Luận án cao học
Chương mở dầu 1
Chương 1
TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG
1. Giơi thiệu :
Tất cả những công trình thực tế luôn chòu sự tác động của tải trọng động, phụ thuộc
vào thời gian làm gia tăng đáp ứng động . Vấn đề quan trọng nhất đối với những
công trình biển là tải trọng động do sóng gây ra .
2. Phương trình Morison
:
Để tính toán tải trọng do sóng lên kết cấu cứng phải thừa nhận giả thuyết
tải trọng của sóng là hàm tuyến tính của tổng lực cản và lực quán tính khi dòng
chảy xuyên qua công trình . Hợp lực đối với chiều dài vi phân ds của thanh hình trụ
nằm trong chất lỏng phương trình Morison cho bởi :
∫
=
+=
η
ρρ
0
2/1
dFF
dsUACdsUDUCdF
mD
&
Trong đó :
F – Hợp lực tác dụng lên hình trụ
η - Chiều cao mực nước tức thời
ρ - Trọng lượng riêng của nước
U – Vận tốc của phần tử nước
U
&
- Gia tốc của phần tử nước, vuông góc với trục của phần tử kết cấu .
D – Chiều rộng hoặc đường kính của mặt cắt hình trụ
A – Diện tích mặt cắt ngang của mặt cắt hình trụ
ds – Chiều dài vi phân của hình trụ theo phương đứng
C
D
– Hệ số cản
C
m
- Hệ số quán tính
Để tìm được hợp lực F cần phải xác đònh các đặc trưng về vận tốc, gia tốc
của phần tử nước, các hệ số cản C
D
và hệ số quán tính C
m
.
3 . Tải trọng sóng :
Tải trọng sóng được tính toán từ phương trình chuyển động của Morison ,
nếu giả thuyết rằng chuyển động không ảnh hưởng đến bản thân kết cấu . Điều
này có nghóa là đặc trưng kích thước của kết cấu không vượt quá 0.2 lần chiều dài
sóng . Đối với những kết cấu lớn , tham số của sóng đối với kết cấu phải kể đến lý
thuyết nhiễu xạ của sóng .
Khi : D/L>1 điều kiện phản xạ hầu như hoàn toàn
D/L>0.2 , nhiễu xạ bắt đầu gia tăng
D/L<0.2 , Công thức Morison mới có ý nghóa .
D/W>0.2 , lực quán tính chiếm ưu thế
D/W<0.2 , lực cản chiếm ưu thế
Trong đó :
D – Chiều rộng hoặc đường kính cấu kiện
L – Chiều dài sóng
W – Chiều rộng quỹ đạo hạt nước cho bởi
Luận án cao học
Chương mở dầu 2
L
d
H
W
π
2
tanh
=
Trong đó : H – chiều cao sóng
d – chiều sâu nước
Một số giả thuyết khi sử dụng phương trình Morison :
1 – Vận tốc và gia tốc tức thời theo lý thuyết sóng tuyến tính và kích thước của kết
cấu không ảnh hưởng đặc trưng của sóng . Giới hạn kích thước của kết cấu để sử
dụng phương trình Morison là :
D/L
≤0.2
Ở đây : D – Chiều rộng các thành phần kết cấu
L – Chiều dài sóng
Chiều dài của sóng được xác đònh từ các đặc trưng của sóng như chiều cao sóng H,
chu kỳ sóng T và chiều sâu nước d.
2 – Hệ số C
D
và C
m
xác đònh từ thí nghiệm . Thành phần lực cản là do lưu chất tác
dụng lên công trình và lực cản được xác đònh từ dòng chảy đều . Hệ số cản phụ
thuộc vào hệ số Reynold . Trong thực hành giá trò của Reynold được lấy là giá trò
trung bình và được dùng tính toán tại mọi điểm của sóng . Hệ số C
m
được lấy tuỳ
thuộc vào hình dạng của kết cấu . Giá trò của C
m
tra bảng
Bảng 1.1
Luận án cao học
Chương mở dầu 3
Hệ số cản của một số kết cấu thông dụng
Hình dạng mặt cắt C
D
Hình dạng mặt cắt C
D
2.0
1.9
0.6
1.3
33.0.0=
b
r
0.5
1.3
2.0
1.3
1.5
0.5
Bảng 1.2
Hệ số quán tính của một số kết cấu thông dụng
Dạng mặt cắt C
m
2.0
2.5
2.5
1.6
2.3
2.2
3 – Dạng chuẩn của phương trình Morison giả thuyết rằng kết cấu là cứng khi lực tác
dụng . Tuy nhiên nếu kết cấu có đáp ứng động hoặc có một phần nổi chuyển động
b
A=D
2
r
b
r
b
b
OR
17.0=
b
r
Luận án cao học
Chương 1: Tải trọng tác động 8
kích thích với vận tốc U
b
, và gia tốc
b
U
&
đối với vận tốc và gia tốc của phần tử nước .
Trong trường hợp này dạng động học của phương trình có thể viết :
( )( )
( )
( )
bbmbbD
UMAdsdsUUACdsUUUUDCF
&&&
−+−+−−=
ρρρ
2/1
Trong đó :
U
b
- Vận tốc gia tăng do mặt cắt của kết cấu
b
U
&
- gia tốc tương ứng của mặt cắt kết cấu
M – Khối lượng của mặt cắt kết cấu
4 – Phương trình Morison sử dụng giá trò C
D
cho lực dọc trục kết cấu và chỉ áp dụng
cho những cấu kiện có lực ma sát nhỏ .
4 . Lý thuyết sóng tuyến tính
Các phương trình chủ đạo và điều kiện biên được tuyến tính hoá bằng cách dùng 3
giả thiết :
i) Vận tốc u và đường mặt sóng η là các giá trò nhỏ .
ii ) Dòng chảy hai chiều .
iii) Độ sâu không thay đổi .
Phương trình mặt sóng có dạng :
η(t) = asin(kx-wt)
hoặc
−=
T
t
L
xH
t
πη
2cos
2
)(
trong đó :
H : chiều cao sóng , H = 2* a
k: số sóng , k = 2
π /L
w : tần số sóng , w = 2π/T
T : Chu kỳ sóng .
Tốc độ sóng cho bởi :
2/1
2
tanh
2
=
L
gL
c
π
π
d: chiều sâu nước
và
2/1
2
=
π
o
o
gL
c
Luận án cao học
Chương 1: Tải trọng tác động 9
Nếu
L
d
L
d
L
d
ππ
22
tanh,
25
1
→≤
thì
gdc =
Khi c= L/T và c
o
= L
o
/T , thì L/L
o
=tanh(2π/L)
Ở đây
2
2
56.1
2
T
gT
L
o
==
π
trong đó T : tính bằng giây(s)
L : Tính bằng (m)
Vận tốc và gia tốc theo phương đứng và phương ngang tại một điểm theo thời gian t
cho bởi:
−
+
=
−
+
=
T
t
L
x
Ld
Ldy
T
H
v
T
t
L
x
Ld
Ldy
T
H
u
π
π
π
π
π
π
π
π
2sin
/2sinh
/)(2sinh
2cos
/2sinh
/)(2cosh
−
+
==
−
+
==
T
t
L
x
s
Ld
Ldy
T
H
t
v
v
T
t
L
x
Ld
Ldy
T
H
t
u
u
π
π
ππ
δ
δ
π
π
ππ
δ
δ
2cos
/2sinh
/)(2sin2
2sin
/2sinh
/)(2cosh2
2
2
2
2
&
&
Trong vùng nước sâu d/L
≥ 0.5, vận tốc trở thành
−
+
==
−
+
==
−
=
−
=
T
t
L
x
s
Ld
Ldy
T
H
t
v
v
T
t
L
x
Ld
Ldy
T
H
t
u
u
T
t
L
x
L
y
T
H
v
T
t
L
x
L
y
T
H
u
o
o
π
π
ππ
δ
δ
π
π
ππ
δ
δ
π
π
π
π
π
π
2cos
/2sinh
/)(2sin2
2sin
/2sinh
/)(2cosh2
2sin
2
exp
2cos
2
exp
2
2
2
2
&
&
p suất dưới mặt nước cho bởi phương trình sau :
+=
−
+
=+
Ld
Ld
T
LH
gP
T
t
L
x
s
Ld
LdyH
y
g
p
/2sinh
/2
1
2
1
8
1
2cos
/2cosh
/)(2cosh
2
2
π
π
ρ
π
π
π
ρ
Tổng năng lượng của sóng trên một đơn vò chiều rộng đỉnh sóng
8
2
gLH
E
ρ
=
Lực trên một đơn vò chiều dài đỉnh sóng :
Luận án cao học
Chương 1: Tải trọng tác động 10
+=
Ld
Ld
T
LH
gP
/2sinh
/2
1
2
1
8
1
2
π
π
ρ
5 .Lý thuyết sóng phi tuyến
:
Khi chiều cao sóng tương đối lớn, không thể bỏ qua các số hạng phi tuyến
trong lý thuyết sóng tuyến tính (sóng có biên độ nhỏ ).
5.1. Lý thuyết sóng Stokes
:
Lý thuyết sóng Stokes được áp dụng trong vùng nước sâu
Phương trình mặt sóng có dạng :
−
+
−
+
−=
T
t
L
x
L
d
f
L
a
L
t
L
x
L
d
f
L
a
T
t
L
x
at
π
π
π
π
πη
6cos4cos2cos)(
3
2
32
2
2
Với :
L
d
L
d
L
d
L
d
f
π
ππ
2sinh2
2cosh4cosh2
3
2
+
=
Và :
L
d
L
d
L
d
f
π
π
2sinh2
2cosh81
16
3
6
6
3
+
=
Khi đó :
+=
L
d
f
L
a
aH
3
2
32
2
2
π
L
dgL
c
πβ
π
2tanh)1(
2
2
+=
L
dgT
L
πβ
π
2tanh)41(
2
2
+=
Với :
L
d
L
d
a
L
a
π
π
π
β
2sinh16
4cosh14
4
2
2
+
=
Có thể viết η(t) dưới dạng sau :
−+
−+
−=
T
t
L
x
A
L
t
L
x
A
T
t
L
x
At
πππη
6cos4cos2cos)(
321
Phương trình vận tốc hạt nước cho bởi :
( ) ( )
−
+
+
−
+
=
T
t
L
x
L
dy
F
T
t
L
x
L
dy
F
c
u
ππππ
4cos4cosh2cos2cosh
21
( )
−
+
+
T
t
L
x
L
dy
F
ππ
6cos6cosh
3
( ) ( )
−
+
+
−
+
=
T
t
L
x
L
dy
F
T
t
L
x
L
dy
F
c
v
ππππ
4sin4sinh2sin2sinh
21