Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

sinh 8 tiết 35 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.52 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 31/12/2020 TIẾT 35: CHUYỂN HÓA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:  Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống . Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và Q 2. Kỹ năng:  Rèn kỹ năng phân tích và so sánh .  Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi Trọng tâm: Sự khác nhau giữa quá trình đồng hoá và dị hoá. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh phóng to hình 32.1 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức Lớ p 8A 8B 8C. Ngày giảng. Vắng. 2. Kiểm tra :  Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ?  Tế bào trao đổi chất với môi trường trong như thế nào ? 3. Bài mới : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tế bào thường trao đổi chất với môi trường ngoài thông qua môi trường trong. Vậy, vật chất được tế bào sử dụng như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu:  Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống . Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và Q Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: I. Chuyển hoá vật - Gv giảng như phần  - HS quan sát hình 32-1 chất và năng lượng : SGK - Thảo luận nhóm thống - Chuyển hoá là quá + Sự chuyển hoá vật chất nhất đáp án . trình biến đổi vật và năng lượng gồm những - Gồm 2 quá trình: đồng chất và Q ở tế bào quá trình nào ? hoá và dị hoá - TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá + Phân biệt TĐC với + TĐC là hiện tượng trao trình chuyển hoá vật chuyển hoá vật chất và đổi các chất giữa tế bào chất và Q trong tế năng lượng ? với mt trong bào. Mọi hoạt động + Chuyển hoá là sự biến sống của cơ thể đều đổi vật chất có tích luỹ bắt nguồn từ sự và giải phóng Q chuyển hoá trong tế bào. + Năng lượng giải phóng + Co cơ sinh công, sinh - Mối QH: Đồng hoá ở tế bào được sử dụng vào nhiệt bù đắp vào phần và dị hoá là 2 quá nhiệt cơ thể mất đi do trình đối lập, mâu những hoạt động nào? - GV sử dụng sơ đồ giảng tỏa nhiệt vào môi trường thuẫn nhưng thống - Đại diện nhóm phát nhất và gắn bó chặt như SGV biểu, các nhóm khác bổ chẽ với nhau. sung. + Không có đồng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Trả lời câu hỏi mục  - 1 HS lập bảng so sánh tr.103 SGK - 1 HS trình bày mối quan hệ . - Lớp nhận xét bổ sung.. - Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? - GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?. 3: + Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ?. - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ... - 1 HS trả lời, nêu kết luận.. - HS dựa vào thông tin nêu được các hình thức: + Sự điều khiển của hệ thần kinh . + Do các hoocmôn tuyến - Gv làm rõ khái niệm nội tiết . điều hoà bằng thần kinh - 1 vài HS phát biểu, lớp và thể dịch bổ sung .. hoá  không có nguyên liệu cho dị hoá + Không có dị hoá  không có Q cho hoạt động đồng hoá - Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể . II.Chuyển hoá cơ bản - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: kJ/h/kg. - Ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.. III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng: - Cơ thể thần kinh: Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC. - Cơ chế thể dịch: do các hoocmôn đổ vào máu. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây ? A. Giải phóng năng lượng B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp C. Tích luỹ năng lượng D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản Câu 2. Chuyển hoá cơ bản là A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực. B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực. C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi. D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi. Câu 3. Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình A. đều xảy ra sự tổng hợp các chất. B. đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng. C. đối lập nhau. D. mâu thuẫn nhau. Câu 4. Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng để làm gì ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Sinh công C. Sinh nhiệt D. Tổng hợp chất mới Câu 5. Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá ? A. Người cao tuổi B. Thanh niên C. Trẻ sơ sinh D. Thiếu niên Câu 6. Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của quá trình dị hoá ? A. Nước B. Prôtêin C. Xenlulôzơ D. Tinh bột Câu 7. Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc vào sự điều khiển của mấy hệ cơ quan ? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 8. Trung khu điều hoà sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu ? A. Hạch thần kinh B. Dây thần kinh C. Tuỷ sống D. Não bộ Câu 9. Loại hoocmôn nào dưới đây tham gia vào quá trình chuyển hoá đường trong cơ thể ? A. Glucagôn B. Insulin C. Ađrênalin D. Tất cả các phương án còn lại Câu 10. Năng lượng được giải phóng trong dị hoá cuối cùng cũng đều biến thành A. quang năng. B. cơ năng. C. nhiệt năng. D. hoá năng. Đáp án 1. C. 2. D. 3. C. 4. A. 5. A.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6. A. 7. C. 8. D. 9. D. 10. C. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao 1. Thực hiện Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt của nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học tập một quá trình thống nhất là GV chia lớp thành HS xem lại kiến chuyển hoá nội bào. Đó là quá nhiều nhóm thức đã học, thảo trình chuyển hoá vật chất và năng ( mỗi nhóm gồm các luận để trả lời các lượng trong tế bào có liên quan HS trong 1 bàn) và câu hỏi. chặt chẽ với trao đổi chất ở phạm giao các nhiệm vụ: vi tế bào và là mặt bản chất mà thảo luận trả lời các trao đổi chất, chỉ là mặt biểu hiện câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời bên ngoài. vào vở bài tập Đồng hoá là quá trình tổng hợp Giải thích mối quan hệ giũa đổng hoá và các chất hữu cơ phức tạp riêng dị hoá tuy là hai mặt cho tế bào và cơ thể từ các hợp mâu thuẫn nhưng 2. Báo cáo kết chất đơn giản do máu mang tới, thống nhất và gắn quả hoạt động đồng thời tích luỹ năng lượng bó chặt chẽ với và thảo luận trong các sản phẩm tổng hợp. nhau.2. Đánh giá kết quả thực hiện - HS trả lời. Dị hoá, ngược lại, là quá trình nhiệm vụ học tập: phân giải các hợp chất hữu cơ - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình - HS nộp vở bài phức tạp có trong các tế bào thành các hợp chất hữu cơ đơn bày nội dung đã tập. giản đồng thời giải phóng năng thảo luận. - GV chỉ định ngẫu - HS tự ghi nhớ lượng cần thiết cho mọi hoạt nhiên HS khác bổ nội dung trả lời đã động sống của tế bào (co cơ, vận sung. hoàn thiện. chuyển tích cực ; kể cả năng - GV kiểm tra sản lượng sử dụng đế tổng hợp chất phẩm thu ở vở bài trong đồng hoá). tập. - GV phân tích báo Như vậy, đồng hoá và dị hoá tuy cáo kết quả của HS là 2 mặt mâu thuẫn nhưng gắn bó theo hướng dẫn dắt chặt chẽ với nhau vì đồng hoá là đến câu trả lời hoàn tổng hợp chất và tích luỹ năng thiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lượng, dị hoá là phân giậỉ các chất và giải phóng năng lượng. Nếu không có đồng hoá thì không có vật chất cho dị hoá và không có dị hoá thì không có năng lượng sử dụng trong đồng hoá. Đó là hai mặt tuy mâu thuẫn nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung vở ghi và câu hỏi trong sgk. - Đọc và tìm hiểu bài mới: “Thân nhiệt” * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ................. ............................................................................................................................. ................. ............................................................................................................................. .................. Tiết 36:. Ngày soạn: 31/12/2020 THÂN NHIỆT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Chuẩn - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trên chuẩn - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. - Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định. 2.Kỷ năng a. Kĩ năng bài - Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, kỹ năng tư duy tổng hợp, khái quát. - Kỹ năng hoạt động nhóm. b. Kĩ năng sống - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổn định của cơ thể, các phương pháp phòng chống nóng, chống lạnh. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. CHUẨN BI - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Tìm hiểu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp – Tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớ Ngày giảng Vắng p 8A 8B 8C 2. Kiểm tra:  Vì sao nói chuyển hoá vật chất và Q là đặc trưng cơ bản của sự sống ?  Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hóa được cơ thể sử dụng ntn ? 3. Bài mới : Họat động của giáo viên Họat động của học Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Từ ktra bài cũ ? Nhiệt do dị hóa giải phóng được bù vào phần đã mất, tức là thực hiện điều hòa thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì ? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hòa thân nhiệt ? Đó là nội dung cần nghiên cứu ở bài này ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: I. Thân nhiệt: + Thân nhiệt là gì ? - Cá nhân tự nghiên - Là nhiệt độ của cơ thể. + Người ta đo thân nhiệt cứu SGK tr.105, trả lời - Thân nhiệt luôn ổn như thế nào và để làm gì? câu hỏi. định ở 370C là do sự + Ở người khoẻ mạnh cân bằng giữa sinh thân nhiệt thay đổi như nhiệt và tỏa nhiệt. thế nào khi trời nóng hay lạnh ? + Tại sao khi sốt thân nhiệt lại tăng ? - Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt 2: II. Sự điều hoà thân + Bộ phận nào của cơ thể nhiệt: tham gia vào sự điều hoà - Cá nhân nghiên cứu 1. Vai trò của da. thân nhiệt ? thông tin SGK vận - Da có vai trò quan dụng kiến thức thực tế trọng nhất trong điều + Trả lời câu hỏi mục  trả lời câu hỏi . hoà thân nhiệt . tr.105 SGK + Khi trời nóng, lao.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> động nặng: Mao mạch + Em có kết luận gì về vai - Da điều hoà thân ở da dãn toả nhiệt, trò của da trong sự điều nhiệt bằng cơ chế bức tăng tiết mồ hôi. hoà thân nhiệt xạ nhiệt + Khi trời rét: Mao mạch co lại cơ chân - GV giảng như phần  lông co giảm sự toả - HS nghe giảng nhiệt. + Tại sao khi tức giận mặt 2. Vai trò của hệ thần đỏ nóng lên ? - HS trả lời kinh - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xa dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.  3: III. Phương pháp + Trả lời câu hỏi mục  - Cá nhân nghiên cứu phòng chống nóng, SGK tr.106 thông tin SGK tr. 106 lạnh :  Vậy để phòng chống kết hợp kiến thức thực - Rèn luyện thân thể nóng lạnh có những biện tế trả lời câu hỏi. tăng khả năng chịu pháp nào ? đựng của cơ thể . + nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và lạnh . + Mùa hè: Đội mũ nón + Giải thích câu: “mùa - HS vận dụng kiến khi đi đường, lao động. nóng chóng khát, trời mát thức trả lời. + Mùa đông: giữ ấm chóng đói”. chân, cổ ngực, không + Tại sao mùa rét càng đói ngồi nơi hút gió càng thấy rét ? + Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 1. Ở người bình thường, nhiệt độ đo được ở miệng là A. 38oC B. 37,5oC C. 37oC D. 36,5oC Câu 2. Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào. C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím. D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt. Câu 3. Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào ? 1. Dãn mạch máu dưới da 2. Run 3. Vã mồ hôi 4. Sởn gai ốc A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 4. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ nội tiết C. Hệ bài tiết D. Hệ thần kinh Câu 5. Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt D. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển Câu 6. Để chống rét, chúng ta phải làm gì ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân D. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm… Câu 7. Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh ? A. Ăn nhiều tinh bột B. Uống nhiều nước C. Rèn luyện thân thể D. Giữ ấm vùng cổ Câu 8. Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả ? A. Uống nước giải khát có ga B. Tắm nắng C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon D. Trồng nhiều cây xanh Câu 9. Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh C. Mặc ấm để che chắn gió D. Bổ sung nước điện giải Câu 10. Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất ? A. Tai B. Miệng C. Hậu môn D. Nách Đáp án 1. C. 2. D. 3. A. 4. D. 5. A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6. A. 7. C. 8. D. 9. D. 10. C. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm học tập vụ học tập GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức nhóm đã học, thảo luận để trả ( mỗi nhóm gồm các HS lời các câu hỏi. trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở -Trời nóngTiết mồ bài tập hôi, mất nước, chóng - Em hiểu gì về câu tục khát. ngữ: -Trời mátTăng sự “Trời nóng chóng khát. chuyển hóa để cung Trời mát chóng đói.” 2. Báo cáo kết quả cấp nhiệt chống rét, + Ngồi lâu trong phòng hoạt động và thảo nên chóng đói. kín, đông người, không có luận sự thông khí? +Dễ bị cảm nóng . +Đi dưới trời nắng mà - HS trả lời. không đội mũ nón? +Vừa lao động xong , + Dễ bị cảm nắng. chơi thể thao mà tắm ngay - HS nộp vở bài tập. hoặc quạt mạnh? + Dễ bị cảm lạnh. - HS tự ghi nhớ nội 2. Đánh giá kết quả thực dung trả lời đã hoàn hiện nhiệm vụ học tập: thiện. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lời hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Vì sao nói : rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng, lạnh? - Việc xây nhà ở, công sở … cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng, chống lạnh? -Giải thích vế sau của câu tục ngữ: “ Lấy vợ hiền hòa Làm nhà hướng nam.” Gợi ý -Lợi ích của tập TDTT: hệ cơ quan hoạt động tốt, tăng cường sức đề kháng, trí tuệ minh mẫn, … - Nhà ở cao ráo, sạch sẽ, thoáng khí, có cây,… -Mùa hè:Gió thổi từ hướng đông nam  Mát. -Mùa đông : Gió lạnh thổi từ hướng đông bắc, không ảnh hưởng. - Bản thân em đã thực hiện những biện pháp nào để phòng chống nóng, lạnh? 4. Hướng dẫn về nhà: - Đọc “Em có biết”. - Ôn tập lại kiến thức đã học, * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ................. ............................................................................................................................. ................. ............................................................................................................................. ..................

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×