Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

KE HOACH MON DIA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.72 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KHOÁI CHÂU TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT. ------*****------. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 Họ và tên GV: Lê Thị Thực Tổ: Khoa học xã hội. Năm học: ........................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 I. Đặc điểm tình hình 1. Đặc điểm nhà trường -Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ. Bàn ghế được trang bị sửa chữa đầu năm học -Lớp nào cũng có điện thắp sáng -Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn -Nhà trường được phụ huynh và PGD quan tâm 2. Đặc điểm bộ môn -Chương trình địa 9 gồm 44 bài trong đó 11 bài thực hành,33 bài lí thuyết.Tổng số 52 tiết, trong đó học kì 1:35 tiết, học kì 2:17 tiết -Như vậy số bài thực hành chiếm 25%,lí thuyết 75%, 8 tiết kiểm tra và ôn tập -So với chương trình cũ số bài thực hành đã tăng lên nhiều Bộ môn địa lí rất gắn bó với cuộc sống và các hoạt động kinh tế của con người 3. Đặc điểm học sinh -Học sinh đã làm quen với phương pháp mới từ lớp 6 - Học sinh chưa có phương pháp học tập bộ môn. - Chưa biết cách chuẩn bị bài trước khi đến lớp, và gia đình ít quan tâm đến việc học của các em. - Một số học sinh, chưa chú trọng vào việc học, đến lớp còn chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị bài, còn thụ động trong quá trình học tập. - Tài liệu nâng cao học tập của các em còn hạn chế nhiều . - Một số em xem môn Địa Lí là môn học phụ. II. Yêu cầu bộ môn 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Phải nắm vững kiến thức cơ bản,cần thiết cơ bản, phổ thông về dân cư, các ngành kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế- xã hội nước ta và địa phương 2. Kĩ năng -Rèn luyện củng cố, hình thành kỹ năng ở mức độ cao hơn: phân tích văn bản, số liệu thống kê, vẽ biểu đồ, trình bày báo cáo,liên hệ thực tiễn 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, ý thức công dân Có niềm tin vào khoa học III. Chỉ tiêu phấn đấu. Lớp Môn Địa lí. 9A 9B. Số HS 43 38. Giỏi SL 30 25. % 70 66. Chất lượng cả năm Khá TB SL % SL % 13 30 0 0 13 34 0 0. Yếu SL 0 0. Kém % 0 0. SL 0 0. % 0 0. IV. Biện pháp thực hiện 1. Phương pháp dạy học: - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, yêu bộ môn địa lí thấy được vị trí và tầm quan trọng của bộ môn đối với sản xuất. - Định hướng cho học sinh có phương pháp học tốt bộ môn Địa Lí như : + Học sinh ở nhà có sổ tay địa lí để ghi chép những nội dung có liên quan đến bài học thông qua việc đọc báo, đi thư viện, nghe đài, xem tivi. + Thường kiểm tra chấm điểm việc học sinh làm bài tập ở tập bản đồ - Giáo viên tăng cường việc kiểm tra bài cũ, bài tập ở nhà thường xuyên theo dõi việc học tập của học sinh. +Kịp thời tuyên dương những học sinh có cố gắng và phê phán những học sinh lười học. +Kết hợp với GVCN để uốn nắn những sai phạm của học sinh có tư tưởng học lệch và xem thường bộ môn. - Trong giáo án có hệ thống câu hỏi phù hợp với 3 đối tượng học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dành nhiều thời gian để chuẩn bị bài mới và hướng dẫn những nội dung bài tập vừa phải cho học sinh thực hiện ở nhà. - Sử dụng tốt phương tiện dạy học - Đối với lớp chọn GV phải có thêm tư liệu chuyên môn để cung cấp nâng cao kiến thức cho học sinh. -Kết hợp nhiều phương pháp: thuyết trình, diễn giải, nêu vấn đề, đàm thoại, thị trường, khăn trải bàn, hoạt động nhóm, tham quan, thực địa, khai thác kênh hình, kênh chữ, sử dụng công nghệ thông tin,… - Tích cực sử dụng đồ dùng - Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học tích cực, lấy học sinh làm trung tâm. - Chú trọng rèn luyện phương pháp tự học, hoạt động hợp tác, giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức 2. Phương pháp nâng cao chất lượng học sinh - Tự bồi dưỡng học sinh yếu, học sinh giỏi vào một số buổi chiều theo quy định của nhà trường. - Tăng thời gian thực hành, ôn kiến thức cũ, mới, bám sát học sinh. 3. Kế hoạch cụ thể từng chương, từng bài TUẦN. TÊN CHƯƠNG/ BÀI ĐỊA LÍ VIỆT NAM (TT) ĐỊA LÍ DÂN CƯ. TIẾT PPCT. MỤC TIÊU CHƯƠNG/BÀI 1/ Kiến thức: Qua phần này HS cần: - Nêu được một số đặc điểm về đân tộc.Trình bày được phân bố các dân tộc. - Biết được số dân, tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả, sự thay đổi cơ cấu dân số. - Trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư, đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn và thành thị.. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. - Cộng đồng các dân Sử dụng các tộc Việt Nam phương pháp chủ yếu sau: - Dân số và gia tăng dân số - Trực quan - Nêu vấn đề - Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Đàm thoại – gợi mở - Mật độ dân số cao và - Giải thíchphân bố không đều. minh hoạ - Lao động và việc. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài1: Cộng động các dân tộc Việt Nam. 1. - Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động, sử dụng lao động, sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Mối quan hệ giữa gia tăng và cơ cấu dân số và phát triển kinh tế xã hội đất nước. 2/ Kỹ năng: - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam - Phân tích so sánh tháp dân số, sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu. - Kỹ năng phân tích bảng số liệu thống kê, nhận xét biểu đồ. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức về dân số. 1. Kiến thức: HS cần: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : Việt Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. - Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân. làm. Chất lượng cuộc - So sánh sống. - Thảo luận - Phân tích và so sánh nhóm tháp dân số năm 1989 và 1999. + Thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế-xã hội, biện pháp khắc phục.. - Người kinh chiếm đa - Trực quan số - Nêu vấn đề ( 86%) - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - Ở đồng bằng chủ yếu - So sánh là dân tộc Việt, các dân - Thảo luận tộc người phân bố chủ nhóm yếu ở miền núi và cao nguyên. * GV: Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam. * HS: + Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở bài 1. + Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc ở Việt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Bài 2: Dân số và gia tăng dân số. 2. bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc. - Thu thập thông tin về một dân tộc. 3. Thái độ: - Ý thức về quy mô dân số trong một gia đình sau này. 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta ; nguyên nhân và hậu quả. 2. Kỹ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cần thiết về qui mô gia đình hợp lí sau này.. Nam.. - Dân số đông, gia tăng dân số nhanh, dân số trẻ, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. - Nhớ được số dân của Việt Nam ở thời điểm gần nhất.. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở. * GV: Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta + Tranh ảnh - So sánh về một số - Thảo luận hậu quả của nhóm dân số t tới môi trường, chấtchất lượng cuộc sống * HS: + Đọc thông tin, phân tích biểu đồ H2.1, các bảng số liệu trong bài 2. + Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về hậu quả của sự gia tăng dân số của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: Phân bố dân cư và các lại hình quần cư.. 3. Bài 4: động làm. lượng sống. 4. 2. Lao việc Chất cuộc. 1.Kiến thức: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. 1/ Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống. địa phương mình. * GV: - Bản đồ phân bố - Đồng bằng sông - Trực quan dân cư và Hông có mật độ dân số - Nêu vấn đề đô thị Việt cao nhất, Tây Bắc và - Đàm thoại Nam. Tây Nguyên có mật độ – gợi mở - Tranh ảnh dân số thấp nhất. về nhà ở, - Chức năng: theo loại - So sánh một số hình hình hoạt động kinh tế - Thảo luận thức quần – xã hội. nhóm cư Việt - Số dân đô thị tăng, Nam. quy mô đô thị dược mở * HS: rộng, phổ biến lối sống Đọc thông đô thị. tin, phân tích biểu đồ H3.1, bảng số liệu 3.1 trong bài 3. - Sưu tầm một số quần cư đô thị và nông thôn Việt Nam. - Nguồn lao động dồi dào; chất lượng còn hạn chế; cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi.. *GV: - Các - Trực quan biểu đồ cơ - Nêu vấn đề cấu lao - Đàm thoại động – gợi mở (phóng to theo SGK) - So sánh - Các bảng - Thảo luận thống kê về.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ở Việt Nam : còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện.. 3. Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999. ĐỊA LÍ KINH TẾ. 5. 2. Kỹ năng . - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động. 3. Thái độ. - Giáo dục hướng nghiệp cho HS về việc làm và xây dựng cuộc sống trong tương lai. 1.Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, gữa dân số và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. 2.Kỹ năng: - Phân tích, so sách tháp dân số… 3. Thái đo: - Giáo dục dân số cho học sinh. 1/ Kiến thức: Sau phần này HS cần: - Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước. nhóm. sử dụng lao động. * HS: - Đọc, phân tích các hình vẽ, trả lời các câu hỏi.. - Hình dạng tháp.. - Trực quan - Nêu vấn đề * GV: - Cơ cấu dân số theo - Đàm thoại Tháp dân số độ tuổi. – gợi mở nước ta - Tỉ số phụ thuộc: 1989-1999 - Thuận lợi, khó khăn - So sánh (phóng to). và biện pháp khắc - Thảo luận * HS: - Ôn phục. nhóm tập tháp dân số, cách đọc tháp tuổi.. * GV: - Biết được đặc điểm Sử dụng các - Bản đồ của sự phát triển nền phương pháp hành chính kinh tế Việt Nam chủ yếu sau: Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ta, hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. - Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi, sự phân bố nông nghiệp, sự hình thành các vùng sản xuất tập trung. - Vai trò của ngành lâm nghiệp, các khu vực phân bố lâm nghiệp, nguồn lợi lớn về thuỷ sản, xu hướng mới trong phát triển và phân bố. - Củng cố bổ sung kiến thức lý thuyết về trồng trọt và chăn nuôi. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng địa lý. - Biết được tên một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp. - Biết được ngành dịch vụ có cơ cấu phức tạp, có ý nghĩa ngày càng tăng các trung tâm dịch vụ. - Đặc điểm phân bố mạng. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Sự phát triển và phân bố nông nghiệp. + Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả. - Ngành chăn nuôi trâu bò và gia cầm. - Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Sự phát triển và phân bố công nghiệp - Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ. - Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Thương mại và dịch vụ. + Thương mại: nội. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam - Biểu đồ cơ cấu nông nghiệp phóng to trong SGK - Tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Bản đồ lâm nghiệp, thuỷ sản Việt Nam. - Thước kẽ, compa, thước đo độ. - Bản đồ địa chất, khoáng sản Việt Nam. - Bản đồ phân bố dân cư đô thị Việt Nam. - Sơ đồ về.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lưới giao thông vận tải, thương, ngoại thương thành tựu to lớn của bưu + Du lịch phát triển chính viễn thông đến đời sống kinh tế-xã hội. - Đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại, dịch vụ. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu, phân tích biểu đồ. - Kỹ năng đánh giá các giá trị kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, sơ đồ hoá. - Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu thống kê. - Kỹ năng xử lý bảng số liệu vẽ biểu đồ cơ cấu và biểu đồ đường. - Kỹ năng làm việc với sơ đồ, vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố các ngành kinh tế. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.. 3. Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. 6. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Lấy mốc năm 1986 – - Trình bày sơ lược về bắt đầu tiến hành công quá trình phát triển của cuộc đổi mới.. vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một ngành công nghiệp trọng điểm. - Bản đồ công nghiệp việt Nam - Sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. - Bản đồ các nước trên thế giới. * HS: Đọc và chuẩn bị mới trước ở nhà, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu tham khảo. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại * GV: Bản – gợi mở đồ hành.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 7. Bài 8: Sự. 8. 4. nền kinh tế Việt Nam. - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới : thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế ; những thành tựu và thách thức. 2/ Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 3/ Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. 1.Kiến thức: - Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế ư xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế ư xã hội là nhân tố quyết định. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị các tài nguyên thiên nhiên. - Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 3. Thái độ: - Giáo dục Tình yêu quê hương đất nước mình. 1/ Kiến thức:. - Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, - So sánh đang tiến hành công - Thảo luận. nghiệp hóa. - Thách thức: ô nhiễm môi rường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm…. chính Việt Nam. * HS: Một số hình ảnh về sự phát triển kinh tế nước ta.. - GV: - Nhân tố tự nhiên: đất, - Trực quan đồ địa nước, khí hậu, sinh vật, - Nêu vấn đề nhiên cơ sở vật chất, kĩ thuật, - Đàm thoại Nam. - HS: chính sách, thị trường. – gợi mở tập điểm - So sánh - Thảo luận. nhiên Nam 8).. - Trực quan. Bản lí tự Việt Ôn đặc tự Việt (Địa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phát triển và phân bố nông nghiệp. Bài 9: Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp, thủy sản. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. 2. Kỹ năng : - Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.. 9. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. 1/ Kiến thức: . - Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. 2. Kỹ năng . - Phân tích bản đồ để thấy. - Nêu vấn đề - Sản xuất nông nghiệp hàng hóa: lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả, thịt, trứng, sữa. Xuất khẩu nông sản. - Phân bố các vùng trồng lúa, một số cây công nghiệp; chăn nuôi một số gia súc, gia cầm. - GV: Bản - Đàm thoại đồ nông – gợi mở nghiệp Việt - Giải thích- Nam. minh hoạ - HS: sưu tầm hình - So sánh ảnh về - Thảo luận thành tựu nhóm sản xuất nông nghiệp Việt Nam.. - Trực quan - Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất và mô hình nông – lâm lết hợp. - Khai thác và chế biến gỗ, trồng rừng. - sản lượng thủy sản. Trị giá xuất khẩu thủy sản. Các tỉnh dẫn đầu về khai thác thủy sản.. - Nêu vấn đề * GV: Bản đồ nông - Đàm thoại nghiệp Việt – gợi mở Nam. - Giải thích- * HS: Sưu minh hoạ tầm hình ảnh về - So sánh thành tựu - Thảo luận sản xuất nhóm nông nghiệp Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5 Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm.. 10. Bài 11: Các nhân tố ảnh. 11. rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản. 3. Thái độ: - Có ý thức BVTN trên cạn lẫn dưới nước. - Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Vẽ biểu đồ hình tròn. - Củng cố và bổ sung kiến - Biểu đồ đồ thị. thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của biểu đồ. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích.. 1/ Kiến thức: - Phân tích các nhân tố tự. - Trực quan - Nêu vấn đề * GV: - Bản đồ tự nhiên - Đàm thoại Việt Nam – gợi mở và bản đồ - Giải thích- kinh tế minh hoạ chung Việt Nam. - So sánh - Vẽ trước - Thảo luận một biểu đồ nhóm hình tròn, đồ thị ra bảng phụ. * HS: Chuẩn bị compa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính bỏ túi. - Trực quan. - Các nhân tố ảnh. * GV: - Bản.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. nhiên, kinh tế ư xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - Có kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Biết vận dụng kiến thức để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng.. hưởng đến sự phát triển và phân bố ccoong nghiệp: Tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động, Cơ sơ vật chất – kĩ thuật và cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển công nghiệp , thị trường. 6. Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp. 12. 1/ Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp. - Trình bày được một số. - Các ngành công nghiệp trọng điểm: khai thác nhiên liệu, chế biến lương thực. - Nêu vấn đề đồ Địa chất – khoáng - Đàm thoại sản Việt – gợi mở Nam. - Giải thích- - Bản đồ minh hoạ phân bố dân cư (hoặc - So sánh lược đồ - Thảo luận phân bố dân nhóm cư SGK). - Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên đối với sự phát triển công nghiêp. (Bảng phụ) * HS: Nghiên cứu sơ đồ hình 11.1 SGK. - Ôn tập đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam(Địa lí 8). - Trực quan GV: - Bản - Nêu vấn đề đồ Địa chất – khoáng - Đàm thoại sản Việt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ.. 13. thành tựu của sản xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá. - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. 2/ Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ các trung tâm công nghiệp, sự phân bố của một số ngành công nghiệp. 3/ Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức BVMT và sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm. 1/ Kiến thức: - Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ. - Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ. - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa Lí Việt. thực phẩm, cơ khí, – gợi mở Nam. điện tử, hóa chất, vật - Giải thích- Bản đồ liệu xây dựng, dệt may. minh hoạ phân bố dân cư (hoặc - So sánh lược đồ - Thảo luận phân bố dân nhóm cư SGK). - Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên đối với sự phát triển công nghiêp. (Bảng phụ) HS: - Át lát Địa lí Việt Nam.. - Trực quan - Cơ cấu ngành dịch vụ: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng. - Cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất, tạo mối liên hệ giữa ngành và vùng, tạo việc làm, đem nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế quốc dân. - Dịch vụ tập triung ở. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta. - Tài liệu, hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay. * HS: Nghiên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nam, kĩ năng biểu đồ.. nông thôn.. 1.Kiến thức: . Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành GTVT và BCVT nước ta. 2.Kỹ năng: Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải nước ta.. - Giao thông vận tải: có đủ loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao. - Bưu chính viễn thông phát triển nhanh. - Các quố lộ 1A, 5,6,22, đường Hồ Chí Minh, đường sắt thống nhất. - Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Năng, TPHCM.. cứu biểu đồ hình 13.1SGK, đọc thông tin và trả lời các câu hơi in nghiêng trong bài 13.. 7. Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. 14. Bài 15: Thương mại và dịch vụ. 15. 1/ Kiến thức: Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của các hoạt động thương mại và du lịch nước ta. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích các biểu đồ . - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu.. -Trực quan -Nêu vấn đề -Đàm thoạigợi mở -Giải thíchminh hoạ - So sánh -Thảo luận nhóm. - Trực quan - Thương mại phát triển cả nội thương và ngoai thương. Phát triển không đều giữa các vùng. - Du lịch: tiềm năng phong phú, phát triển nhanh.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. GV: - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. HS: - Sách giáo khoa, đọc trước bài mới.. * GV: - Lược đồ H15.1 phóng to. -Bản đồ du lịch Việt Nam (nếu có) -Bản đồ kinh tế chung Việt Nam * HS:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Tìm hiểu các chợ lớn ở địa phương em. -Hiện nay nước ta có những mặt hàng xuất khẩu gì?. 8. Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ thay đổi cơ cấu kinh tế. 16. Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ thay đổi cơ cấu kinh tế. 17. 1/ Kiến thức: - Trực quan * GV: - Củng cố lại kiến thức đã - Vẽ biểu đồ hình cột - Vẽ biểu đồ học về cơ cấu kinh tế theo chồng. - Nêu vấn đề hình cột ngành sản xuất của nước ta - Vẽ biểu đồ miền. chồng từ 2/ Kỹ năng: - Đàm thoại bảng 10.1 - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu – gợi mở (Bảng phụ) đồ thể hiện cơ cấu bằng - Giải thích- * HS: biểu đồ miền. minh hoạ - Xem lại - Rèn luyện kĩ năng nhận cách vẽ xét biểu đồ. - So sánh biểu đồ - Thảo luận hình cột nhóm chồng và cách nhận xét (bài 8 sách giáo khoa Địa lí 9). - Thước kẻ, bút chì 1/ Kiến thức: - Trực quan * GV: - Củng cố lại kiến thức đã - Vẽ biểu đồ hình cột - Vẽ biểu đồ học về cơ cấu kinh tế theo chồng. - Nêu vấn đề hình cột ngành sản xuất của nước ta - Vẽ biểu đồ miền. chồng từ 2/ Kỹ năng: - Đàm thoại bảng 10.1 - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu – gợi mở (Bảng phụ) đồ thể hiện cơ cấu bằng - Giải thích- * HS:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biểu đồ miền. - Rèn luyện kĩ năng nhận xét biểu đồ.. minh hoạ. 1/ Kiến thức: Hiểu và trình bày được: - Tình hình tăng dân số, ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta. - Thực trạng vấn đề phân bố dân cư, dân tộc, sử dụng lao động. Những giải pháp cư bản. - Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố nông nghiệp,công nghiệp nước ta. - Đặc điểm phát triển, phân bố, xu hướng phát triển các ngành kinh tế nước ta. 2/ Kỹ năng: - Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích các bảng, biểu. - Biết hệ thống hoá kiến thức, củng cố các kiến thức và kĩ năng đã học.. - Trực quan. - So sánh - Thảo luận nhóm. 9. Ôn tập. 18. - Địa lý dân cư. - Địa lí nông nghiệp. - Địa lý lâm nghiệp và thuỷ sản. - Địa lý công nghiệp. - Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ. - So sánh - Thương mại và dịch - Thảo luận vụ. nhóm - Vẽ biểu đồ.. - Xem lại cách vẽ biểu đồ hình cột chồng và cách nhận xét (bài 8 sách giáo khoa Địa lí 9). - Thước kẻ, bút chì * GV: - Átlát địa lý Việt Nam. - Các bản đồ dân cư, tự nhiên, kinh tế Việt Nam. - Các phiếu học tập. *HS: - Ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 16. - Trả lời các câu hỏi trong đề cương..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kiểm tra một tiết. 19. Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 20. 10. 1/ Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS về: + Dân số và sự gia tăng dân số. + Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. + Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. + Sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp. + Vẽ, nhận xét, giải thích các dạng biểu đồ. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ, nhận xét, giải thích các dạng biểu đồ. 3/ Thái độ: - Giáo dục tính trung thực, tự giác trong khi làm bài. 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ư. - Địa lý dân cư. - Địa lí nông nghiệp.. - Trực quan. - GV: Đề kiểm tra, - Nêu vấn đề đáp án, biểu - Địa lý lâm nghiệp và điểm. thuỷ sản. - Đàm thoại - Hs: ôn tập - Địa lý công nghiệp. – gợi mở theo hướng - Giao thông vận tải và - Giải thích- dẫn của tiết bưu chính viễn thông. minh hoạ 17. - Thương mại và dịch vụ. - So sánh - Vẽ biểu đồ. - Thảo luận nhóm. - Chiếm 1/ 3 lãnh thổ của cả nước, giáp Trung Quốc, Lào..., dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước. - Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản, thủy năng dồi dào. - Trình độ văn hóa, kĩ thuật của lao động còn thấp.. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. * HS: Nghiên cứu lược đồ 17.1 và bảng 17.1 trả lời các.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> xã hội của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng.. Bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tt). 21. 11. Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng. 22. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, và các số liệu để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 1/ Kiến thức: - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp ; sự phân bố của các ngành đó. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm. 2/ Kỹ năng: - Phân tích bản đồ kinh tế và các số liệu để biết tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế của vùng. 1. Kiến thức: HS cần: - Hiểu được kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với. câu hỏi trong bài. - Sưu tầm một số tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Trực quan - Khai thác than ở Quãng Ninh, thủy điện trên sông Đà, luyện kim đen ở Thái Nguyên…. - Thái nguyên, Việt Trì, hạ Long…... - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. * HS: - Sưu tầm một số tranh ảnh về kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Át lát địa lí.. -Trực quan - Xác định vị trí các mỏ khoáng sản. -Nêu vấn đề - Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng -Đàm thoại – sản tới sự phát triển gợi mở. * GV: - Bản đồ kinh tế Trung du và miền núi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ Bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng. 23. sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản. 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ư xã hội của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên. công nghiệp.. -Giải thích- Bắc Bộ. minh hoạ * HS: - Thước kẻ, - So sánh máy tính, -Thảo luận bút chì. nhóm - Át lát Địa lý Việt Nam. - Trực quan. - Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác, đồng bằng châu thổ lớn thứ 2. - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. Vai trò của Sông Hồng. Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước, nguồn lao động dồi dào, lao động có kĩ thuật, thị trường tiêu thụ rộng, sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.. * GV: - Nêu vấn đề - Lược đồ tự nhiên - Đàm thoại vùng Đồng – gợi mở bằng sông - Giải thích- Hồng. minh hoạ * HS: - Máy tính - So sánh bỏ túi. - Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 12 Bài 21: Vùng đồng Bằng sông Hồng (tt). Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân. 24. 25. để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên của vùng. 3/ Thái độ: - Giáo dục vấn đề dân số cho học sinh. 1/ Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 2/ Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được sự phát triển kinh tế của vùng.. - Trực quan - Nông nghiệp chiếm tỉ trong cao trong cơ cấu GDP, công nghiệp và dịch vụ đang có chuyển hướng tích cực. - Hai thành phố trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội Và Hải Phòng. - Tyam giác kinh tế mạnh: Hà Nội- Hải Phòng – Quãng Ninh.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng. Biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng hai năm 1995 – 2000. * HS: - Átlát Địa lí Việt Nam. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.. - Sử dụng bản đồ kinh tế thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 1/ Kiến thức: Sau bài học, - Trực quan HS cần: - Vẽ biểu đồ. * GV: - Phân tích mối quan hệ - Phân tích mối quan - Nêu vấn đề - Biểu đồ đồ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người 13. Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ. 26. giữa dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người; giải pháp thâm canh tăng vụ và tăng năng suất. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí số liệu - Phân tích mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực 3/ Thái độ: - Cho học sinh thái độ biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Sử dụng bản đồ tự nhiên,. hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và - Đàm thoại bình quân lương thực – gợi mở theo đầu người. - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. - Trực quan - Hẹp ngang, là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam. - Thiên nhiên có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây. Tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển. Nhiều thiên taio: bão, lũ, hạn hán, cát lấn, hậu quả chiến tranh. - Phân bố dân cư có sự khác nhau giữa phía Đông và phần phía Tây của vùng, lao động dồi dào, mức sống chưa cao, cơ sở vật chất – kĩ thuật còn yếu.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. thị (Bảng phụ) * HS: - Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu.. * GV: - Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ. - Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân hoá theo phía Bắc và phía Nam (phóng to). Bảng 23.1 và 23.2. * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - Sưu một số tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài Vùng Trung (tt). 24: Bắc Bộ. 27. 14. Bài 25: Duyên Hải Nam Trung Bộ. 28. dân cư, để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng Bắc Trung Bộ. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hoá thế giới và chống thiên tai. 1/ Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2/ Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc biệt là tài nguyên du lịch. 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với. về vùng Bắc Trung Bộ .. - Trực quan - Thâm canh lương thực, kết hợp nông – lâm- ngư nghiệp. - Trung tâm kinh tế: Thanh Hóa, Vinh , Huế.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Bản đồ tự nhiên và kinh tế Bắc Trung Bộ. Hình 24.1 và 24.2 ( phóng to) * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - Sưu một số tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế vùng Bắc Trung Bộ .. - Hẹp ngang, cầu nối - Trực quan * GV: Bắc – Nam, nối tây - Bản đồ Nguyên với biển, thuận - Nêu vấn đề tự nhiên lợi cho lưu thông và vùng duyên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 26: Duyên Hải Nam Trung Bộ (tt). 29. việc phát triển kinh tế-xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế ư xã hội của vùng.. 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích số liệu thống kê, bản đồ tự nhiên để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc , phòng chống thiên tai. 1/ Kiến thức: - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng : chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; du lịch, vận tải biển ; cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.. trao đổi hàng hóa. Quần đảo Hoàng sa và trường Sa. - Nhiều thiên tai ( bão, hạn hán…). Biển có nhiều hải sản, bãi biển đẹp thuận lợi cho du lịch, nhiều vũng vịnh để xây dựng các cảng biển nước sâu: Đà Nẵng, Nha trang… - Phân bố dân cư và haotj động kinh tế có sự khác nhau giữa phía đông và phía tây, lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, nhiều điểm du lịch hấp dẫn: Phố cổ Hội AN, di tích Mỹ Sơn…. - Đàm thoại hải Nam – gợi mở Trung Bộ. - Giải thíchBảng minh hoạ 25.1, 25.2 SGK - So sánh (phóng to). - Thảo luận * HS: nhóm - Átlát địa lí Việt Nam. - Sưu một số tranh ảnh về vùng kinh tế Nam Trung Bộ .. - Trực quan. * GV: - Các nghành kinh tế - Bản đồ tiêu biểu: chăn nuôi bò, - Nêu vấn đề kinh tế vùng khai thác nuôi trôntg duyên hải và chế biến hải sản, du - Đàm thoại Nam Trung lich, vận tải biển, cơ – gợi mở Bộ. khí, chế biến lương - Giải thích- Bảng thực, thực phẩm… minh hoạ 26.1, 26.2 - Đà nẵng, Quy Nhơn, SGK Nha Trang. - So sánh (phóng to)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 15. Bài 29: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 30. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. 2/ Kỹ năng: - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, kinh tế để nhận biết đặc điểm kinh tế của vùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên du lịch. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (gọi chung là Duyên hải Miền Trung ), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. 2/ Kỹ năng: - Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển.. - Thảo luận * HS: nhóm - Átlát địa lí Việt Nam. - Sưu một số tranh ảnh về du lịch Nam Trung Bộ.. * Tiềm năng kinh tế biển lớn: - Xây dựng cảng biển. - Đánh bắt nuôi và trồng hải sản - Du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng - Sản xuất muối * So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ.. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. - Át lát Địa lý Việt Nam. * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - Ôn tập đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 28: Vùng Tây Nguyên. 31. 16. Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tt). 32. 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ rừng đầu nguồn, tài nguyên du lịch, giữ gìn bản sắc vân hoá dân tộc. 1/ Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu. - Trực quan - Biên giới với Lào và Cam –pu- chia ở phía Tây, vùng duy nhất không giáp biển, gần Đông nam Bộ có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với duyên hải Nam Trung Bộ. - Cao nguyên xếp tầng, đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo, mùa khô thiếu nước, diện tích rừng tự nhiên còn khá nhiều, trữ lương bôxits lớn-. - Thưa dân, thiếu lao động.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. duyên hải Nam Trung Bộ. * GV: - Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên. Átlát địa lí Việt Nam. * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - Một số tranh ảnh về tự nhiên, các dân tộc Tây Nguyên.. - Trực quan - Vùng chuyên canh * GV: cây công nghiệp: cà - Nêu vấn đề - Bản đồ phê, cao su, hồ tiêu, kinh tế Tây.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. 17. 33. của vùng : sản xuất nông sản hàng hoá ; khai thác và trồng rừng ; phát triển thuỷ điện, du lịch. - Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2/ Kỹ năng: - Phân tích bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng. 3/ Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Phân tích và so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển kinh tế bền vững. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. - Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày văn bản đọc trước lớp. 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức. chè, dâu tằm, phát triển du lịch sinh thái, văn hóa, thủy điện lết hợp với bảo vệ môi trường tự nhiên. - Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Plây Ku.. - Đàm thoại Nguyên. – gợi mở - Átlát - Giải thích- địa lí Việt minh hoạ Nam. * HS: - So sánh - Átlát - Thảo luận địa lí Việt nhóm Nam. Sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên.. - Cây trồng có ở cả hai - Trực quan vùng là: Chè, cà phê. - Viết báo cáo về cây - Nêu vấn đề càphê - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ. * GV: - Bản đồ tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam. * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - So sánh - Thước - Thảo luận kẻ, máy tính nhóm bỏ túi, bút chì, bút màu..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bảo vệ môi trường. Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ. Ôn tập. 34. 35. 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển.. - Thông thương qua cảng biển, thuận tiện cho giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế. - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp, nguy cơ ô nhiễm môi trường. Đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu mỏ ở thềm lục địa. - Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thị trường tiêu thụ lớn. 2/ Kỹ năng: Thành phố Hồ Chí - Xác định được vị trí, giới Minh đông dân nhất cả hạn của vùng trên bản đồ. nước. - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 3/ Thái độ: - Thái độ bảo vệ môi trường. 1/ Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các - Địa lí dân cư kiến thức cơ bản về địa lí - Địa lí các ngành kinh dân cư và địa lí kinh tế tế: nước ta, đặc biệt nắm vững + Nông nghiệp tình hình phát triển và phân + Công nghiệp. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. - Trực quan. * GV: - Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ - Átlát địa lí Việt Nam. * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - Sưu tầm một số tranh ảnh về vùng Đông Nam Bộ.. GV: - Hệ thống nội - Nêu vấn đề dung các kiến thức - Đàm thoại cơ bản về.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> bố các ngành kinh tế : nông + Lâm nghiệp, thủy nghiệp, lâm nghiệp –thủy sản sản, công nghiệp, dịch vụ, + Dịch vụ giao thông vận tải –bưu chính viễn thông, thương mại và du lịch . 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đánh giá tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế nước ta . - Ôn lại các kỹ năng cơ bản về vẽ các dạng biểu đồ đã học . 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác tích cực trong học tập .. – gợi mở - Giải thíchminh hoạ. 1. Kiến thức . - Nhằm củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học ở học kì I về địa lí dân cư, địa lí kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ kinh tế. - Đánh giá đúng những điều kiện thuận lợi và tiềm năng phát triển kinh tế của năm. - Trực quan. - So sánh - Thảo luận nhóm. 18. Ôn tập (tt). 36. -Ttrung du và miền núi bắc Bộ - Đồng bằng Sông Hồng - . Bắc Trung Bộ . - Duyên hải Nam Trung Bộ - Vùng Tây Nguyên. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ. những điều kiện thuận lợi và tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế nước ta . - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. HS: - Ôn tập toàn bộ những kiến thức cơ bản và các kỹ năng cơ bản về địa lí dân cư và địa lí kinh tế. * GV: Hệ thống nội dung các kiến thức cơ bản của các vùng kinh tế trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 19. 20+21. vùng kinh tế đã học. 2. Kỹ năng . - Rèn kỹ năng đánh giá triển vọng phát triển kinh tế của mỗi vùng kinh tế ở nước ta. - Ôn lại các kỹ năng cơ bản về vẽ các dạng biểu đồ đã học. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh ý thức tự giác tích cực trong học tập.. - So sánh - Bản đồ - Thảo luận kinh tế nhóm chung Việt Nam. * HS: Ôn tập toàn bộ những kiến thức cơ bản và các kỹ năng đã học ở học kì I, nhất là các vùng kinh tế.. 1. Kiến thức: Kiểm tra lại những kiến thức đã học của học sinh qua các phần: - Địa lý dân cư. - Địa lý kinh tế: Các ngành kinh tế. - Sự phân hoá lãnh thổ: Các vùng kinh tế. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày các vấn đề địa lý. - Quan sát bản đồ, lược đồ để trình bày kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác tích cực trong học tập. Bài 32+33: 37+3 1/ Kiến thức: Vùng Đông 8 - Trình bày được đặc điểm Nam Bộ (tt) phát triển kinh tế của vùng. * GV: - Đề kiểm tra học kỳ I. - Đáp án và thang điểm. * HS: - Ôn tập những kiến thức đã học về: Địa lí dân, địa lí kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ, thước, bút.. Kiểm học kì. tra. - Địa lí dân cư - Địa lý kinh tế: Các ngành kinh tế. - Sự phân hoá lãnh thổ: Các vùng kinh tế. - Kĩ năng vẽ kiểu đồ, phân tích số liệu thống kê.. - Trực quan. - Khai thác. * GV: - Lược dầu khí, - Nêu vấn đề đồ kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> : công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP ; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng ; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2/ Kỹ năng: - Phân tích bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng. 3/ Thái độ: - Thái độ bảo vệ môi trường 22. Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành cong nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ. 39. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng xử lí,. chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, điện tử. - Vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, điều, cà phê - Các trung tâm công nghiệp: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước và có biến động.. vùng Đông - Đàm thoại Nam Bộ – gợi mở - Átlát - Giải thích- địa lí Việt minh hoạ Nam. * HS: - So sánh - Átlát - Thảo luận địa lí Việt nhóm Nam.. - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng và là trung tâm du lịch lớn nhất nước ta. Các trung tâm: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Vẽ biểu đồ cột - Các ngành công nghiệp trọng điểm - Vai trò của ngành công nghiệp trọng điểm đối với công nghiệp của cả nước.. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * HS: Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Átlát địa lí Việt Nam. - Biểu đồ HS: Átlát địa lí Việt Nam. - Thước kẽ, máy tính, bút.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 23. 24. Bài 35: Vùng Đồng Bằng sông Cửu Long. Bài 36: Vùng Đồng Bằng sông. 40. 41. phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp, tổng hợp ý kiến theo câu hỏi hướng dẫn. 1/ Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế ư xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng. 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. .3/ Thái độ : - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.. chì.. - Thuận tiện cho giao lưu trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế. - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa châu thổ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng. Lũ lụt, khô hạn, đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Vai trò của sông Mê Công. - Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, mặt bằng dân trí chưa cao, thị trường tiêu thụ lớn.. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. 1/ Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm - Vùng trọng điểm - Trực quan phát triển kinh tế của vùng lương thực, thực phẩm. * GV: Bản đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long. - Átlát địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh về thiên nhiên, con người ở Đồng bằng sông Cửu Long. * HS: Átlát địa lí Việt Nam. - Nghiên cứu thông tin, hình 35.1, 35.2 và bảng 35.1 trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 35. * GV: - Bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Cửu (tt). 25. Long. Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất ngành thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long. 42. : vùng trọng điểm lương thực thực phẩm, đảm bảo an toàn lương thực cho cả nước và xuất khẩu nông sản lớn nhất. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. 2/ Kỹ năng: - Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng. - Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Hiểu đầy đủ hơn thế mạnh về sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2/ Kỹ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng: xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ. - Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của các ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu. của cả nước. - Đứng đầu là ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Vận tải thủy, du lịch sinh thái. - Thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long.. - Nêu vấn đề kinh tế vùng Đồng bằng - Đàm thoại sông Cửu – gợi mở Long. - Giải thích- Átlát địa minh hoạ lí Việt Nam. * HS: - So sánh - Átlát địa - Thảo luận lí Việt Nam. nhóm - Máy tính bỏ túi.. - Trực quan - Vẽ biểu đồ cột chồng. - Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản - Nguyên nhân Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản của. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Biểu đồ mẫu. * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - Ôn tập điều kiện tự nhiên và.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Long. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 26 27. 28+29. Ôn tập. HS hiểu và trình bày được các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của các vùng. Kiểm tra 44 1/ Kiến thức: Kiểm tra kiến một tiết thức của học sinh về: - Tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. - Đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội và tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Vẽ và nhận xét biểu đồ về tình hình phát triển của các ngành kinh tế. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng xử lí, phân tích số liệu và kỹ năng vẽ biểu đồ. 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự giác trong quá trình kiểm tra. Bài 38+39: 45+4 1/ Kiến thức: Phát triển 6 - Biết được các đảo và quần tỏng hợp đảo lớn: tên, vị trí. kinh tế và - Phân tích được ý nghĩa bảo vệ tài kinh tế của biển, đảo đối nguyên môi với việc phát triển kinh tế, trường biển an ninh quốc phòng. đảo - Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp. Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp khắc phục.. các ngành kinh tế của vùng.. 43. * GV: - Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm * HS: - ôn tập vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. - Đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội và tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Vẽ và nhận xét biểu đồ về tình hình phát triển của các ngành kinh tế.. - Trực quan. * GV: - Các đảo lớn: Cát Bà, -Bản đồ tự Cái Bầu, Bạch Long - Nêu vấn đề nhiên Việt Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Nam. Côn Đảo, Phú Quý, - Đàm thoại -Bản đồ Phú Quốc, Thổ Chu, – gợi mở kinh tế Việt quần đảo Hoàng Sa, - Giải thích- Nam. Trường Sa. minh hoạ -Átlát địa lí - Các ngành kinh tế Việt Nam. biển: - So sánh * HS:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 30. Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí.. 47. kinh tế biển. - Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo ; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo 2/ Kỹ năng: - Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam. - Kể tên và xác định được vị trí một số đảo và quần đảo lớn từBắc vào Nam. - Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế của các đảo, quần đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí. 3/ Thái độ : - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Củng cố kiến thức về phát triển tổng hợp kinh tế biển. 2/ Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Có kỹ năng xây dựng sơ đồ trong quá trình học tập để biểu hiện mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. 3/ Thái độ : - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo.. + Khai thác, nuôi trồng - Thảo luận -Átlát địa lí và chế biến hải sản. nhóm Việt Nam. + Du lịch biển - đảo. -Sưu tầm - Tiềm năng, tình hình tranh ảnh về phát triển và xu hướng ngành đánh phát triển của ngành: bắt, nuôi + Khai thác khoáng trồng, chế sản biển. biến hải sản + Giao thông vận tải và du lịch, biển khai thác - Vấn đề bảo vệ tài dầu khí, nguyên và môi trường giao thông biển – đảo. Phương biển, hải hướng khắc phục. cảng, về sự ô nhiễm môi trường biển... - Trực quan - Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc: Nông – lân – ngư nghiệp, du lịch, dịch nụ biển. - Nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta dựa vào biểu đồ.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Átlát địa lí Việt Nam. * HS: - Átlát địa lí Việt Nam. - Chuẩn bị dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG. 31. Bài 41: Địa lí tỉnh Hưng Yên. 48. Sau phần này HS cần: - Bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lý tự nhiên, dân cư, kinh tế-xã hội, có được về các kiến thức về địa lý địa phương. - Phát triển nhân lực nhận thức vận dụng vào thực tế. - Hiểu rõ thực tế địa phương, có ý thức tham gia xây dựng địa phương, bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp đối với quê hương Đất nước. - Khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên. - Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế. - Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính. - Điều kiện tự và tài nguyên thiên nhiên. - Dân cư và lao động - Kinh tế - Bảo vệ tài nguyên và môi trường - Phương hướng phát triển kinh tế. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Xác định được vị trí địa lý, phạm vi lnh thổ v sự phân chia hành chính của Hưng Yên và các điều kiện tự nhiên cũng như tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. Qua đó đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.. -Địa hình:đồng bằng - Bình Định có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với 2 mùa rõ rệt l mùa mưa và mùa khô. - Than nâu. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên - Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương.. Sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: -Trực quan (quan sát bản đồ, tranh ảnh…) - Thảo luận nhóm - Đàm thoại – gợi mở - Nêu vấn đề - So sánh - Giải thíchminh hoạ - Tổng hợp - Phân tích. * GV: - Bản đồ địa lý tự nhiên việt Nam - Bản đồ địa lý tự nhiên, kinh tế tỉnh Hưng Yên - Tranh ảnh, hình vẽ về địa phương * HS: - Sưu tầm các tranh ảnh về địa phương - Thước kẽ, bút chf, bút màu Tham khảo tư liệu về địa phương.. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Lược đồ tỉnh phóng to. * HS: - Sưu tầm tài liệu của tỉnh (địa phương) mình đang sống.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2/ Kỹ năng: - HS về sưu tầm tài liệu của tỉnh (địa phương) mình đang sống - Lược đồ tỉnh Hưng Yên 32. Bài 42: Địa lí tỉnh Hưng Yên (tt). 49. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Biết được tình hình dân cư và lao động của Hưng Yên (gia tăng dân số, kết cấu dân số, phân bố dân cư, tình hình pht triển văn hóa giáo dục, y tế) và tình hình phát triển kinh tế trong những năm gần đây cũng như thế mạnh kinh tế của tỉnh.. - Trực quan - Số dân: hơn 1 triệu người - Mật độ Tb tỉnh: 1200 ng / km2 - Tình hình pht triển văn hoá, giáo dục, y tế. - Các ngành kinh tế chính. 2/ Kỹ năng:. 33. Bài 43: Địa lí tỉnh Hưng Yên (tt). 50. - Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư. 1/ Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Giúp cho hs biết được khái quát tình hình kinh tế của địa phương (gồm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ) cũng như vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường và phương hướng phát triển kinh tế. 2/ Kỹ năng:. - Công nghiệp: Chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế - Nông nghiệp:chiếm vị trí then chốt với tỉ trọng cao - Bảo vệ tài nguyên và môi trường.. - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. - Trực quan - Nêu vấn đề - Đàm thoại – gợi mở - Giải thíchminh hoạ - So sánh - Thảo luận nhóm. * GV: - Nghiên cứu về dân cư, lao động của tỉnh. * HS: - Sưu tầm tư liệu về dân cư, lao động của tỉnh. * GV: - Sưu tầm các tư liệu về các ngành: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. * HS: - Sưu tầm tư liệu các ngành: công.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 34. 35. Ôn tập. Kiểm học kì. 51. tra. - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ kinh tế.. nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.. 1/ Kiến thức: - Nhằm củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học ở học kì II. - Để đạt kết quả cao nhất trong kì thi cuối năm học, đánh giá đúng trình độ học tập qua kết quả của từng em. 2/ Kỹ năng: - Rèn, nâng cao các kỹ năng phân tích bảng số liệu thống kê, vẽ và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh ý thức tự giác tích cực trong học tập.. - Trực quan * GV: - Nêu vấn đề - Hệ thống hoá các kiến - Đàm thoại thức và kỹ – gợi mở năng cơ bản - Giải thích- đã học ở minh hoạ học kì II theo hệ - So sánh thống dề - Thảo luận cương ôn nhóm tập. - Bản đồ tự nhiên, kinh tế chung Việt Nam. * HS: - Ôn tập toàn bộ những kiến thức cơ bản và các kỹ năng đã học ở học kì II theo hệ thống đề cương ôn tập.. 1/ Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh. - Vùng Đông Nam Bộ: - Vùng đồng bằng sông Cửu Long: - Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo - Phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ.. * GV:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> về: - Tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. - Đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội và tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Phát triển tỏng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. - Vẽ và nhận xét biểu đồ về tình hình phát triển của các ngành kinh tế. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng xử lí, phân tích số liệu và kỹ năng vẽ biểu đồ. 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức độc lập, tự giác trong quá trình kiểm tra.. - Vị trí địa lí, dân cư, kinh tế Đông Nam Bộ. - Điểm tự nhiên, dân cư – xã hội và tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Các ngành kinh tế biển: khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển – đảo; khai thác khoáng sản biển; giao thông vận tải biển. - 5 phương hướng bảo vệ môi trường biển – đảo. - Vẽ biểu đồ.. - Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm * HS: - On tập vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long và kinh tế biển. - Ôn tập các dạng biểu đồ đã học.. V/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN: LỚP. SĨ SỐ. 9A 9B. 43 38. LỚP. SĨ SỐ. 9A. 43. 9B. 38. G. G. %. %. K. SƠ KẾT HỌC KỲ I % TB. %. Yếu. %. K. SƠ KẾT HỌC KỲ II % TB. %. Yếu. %.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> LỚP. SĨ SỐ. 9A 9B. 43 38. G. %. K. TỔNG KẾT CẢ NĂM % TB. %. Yếu. %. VI/ NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH. Khoái Châu, ngày 27 tháng 8 năm 2016. KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×