Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Xây dựng website tin tức xứ nghệ
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS.Hồ Thị Huyền Thương
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Minh Huân
Lớp
: 47K - CNTT.
VINH, 2011
MỤC LỤC
1
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
CHƢƠNG I. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN ......................................................................................... 5
1.1 Tên dự án .......................................................................................................................... 5
1.2 Giới thiệu dự án ................................................................................................................ 5
1.3 Nội dung ........................................................................................................................... 5
1.3.1 Phần tin tức ................................................................................................................ 5
1.3.2 Phần quan trị .............................................................................................................. 5
1.4 Đối tượng phục vụ ............................................................................................................ 5
1.5 Quy trình hoạt động của hệ thống .................................................................................... 5
1.6 Thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống ............................................................................ 6
CHƢƠNG II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ĐỂ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG ............. 7
2.1 Giới thiệu cơ bản về HTML ............................................................................................. 7
2.2. Giới thiệu về C# và ASP.NET......................................................................................... 9
2.2.1 Tổng quan về Microsoft.NET .................................................................................... 9
2.2.2 Ngơn ngữ lập trình C# .............................................................................................. 9
2.3 Giới thiệu về SQL Server ............................................................................................... 10
2.3.1 Một số kiểu dữ liệu thường được sử dụng trong SQL Server ................................. 11
2.3.2 Một số câu lệnh truy vấn cơ bản .............................................................................. 11
2.4 Giới thiệu về ADO.NET ................................................................................................. 13
2.4.1 ADO.NET và các lớp .NET cơ bản ......................................................................... 13
2.4.2 Hiểu về kiến trúc ADO.NET ................................................................................... 14
2.4.3 Sử dụng SQL Server Data Provider ........................................................................ 15
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................ 17
3.1 Lựa chọn hướng phân tích .............................................................................................. 17
3.2 Phân tích hệ thống .......................................................................................................... 17
3.2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng ....................................................................................... 17
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu .............................................................................................. 18
3.3. Mơ hình thực thể và các thuộc tính ............................................................................... 20
3.4 Mơ hình dữ liệu quan hệ ................................................................................................. 20
3.5 Thiết kế các bảng dữ liệu ................................................................................................ 24
3.5 Lược đồ quan hệ trong bảng cơ sở dữ liệu ..................................................................... 26
CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ MODUL CHƢƠNG TRÌNH ...................... 27
4.1 Thiết kế giao diện tổng quát ........................................................................................... 27
4.2 Thiết kế giao diện và modul chương trình một số chức năng ........................................ 28
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 35
2
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay công nghệ thông tin thực sự đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời
sống xã hội. Đặc biệt trong thời gian gần đây là sự phát triển chóng mặt của internet. Sự phát
triển nhảy vọt của cơng nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến các hoạt động xã hội, làm
thay đổi một cách sâu sắc đến phong cách sống, làm việc của người dân. Công nghệ thơng tin
đã trở thành nền tảng chính của nền kinh tế tri thức. Giờ đây máy tính là cơng cụ thiết yếu và
không thể thiếu trong các hoạt động từ văn phòng trong các cơ quan, doanh nghiệp cho tới các
trường học, bệnh viện và cả mỗi gia đình.
Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, cơng nghệ
thơng tin cũng được những cơng nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao
này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao
và ngày càng trở nên một công cụ khơng thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao
đổi thơng tin trên tồn cầu.
Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng: chỉ
cần có một máy tính kết nối internet và một dịng dữ liệu truy tìm thì gần như lập tức… cả thế
giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thơng tin, hình ảnh và thậm chí
đơi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần.
Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi
phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và
phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng
kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã khẳng định
được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một tờ báo, việc
quảng bá,giới thiệu và đem thông tin đến cho bạn đọc một cách hiệu quả và kịp thời là yếu tố
mang tính quyết định cho sự tồn tại và phát triển của tờ báo. Vì vậy, sẽ thật thiếu sót nếu tờ
báo của bạn chưa xây dựng được một website để giới thiệu rộng rãi về mình và đem tin tức
đến với khách hàng một cách nhanh nhất.Và một vấn đề được đặt ra song song cùng với nó, là
làm sao để có thể quản lý và điều hành website một cách dễ dàng và hiệu quả, có như vậy, thì
mới tránh được sự nhàm chán cho những khách hàng thường xuyên của website, và thu được
3
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
những kết quả như mong muốn. Đây là vấn đề hết sức cấp thiết và luôn là mỗi trăn trở của
hầu hết các tờ báo, nhất là các tờ báo ở Việt Nam.
Hiện nay, khác với các nước đã có nền cơng nghệ thông tin phổ biến và phát triển, tại
Việt Nam, đại đa số vẫn là các website tĩnh, có cấu trúc và tổ chức thông tin cố định, không
thay đổi hoặc rất ít thay đổi, chủ yếu mang tính chất giới thiệu cơng ty và sản phẩm dịch vụ
của nó.
Sự hoạt động hiệu quả của một số trang web nói trên là những minh chứng cho vai trò
của người quản trị website doanh nghiệp. Các công ty sở hữu các website này đều có một bộ
phận riêng đảm đương việc quản lý thông tin website, nhằm đáp ứng kịp thời và hiệu quả các
yêu cầu của khách hàng thông qua mạng internet, có như vậy thì mới khai thác hết giá trị của
website, và nguồn khách hàng tiềm năng trên mạng.
Vì thế, theo chúng tôi, các công ty đã, đang và có ý định xây dựng website riêng cho
mình thì dù ít, dù nhiều cũng đã quan tâm đến vai trò của công nghệ thông tin và các khách
hàng tiềm năng trên mạng, nên có kế hoạch và cắt đặt người quản trị để website của cơng ty
mình ln mới mẻ, thu hút khách hàng đến với website, đến với công ty.
Bên cạnh đó, cũng đã có khá nhiều các trang web động (tên thương mại là Dynamic
Website) với nhiều hình thức tổ chức khác nhau về giao diện, bố cục cũng như về cách thức
quản lý, tiêu biểu như website kinh doanh địa ốc của Cơng ty Hồng Qn, website đặt phịng
khách sạn trực tuyến của Cơng ty Thương mại điện tử Việt, website của Ngân hàng Cổ phần
thương mại ABC, về du lịch cũng có các trang web của Công ty Lữ hành quốc tế Thái Sơn…
Với đồ án này, tơi xin được trình bày một cách thức quản lý website giúp cho những
người quản trị dễ dàng trong việc phân quyền quản lý, thay đổi, cập nhật thông tin trang web,
cũng như quản lý hiệu quả lượng khách hàng truy cập và tin tức khi đưa lên website.
4
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
BÁO CÁO
Xây dựng Website Tin tức xứ Nghệ
Báo cáo gồm 4 chương:
Chương I. Đặc tả bài tốn
Chương II. Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương III. Giới thiệu về công nghệ để phát triển ứng dụng
Chương IV. Thiết kế giao diện và thiết kế Module
Báo cáo được hoàn thành vào tháng 05/2011 tại khoa Công nghệ thông tin, với sự
hướng dẫn của cô giáo ThS. Hồ Thị Huyền Thương. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến cơ, người đã định hướng và tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên
cứu. Cảm ơn các thầy cơ giáo khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Vinh đã giảng dạy
và chỉ bảo những vấn đề liên quan đến đề tài. Xin cảm ơn người thân và bạn bè đã giúp đỡ tạo
điều kiện cho tôi suốt quá trình học tập và hồn thành báo cáo.
Vinh, tháng 05 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Minh Huân
5
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
CHƢƠNG I
ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
1.1 Tên dự án
“Xây dựng Website Tin tức xứ Nghệ”
1.2 Giới thiệu dự án
Dự án được mơ hình theo mơ hình website tin tức, giới thiệu tất cả các thơng tin về
văn hóa, xã hội của con người xứ Nghệ cũng như trên tồn quốc. Trong đó chức năng chính
của website là cập nhật những tin tức mới nhất ở Nghệ An cũng như giới thiệu về con người,
văn hóa, phong tục tập quán nơi đây.
1.3 Nội dung
1.3.1 Phần tin tức
+ Các bài viết giới thiệu website, giới thiệu về vùng đất Nghệ An, các tin tức trong
phạm vi Tỉnh…
+ Liên hệ: liên hệ với quản trị website.
+ Tìm kiếm thơng tin, hình ảnh về Nghệ An.
+ Tìm kiếm, trợ giúp.
1.3.2 Phần quản trị
+ Công cụ thêm, chỉnh sửa menu.
+ Công cụ soạn tin tức mới.
+ Công cụ thêm, chỉnh sửa quảng cáo, giao diện website.
+ Công cụ sửa và xóa các bài viết cũ.
+ Xem lại các liên hệ mà người đọc gửi.
1.4 Đối tƣợng phục vụ
Tất cả nhân dân trong Tỉnh cũng như trên toàn quốc, những người muốn tìm hiểu về
vùng đất Nghệ An, muốn biết các thơng tin về con người cũng như văn hóa Nghệ An.
1.5 Quy trình hoạt động của hệ thống
- Hoạt động của khách hàng:
Khi khách hàng vào trang web và xem các tin tức thì có thể xem nọi dung sơ lược và
nội dung chi tiết có trong tin được đưa lên. Nếu khách hàng muốn xem một chủ đề riêng biệt
nào đó,khác hàng có thể chon các chủ đề như thể thao, thế giới, trong nước... Ngoài ra khách
hàng cịn có thể xem phần tin tức nóng hổi được đưa lên đầu website, cũng như tin mới nhất
của các mục.
6
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
- Hoạt động của nhà quản lý:
Nhà quản lý cho phép ai có thể viết bài và đăng bài,xóa hoặc thêm nhà bào mới, duyệt
bài trước khi đăng, thêm sửa xóa các bài viết.
Mặt khác nhà quản lý còn phải cập nhật tin tức liên tục. Tin nào đưa lên trang chủ và tin
nào phải gỡ xuống khỏi trang chủ.
1.6 Thông tin đầu vào và đầu ra của hệ thống
Thông tin đầu vào: Các bài viết, thông tin về các nhà báo.
Thông tin đầu ra: Thống kê thông tin, kiểm tra thông tin, xử lí thơng tin...
7
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
CHƢƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ĐỂ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
2.1 Giới thiệu cơ bản về HTML
HTML (Hypertext Markup Language- Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản) là ngôn ngữ
đánh dấu chuẩn dùng lập trình các tài liệu World Wide Web, tài liệu là các tập tin văn bản
đơn giản.
Ngôn ngữ HTML dùng các thẻ hoặc các đoạn mã lệnh để chỉ cho các trình duyệt (Web
browsers) cách hiển thị các thành phần của trang như text và graphics, và đáp lại những thao
tác của người dùng bởi các thao tác bấm phím và nhấp chuột. Hầu hết các Web browser, đặc
biệt là Microsoft Internet Explorer và Netscape Navigator, nhận biết các thẻ của HTML vượt
xa những chuẩn HTML đặt ra.
Cấu trúc của một tài liệu HTML:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Tiêu đề</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
//Nội dung
</BODY>
</HTML>
Như vậy HTML hay một trang Website, bắt đầu là thẻ <HTML> kết thúc bằng
</HTML>, thường có hai thành phần chính: Phần đầu văn bản (Document Head) và phần
thân văn bản (Document Body).
a. Phần đầu văn bản: Được mở đầu bằng thẻ <HEAD> kết thúc bằng thẻ </HEAD>.
Thông tin duy nhất trong phần đầu được trình duyệt Web hiện thị là tiêu đề của văn bản.
b. Phần thân văn bản: Được bắt đầu bởi thẻ <BODY> và kết thúc bởi thẻ </BODY>,
là phần chứa nội dung chính của văn bản.
Thuộc tính liên kết của HTML
a.Tạo liên kết
Trong trang HTML có thể liên kết đến các trang HTML khác hay đến ngay một phần
nào đó trong trang hiện hành.
8
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
Các thẻ tạo liên kết
<LINK> Xem thông tin về mối quan hệ giữa các thuộc tính như: href, name, method,
rev, title.
<a> Thiết lập mối liên kết tới một trang Web với một file bất kỳ, hoặc có thể liên kết
cùng một trang. Thẻ này khơng thể dùng một mình mà phải đi kèm theo địa chỉ mà tài liệu
muốn liên kết <a href= address>.
b. Chèn một số đối tượng
<IMG SRC=“filename”> Chèn hình ảnh vào trang Web, file xác định trên tập tin ảnh
để trình duyệt có thể mở tập tin và hiển thị (tập tin ảnh được lưu trữ ở dạng .GIF hoặc .JPG).
<COMMENT>Tạo chú thích, tạo vùng trống trong trang HTML có nội dung không
hiển thị lên trang Web.
<MARQUEE> Tạo hiệu ứng cho chữ chạy </MARQUEE>
<BODY BACKGROUND> Cho phép tạo tập tin ảnh làm nền cho trang Web.
<IMG SRC= “?”> Nguồn ảnh
<IMG ALIGN= “?”>
Trước khi đưa hình ảnh lên trang Web, cần phải xác định tên của tập tin hình ảnh và
nơi lưu trữ trên máy chủ để hướng trình duyệt tìm đúng ảnh cần sử dụng.
Các đặc trƣng của ngôn ngữ HTML
Ngôn ngữ HTML cung cấp các công cụ thuận lợi để xây dựng một trang Web:
Sử dụng các Form cho phép xem, sửa, nhập, xoá dữ liệu.
Sử dụng liên kết để truy vấn dữ liệu.
Kết hợp kết quả truy vấn được với thẻ HTML để tạo trang hiển thị theo
ý muốn.
Tạo các nút Submit để gọi đến các trang khác, nhằm thực thi các yêu
cầu.
Truy vấn đến các thành phần điều khiển động của Web như các nút
điều khiển, các ô chọn.
Cho phép chèn các đoạn mã để thi hành các chức năng.
9
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
2.2 Giới thiệu về C# và ASP.NET
2.2.1 Tổng quan về Microsoft.NET
Microsoft.NET gồm 2 phần chính: Framework và Integrated evelopment Environment
(IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, chữ Framework có nghĩa là khung
hay khung cảnh trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở theo một qui ước nhất định để cơng
việc được trơi chảy. IDE thì cung cấp một mơi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, nhanh
chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET.
Nếu khơng có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo ví như Notepad hay
bất cứ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để biên dịch và thực thi, tuy
nhiên việc này mất nhiều thời gian. Tốt nhất là chúng ta dùng IDE phát triển các ứng dụng,
cũng là cách dễ sử dụng nhất. Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET là cốt lõi và
tinh hoa của mơi trường, cịn IDE chỉ là cơng cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó thơi. Trong
.NET tồn bộ các ngơn ngữ C#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng cùng một IDE.
Tóm lại Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng phân
tán thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ khác. Một số tính
năng của Microsoft .NET cho phép những nhà phát triển sử dụng như sau:
o Một mơ hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng dịch vụ web và
ứng dụng client với Extensible Markup Language (XML).
o Tập hợp dịch vụ XML Web, như Microsoft .NET My Services cho phép nhà phát triển
đơn giản và tích hợp người dùng kinh nghiệm.
o Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server, BizTalk Server,
tất cả điều tích hợp, hoạt động, quản lý các dịch vụ XML Web và các ứng dụng.
o Các phần mềm client như Windows XP và Windows CE giúp người phát triển phân
phối sâu và thuyết phục người dùng kinh nghiệm thơng qua các dịng thiết bị.
o Nhiều cơng cụ hỗ trợ như Visual Studio .NET, để phát triển các dịch vụ Web XML,
ứng dụng trên nền Windows hay nền web một cách dể dàng và hiệu quả.
2.2.2 Ngôn ngữ lập trình C#
a. Những hạn chế của ngơn ngữ lập trình C và C++:
- Khó khăn cho những người bắt đầu học lập trình.
- Khơng thể kiểm tra các hoạt động của code cho đến tận lúc code đã được biên dịch.
- Khó khăn trong việc gỡ lỗi bởi có rất ít các cơng cụ gỡ lỗi và đa số là đắt.
- Thời gian phát triển ứng dụng với các ngôn ngữ này thường là dài.
10
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
- Kết nối CSDL phức tạp.
- Các khó khăn trong việc chỉnh sửa dữ liệu.
- Khó khăn trong việc thực hiện.
- Khơng có bất kỳ một Framework.
b. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C#
Ngơn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được
xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngơn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập
trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình
hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngơn ngữ lập trình hiện đại.
Ngơn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng
của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Ngôn ngữ C# được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft, trong đó người dẫn đầu
là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. Cả hai người này điều là những người nổi tiếng,
trong đó Anders Hejlsberg được biết đến là tác giả của Turbo Pascal, một ngơn ngữ lập trình
PC phổ biến. Ơng đứng đầu nhóm thiết kế Borland Delphi, một trong những thành công đầu
tiên của việc xây dựng môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho lập trình client/server. Phần
cốt lõi hay còn gọi là trái tim của bất cứ ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng là sự hỗ trợ của
nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp thì định nghĩa những kiểu dữ
liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng ngôn ngữ để tạo mơ hình tốt hơn để giải quyết
vấn đề.
2.3 Giới thiệu về SQL Server
Đối với các ứng dụng lớn, một thành phần không thể thiếu là hệ thống lưu trữ dữ liệu, dù
cho chúng ta đang xây dựng một website thương mại điện tử hay một ứng dụng Windows, tất
cả đều cần đến một kiến trúc lưu trữ dữ liệu tin cậy, hiệu quả, đã được chứng minh. SQL
Server 2008 là một công cụ đáp ứng được những nhu cầu đó. Thích hợp với quy mơ lớn, độ
tin cậy cao là những đặc trưng của SQL.
SQL Server 2008 là sản phẩm mới nhất trong dòng sản phẩm SQL Server, là một đại
diện của thế hệ Server trong công nghệ DOT NET của Microsoft. Nâng cấp từ phiên bản 7.0,
nó được tích hợp thêm nhiều tính năng nâng cao: hỗ trợ XML, OLAP, các khả năng khai phá
dữ liệu, tích hợp quản trị cùng với Win2k Active Directory, các ưu điểm về hiệu năng, khả
năng sử dụng, khả năng lập trình… Đây là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương đối phức tạp
dùng cho môi trường máy chủ, với các ứng dụng xí nghiệp lớn.
11
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
Để khai thác dữ liệu của một hệ Cơ sở dữ liệu (CSDL), người ta xây dựng các ứng dụng
bằng những ngôn ngữ lập trình tương tác với dữ liệu lưu trữ trong CSDL. Bản thân SQL
Server thuần tuý là CSDL, không như Oracle có tích hợp Java, các cơng cụ thiết kế Form và
Report, hay như Access có tích hợp khả năng thiết kế Form và Report…Vì vậy để cho phép
người dùng thực hiện các chuyển tác với CSDL SQL, cần xây dựng ứng dụng phát triển bằng
một số ngôn ngữ như Visual C++, Visual Basic, C#, ASP.NET…
2.3.1 Một số kiểu dữ liệu thƣờng đƣợc sử dụng trong SQL Server
Binary
Datetime
Image
Bit
Decimal
Int
Char
Float
Money
Nchar
Ntext
Nvarchar
Real
Smalldatetime
Smallint
Smallmoney
Text
Tinyint
Varbinary
Varchar
XML
2.3.2 Một số câu lệnh truy vấn cơ bản
- Cú pháp câu lệnh SELECT:
SELECT select_list
[ INTO new_table ]
FROM table_source
[ WHERE search_condition ]
[ GROUP BY group_by_expression ]
[ HAVING search_condition ]
[ ORDER BY order_expression [ ASC | DESC ] ]
- Cú pháp câu lệnh INSERT:
INSERT [ INTO]
{ table_name WITH ( < table_hint_limited > [ ...n ] )
| view_name
12
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
| rowset_function_limited
}
{ [ ( column_list ) ]
{ VALUES
( { DEFAULT | NULL | expression } [ ,...n] )
| derived_table
| execute_statement
}
}
| DEFAULT VALUES
- Cú pháp câu lệnh UPDATE:
UPDATE
{ table_name WITH ( < table_hint_limited > [ ...n ] )
| view_name
| rowset_function_limited
}
SET
{ column_name = { expression | DEFAULT | NULL }
| @variable = expression
| @variable = column = expression } [ ,...n ]
{ { [ FROM { < table_source > } [ ,...n ] ]
[ WHERE
< search_condition > ] }
|
[ WHERE CURRENT OF
{ { [ GLOBAL ] cursor_name } | cursor_variable_name }
]}
[ OPTION ( < query_hint > [ ,...n ] ) ]
- Cú pháp câu lệnh DELETE:
DELETE
[ FROM ]
13
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
{ table_name WITH ( < table_hint_limited > [ ...n ] )
| view_name
| rowset_function_limited
}
[ FROM { < table_source > } [ ,...n ] ]
[ WHERE
{ < search_condition >
| { [ CURRENT OF
{ { [ GLOBAL ] cursor_name }
| cursor_variable_name
}
]}
}
]
[ OPTION ( < query_hint > [ ,...n ] ) ]
2.4 Giới thiệu về ADO.NET
ADO.NET là một tập hợp các thành phần phần mềm máy tính mà người lập trình có
thể sử dụng để truy cập dữ liệu và dịch vụ dữ liệu. Nó là một phần của thư viện lớp cơ sở đó
là bao gồm trong Microsoft .NET Framework. Nó thường được sử dụng bởi các lập trình viên
để truy cập và sửa đổi dữ liệu được lưu trữ trong các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ, mặc dù
nó cũng có thể truy cập dữ liệu trong các nguồn không quan hệ. ADO.NET đôi khi được coi
là một sự phát triển của công nghệ (ADO) ActiveX Data Objects, nhưng đã được thay đổi để
rộng rãi rằng nó có thể được coi là sản phẩm hoàn toàn mới.
2.4.1 ADO.NET và các lớp .NET cơ bản
Các lớp .NET cơ bản:
System.Data: Classes, Interfaces, Delegates, Enumeration trong kiến trúc ADO.NET.
System.Data.Common: Các lớp chia sẻ .NET framework data provider.
System.Data.Design: Tự tạo dataset.
System.Data.Odbc: .NET framework data provider cho ODBC.
System.Data.Oledb: .NET framework data provider cho OLEDB.
System.Data.Sql: Cung cấp kết nối SQL Server.
14
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
System.Data.Oracle.Client: .NET framework data provider cho Oracle.
System.Data.Sqlclient: .NET framework data provider cho SQL Server.
System.Data.SqlseverCe: .NET Compact framework data provider cho SQL Server Mobile.
System.Data.SqlTypes: Các kiểu dữ liệu của SQL Server.
Microsoft.SqlServer.Server: Thành phần cho SQL và CLR.
2.4.2 Hiểu về kiến trúc ADO.NET
ADO.NET có 2 thành phần chính: data providers và datasets, chúng ta có thể thấy mối quan
hệ của chúng trên hình. Chú ý “DataView class” không phải là một thành phần “data
provider”. DataView được sử dụng phần lớn để gắn (bind) dữ liệu vào winform và webform.
15
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
Hình trên là sự khác nhau khi sử dụng SQL Server và OLE DB data providers để truy
cập (access) vào một cơ sở dữ liệu SQL Server.
Hình dưới đây minh họa mối tương quan chung giữa Access và SQLServer
2.4.3 Sử dụng SQL Server Data Provider
.NET data provider cho SQL Server trong tên miền „System.Data.SqlClient‟ giúp kết
nối trực tiếp với server sử dụng network protocol của nó khơng phải đi qua các layers khác.
Các hàm thường sử dụng :
1. SqlCommand: thực thi SQL queries, câu lệnh hoặc lưu trữ thủ tục
2. SqlConnection: tạo kết nối tới SQL Server
3. SqlDataAdapter: cầu nối trung gian giữa dataset và data source
16
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
4. SqlReader: cung cấp một data stream tới kết quả
5. SqlError: lưu trữ thông tin về lỗi và cảnh cáo (warning)
6. SqlException: các ngoại lệ trong trường hợp SQL Server lỗi và cảnh báo
7. SqlParameter: tham số biên command
8. SqlTransaction: transaction của SQL Server
- Tạo biến kết nối
string ConnString = "User ID=sa;Password=sa;Initial
Catalog=MySite;Server=(local)";
- Mở kết nối
SqlConnection myConnection;
myConnection = new SqlConnection(ConnString);
- Lấy dữ liệu
SqlDataAdapter myDataAdapter = new SqlDataAdapter(sqlStr, myConnection);
DataTable myTable = new DataTable();
myDataAdapter.Fill(myTable);
return myTable;
- Thực thi câu lệnh SQL
SqlCommand myCommand = new SqlCommand(sqlStr, myConnection);
myConnection.Open();
myCommand.ExecuteNonQuery();
myConnection.Close();
17
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
CHƢƠNG III
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Lựa chọn hƣớng phân tích
Khi phân tích thiết kế hệ thống ta có thể chọn một trong hai hướng là hướng chức
năng và hướng dữ liệu. Trong đề tài này tơi lựa chọn phân tích theo hướng chức năng. Với
cách tiếp cận này, chức năng được lấy làm trục chính của q trình phân tích và thiết kế, tiến
hành phân tích trên xuống có cấu trúc.
Các bước thực hiện:
-
Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
-
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
-
Xây dựng mối quan hệ giữa các thực thể
-
Xây dựng mơ hình dữ liệu
3.2 Phân tích hệ thống
3.2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng
Hệ thống website
Chức năng
hiển thị
Hiển thị
tin tức
Chức năng
quản lí
Chức năng
đăng nhập
Thêm, sửa, xóa
menu
Đăng nhập
Thêm, sửa, xóa
tin tức
Chức năng tìm
kiếm, trợ giúp
Tìm kiếm
Trợ giúp
Thêm, sửa, xóa
quảng cáo
18
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh:
Đọc tin tức
Xem trợ giúp
NGƯỜI ĐỌC
Trả lời
Quản lí
HỆ THỐNG
WEBSITE
QUẢN LÍ
website
Cung cấp dịch vụ
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Hiển thị
thông tin
Quản lí
TT u cầu / đáp ứng
thêm, sửa, xóa
Người quản trị
CSDL
_________
Người đọc
đăng nhập
TT yêu cầu / đáp ứng
Tìm kiếm,
Trợ giúp
_________
CSDL
_________
19
_________
Đăng nhập
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
Phân rã chức năng thêm thông tin:
yêu cầu thêm tin tức
Tin tức
Thêm tin
tức
Đáp ứng yêu cầu
Quản trị
Đáp ứng yêu cầu
Thêm
quảng cáo
Quảng cáo
yêu cầu thêm quảng cáo
Phân rã chức năng sửa thông tin:
yêu cầu sửa tin tức
Sửa tin
tức
Tin tức
Đáp ứng yêu cầu
Quản trị
Đáp ứng yêu cầu
yêu cầu sửa quảng cáo
Sửa
quảng cáo
20
Quảng cáo
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
Phân rã chức năng xóa thơng tin:
u cầu xóa tin tức
Tin tức
Xóa tin
tức
Đáp ứng yêu cầu
Quản trị
Đáp ứng yêu cầu
Xóa
quảng cáo
yêu cầu xóa quảng cáo
Quảng cáo
Phân rã chức năng hiển thị thông tin:
yêu cầu hiển thị tin tức
Hiển thị
tin tức
Tin tức
Đáp ứng yêu cầu
Khach hàng
Đáp ứng yêu cầu
yêu cầu hiển thị quảng cáo
Hiển
thịquảng
cáo
Quảng cáo
3.3. Mơ hình thực thể và các thuộc tính
Chuẩn hố lược đồ cơ sở dữ liệu
Trong thực tế, một ứng dụng có thể được phân tích, thiết kế thành nhiều lược đồ cơ sở
dữ liệu khác nhau và tất nhiên chất lượng thiết kế của các lược đồ cơ sở dữ liệu này cũng khác
nhau. Chất lượng thiết kế của một lược đồ cơ sở dữ liệu có thể được đánh giá dựa trên các tiêu
chuẩn như: sự trùng lặp thơng tin, chi phí kiểm tra các ràng buộc tồn vẹn…
21
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
Sự chuẩn hoá lược đồ cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối với mơ hình dữ liệu quan hệ.
Trong thực tế, ở những bước tiếp cận đầu tiên, người phân tích thiết kế rất khó xác định được
ngay một cơ sở dữ liệu của một ứng dụng sẽ gồm những lược đồ quan hệ con (thực thể) nào
(có chất lượng cao), mỗi lược đồ quan hệ con có những thuộc tính và tập phụ thuộc hàm ra
sao?. Thơng qua một số kinh nghiệm, người phân tích - thiết kế có thể nhận diện được các
thực thể của lược đồ cơ sở dữ liệu nhưng lúc đó chất lượng của nó chưa hẳn đã cao. Bằng
phương pháp chuẩn hoá, người phân tích – thiết kế có thể nâng cao chất lượng của lược đồ cơ
sở dữ liệu ban đầu để đưa vào khai thác.
Chuẩn hố là q trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng một tập các quy
tắc phân tích vào các danh sách đó, chuyển chúng thành một dạng mà:
- Tối thiểu việc lặp lại (cùng một thuộc tính có mặt ở nhiều thực thể).
- Tránh dư thừa (các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính tốn đơn giản được thực
hiện trên các thuộc tính khác).
Để đánh giá một cách cụ thể chất lượng thiết kế của một lược đồ cơ sở dữ liệu, tác giả
của mơ hình dữ liệu quan hệ E.F Codd, đã đưa ra 3 dạng chuẩn (1NF, 2NF, 3NF). Người phân
tích - thiết kế bắt đầu với một danh sách các thuộc tính dự định đối với một kiểu thực thể, sau
khi áp dụng 3 quy tắc chuẩn hoá, từ kiểu thực thể gốc, các kiểu thực thể mới được xác định và
tất cả chúng đều được chuẩn hoá hồn tồn. Có thể nói dạng chuẩn thứ 3 (3NF) là tiêu chuẩn
tối thiểu trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
Căn cứ q trình khảo sát đã phân tích ở trước, thống kê danh sách các thuộc tính và
tiến hành chuẩn hoá như sau:
Chưa chuẩn hoá
1NF
2NF
3NF
MaTinTuc
MaTinTuc
MaTinTuc
MaTinTuc
TieuDe
TieuDe
TieuDe
TieuDe
TomTat
TomTat
TomTat
TomTat
NoiDung
NoiDung
NoiDung
NoiDung
HinhAnh
HinhAnh
HinhAnh
HinhAnh
TacGia
TacGia
TacGia
TacGia
NgayTao
NgayTao
NgayTao
NgayTao
NguoiTao
NguoiTao
NguoiTao
NguoiTao
LuongTruyCap
LuongTruyCap
LuongTruyCap
LuongTruyCap
22
Đồ án tốt nghiệp
PhanLoai
Website Tin tức xứ Nghệ
PhanLoai
MaMenu
PhanLoai
PhanLoai
MaMenu
MaMenu
MaDSK
MaDSK
TenMenu
MaMenu
URL
TenMenu
MenuCha
URL
MaMenu
MaMenu
MaDSK
MenuCha
TenMenu
TenMenu
URL
URL
MenuCha
MenuCha
TenDSK
TomTatDSK
MaDSK
AnhDSK
TenDSK
MaQC
TomTatDSK
MaDSK
MaDSK
TenQC
AnhDSK
TenDSK
TenDSK
URLQC
MaQC
TomTatDSK
TomTatDSK
AnhQC
TenQC
AnhDSK
AnhDSK
ViTri
URLQC
ThongTinQC
AnhQC
MaQC
MaQC
HienThi
ViTri
TenQC
TenQC
MacDinh
ThongTinQC
URLQC
URLQC
MaQuanLy
HienThi
AnhQC
AnhQC
TenDangNhap
MacDinh
ViTri
ViTri
ThongTinQC
ThongTinQC
MatKhau
QuyenHan
MaQuanLy
HienThi
HienThi
HoTen
TenDangNhap
MacDinh
MacDinh
DiaChi
MatKhau
SDT
QuyenHan
MaQuanLy
MaQuanLy
Email
HoTen
TenDangNhap
TenDangNhap
DiaChi
MatKhau
MatKhau
SDT
QuyenHan
QuyenHan
Email
HoTen
HoTen
DiaChi
DiaChi
SDT
SDT
Email
Email
23
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
Biểu đồ phân cấp chức năng:
Tin tức
Menu
Dịng sự kiện
Quảng cáo
Quản lí
MaTinTuc
MaMenu
MaDSK
MaQC
MaQL
TieuDe
TenMenu
TenDSK
TenQC
TenDN
TomTat
URL
TomTatDSK
URLQC
MatKhau
NoiDung
TenMenuCha
AnhDSK
AnhQC
QuyenHan
HinhAnh
ViTri
HoTen
TacGia
ThongTinQC
DiaChi
NgayTao
HienThi
SDT
NguoiTao
MacDinh
Email
LuongTruyCap
PhanLoai
MaMenu
MaDSK
3.4 Mơ hình dữ liệu quan hệ
Từ các kiểu thực thể được hệ thống ở trên, căn cứ vào quá trình khảo sát thực tế và sau
các bước thực hiện, đã xây dựng lược đồ dữ liệu theo mơ hình quan hệ như sau:
Menu chính
Nội dung
Menu con
Người đọc
24
Đồ án tốt nghiệp
Website Tin tức xứ Nghệ
3.5 Thiết kế các bảng dữ liệu
a. Bảng Tin tức
STT
Tên TT
Kiểu DL
Độ dài
Diễn giải
Mã tin tức
1.
MaTinTuc
numeric
9
2.
TieuDe
nvarchar
100
3.
TomTat
ntext
Tóm tắt
4.
NoiDung
ntext
Nội dung
5.
HinhAnh
nvarchar
100
Hình ảnh
6.
TacGia
nvarchar
50
Tác giả
7.
NgayTao
datetime
NguoiTao
nvarchar
50
Người tạo
LuongTruyCap
numeric
9
Lượng người truy cập
MaMenu
numeric
3
Mã menu
MaDSK
numeric
9
Mã dòng sự kiện
PhanLoai
numeric
3
Phân loại tin tức
8.
9.
10.
11.
Tiêu đề
Ngày tạo
12.
Chức năng:
Bảng Tin tức lưu trữ tất cả các tin tức của website.
b. Bảng Menu
STT
Tên TT
Kiểu DL
Độ dài
Diễn giải
1.
MaMenu
numeric
3
Mã menu
2.
TenMenu
nvarchar
50
Tên menu
3.
URL
nvarchar
50
Liên kết
4.
MenuCha
numeric
3
Mã menu cha
Chức năng:
Bảng Menu lưu trữ thông tin về menu của website.
25