Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 7 Quan he tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.7 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VÍ DỤ (SGK): Xác định các quan hệ từ trong câu sau: a, Đồ chơi của của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa hoa, tính nết hiền dịu c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi lắm. chóng lớn lắm d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà mà làm vài việc của riêng mình mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> VÍ DỤ (SGK): Xác định ý nghĩa các quan hệ từ trong câu: a,Của: Liên kết giữa định ngữ chúng tôi và danh từ đồ chơi Quan hệ sở hữu b, Như : Liên kết giữa bổ ngữ hoa và tính từ đẹp Quan hệ so sánh c, Bởi ….. nên : Nối 2 vế của câu ghép Quan hệ nhân quả d, Nhưng : Nối câu với câu Biểu thị quan hệ đối lập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .Ghi nhí •Ghi nhí 1: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hÖ nh së h÷u, so s¸nh, nh©n qu¶,...gi÷a c¸c bé phËn cña c©u hay gi÷a c©u víi c©u trong ®o¹n v¨n..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập nhanh: Có mấy cách hiểu đối với cụm từ sau:. Thơ của thiếu nhi Thơ thiếu nhi. Thơ viết về thiếu nhi Thơ do thiếu nhi sáng tác Thơ dành cho thiếu nhi đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VÍ DỤ: 1.Trường hợp nào trong các câu sau cần dùng quan hệ từ? a, Khuôn mặt của cô gái b, Lòng tin của nhân dân c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d, Nó đến trường bằng xe đạp e, Giỏi về toán g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà i, Quyển sách đặt ở trên bàn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT VÍ DỤ: 271.–Trường TiÕng hợp ViÖtnào trong các QUAN câu sau HỆcần TỪ dùng quan hệ từ? Bắt buộc phải có quan hệ từ. b, Lòng tin của nhân dân. Không bắt buộc phải có quan hệ từ. a, Khuôn mặt của cô gái. c, Cái tủ bằng gỗ mà anh d, Nó đến trường bằng xe đạp vừa mới mua g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà. e, Giỏi về toán i, Quyển sách đặt ở trên bàn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT VÍ DỤ2: 27 –Tìm TiÕng quanViÖt hệ từ tương ứng.Đặt QUANcâu HỆvớiTỪ các cặp quan hệ từ đó? Các cặp quan hệ từ Nếu….. thì. Đặt câu Nếu em chăm chỉ học tập thì em sẽ đạt được kết quả cao. Ví trời mưa nên đường trơn.. Vì…. Tuy…. Hễ…. Sở dĩ….. nên nhưng thì là vì. Tuy học giỏi nhưng Hoa không kiêu ngạo. Hễ được nghĩ học thì chúng tôi đi thả diều. Sở dĩ nó bị ốm là vì nó không biết vâng lời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 27MỘT – TiÕng SỐ ViÖt CẶP QUANQUAN HỆ TỪHỆ THƯỜNG TỪ GẶP Các cặp quan hệ từ. Biểu thị quan hệ. Nếu….thì, hễ…thì, giá Giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả như…thì Vì….nên,do…nên, nhờ…mà Tuy….nhưng, mặc dù…nhưng Không những …mà, không chỉ …mà còn. Nguyên nhân – kết quả Tương phản Tăng tiến.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI TẬP NHANH Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: 1. Làm việc……nhà. 2. ………..nhà xa……Bắc luôn đi học đúng giờ. 3……….gió thổi mạnh……..diều bay cao. 4………nó thi trượt…….nó chủ quan. Đáp án: 1. ở 2. Tuy….nhưng 3. Hễ……thì, nếu …thì 4. Sở dĩ…..là vì.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> .Ghi nhí *Khi nãi hoÆc viÕt ,cã nh÷ng trêng hîp b¾t buéc ph¶i dïng quan hÖ tõ .Đó là những trờng hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa .Bên cạnh đó ,cũng có trờng hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng đợc ,không dùng cũng đợc) *Có một số quan hệ từ đợc dùng thành cặp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản “ Cổng trường mở ra”.. (1)Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ không ngủ đợc.(2)Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ đợc. (3) Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng nh uống một li sữa,ăn mét c¸i kÑo.(4) G¬ng mÆt thanh tho¸t cña con tùa nghiªng trªn gèi mềm,đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại nh đang mút kẹo..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: Lâu lắm rồi nó mới cởi mởvới … tôi như vậy. Thực ra tôi … và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn cơm với … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. với Nếu tôi lạnh lùng Nó hay nhìn tôi …………cái vẻ mặt chờ đợi đó. …… thì …. nó lảng đi. Tôi vui vẻ và … tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THẢO LUÂN NHÓM Bài tập 3: Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a. S Nó rất thân ái bạn bè b. Nó rất thân ái với bạn bè Đ c. S Bố mẹ rất lo lắng con d. Bố mẹ rất lo lắng cho con Đ e. S Mẹ thương yêu không nuông chiều con g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con Đ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 5. Phân biệt ý nghĩa hai câu có quan hệ từ nhưng sau: - Nó gầy nhưng khỏe. Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe mang tính tích cực (khen). - Nó khỏe nhưng gầy. Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính tiêu cực (chê)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> IV. Củng cố. V. Dặn dò - Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài:Chữa lỗi về quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×