, CCDC
Hiện nay, có thể thấy doanh nghiệp vừa là những đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là

tế bào của nền kinh tế thị trường và là nơi trực tiếp diễn ra các hoạt động sản xuất
kinh doanh sản phẩm, thực hiện cung cấp các loại lao vụ dịch vụ cho nhu cầu tiêu
dùng xã hội. Do đó, để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải có đầy đủ 3 yếu tố: tư
lệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động. Trong đó một trong những điều kiện
cần thiết khơng thể thiếu được đó là đối tượng lao động. Đối tượng lao động được
hiểu không những là tất cả vật liệu thiên nhiên, sự vật...ở xung quanh ta mà còn là
các nguồn tác động để tạo ra những sản phẩm phục vụ lợi ích của con người. Như
vậy, trong doanh nghiệp, vật liệu là đối tượng lao động một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất (tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, sức lao động),là cơ sở
cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơng cụ, dụng cụ là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài
sản cố định và CCDC thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
1.1.2. Đặc điểm NVL, CCDC
 Trong quá trình sản xuất tạo sản phẩm, khác với tư liệu lao động khác, vật
liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và khi tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh, dưới tác động của sức lao động và máy móc thiết bị
chúng bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra một
hình thái vật chất của sản phẩm. Do vậy, NVL được coi là cơ sở vật chất, là yếu tố
không thể thiếu được của bất cứ quá trình sản xuất và tái sản xuất nào, đặc biệt là
đối với quá trình hình thành sản phẩm mới trong doanh nghiệp sản xuất. Đây là đặc

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


5

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

điểm đặc trưng của NVL để phân biệt với CCDC, vì CCDC vẫn giữ nguyên hình
thái ban đầu trong quá trình sử dụng.
+ Mỗi DN có đặc thù riêng và ảnh hưởng đến cơng tác kế toán trong DN.
Như sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng là các cơng trình, hạng mục cơng trình
có kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài, giá trị cơng trình lớn. Do vậy NVL dùng
trong doanh nghiệp xây lắp rất đa dạng, phong phú về chủng loại, phức tạp về kỹ
thuật.Về mặt giá trị khi tham gia vào quá trình sản xuất, vật liệu chuyển dịch một
lần tồn bộ giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và hình thành
nên chi phí NVL trực tiếp. Đặc điểm này cũng là một đặc điểm dùng để nhận biết
NVL với các tư liệu lao động khác.Chi phí về các loại vật liệu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp sản xuất. Ví dụ như: trong giá thành sản phẩm công nghiệp cơ khí, chi phí
vật liệu chiếm từ 50%-60%; trong giá thành sản phẩm công nghiệp chế biến, NVL
chiếm khoảng 70%; trong giá thành sản phẩm công nghiệp nhẹ, NVL chiếm 60%.
+ Mặt khác, xét về mặt vốn thì vật liệu là thành phần quan trọng của vốn lưu
động trong doanh nghiệp, đặc biệt là vốn dự trữ. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
cần phải tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động và điều đó khơng thể tách rời
việc dự trữ và sử dụng vật liệu một cách hợp lý và hiệu quả.
Với những đặc điểm trên cho ta thấy NVL là yếu tố không thể thiếu, là cơ sở
vật chất cho quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội. Vì vậy,
nguyên vật liệu đối với sản xuất kinh doanh là hết sức quan trọng
 Công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất là những tư liệu lao
động có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn không đủ điều kiện để trở thành tài
sản cố định (thời gian sử dụng nhỏ hơn 1 năm và có giá trị nhỏ hơn 5 triệu).
+ Công cụ, dụng cụ thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
mà vẫn giữ nguyên được hình thái ban đầu.

+ Trong quá trình sử dụng CCDC bị hao mịn dần, phần giá trị hao mịn được
chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do CCDC có giá trị nhỏ, thời
gian sử dụng ngắn nên được xếp vào tài sản lưu động và thường được mua sắm
bằng nguồn vốn lưu động.

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

6

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

1.2. Vai trị của NVL, CCDC
NVL là một bộ phận trọng yếu của tư liệu sản xuất, là đối tượng của lao
động đã qua sự tác động của con người. Trong đó vật liệu là những nguyên liệu đã
trải qua chế biến. Vật liệu được chia thành vật liệu chính, vật liệu phụ và nguyên
liệu gọi tắt là nguyên vật liệu. Việc phân chia ngun liệu thành vật liệu chính, vật
liệu phụ khơng phải dựa vào đặc tính vật lý, hố học hoặc khối lượng tiêu hao mà là
sự tham gia của chúng vào cấu thành sản phẩm. Khác với vật liệu, CCDC là những
tư liệu lao động khơng có đủ tiêu chuẩn quy định về giá trị và thời gian sử dụng của
tài sản cố định. Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, chi phí sản xuất cho
ngành xây lắp gắn liền với việc sử dụng nguyên nhiên vật liệu, máy móc và thiết bị
thi cơng và trong q trình đó vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành lên sản phẩm cơng trình. Trong q trình tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vật liệu bị tiêu hao toàn bộ
và chuyển giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn từ 65%70% trong tổng gía trị cơng trình. Do vậy việc cung cấp NVL, CCDC kịp thời hay
khơng có ảnh hưởng to lớn đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất (tiến độ thi công
xây dựng) của doanh nghiệp, việc cung cấp NVL, CCDC còn cần quan tâm đến chất
lượng, chất lượng các cơng trình phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng của vật liệu mà
chất lượng cơng trình là một điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có uy tín và tồn
tại trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay việc cung cấp vật liệu còn cần
đảm bảo giá cả hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Bên cạnh
đó, CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên được
hình thái vật chất ban đầu, giá trị thì dịch chuyển một lần hoặc dịch chuyển dần vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Song do giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn
nên có thể được mua sắm, dự trữ bằng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp như
đối với NVL.
NVL, CCDC có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, nếu thiếu NVL, CCDC thì khơng thể tiến hành được
các hoạt động sản xuất vật chất nói chung và quá trình thi cơng xây lắp nói riêng.

SV: Nguyễn Thị Qun

Lớp 48B4 - Kế toán


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

7

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, thơng qua cơng tác kế tốn
NVL, CCDC từ đó có thể đánh giá những khoản chi phí chưa hợp lý, lãng phí hay
tiết kiệm. Bởi vậy cần tập trung quản lý chặt chẽ NVL, CCDC ở tất cả các khâu: thu

mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng nhằm hạ thấp chi phí sản xuất sản phẩm trong
chừng mực nhất định, giảm mức tiêu hao trong sản xuất còn là cơ sở để tăng thêm
sản phẩm cho xã hội. Có thể nói rằng vật liệu cơng cụ dụng cụ giữ vị trí quan trọng
khơng thể thiếu được trong q trình thi cơng xây lắp.
1.3. u cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC
1.3.1. Yêu cầu quản lý NVL, CCDC
Xuất phát từ vai trị, đặc điểm của NVL, CCDC trong q trình thi công xây
lắp là một yêu cầu không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp xây lắp nào.Vì vậy
các doanh nghiệp xây lắp cần thiết phải tổ chức việc quản lý và hạch toán một cách
chặt chẽ ở tất cả các khâu trừ khâu thu mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử
dụng. Quản lý tốt các khâu trên là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để thuận lợi trong công tác quản lý và hạch toán NVL, CCDC trước hết các
doanh nghiệp phải xây dựng được hệ thống danh điểm và đánh số danh điểm của NVL,
CCDC phải rõ ràng, chính xác tương ứng với quy cách, chủng loại của NVL, CCDC:
- Khâu thu mua: Trong khâu thu mua NVL, CCDC phải được quản lý về
khối lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua, thực hiện kế
hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bộ phận kế toán - tài chính cần có quyết định đúng đắn
ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật tư, địa điểm giao hàng, thời hạn cung
cấp, phương tiện vận chuyển và nhất là về giá mua, cước phí vận chuyển, bốc
dỡ… cần phải dự toán những biến động về cung cầu và giá cả vật tư trên thị
trường để đề ra biện pháp thích ứng. Đồng thời kế tốn vật liệu cần kiểm tra lại
giá mua, các chi phí vận chuyển và tình hình thực hiện hợp đồng của người bán
vật tư, người vận chuyển.

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

8

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

- Khâu bảo quản: Việc bảo quản vật liệu tại kho, bãi cần thực hiện theo đúng
chế độ quy định cho từng loại NVL, CCDC phù hợp với tính chất lý hố của mỗi
loại, với quy mơ tổ chức của doanh nghiệp, tránh tình trạng thất thốt, lãng phí vật
liệu, thủ kho có đủ phẩm chất đạo đức trình độ chun mơn để quản lý NVL, CCDC
tồn kho và thực hiện chức năng tồn kho và thực hiện các nghiệp vụ nhập - xuất kho,
tránh việc bố trí kiêm nhiệm chức năng thủ kho với tiếp liệu và tính tốn vật tư.
đảm bảo an toàn là một trong các yêu cầu quản lý đối với NVL, CCDC.
- Khâu dự trữ: Đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được mức dự trữ tối đa,
tối thiểu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường, khơng dự
trữ vật liệu, CCDC q nhiều gây ứ đọng vốn và cũng khơng q ít làm ngưng trệ,
gián đoạn cho quá trình sản xuất.
- Khâu sử dụng: Sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao và dự
tốn chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm nhằm tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp. Do vậy trong khâu sử
dụng cần phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất vật tư đúng trong sản
xuất kinh doanh. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng vật tư cũng là những
khoản chi phí vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn
đến tăng, giảm chi phí cho một đơn vị sản phẩm, khuyến khích việc phát huy sáng
kiến cải tiến, sử dụng tiết kiệm NVL, CCDC, tận dụng phế liệu…
Như vậy, quản lý NVL, CCDC là một trong những nội dung quan trọng và
cần thiết của công tác quản lý nói chung và quản lý sản xuất, quản lý giá thành nói
riêng. Muốn quản lý NVL, CCDC được chặt chẽ, doanh nghiệp cần cải tiến và tăng
cường công tác quản lý cho phù hợp với thực tế.

1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC
Để thực hiện tốt chức năng là công cụ quản lý kinh tế và xuất phát từ vị trí,
vai trị, u cầu quản lý NVL, CCDC trong các doanh nghiệp xây lắp, kế toán NVL
cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức phản ánh chính xác, kịp thời trung thực về hình nhập xuất và tồn
kho NVL, CCDC. Tính ra giá thành thực tế của NVL, CCDC đã thu mua và nhập

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

9

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thực hiện kế hoạch thu mua về các mặt:
số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời đúng
chủng loại vật liệu cho quá trình kinh danh.
- Áp dụng đúng dắn các phương pháp hạch toán chi tiết, tổng hợp NVL,
CCDC để theo dõi chi tiết, tình hình tăng giảm của vật liệu trong quá trình xây lắp,
cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp và tính giá thành cơng trình.
- Kiểm tra vịêc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sủ dụng NVL, CCDC
phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp sử lý các NVL, CCDC thừa, thiếu,
ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất.Tính tốn xác định tiêu hao trong q trình thi
cơng, xây dựng phân bố chính xác NVL, CCDC đã tiêu hao vào các cơng trình,
hạng mục cơng trình.
- Tham gia kiểm tra và đánh giá loại NVL, CCDC theo chế độ nhà nuớc quy

định lập báo cáo về NVL, CCDC phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý tiến hành
phụ trách kinh tế quá trình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL, CCDC nhằm
phục vụ công tác quản lý NVL, CCDC một cách hợp lý trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, hạ thấp chi phí kinh doanh.
1.4. Phân loại và đánh giá NVL, CCDC
1.4.1. Phân loại NVL, CCDC
Phân loại vật liệu, CCDC là việc sắp xếp các loại vật liệu thành từng nhóm
từng loại và từng thứ vật tư theo những tiêu thức nhất định.
NVL, CCDC sử dụng trong các danh nghiệp sản xuất, đặc biệt là doanh
nghiệp xây lắp có nhiều loại, nhiều thứ với nội dụng kinh tế, cơng dụng và tính
năng lý hóa khác nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và và đạt hiệu quả cao,
đồng thời hoạch tốn chi phí từng loại từng thứ vật tư phục vụ yêu cầu quản lý
doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chúng theo những tiêu thức cố định. Mỗi
DN do tính chất đặc thù trong sản xuất kinh doanh nên sử dụng những loại vật tư
khác nhau và việc phân chia cũng khác nhau.

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

10

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

1.4.1.1. Đối với NVL
 Căn cứ theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị DN thì nguyên vật
liệu được chia thành các loại sau:

- Nguyên vật liệu chính: là loại vật liệu khơng thể thiếu trong q trình thi
cơng xây
lắp NVL chính thường chiếm tỷ trọng lớn trong thông số nguyên vật liệu
của doanh nghiệp sau q trình thi cơng, hình thái của ngun vật liệu chính thay
đổi hồn tồn để hình thành cơng trình. Như xi măng, cát, đá, gạch, sắt, thép, gỗ...
- Vật liệu phụ: là các loại vật liệu có tác dụng phụ trong q trình thi cơng
xây lắp, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn thiện và nâng cao
tính năng, chất lượng của sản phẩm hoặc được dùng để đảm bảo cho công cụ lao
động hoạt động bình thường, hoăc để phục vụ nhu cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu
quản lý. Như dầu mỡ bôi trơn, dầu nhờn, dây điện, ổ cắm, phích cắm, quạt thơng
gió, sơn...
- Nhiên liệu: là những thứ dùng để tạo nhiệt năng, được sử dụng phục vụ cho
côg nghệ sản xuất sản phẩm, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt động trong
q trình xây lắp như xăng, dầu, gas, củi, than, hơi đốt..
- Phụ tùng thay thế: là loại vật tư được sử dụng cho hoạt động sữa chữa
thay thế một số bộ phận cũa dụng cụ, máy móc, thiết bị, sản xuất,phương tiện
vận tải. Như: cầu chì, bóng đèn, vịng bi, dây curoa, đá cắt, đá mài...(trong máy
móc, thiết bị).
- Vật liệu khác: là loại vật liệu đặc trưng của từng doanh nghiệp hoặc phế
liệu thu hồi như gỗ, sắt, thép vụn...
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và bài toán chi tiết của từng doanh nghiệp
mà trong từng loại VL được chia thành từng nhóm, thứ một cách chi tiết hơn.Cách
phân loại này là cơ sở để xác định mức tiêu hao, định mức dự trữ cho từng loại,
từng thứ NVL là cơ sở để tổ chức hạch toán chi tiết NVL trong doanh nghiệp.Việc
phân chia này giúp cho kế toán tổ chức các TK chi tiết dễ dàng hơn trong việc quản
lý, hạch tốn. Việc phân chia này cịn giúp cho DN nhận biết rõ nội dung kinh tế và

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

11

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

vai trị, chức năng của từng loại vật tư trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó đề
ra những biện pháp thích hợp trong việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả.
 Căn cứ vào nguồn hình thành, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu từ bên ngoài: chủ yếu là mua ngoài (mua trong nước hoặc
nhập khẩu), liên doanh, biếu tặng...
- Nguyên vật liệu tự sản xuất, gia cơng chế biến...
 Căn cứ vào muc đích và nơi sử dụng, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh
- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý: phục vụ quản lý ở các tổ đội
sản xuất, phân xưởng...
- Nguyên vật liệu dùng cho mục đích khác
1.4.1.2. Đối với CCDC
 Căn cứ vào nội dung CCDC được chia thành:
- Lán trại tạm thời, đà giáo cốt pha..
- Dụng cụ đồ dùng bằng thủy tinh sành sứ
- Quần áo bảo hộ lao động
- Công cụ, dụng cụ khác
 Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế tốn:
- Cơng cụ, dụng cụ
- Quần áo bảo hộ lao động
- Công cụ dụng, cụ khác
 Căn cứ vào mục đích sử dụng:

- Cơng cụ dụng cụ dùng cho sản xuất
- Công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý
- Cơng cụ, dụng cụ dùng cho các mục đích khác
 Căn cứ vào phương pháp phân bổ:
- Loại phân bổ 1 lần (là CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn)
- Loại phân bổ nhiều lần (là CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hơn
và chuyên dùng)

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

12

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

1.4.2. Đánh giá NVL, CCDC
Đánh giá NVL, CCDC là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NVL,
CCDC ở những thời điểm nhất định và theo những nguyên tắc nhất định, nhằm đảm
bảo yêu cầu chân thực và thống nhất. Việc đánh giá vật liệu nhập xuất tồn kho là
một việc hết sức cần thiết để tính đúng đủ chi phí và giá thành.
1.4.2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL, CCDC
- Nguyên tắc giá gốc: Các loại vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp,
do đó về nguyên tắc đánh giá vật liệu cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng
tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt nam số 02 “Hàng tồn kho” hàng tồn kho của
doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc (trị giá vốn thực tế) và trong trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần

có thể thực hiện được.
Giá trị của vật liệu phản ánh trên sổ sách kế toán tổng hợp, trên các báo cáo
tài chính nhất thiết phải theo giá trị thực tế. Để đơn giản, giảm bớt khối lượng ghi
chép tính tốn hành ngày thì doanh nghiệp có thể sử dụng giá hoạch tốn để hạch
tốn tình hình nhập -xuất vật liệu. Cuối kỳ kế tốn phải tính ra giá trị thực tế để ghi
sổ kế toán tổng hợp và lập BCTC
- Nguyên tắc thận trọng: NVL mà doanh nghiệp đang nắm giữ khi giá trị
của nó bị giảm thì doanh nghiệp phải lập dự phòng để dự kiến tổn thất có thể xảy ra
để đưa vào chi phí và đánh giá giá trị nguyên vật liệu chính xác.
- Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá
NVL, CCDC phải đảm bảo tính nhất quán ít nhất là trong một niên độ kế tốn.
Ngồi các nguyên tắc trên thì khi đánh giá NVL, CCDC vẫn còn phải tuân
thủ thêm nguyên tắc hoạt động liên tục.
1.4.2.2. Đánh giá NVL, CCDC thực tế nhập kho
a/. Giá thực tế nhập kho:
NVL, CCDC trong doanh nghiệp sản xuất được nhập kho từ nhiều nguồn
khác nhau, do vậy việc đánh giá nguyên vật liệu là xác định giá giá trị của NVL,

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

13

CCDC, theo những nguyên tắc nhất định, phải phản ánh theo giá thực tế của chúng.

Đối với NVL, CCDC xác định giá vốn theo các trường hợp sau:
 Đối với NVL, CCDC mua ngoài: Giá thực tế là tồn bộ chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để có được vật tư:
Trị giá vốn
thực tế ‗
nhập kho

Giá mua
ghi trên
hóa đơn

Các loại
+ thuế khơng
hồn lại

+

Chí phí thu mua

Các khoản
giảm trừ
(nếu có)

Trong đó:
- Giá mua là giá thực tế ghi trên hóa đơn của người bán.
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua
ko bao gồm thuế GTGT.
Nếu đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp, Doanh nghiệp khơng thuộc
đối tượng tính thuế GTGT hoặc các hoạt động dự án sự nghiệp hoạt động văn hóa
phúc lợi và hoạt động khác có nguồn riêng thì giá mua là tổng giá thanh tốn (tức

bao gồm cả thuế GTGT). Và lúc này hóa đơn khơng phải là hóa đơn GTGT.
- Các loại thuế khơng hoàn lại:là thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)...
- Chi phí thu mua: là chi phí phát sinh trong q trình thu mua gồm chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí phân loại, bảo hiểm, cơng tác phí của cán bộ
mua hàng,chi phí của bộ phận mua hàng độc lập và khoản hao hụt tự nhiên trong
địn mức...
- Các khoản giảm trừ: gồm giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại...
 Đối với NVL, CCDC tự sản xuất: thì trị giá vốn bao gồm cả giá thực tế
NVL, CCDC xuất chế biên cộng với chi phí chế biến (tức giá trị bằng giá thành
sản xuất).
 Đối với NVL, CCDC nhập kho do th ngồ gia cơng chế biến: trị giá
vốn thực tế gồm giá thực tế của vật tư xuất thuê ngoài chế biến, chi phí vận

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

14

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

chuyển từ doanh nghiệp đến nơi chế biến và ngược lại cộng với chi phí th gia
cơng chế biến
 Đốí với NVL, CCDC nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần: trị giá
vốn thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh góp vốn chấp thuận

 Đối với NVL, CCDC do thu hồi: trị giá thực tế là giá trị được đánh giá khi
thu hồi
 Vật tư được cấp, biếu tặng, tài trợ: trị giá thực tế là giá được tính theo giá
thi trường tương đương tại thời điểm giao nhận và được xác định rõ trong biên bản
giao nhận công với chi phí phát sinh trong q trình nhận vật tư (nếu có).
1.4.2.3. Đánh giá NVL, CCDC thực tế xuất kho
Khi xuất kho NVL, CCDC để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp kế toán phải tính tốn, xác định chính xác giá trị thực tế của NVL,
CCDC xuất kho cho các nhu cầu khác nhau nhằm xác định chính xác chi phí hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tính trị giá thực tế của NVL,
CCDC xuất kho doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
 Phƣơng pháp thực tế đích danh:
- Nội dung: Theo phương pháp này khi xuất kho thì căn cứ vào số lượng xuất
kho thuộc lơ nào và đơn giá thực tế của lơ đó để tính trị giá vốn thực tế NVL,
CCDC.
- Điều kiện áp dụng: Được áp dụng cho những doanh nghiệp có nhiều loại
NVL, CCDC giá trị từng loại tương đối lớn có thể nhận diện được từng lơ hàng.
- Ƣu điểm: thấy được tri giá vốn của vật tư xuất kho, bảo đảm nguyên tắc
phù hợp của kế toán.
- Nhƣợc điểm: Phương pháp này trở nên phức tạp khó theo dõi và dể nhầm
lẫn giữa các lô hàng nếu doanh nghiệp có nhiều chủng loại ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ.
 Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO):
- Nội dung: Phương pháp này dựa trên giả định hàng nhập trước sẽ được
xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế tồn kho cuối kỳ
chính là giá thực tế của NVL, CCDC nhập kho thuộc các lần mua sau cùng.

SV: Nguyễn Thị Quyên

Lớp 48B4 - Kế toán



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trị giá thực tế của
NVL, CCDC xuất kho

=

15

Số lượng NVL, CCDC
xuất kho

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH



Đơn giá thực tế của lô
hàng nhập trước

- Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng
nhiều loại NVL, CCDC theo dõi được số lượng, đơn giá của từng lần nhậpvà giá cả
tương đối ổn định.
- Ƣu điểm: Phương pháp này chính xác và đơn giản nhưng khối lượng cơng
việc nhiều hơn vì phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng
nhập kho. Phương pháp này cung cấp sự ước tính hợp lý về giá trị vật tư cuối kỳ.
- Nhƣợc điểm: Các chi phí phát sinh hiện hành khơng phù hợp với doanh thu
phát sinh hiện hành. Doanh thu hiện hành có được là do các chi phí vật tư vào từ kỳ
trước. Như vậy chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ánh kịp thời giá cả
thị trường của vật tư.

 Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau xuất trƣớc (LIFO):
Nội dung: Giả sử hàng nhập sau sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất
bằng đơn giá nhập của lô hàng nhập sau cùng. Như vậy, giá thực tế của nguyên
vật liệu tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của NVL, CCDC nhập kho của các lần
mua đầu kỳ.
Trị giá thực tế của
NVL, CCDC xuất kho

=

Số lượng NVL, CCDC
xuất kho



Đơn giá thực tế của lô
hàng nhập sau cùng

- Ƣu điểm: Phương pháp này đơn giản. Đảm bảo được nguyên tắc phù hợp
giữa doanh thu và chi phí, phản ánh được giá cả của vật tư, hàng hóa. Chi phí vật tư
cảu doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường, làm cho thông tin về thu
nhập và chi phí trở nên chính xác hơn.
- Nhƣợc điểm: khơng chính xác, khơng thích hợp trong trường hợp giá cả ổn
định hoặc có xu hướng giảm, khối lượng tính tốn nhiều, phức tạp, dể xảy ra sai sót
nếu đơn vị tính tốn thủ cơng.

SV: Nguyễn Thị Qun

Lớp 48B4 - Kế toán



×