Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xây dựng 16 vinaconex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 103 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh
TRNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 16 - VINACONEX

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp

: Phạm Thị Thúy Hằng
: Lê Quỳnh Mai
: 48B3 – Kế tốn

VINH – 2011

Sinh viªn: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp



Khoa kinh tế - Đại Học Vinh
MC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Lời mở đầu ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Bố cục của đề tài ....................................................................................................... 2
Chƣơng I: Cơ sở chung về lý luận kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại doanh nghiệp ............................................................................................... 3
1.1. Lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp ............ 3
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng.................................................................................... 3
1.1.2. Chức năng và ý nghĩa của tiền lƣơng ........................................................... 4
1.1.2.1. Chức năng của tiền lƣơng ............................................................... 4
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lƣơng .................................................................... 5
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng trong doanh nghiệp .......................... 6
1.1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc thị trƣờng lao động ........................................ 6
1.1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng doanh nghiệp ảnh hƣởng trực
tiếp đến tiền lƣơng........................................................................................ 7
1.1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc bản thân ngƣời lao động ................................. 7
1.1.3.4 Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc .............................................. 7
1.1.3.5 Các nhân tố khác .............................................................................. 8
1.1.4. Các hình thức tiền lƣơng trong doanh nghiệp .............................................. 8
1.1.4.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian .................................................. 9
1.1.4.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm ................................................. 11
1.1.4.3. Hình thức tiền lƣơng khoán ............................................................ 14

1.1.5. Quỹ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp ............. 15
1.1.5.1. Quỹ tiền lƣơng ................................................................................ 15
1.1.5.2. Các khoản trích theo lƣơng ............................................................. 16

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

1.1.6. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 18
1.1.6.1. Yêu cầu quản lý ................................................................................ 18
1.1.6.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..... 19
1.2. Hạch tốn lao động trong doanh nghiệp ................................................................ 19
1.2.1. Hạch toán số lƣợng lao động........................................................................ 20
1.2.2. Hạch toán thời gian lao động ....................................................................... 20
1.2.3. Hạch toán kết quả lao động ......................................................................... 21
1.2.4. Hạch toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động .................................................... 21
1.3. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .................................. 22
1.3.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 22
1.3.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 23
1.3.3. Phƣơng pháp hạch toán ................................................................................ 23
1.3.3.1. Hạch tốn tiền lƣơng và các khoản tính theo lƣơng ....................... 26
1.3.3.2. Hạch tốn trích, nộp và sử dụng BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ... 26
1.3.3.3. Kế tốn trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép ........................................ 27
1.3.4. Hình thức sổ kế tốn .................................................................................... 28
1.3.4.1. Hình thức Nhật ký sổ cái ................................................................. 28

1.3.4.2. Hình thức Nhật ký chung ................................................................ 29
1.3.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .............................................................. 30
1.3.4.4. Hình thức Nhật ký chứng từ ............................................................ 31
1.3.4.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ................................................. 32
1.3.5. Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong điều kiện kế tốn
trên máy vi tính ..................................................................................................... 32
Chƣơng II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty cổ phần xây dựng 16-Vinaconex .................................................. 35
2.1. Tổng quan về cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần xây dựng 16-vinaconex ........ 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................... 35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................... 36
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ............................. 36
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ .......................... 37

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................ 38
2.1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ............................................. 40
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chứcbộ máy kế toán ....................................................... 40
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế tốn ................................... 42
2.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty cổ phần xây dựng 16 - vinaconex..................................................................... 44
2.2.1. Tình hình chung về quản lý sử dụng lao động tại công ty ............................ 44

2.2.1.1. Đặc điểm lao động ......................................................................... 44
2.2.1.2. Tổ chức quản lý lao động ............................................................... 45
2.2.2. Tổ chức cơng tác tiền lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng tại công ty 45
2.2.2.1. Nguyên tắc trả lƣơng ....................................................................... 45
2.2.2.2. Các hình thức thanh tốn lƣơng ...................................................... 46
2.2.2.3. Các khoản trích theo lƣơng BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ ........... 49
2.2.2.4. Các chế độ BHXH ........................................................................... 50
2.2.3. Nội dung tổ chức hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ........ 52
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................. 52
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................ 64
2.2.3.3. Quy trình kế tốn .............................................................................. 64
2.2.3.4. Hạch tốn chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ........... 66
2.2.3.5. Hạch toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty. ........................................................................................................... 72
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hàon thiện công tác kế tốn tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty ..................................................................... 76
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại cơng ty ...................................................................................................................... 76
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn tại cơng ty .......................................... 76
3.1.1.1. Thuận lợi ......................................................................................... 76
3.1.1.2.Khó khăn .......................................................................................... 77
3.1.2. Đánh giá cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty .................................................................................................................... 78

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

3.1.2.1. Ƣu điểm ............................................................................................. 78
3.1.2.2. Nhƣợc điểm ....................................................................................... 80
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại cơng ty cổ phần xây dựng 16-Vinaconex ...................................... 83
3.2.1. Sự cần thiết và u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại cơng ty ......................................................................... 83
3.2.1.1. Sự cần thiết ....................................................................................... 83
3.2.1.2. Các yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện .......................................... 84
3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại cơng ty............................................................................................. 85
3.2.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 85
3.2.2.2. Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng ................... 85
3.2.2.3. Về phƣơng pháp hạch toán kế toán ................................................... 86
3.2.2.4. Về vấn đề tính và thanh tốn lƣơng cho cán bộ công nhân viên ...... 87
3.2.2.5. Về quản lý lao động .......................................................................... 91
3.2.3. Những điều kiện để thực hiện giải pháp ....................................................... 91
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 93

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Ký hiệu

Tên

Ký hiệu

Tên



Quyết định

GTGT

Giá trị gia tăng

BTC

Bộ tài chính

BCTC

Báo cáo tài chính

BXD

Bộ xây dựng

MS


Mẫu số

VND

Việt Nam Đồng

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

SP

Sản phẩm

TK

Tài khoản

QLDA

Quản lý dự án

LĐTL

Lao động tiền lƣơng

NSLĐ

Năng suất lao động


DN

Doanh nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

TNLĐ

Thất nghiệp lao động

BHYT

Bảo hiểm y tế

CT

Cơng trình

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BCH

Ban chỉ huy

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

TYT

Trạm y tế

ĐPCĐ

Đồn phí cơng đồn

KCB

Khám chữa bệnh

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

 Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng hợp tài khoản 334 ...................................................................... 26
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổng hợp TK 338 ............................................................................... 27
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng hợp TK 335 ............................................................................... 28
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái .............................................. 28

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung .............................................. 29
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ........................................... 30
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chứng từ .......................................... 31
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .............................. 32
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất của công ty cổ phần xây dựng 16 - vinaconex ............. 38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ........................................................ 39
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy ................................................................................. 41
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế tốn trên máy vi tính ................................................................. 44
 Danh mục hình vẽ
Hình 2.1: Giao diện màn hình hệ thống của phần mềm Total ...................................... 43
Hình 2.2: Phiếu kế tốn ................................................................................................. 65
Hình 2.2: Phiếu chi ........................................................................................................ 66
Hình 2.3: Sổ chi tiết TK 3341 ....................................................................................... 67
 Danh mục bảng biểu
Biểu 2.1: Bảng chấm cơng ............................................................................................ 53
Biểu 2.2: Bảng thanh tốn lƣơng và phụ cấp ................................................................ 54
Biểu 2.3: Bảng thanh toán lƣơng thêm giờ và làm ca ................................................... 55
Biểu 2.4: Hợp đồng giao khốn nhân cơng ................................................................... 56

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

Biu 2.5: Bản nghiệm thu và thanh toán khối lƣợng nhân cơng hồn thành ................ 57
Biểu 2.6: Bảng chấm cơng ............................................................................................ 58

Biểu 2.7: Bảng thanh toán lƣơng T1/2011 .................................................................... 59
Biểu 2.8: Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng tháng 1 năm 2011 ......................... 60
Biểu 2.9: Bảng phân bổ tiền lƣơng và Bảo hiểm xã hội tháng 1/2011 ......................... 61
Biểu 2.10: Danh sách ngƣời lao động hƣởng chế độ ốm đau đƣợc duyệt .................... 62
Biểu 2.11: Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH .................................................. 63
Biểu 2.12: Phiếu chi ..................................................................................................... 64
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 334........................................................................................ 68
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 3382...................................................................................... 69
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 3383...................................................................................... 70
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 3389...................................................................................... 71
Biểu 2.17: Nhật ký chung.............................................................................................. 72
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 334 .................................................................................... 74
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 338 .................................................................................... 75
Biểu 3.1: Bảng thanh tốn tiền thƣởng ......................................................................... 90

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

1

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

LI MỞ ĐẦU
-----1. Lí do chọn đề tài:
Trong cơ chế quản lý kinh tế hiện nay, nhà nƣớc ta đã xoá bỏ cơ chế quan
liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng. Hạch toán tiền lƣơng là một bộ

phận cấu thành quan trọng hệ thống quản lý tài chính. Với tƣ cách là một cơng cụ
quản lý tài chính thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lƣợng lao động nhất
định tuỳ theo qui mô và yêu cầu sản xuất cụ thể của doanh nghiệp.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời để tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả
cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc. Lao động là một trong ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất.
Tiền lƣơng là một phần sản phẩm xã hội đƣợc Nhà nƣớc phân phối cho
ngƣời lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi ngƣời
cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất
sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Ngồi tiền lƣơng để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống
lâu dài của ngƣời lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp cịn phải
vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn.
Do vậy, vấn đề quản lý lao động và tiền lƣơng là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xây
dựng một cơ chế quản lý phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý
nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nhƣ về mặt chính trị.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cơ chú làm việc tại cơng ty cổ phần xây dựng 16 - vinaconex cùng với sự hƣớng dẫn
của cô giáo: Phạm Thị Thuý Hằng em chọn đề tài: "Hồn thiện cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần xây dựng 16vinaconex" làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n



Khóa luận tốt nghiệp

2

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

tài đã khái quát và tổng kết những vấn đề có tính chất tổng quan về kế
tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, đi sâu vào nghiên cứu thực trạng,
đánh giá cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty cổ
phần xây dựng 16 - vinaconex.
So sánh cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng về mặt lý
thuyết với thực tế tìm hiểu tại đơn vị thực tập, từ đó rút ra những bài học cần thiết
cho bản thân và đề xuất một số ý kiến mong muốn góp phần hồn thiện hơn cơng
tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty .
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cán bộ cơng nhân viên trong
công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận khoa học: Dựa vào kiến thức đã thu nhận
đƣợc từ quá trình học tập trên lớp cũng nhƣ qua sách báo, tài liệu tham khảo cùng
với sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo giảng dạy và các cán bộ chun mơn
có kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Dựa vào phƣơng pháp khảo sát thu thập
số liệu, phân tích so sánh, tổng hợp số liệu về công ty trong các năm qua, hoạt động
của các phịng, nội dung, điều lệ cơng ty…
- Phƣơng pháp tƣ duy lôgic: Đề tài đƣợc xây dựng theo bố cục từ lý luận
khoa học đến thực tiễn hoạt động cùng với sự tìm tịi từ đó đƣa ra những nhận xét
và giải pháp cho vấn đề kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
5. Bố cục của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 phần chính :

Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại doanh nghiệp.
Chƣơng II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở Công ty xây dựng 16- vinaconex.
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty.

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

3

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

CHNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng
Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản, cấu thành
nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Quản lý lao động là một nội dung
quan trọng trong công tác quản lý toàn diện của các đơn vị sản xuất kinh doanh. Sử
dụng hợp lý lao động là tiết kiệm chi phí lao động, góp phần hạ thấp giá thành sản
phẩm, tăng doanh lợi và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.

Lao động đƣợc đo lƣờng, đánh giá thơng qua các hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao
động của doanh nghiệp.
Trong kinh tế thị trƣờng sức lao động trở thành hàng hố, ngƣời có sức lao
động có thể tự do cho th thơng qua hợp đồng lao động. Sau quá trình làm việc,
chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến kết quả lao động
của ngƣời đó.
Về tổng thể tiền lƣơng đƣợc xem nhƣ là một phần của quá trình trao đổi giữa
doanh nghiệp và ngƣời lao động.
- Ngƣời lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ
nghề nghiệp cũng nhƣ kỹ năng lao động của mình.
- Đổi lại ngƣời lao động nhận lại từ doanh nghiệp tiền lƣơng, tiền thƣởng, trợ
cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình..
Vậy có thể hiểu: Tiền lƣơng là giá cả của sức lao động, là một khoản thù lao
do ngƣời sử dụng sức lao động trả cho ngƣời lao động để bù đắp lại phần sức lao
động mà họ đã hao phí trong q trình sản xuất. Tiền lƣơng cịn để tái sản xuất lại
sức lao động của ngƣời lao động, đảm bảo sức khoẻ và đời sống của ngƣời lao
động. Mặt khác tiền lƣơng đƣợc quy định một cách đúng đắn là yếu tố kích thích
sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngƣời lao động ra sức sản xuất và lao động, nâng

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh


cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
1.1.2. Chức năng và ý nghĩa của tiền lƣơng
1.1.2.1. Chức năng của tiền lƣơng
 Chức năng tái sản suất sức lao động
Sức lao động là một trong các yếu tố thuộc “đầu vào” của sản xuất. Trong
q trình lao động sức lao động bị hao mịn dần với quá trình tạo ra sản phẩm do
vậy tiền lƣơng trƣớc hết phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Đây là yêu cầu tất
yếu không phụ thuộc vào chế độ xã hội, là cơ sở tối thiểu đầu tiên đảm bảo sự tác
động trở lại của phân phối tới sản xuất.
Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lƣợng sản xuất để đảm bảo tái
sản xuất và sức lao động cũng nhƣ lực lƣợng sản suất xã hội, tiền lƣơng cần thiết
phải đủ nuôi sống ngƣời lao động và gia đình họ.
Để thực hiện chức năng này, trƣớc hết tiền lƣơng phải đƣợc coi là giá cả sức
lao động. Thực hiện trả lƣơng theo việc, không trả lƣơng theo ngƣời, đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lƣơng tối thiểu là nền tảng của chính sách
tiền lƣơng. Đồng thời ngƣời sử dụng lao động không đƣợc trả lƣơng thấp hơn mức
lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc qui định.
 Chức năng kích thích sản xuất
Trong q trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự
hoạt động của con ngƣời là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã hội.Trong
3 loại lợi ích: xã hội, tập thể, ngƣời lao động thì lợi ích cá nhân ngƣời lao động là
động lực trực tiếp và quan trọng trọng đối với sự phát triển kinh tế.
Lợi ích của ngƣời lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền lƣơng
đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con ngƣời trong
việc thực hiện các mục tiêu kinh tế –xã hội. Vì vậy tổ chức tiền lƣơng thúc đẩy và
khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của lao
động bảo đảm sự công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện chế độ trả lƣơng. Tiền
lƣơng phải đảm bảo:
 Khuyến khích ngƣời lao động có tài năng.
 Nâng cao trình độ văn hố và nghiệp vụ cho ngƣời lao động.


Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

Khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành
một động lực thực sự của sản xuất.
 Chức năng thƣớc đo giá trị
Chức năng này thể hiện ở chỗ, tiền lƣơng là biểu hiện giá cả của sức lao
động, là khoản tiền ngƣời lao động nhận đƣợc sau quá trình lao động, vì thế tiền
lƣơng là biểu hiện bằng tiền của sức lao động. Do vậy tiền lƣơng phải là thƣớc đo
giá trị sức lao động. Đây là một chức năng quan trọng của tiền lƣơng. Sức lao động
là khả năng làm việc của con ngƣời thể hiện qua trí lực và thể lực. Do giá trị của sức
lao động có xu hƣớng tăng qua các thời kỳ nên tiền lƣơng có xu hƣớng tăng qua các
thời kỳ.
 Chức năng tích luỹ
Chức năng này nhằm mục đích bảo đảm tiền lƣơng của ngƣời lao động
khơng những duy trì đƣợc cuộc sống hàng ngày mà cịn có thể dự phòng cho cuộc
sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc xảy ra bất trắc.
 Chức năng điều tiết lao động
Thông qua hệ thống thang lƣơng, bảng lƣơng và các chế độ phụ cấp đƣợc
xác định cho từng ngành, từng vùng, ngƣời lao động sẽ tự nguyện nhận công việc
đƣợc giao với mức lƣơng phù hợp và thoả đáng. Tiền lƣơng tạo động lực và là công

cụ điều tiết lao động giữa các ngành, các vùng trên lãnh thổ góp phần tạo ra một cơ
cấu lao động hợp lý.
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lƣơng
Tiền lƣơng là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của ngƣời
lao động, quyết định mức sống vật chất của ngƣời lao động làm công ăn lƣơng
trong doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lƣơng một cách cơng bằng chính xác, đảm
bảo quyền lợi cho ngƣời lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng
đắn của ngƣời lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch
tốn chính xác đúng đắn tiền lƣơng là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích
các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần
trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan trọng của sự
phát triển kinh tế.

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

6

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

Mt khác, tiền lƣơng là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa
lại là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hố chi phí,
tối đa hố lợi nhuận nhƣng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của ngƣời lao
động. Do đó làm sao để vừa đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động vừa đảm bảo
quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy
hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng khơng những có ý nghĩa phát

huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời lao động mà cịn có ý nghĩa giúp
các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lƣơng có hiệu quả nhất tức là hợp lý hố chi phí
giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác về tiền lƣơng
của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho
những kì doanh thu tiếp theo.
Tiền lƣơng sẽ là nguồn thu nhập chính, thƣờng xuyên của ngƣời lao động,
đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu
quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh khi cơng tác hạch tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng đƣợc hạch tốn hợp lý cơng bằng chính xác.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Nhóm nhân tố thuộc thị trƣờng lao động: Cung – cầu lao động ảnh
hƣởng trực tiếp đến tiền lƣơng.
Khi cung về lao động lớn hơn cầu về lao động thì tiền lƣơng có xu hƣớng
giảm, khi cung về lao động nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lƣơng có xu hƣớng
tăng, cịn khi cung về lao động bằng với cầu lao động thì thị trƣờng lao động đạt tới
sự cân bằng. Tiền lƣơng lúc này là tiền lƣơng cân bằng, mức tiền lƣơng này bị phá
vỡ khi các nhân tố ảnh hƣởng tới cung cầu về lao động thay đổi nhƣ (năng suất biên
của lao động, giá cả của hàng hố, dịch vụ …).
Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo
theo tiền lƣơng thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền lƣơng thực
tế sẽ giảm. Nhƣ vậy buộc các đơn vị, các doanh nghiệp phải tăng tiền lƣơng danh
nghĩa cho công nhân để đảm bảo ổn định cuộc sống cho ngƣời lao động.
Trên thị trƣờng luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lƣơng giữa các khu vực tƣ
nhân, Nhà nƣớc, liên doanh…, chênh lệch giữa các ngành, giữa các cơng việc có

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp

7

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

mc độ hấp dẫn khác nhau, yêu cầu về trình độ lao động cũng khác nhau. Do vậy,
Nhà nƣớc cần có những biện pháp điều tiết tiền lƣơng cho hợp lý.
1.1.3.2 Nhóm nhân tố thuộc mơi trƣờng doanh nghiệp
Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lƣơng, phụ cấp, giá
thành…đƣợc áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất
lƣợng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hƣởng mạnh tới tiền lƣơng. Với
doanh nghiệp có lƣợng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lƣơng cho ngƣời lao động
sẽ thuận tiện dễ dàng. Còn ngƣợc lại nếu khả năng tài chính khơng vững thì tiền
lƣơng của ngƣời lao động sẽ rất bấp bênh.
Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hƣởng ít nhiều đến tiền
lƣơng. Việc quản lý đƣợc thực hiện nhƣ thế nào, sắp xếp đội ngũ lao động ra sao để
giám sát và đề ra những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của ngƣời
lao động để tăng hiệu quả, năng suất lao động góp phần tăng tiền lƣơng.
1.1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc bản thân ngƣời lao động:
Trình độ lao động: Với lao động có trình độ cao thì sẽ có đƣợc thu nhập cao
hơn so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt đƣợc trình độ đó ngƣời lao động
phải bỏ ra một khoản chi phí tƣơng đối cho việc đào tạo đó. Có thể đào tạo dài hạn
ở trƣờng lớp cũng có thể đào tạo tại doanh nghiệp. Để làm đƣợc những cơng việc
địi hỏi phải có hàm lƣợng kiến thức, trình độ cao mới thực hiện đƣợc. Lao động có
trình độ cao sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp thì việc hƣởng lƣơng
cao là tất yếu.
Thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc thƣờng đi đôi với nhau. Một
ngƣời qua nhiều năm công tác sẽ đúc rút đƣợc nhiều kinh nghiệm, hạn chế đƣợc

những rủi ro có thể xảy ra trong cơng việc, nâng cao bản lĩnh trách nhiệm của mình
trƣớc cơng việc đạt năng suất chất lƣợng cao vì thế mà thu nhập của họ sẽ ngày
càng tăng lên.
Mức độ hồn thành cơng việc nhanh hay chậm, đảm bảo chất lƣợng hay
không đều ảnh hƣởng ngay đến tiền lƣơng của ngƣời lao động.
1.1.3.4. Nhóm nhân tố thuộc giá trị cơng việc:

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

8

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

Mc hấp dẫn của cơng việc: Cơng việc có sức hấp dẫn cao thu hút đƣợc
nhiều lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lƣơng, ngƣợc lại công
việc kém hấp dẫn để thu hút đƣợc lao động doanh nghiệp phải có biện pháp đặt mức
lƣơng cao hơn.
Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của cơng việc càng cao thì
định mức tiền lƣơng cho cơng việc đó càng cao. Độ phức tạp của cơng việc có thể là
những khó khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy
hiểm cho ngƣời thực hiện do đó mà tiền lƣơng sẽ cao hơn so với công việc giản
đơn.
Điều kiện thực hiện công việc: Để thực hiện công việc cần xác định phần
việc phải làm, tiêu chuẩn cụ thể để thực hiện cơng việc, cách thức làm việc với máy
móc, mơi trƣờng thực hiện khó khăn hay dễ dàng đều quyết định đến tiền lƣơng.

Yêu cầu của công việc: Đối với ngƣời thực hiện là cần thiết, rất cần thiết hay
chỉ là mong muốn mà doanh nghiệp có quy định mức lƣơng phù hợp.
1.1.3.5. Các nhân tố khác:
Ở đâu có sự phân biệt đối xử về màu da, giới tính, độ tuổi, thành thị và nơng
thơn, ở đó có sự chênh lệch về tiền lƣơng rất lớn, không phản ánh đƣợc mức lao
động thực tế của ngƣời lao động đã bỏ ra, không đảm bảo nguyên tắc trả lƣơng nào
cả nhƣng trên thực tế vẫn tồn tại.
Sự khác nhau về mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng cũng ảnh hƣởng tới tiền
lƣơng của lao động
1.1.4. Các hình thức tiền lƣơng trong doanh nghiệp
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo
lao động, trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động. Việc trả lƣơng cho ngƣời
lao động theo chất lƣợng và số lƣợng có ý nghĩa trong việc động viên, khuyến khích
ngƣời lao động phát huy tinh thần làm việc, hăng say lao động, nâng cao năng suất
lao động nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời sống mỗi thành viên
trong xã hội.
Hiện nay việc tính lƣơng cho lao động đƣợc tiến hành theo hai hình thức là

Sinh viªn: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


9

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

hỡnh thức tiền lƣơng trả theo thời gian và hình thức tiền lƣơng trả theo sản phẩm.

1.1.4.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian
Là tiền lƣơng tính trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc
công việc và thang lƣơng của ngƣời lao động. Tiền lƣơng tính theo thời gian có thể
thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của ngƣời lao động tuỳ theo yêu
cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang
lƣơng, tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn mà chia ra làm
nhiều bậc lƣơng, mỗi bậc lƣơng có một mức tiền lƣơng nhất định.
Tiền lƣơng thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hay tính
theo thời gian có thƣởng.
 Tiền lƣơng theo thời gian giản đơn
Là tiền lƣơng thời gian với đơn giá tiền lƣơng cố định có thể là tiền lƣơng
tháng, tiền lƣơng tuần, tiền lƣơng ngày hoặc tiền lƣơng giờ.
Trả lƣơng theo thời

Lƣơng căn

=

gian đơn giản

bản

Phụ cấp theo chế độ khi hồn

+

thành cơng việc và đạt yêu cầu

Tiền lƣơng tháng là tiền lƣơng đã đƣợc quy định sẵn đối với từng bậc lƣơng
trong các thang lƣơng, đƣợc tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao

động. Lƣơng tháng tƣơng đối ổn định và đƣợc áp dụng khá phổ biến.
Mức lƣơng
tháng

Mức lƣơng

=

tối thiểu

Hệ số phụ cấp đƣợc

Hệ số

x

lƣơng

+

hƣởng theo quy định

 Tiền lƣơng phải trả trong tháng :
Mức lƣơng tháng

Tiền lƣơng
phải trả

x thực tế trong tháng của


=

trong tháng

Số ngày công làm việc

Số ngày làm việc trong

ngƣời lao động

tháng theo quy định
Lƣơng tuần là tiền lƣơng trả cho một tuần làm việc. Tiền lƣơng tuần thƣờng
đƣợc áp dụng cho lao động bán thời gian, lao động làm việc theo hoạt động thời vụ.

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


10

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

Tiền lƣơng phải trả trong tuần:
Mức lƣơng tháng

Tiền lƣơng phải trả


=

trong tuần

x

52

12 tháng

Lƣơng ngày là tiền lƣơng đƣợc tính và trả cho một ngày làm việc đƣợc áp
dụng cho lao động trực tiếp hƣởng lƣơng theo thời gian hoặc trả lƣơng cho nhân
viên trong thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, đƣợc trả cho hợp
đồng ngắn hạn.
 Tiền lƣơng phải trả trong ngày:
Mức lƣơng tháng

Tiền lƣơng phải trả

=

trong ngày

Số ngày làm việc trong tháng theo quy định

Lƣơng giờ là tiền lƣơng trả cho một giờ làm việc, thƣờng đƣợc áp dụng để
trả lƣơng cho ngƣời lao động trực tiếp không hƣởng lƣơng theo sản phẩm hoặc làm
cơ sở để tính đơn giá tiền lƣơng trả theo sản phẩm.
 Tiền lƣơng phải trả trong giờ:
Mức lƣơng ngày

Mức lƣơng

=

giờ

Số giờ làm việc trong ngày theo quy định

 Tiền lƣơng theo thời gian có thƣởng
Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng là hình thức trả lƣơng theo thời gian giản
đơn kết hợp với chế độ tiền thƣởng trong sản xuất kinh doanh nhƣ: thƣởng do nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, thƣởng do tăng năng suất lao động, thƣởng do tiết kiệm
nguyên vật liệu… nhằm kích thích ngƣời lao động hồn thành tốt các cơng việc
đƣợc giao.
Trả lƣơng theo thời
gian có thƣởng

Trả lƣơng theo thời

=

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

gian giản đơn

Các khoản tiền

+

thƣởng


Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

11

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

Túm lại, tiền lƣơng trả theo thời gian là hình thức thù lao đƣợc chi trả cho
ngƣời lao động dựa vào hai căn cứ chủ yếu là thời gian lao động và trình độ kỹ
thuật hay nghiệp vụ của họ.
Ưu điểm : Đơn giản, dễ tính tốn
Nhược điểm : Tiền lƣơng tính trả cho ngƣời lao động chƣa đảm bảo đầy đủ
ngun tắc phân phối theo lao động vì chƣa tính đến một cách đầy đủ chất lƣợng lao
động, do đó chƣa phát huy đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lƣơng trong
việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chƣa phát huy hết khả năng của ngƣời lao
động. Do vậy, chỉ những trƣờng hợp chƣa đủ điều kiện thực hiện trả lƣơng theo sản
phẩm thì mới áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gian.
1.1.4.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm
Trả lƣơng theo sản phẩm là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo kết quả
lao động khối lƣợng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn
kỹ thuật, chất lƣợng đã quy định và đơn giá tiền lƣơng tính cho một đơn vị sản
phẩm.
Tiền lƣơng trả theo sản phẩm là một hình thức lƣơng cơ bản đang áp dụng
trong khu vực sản xuất vật chất hiện nay, tiền lƣơng mà công nhân nhận đƣợc phụ
thuộc vào đơn giá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Hình thức trả lƣơng này có
nhiều ƣu điểm hơn so với hình thức trả lƣơng tính theo thời gian.
Trả lƣơng theo sản phảm có những tác dụng sau:

- Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng lao
động gắn với thu nhập về tiền lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi cơng nhân do đó
kích thích cơng nhân nâng cao năng suất lao động.
- Khuyến khích cơng nhân ra sức học tập văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ, ra sức
phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, phƣơng pháp lao động, sử dụng tốt máy móc
thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cải tiến quản lý doanh
nghiệp nhất là công tác lao động và thực hiện tốt công tác kế hoạch cụ thể.
- Khi một doanh nghiệp bố trí lao động chƣa hợp lý, việc cung ứng vật tƣ

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


12

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

khụng kịp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động nhƣ năng suất lao động
thấp kém dẫn đến thu nhập của ngƣời lao động giảm. Do quyền lợi thiết thực bị ảnh
hƣởng mà ngƣời công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý cải tiến lại những
bất hợp lý hoặc tự họ tìm ra biện pháp để giải quyết.
Tuy nhiên để phát huy đầy đủ tác dụng của công tác trả lƣơng theo sản phẩm
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao phải có những điều kiện cơ bản sau đây:
- Phải xây dựng đƣợc định mức lao động có căn cứ khoa học. Điều này tạo
điều kiện để tính tốn đơn giá tiền lƣơng chính xác.
- Tổ chức sản xuất và tổ chức lao động phải tƣơng đối hợp lý và ổn định.
Đồng thời tổ chức phục vụ tốt lối làm việc để tạo điều kiện cho ngƣời lao động

trong ca làm việc đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm xuất ra để
đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, tránh làm bừa, làm ẩu, chạy theo số lƣợng.
- Bố trí cơng nhân vào những công việc phù hợp với bậc thợ của họ.
Tiền lƣơng tính theo sản phẩm có thể đƣơc thực hiện theo những cách sau:
 Tiền lƣơng sản phẩm trực tiếp cá nhân
Tiền lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp áp dụng đối với lao động thuộc bộ
phận trực tiếp sản xuất sản phẩm trong điều kiện quy trình lao động của ngƣời cơng
nhân mang tính độc lập tƣơng đối, có thể quy định mức kiểm tra và nghiệm thu sản
phẩm một cách riêng biệt.
Đơn giá tiền lƣơng của cách trả lƣơng này là cố định và tiền lƣơng của công
nhân đƣợc tính theo cơng thức:
Tiền lƣơng đƣợc lãnh
trong tháng

=

Số lƣợng sản phẩm
cơng việc hồn thành

x

Đơn giá tiền
lƣơng

Theo cách tính này tiền lƣơng đƣợc lãnh căn cứ vào số lƣợng sản phẩm, hay
khối lƣợng cơng việc hồn thành và đơn giá tiền lƣơng, không hạn chế khối lƣợng
sản phẩm, công việc là hụt hay vƣợt mức quy định.
Ưu điểm: Mối quan hệ giữa tiền lƣơng của công nhân nhận đƣợc và kết qu


Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


13

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

lao động thể hiện rõ ràng ngƣời lao động xác định ngay đƣợc tiền lƣơng của mình,
do quan tâm đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm của họ.
Nhược điểm: Ngƣời công nhân ít quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm, tinh
thần tập thể tƣơng trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất kém, hay có tình trạng dấu
nghề, dấu kinh nghiệm.
 Tiền lƣơng sản phẩm gián tiếp
Tiền lƣơng tính theo sản phẩm gián tiếp áp dụng đối với lao động gián tiếp
phục vụ sản xuất hƣởng lƣơng phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp
sản xuất.
Tiền lƣơng đƣợc lãnh
trong tháng

=

Tiền lƣơng đƣợc lãnh
của bộ phận gián tiếp

x


Tỷ lệ tiền lƣơng
gián tiếp

Theo cách tính này tiền lƣơng đƣợc lãnh căn cứ vào tiền lƣơng theo sản
phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ lƣơng của bộ phận gián tiếp do đơn vị
xác định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp.
Ưu điểm: Cách tính lƣơng này có tác dụng làm cho những ngƣời phục vụ
sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế
của họ.
Nhược điểm: Do phụ thuộc vào kết quả của công nhân trực tiếp nên việc trả
lƣơng chƣa thực sự chính xác, chƣa đảm bảo đúng hao phí lao động mà công nhân
gián tiếp bỏ ra, dẫn đến tình trạng có những ngƣời với những ngƣời có trình độ và
cơng việc nhƣ nhau mà có mức lƣơng khác nhau.
 Tiền lƣơng theo sản phẩm luỹ tiến
Tiền lƣơng tính theo sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lƣơng mà ngồi tiền
lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp ngƣời ta còn căn cứ vào mức độ vƣợt định mức
quy định để tính thêm tiền lƣơng theo tỉ lệ lũy tiến. Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
vƣợt định mức càng nhiều thì tiền lƣơng tính thêm càng cao.
Ưu điểm: Lƣơng trả theo sản phẩm lũy tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ
việc tăng năng suất lao động nên đƣợc áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết

Sinh viªn: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

14


Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

đẩy nhanh tốc độ sản xuất, đảm bảo cho sản xuất cân đối, đồng bộ hoặc áp dụng
trong trƣờng hợp doanh nghiệp phải thực hiện gấp một đơn đặt hàng.
Nhược điểm: Sử dụng hình thức trả lƣơng này sẽ làm tăng khoản mục chi
phí nhân cơng trong giá thành sản phẩm, giảm hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
Việc tổ chức quản lý tƣơng đối phức tạp. Vì vậy trong trƣờng hợp cần thiết mới áp
dụng hình thức trả lƣơng này.
 Lƣơng sản phẩm có thƣởng
Là tiền lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ
khen thƣởng do doanh nghiệp quy định. Tiền lƣơng theo sản phẩm có thƣởng đƣợc
tính cho từng ngƣời lao động hay cho một tập thể ngƣời lao động. Khoản tiền
thƣởng này trích từ lợi ích kinh tế mang lại do việc tăng tỷ lệ sản phẩm có chất
lƣợng cao, giá trị nguyên vật liệu tiết kiệm đƣợc…
Ưu điểm: Cách tính này có tác dụng kích thích ngƣời lao động không chỉ
quan tâm đến số lƣợng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu…
Nhược điểm: Khó khăn trong việc xác định thƣởng phạt của ngƣời lao động
cho cơng bằng hợp lý.
1.1.4.3. Hình thức tiền lƣơng khốn
Tiền lƣơng khốn là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động theo khối lƣợng
và chất lƣợng công việc mà họ hồn thành. Theo hình thức này có thể khốn việc,
khoán khối lƣợng, khoán sản phẩm cuối cùng, khoán quỹ lƣơng.


Hình thức tiền lƣơng khốn khối lƣợng sản phẩm hoặc cơng việc: là hình

thức trả lƣơng cho ngƣời lao động theo sản phẩm. Hình thức tiền lƣơng thƣờng áp
dụng đối với những khối lƣợng công việc hoặc những công việc cần phải đƣợc hoàn
thành trong một thời gian nhất định nhƣ là những công việc lao động giản đơn, công

việc có tính chất đột xuất nhƣ khốn bốc vác, vận chuyển nguyên vật liệu, thành
phẩm... Khi thực hiện cách tính lƣơng này cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng
cơng việc khi hồn thành nghiệm thu, nhất là đối với các cơng trình xây dựng cơ

Sinh viªn: Lª Qnh Mai

Líp 48B3 - KÕ to¸n


Khóa luận tốt nghiệp

15

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

bn, vì có những phần cơng việc khuất khi nghiệm thu khối lƣợng cơng trình hồn
thành sẽ khó phát hiện.
 Hình thức tiền lƣơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: là tiền lƣơng đƣợc
tính theo đơn giá tổng hợp cho hồn thành đến cơng việc cuối cùng. Hình thức tiền
lƣơng này đƣợc áp dụng cho từng bộ phận sản xuất .


Hình thức tiền lƣơng khốn quỹ lƣơng: nghĩa là thu nhập mà doanh nghiệp

phải trả cho ngƣời lao động là một bộ phận nằm trong tổng thu nhập chung của
doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lƣơng này, tiền
lƣơng phải trả cho ngƣời lao động khơng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh mà là
một nội dung phân phối thu nhập của doanh nghiệp.
Ưu điểm: Trong chế độ trả lƣơng này ngƣời công nhân biết trƣớc đƣợc khối
lƣợng tiền lƣơng mà họ sẽ nhận đƣợc sau khi hồn thành cơng việc và thời gian

thành cơng đƣợc giao. Do đó họ chủ động trong việc sắp xếp tiến hành cơng việc
của mình từ đó tranh thủ thời gian hồn thành cơng việc đƣợc giao cịn đối với
ngƣời giao khốn thì n tâm về khối lƣợng cơng việc hồn thành.
Nhược điểm: Để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ gây ra hiện tƣợng làm
bừa, làm ẩu không đảm bảo chất lƣợng. Do vậy công tác nghiệm thu sản phẩm đƣợc
tiến hành một cách chặt chẽ.
1.1.5. Quỹ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp
1.1.5.1. Quỹ tiền lƣơng
Là tồn bộ số tiền lƣơng tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp do
doanh nghiệp quản lý và chi trả lƣơng. Thành phần quỹ tiền lƣơng của doanh
nghiệp bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời
gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm), tiền lƣơng trả cho ngƣời lao
động trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền lƣơng trong
sản xuất, các khoản phụ cấp thƣờng xuyên (phụ cấp làm thêm, phụ cấp dạy nghề,
phụ cấp trách nhiệm…).
Hay nói cách khác quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp bao gồm tất cả các
khoản tiền lƣơng và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lƣơng (tiền ăn giữa ca, tiền

Sinh viªn: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

16

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

h trợ phƣơng tiện đi lại, tiền quần áo đồng phục…) mà doanh nghiệp phải trả cho

ngƣời lao động. Thông thƣờng quỹ tiền lƣơng đƣợc chia thành hai phần quỹ lƣơng
chính và quỹ lƣơng phụ.
Quỹ lƣơng chính: tính theo khối lƣợng cơng việc hồn thành hoặc thời gian
làm việc thực tế của ngƣời lao động tại doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng theo thời gian,
tiền lƣơng theo sản phẩm, các khoản phụ cấp…
Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho cơng nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lƣơng trả theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp kèm theo nhƣ phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực…
Quỹ lƣơng phụ: trả cho thời gian ngƣời lao động không làm việc tại doanh
nghiệp nhƣng vẫn đƣợc hƣởng lƣơng theo quy định của Luật lao động hiện hành
nhƣ nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ trong thời gian máy hỏng…
Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công
nhân viên nghỉ theo chế độ đƣợc hƣởng lƣơng nhƣ nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản
xuất đi học…
1.1.5.2. Các khoản trích theo lƣơng
Theo quy định hiện hành, bên cạnh chế độ tiền lƣơng, tiền thƣởng đƣợc
hƣởng trong quá trinh lao động sản xuất kinh doanh, ngƣời lao động còn đƣợc
hƣởng các khoản thuộc các quỹ: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT),
Kinh phí cơng đoàn (KPCĐ), theo quy định mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010
ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng lợi ích từ quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Các
quỹ này đƣợc hƣởng theo quy định của nhà nƣớc, hình thành từ hai nguồn: một
phần do ngƣời lao động tự đóng góp, phần cịn lại đƣợc tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Quỹ bảo hiểm xã hội
Ngoài tiền lƣơng phân phối cho ngƣời lao động theo số lƣợng, chất lƣợng lao
động thì ngƣời lao động cịn đƣợc hƣởng một phần sản phẩm xã hội dƣới hình thức

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai


Lớp 48B3 - Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

17

Khoa kinh tế - Đại Học Vinh

tin tệ nhằm ổn định đời sống vật chất, tinh thần khi đau ốm, khó khăn, thai sản, tai
nạn lao động... Phần sản phẩm xã hội này hình thành lên quỹ bảo hiểm xã hội.
Quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách trích trên tổng số tiền lƣơng cơ bản
và các khoản phụ cấp của ngƣời lao động thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 22%, trong đó 16% do doanh
nghiệp hoặc chủ sử dụng lao động nộp đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
6% cịn lại do ngƣời lao động đóng góp và đƣợc tính vào thu nhập hàng tháng của
ngƣời lao động.
 Quỹ bảo hiểm y tế
Song song với việc trích BHXH hàng tháng các doanh nghiệp cũng phải tiến
hành trích BHYT, BHYT đƣợc trích nộp lên cơ quan quản lý chun mơn với mục
đích chăm sóc, phục vụ cho sức khoẻ ngƣời lao động khi gặp đau ốm, thai sản,
khám chữa bệnh ... Quỹ BHYT đƣợc hình thành bằng cách trích trên tổng số tiền
lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp của ngƣời lao động thực tế phát sinh trong tháng
theo tỷ lệ 4,5%, trong đó: 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, cịn lại 1,5% khấu trừ vào thu nhập của ngƣời lao động.
 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là khoản quỹ đƣợc sử dụng để trợ cấp cho ngƣời
lao động trong trƣờng hợp bị thất nghiệp và thoả mãn các yêu cầu của luật bảo hiểm
quy định.
Quỹ đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định là 2% trên tổng quỹ

lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp của ngƣời lao động, trong đó 1% đƣợc tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn lại 1% khấu trừ vào thu nhập của
ngƣời lao động.
 Kinh phí cơng đồn
Cơng đồn là một tổ chức đồn thể đại diện cho ngƣời lao động, đồng thời
cơng đoàn cũng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, điều khiển thái độ của ngƣời lao động
đối với công việc, với ngƣời sử dụng lao động.
Kinh phí cơng đồn đƣợc trích lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao ng.

Sinh viên: Lê Quỳnh Mai

Lớp 48B3 - Kế toán


×