Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

De cuong on tap GDCD lop 10 trac nghiem 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.22 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ TỔ: ĐỊA- GDCD PHẦN I: NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD 10 (Từ bài 1 đến bài 7) (Dùng cho ôn tập kiểm tra thường xuyên, định kỳ năm học 2016- 2017) Gv: Tạ Xuân Kính Bài 1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng Câu hỏi dễ 1. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây: B. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác,… C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau E. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau F. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ? G. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông H. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả. I. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá J. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH. Vấn đề cơ bản của Triết học là : K. Quan hệ giữa vật chất và vận động L. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn M. Quan hệ giữa vật chất và ý thức N. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình Câu hỏi Trung bình 2. Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm? A. Dựa trên cơ sở vấn đề cơ bản của triết học B. Dựa trên cơ sở cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học C. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học D. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của : E. Triết học B. Sử học C. Toán học D. Vật lí Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào : F. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào. G. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần H. Việc con người có nhận thức được thế giới hay không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Việc con người nhận thức thế giới như thế nào Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”. I. Phương pháp luận lôgic J. Phương pháp luận biện chứng K. Phương pháp luận siêu hình L. Phương pháp thống kê Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng» M. Phương pháp luận biện chứng N. Phương pháp hình thức O. Phương pháp lịch sử P. Phương pháp luận siêu hình Câu hỏi Khó 3. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng ? A. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người một việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả. D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “Thầy bói xem voi”.. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình ? E. Sinh con rồi mới sinh cha. Sinh cháu trông nhà rồi mới sinh ông F. Tiến lên phía trước là quay trở lại điểm ban đầu G. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng rung cây. H. Theo quan niệm của Isaac Newton, Thượng đế ban cho vũ trụ “cái hích ban đầu” để nó làm việc và chỉ sau đó các thiên thể mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu.. Bài 2. Thế giới vật chất tồn tại khách quan Câu hỏi Dễ 4. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây: A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa trời B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển không ngừng. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên. C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh D. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên. Tồn tại khách quan là : E. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người F. Không phụ thuộc vào ý thức G. Con người có thể nhận thức được H. Cả ba ý trên. Câu hỏi Trung bình 5. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? A. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan B. Con người vừa có thể nhận thức được vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con người chưa nhận thức được mà thôi D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng nguồn gốc con người ? E. Bà Nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống F. Tổ tiên của loài người là ông Adam và bà Eva.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> G. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và cùng phát triển với môi trường tự nhiên. H. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình. Quan niệm nào sau đây không phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người ? I. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa J. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên K. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn L. Con người có thể cải tạo xã hội. Con người có thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở M. Sự tồn tại của thế giới khách quan N. Theo ý muốn của con người O. Tôn trọng quy luật khách quan P. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan Câu hỏi Khó 6. Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật, hiện tượng nào không tồn tại khách quan ? A. Từ trường trái đất B. Ánh sáng C. Ma trơi D. Diêm vương. Bài 3. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất Câu hỏi Dễ: 7. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là A. Sự phát triển B. Sự vận động C. Mâu thuẫn D. Sự đấu tranh Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ? B. Hoá học B. Sinh học C. Vật lý. C. Cơ học. Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào ? C. Cơ học B. Vật lý C. Hoá học D. Sinh học Câu hỏi Trung bình 8. Hiện tượng thuỷ triều là hình thức vận động nào ? A. Cơ học Vật lý C. Hoá học. D. Sinh học. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào ? B. Xã hội B. Cơ học C. Vật lý D. Sinh học Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là: A. Sự tăng trưởng B. Sự phát triển C. Sự tiến hoá D. Sự tuần hoàn Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là: C. Cái mới ra đời giống như cái cũ D. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ E. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ F. Cả ba phương án trên đều sai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu hỏi Khó 9. Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do: A. Chúng luôn luôn vận động B. Chúng luôn luôn biến đổi C. Chúng đứng yên D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào ? E. Hoá học B. Vật lý C. Cơ học D. Xã hội Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển ? F. Bé gái → thiếu nữ → người phụ nữ trưởng thành → bà già G. Nước bốc hơi → mây → mưa → nước H. Học lực yếu → học lực trung bình → học lực khá I. Học cách học → Học như là không học → Không học nhưng không gì không học cả → biết cách học.. Bài 4. Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng Câu hỏi Dễ 10. Mâu thuẫn triết học là A. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau B. Hai mặt đối lập thống nhất với nhau C. Hai mặt đối lập đấu tranh với nhau D. Cả ba ý trên. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là : E. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài xích, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau. F. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau G. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau H. Cả ba phương án trên đều đúng. Câu hỏi Trung bình 11. Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học? A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau C. Không có mặt này thì không có mặt kia D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất. Mặt đối lập của mâu thuẫn là: A. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm… của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau B. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng đi theo chiều hướng khác nhau C. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo cùng một chiều D. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng không chấp nhận nhau. Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học ? E. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống F. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác G. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể. H. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào ? I. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực J. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác K. Sự vật, hiện tượng phát triển L. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào ? M. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập N. Sự điều hoà mâu thuẫn O. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập P. Cả ba ý trên Câu hỏi Khó 12. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào ? A. Các mặt đối lập còn tồn tại B. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái khác C. Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau D. Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia còn tồn tại Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học ? E. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng, F. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp, G. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm lẫn nhau, H. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường. V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I Lê-nin bàn về: I. Nội dung của sự phát triển J. Điều kiện của sự phát triển. K. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng L. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng M. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng Bài 5. Cách thức của sự phát triển. Câu hỏi Dễ 13. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là: A. Mặt đối lập B. Chất C. Lượng D. Độ 14. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là A. Điểm nút B. Chất C. Lượng D. Độ Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là: A. Điểm nút B. Bước nhảy C. Lượng D. Độ Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là: B. Điểm nút B. Bước nhảy C. Chất D. Độ Câu hỏi Trung bình 15. Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Nhổ một sợi tóc thành hói C. Đánh bùn sang ao D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải: A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn D. Tích luỹ dần dần Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi B. Chất quy định lượng C. Mỗi lượng có chất riêng của nó D. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì: A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. Câu hỏi Khó 16. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì (chọn phương án đúng nhất)? A. Điểm số kiểm tra hàng ngày B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ D. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi: A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại C. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi D. Cả ba ý trên đều sai C. Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về: A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng D. Cả ba phương án trên. Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng. Câu hỏi Dễ 17. Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ? A. Phủ định B. Phủ định biện chứng C. Phủ định siêu hình D. Diệt vong. Câu hỏi Trung bình 18. Cái mới theo nghĩa Triết học là: A. Cái mới lạ so với cái trước B. Cái ra đời sau so với cái trước C. Cái phức tạp hơn cái trước D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước. Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> E. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài F. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng G. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ? H. Là sự phủ định có tính khách quan I. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ J. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ. K. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng. Câu hỏi Khó 19. V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về: A. Nội dung của sự phát triển B. Điều kiện của sự phát triển. C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. V.I Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ? A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng C. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc D. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ.. Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Câu hỏi rễ: 57. Nhận thức diễn ra rất phức tạp, gồm có mấy giai đoạn? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 58. Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức: A. Ở giữa B. Giai đoạn đầu C. Giai đoạn tiếp theo D. Giai đoạn tiếp cuối 59. Nhận thức cảm tính được tạo nên do: A. Sự tiếp xúc ngẫu nhiên của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng. B. Sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng. C. Sự tiếp xúc liên tục của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng. D. Sự tiếp xúc bên ngoài của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng. 60. nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức……………… của quá trình nhận thức? A. Tiếp theo B. Kế tiếp C. Cuối cùng D. Bên cạch nhận thức cảm tính. 61. nhận thức là quá trình: A. Phẩn xạ tự nhiên vào sự vật, hiện tượng. B. Phẩn ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan. C. Là sự tiếp xúc với sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan. D. Là sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan tác động vào bộ óc con người. Câu hỏi khó: 62. Thực tiễn là: A. hoạt động vật chất của con người, mang tính lịch sử, xã hội B. toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử, xã hội của con người C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử, xã hội của loài người D. hoạt động vật chất có mục đích nhằm cải tạo thế giới tự nhiên của con người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 63. Thực tiễn có mấy vai trò? A. 5 B. 6. C.4.. D. 3. 64. “ Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông” là câu nói của: A. V.I.LêNin B. Các Mác, Ăng Ghen C. Hồ Chí Minh D. Tất cả đáp án trên 65. “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản về lý luận nhận thức” là câu nói của: A. V.I.LêNin B. Các Mác, C. Ăng Ghen D. Hồ Chí Minh E. Nguyễn Trãi. 66. Những hành động nào sau đây không đe doạ đến tự do, hạnh phúc con người ?. A.Sản xuất B. Ô nhiễm môi trường C. Bệnh tật D. Đói nghèo 67. Chế độ hôn nhân ở nước ta là ? A. Bình đẳng B. Tự nguyện ,tiến bộ C. Một vợ một chồng D. Cả ba đều đúng Câu hỏi dạng trung bình:. Câu1: Trong những cặp khái niệm dưới đây cặp nào thể hiện các mặt đối lập theo nghĩa triết học : A. Trắng - đen B. Trên - dưới C. Tiến bộ - lạc hậu D. To - nhỏ Câu 2: Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm có A. Hai vấn đề B. Hai nội dung C. Hai mặt D. Hai câu hỏi Câu 3: Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là A. Thế giới quan và phương pháp luận B. Thế giới quan C. Khoa học của mọi khoa học D. Phương pháp luận Câu 4: Hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là ; A. Triết học B. Văn học C. Sinh học D. Sử học Câu 5: Sự dao động của con lắc” thuộc hình thức vận động cơ bản nào của thế giới vật chất? A. VĐ cơ học B. VĐ xã hội C. VĐ sinh học D. VĐ vật lý Câu 6: Độ của sự vật hiện tượng là A. Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng B. Giới hạn của sự vật, hiện tượng C. Sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng D. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất Câu 7: Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là : A. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong B. Sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trạng thái cũ C. Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> D. Sự vật, hiện tượng không còn các mặt đối lập Câu 8: Trong các dạng vận động dưới đây dạng vận động nào được xem là sự phát triển? A. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông thay đổi trong năm B. Chiếc xe ô tô từ điểm A đến điểm B C. Tư duy trong quá trình học tập D. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó Câu 9: Những câu nào sau đây không có yếu tố biện chứng : A. Rút dây động rừng B. Trời sinh voi trời sinh cỏ C. Môi hở răng lạnh D. Có thực mới vực được đạo Câu 10: Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin, vận động là : A. Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng B. Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng C. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng D. Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng Câu 11: Thế giới quan của con người : A. Quan điểm niềm tin định hướng cho hoạt động của con người trong cuộc sống B. Quan điểm cách nhìn về thế giới tự nhiên C. Quan điểm cách nhìn về các sự vật cụ thể D. Quan điểm cách nhìn can bản về thế giới xung quanh Câu 12: Sự vận động của thế giới vật chất là A. Quá trình mang tính chủ quan B. Quá trình mang tính khách quan C. Do thượng đế quy định D. Do một thế lực thần bí quy định Câu 13: Có mấy hình thức vận động từ thấp đến cao A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 14: Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là A. Không thể nhận thức được B. Vận động C. Tính quy luật D. Tính thực tại khách quan Câu 15: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Thống nhất hữu cơ với nhau C. Bài trừ nhau D. Tách rời nhau Câu 16: Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau...".Đây là quan điểm triết học: A. siêu hình B. duy tâm C. duy tâm chủ quan D. duy vật biện chứng Câu 17: Vấn đề cơ bản của triết học là : A. Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn B. Quan hệ giữa phép biện chứng và phép siêu hình C. Quan hệ giữa vật chất và vận động D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức Câu 18: Xác định các cặp mâu thuẫn. A. Giai cấp nông dân và công nhân. B. Giai cấp chủ nô và giai cấp vô sản. C. Giai cấp tư sản với địa chủ, quan lại. D. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Câu 19: Mặt đối lập của mâu thuẫn đó là những khuynh hướng tính chất đặc điểm .. mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những …. A. chiều hướng tiến lên B. chiều hướng cùng chiều.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C. chiều hướng trái ngược nhau D. chiều hướng thụt lùi Câu 20: Đối với các sự vật và hiện tượng, vận động được coi là A. Thuộc tính vốn có B. A và B C. Cách thức phát triển D. Là phương thức tồn tại Câu 21: Điều kiện để hình thành một mâu thuẫn là. A. Hai mặt đối lập phủ định nhau trong một sự vật hiện tượng B. Hai mặt đối lập đấu tranh với nhau trong một sự vật hiện tượng C. Hai mặt đối lập trái ngược nhau trong một sự vật D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một sự vật ,hiện tượng Câu 22: Trong Triết học, khái niệm chất có nghĩa là : A. Độ tốt, xấu của sự vật, hiện tượng B. Tính hiệu quả (có chất lượng ) của hoạt động C. Vật liệu cấu thành sự vật D. Những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng , tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó phân biệt nó với sự vật, hiện tượng khác Câu 23: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, khái niệm mâu thuẫn là : A. Những quan điểm tư tưởng, trước sau không nhất quán B. Quan hệ đấu tranh lẫn nhau của hai mặt đối lập trong sự vật hiện tượng C. Hai mặt vừa đối lập, vừa thống nhất bên trong sự vật, hiện tượng D. Một chỉnh thể, trong đó hai mặt vừa đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau Câu 24: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, là tiền đề tồn tại cho nhau. Tiết học gọi là………………… A. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập B. mặt đối lập của mâu thuẫn C. mâu thuẫn D. Không mâu thuẫn PHẦN II: HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD 10 (Tóm tắt chương trình môn GDCD lớp 10 vận dụng cao ). Dạng 1:. 1-. 2-. Trường hợp nào sau đây là phủ định biện chứng?. A-. Lúa gạo trồng được đem ăn hết. B-. Tiền làm ra tiếp tục đầu tư kinh doanh sinh ra tiền lời. C-. Lai tạo giống cho ra đời loại dưa hấu không hạt. D-. Không chấp nhận bất kỳ hình thức kinh tế nào của Nhà nước tư bản chủ nghĩa, coi các hình thức đó là sai hoàn toàn và phải bị thay thế.. C.Mac viết: "Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp". Luận điểm này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3-. A-. Tư liệu sản xuất. B-. Đối tượng lao động. C-. Quan hệ sản xuất. D-. Công cụ lao động. Luận điềm sau đây của C.Mac: "Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào" nhằm nhấn mạnh:. A-. Vai trò của sức lao động. B-. Vai trò của tư liệu lao động. C-. Vai trò của công cụ lao động. D-. Vai trò của đối tượng lao động. 4-. Xã hội loài người ra đời đến nay đã tuần tự phát triển từ thấp đến cao tuân theo:. A-. Qui luật phát triển. B-. Khả năng nhận thức của con người. C-. Qui luật vận động khác nhau. D-. Qui luật khách quan. 5-. Có mấy hình thức hoạt động thực tiễn?. A-. Bốn. B-. Năm. C-. Hai.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> D-. Ba. 6-. 7-. Thói quen thức dậy sớm của một số người là:. A-. Tam lí xã hội. B-. Ý thức xã hội. C-. Hệ tư tưởng. D-. Các câu trên đều đúng. Hồ Chí Minh đã từng nói : "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông". Câu nói trên thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?. A-. Cơ sở. B-. Tiêu chuẩn của chân lý. C-. Động lực. D-. Mục đích. 8-. 9-. Trong quan hệ với tồn tại xã hội, ý thức xã hội:. A-. Quyết định tồn tại xã hội. B-. Phản ánh tồn tại xã hội. C-. Tác động trở lại đối với tồn tại xã hội. D-. Bao hàm tồn tại xã hội. Con người tìm ra vacxin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. Điều này thể.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?. A-. Cơ sở. B-. Mục đích. C-. Động lực. D-. Tiêu chuẩn của chân lý. 10 -. Trong các yếu tố của phương thức sản xuất, yếu tố nào luôn phát triển?. A-. Quan hệ sản xuất. B-. Tư liệu sản xuất. C-. Lực lượng sản xuất. D-. Tất cả các đáp án trên. Dạng 2:. -. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượnt bao giờ cũng bắt đầu từ:. A-. Sự biến đổi về lượng. B-. Sự thay đổi những thuộc tính cơ bản của lượng. C-. Quá trình biến đổi trạng thái của lượng. D-. Sự thay đổi lượng đặc trưng. 2-. Những yếu tố nào dưới đây không thuộc ý thức xã hội?. A-. Hiến pháp, pháp luật. B-. Ca dao, tục ngữ. C-. Trồng cây, gây rừng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> D-. 3-. Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cấu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?. A-. Tiêu chuẩn chân lý. B-. Mục đích. C-. Động lực. D-. Cơ sở. 4-. Độ của sự vật, hiện tượng là:. A-. Sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng. B-. Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng. C-. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng. D-. Giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng. 5-. 6-. Tình làng, nghĩa xóm. Trong quan hệ với tồn tại xã hội, ý thức xã hội:. A-. Quyết định tồn tại xã hội. B-. Phản ánh tồn tại xã hội. C-. Tác động trở lại đối với tồn tại xã hội. D-. Bao hàm tồn tại xã hội. Con người có những nhu cầu gì trong cuộc sống ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 7-. A-. Nhu cầu vật chất, tinh thần. B-. Nhu cầu vật chất , tinh thần, giao tiếp, hoạt động xã hội. C-. Nhu cầu vật chất , hoạt động xã hội. D-. Nhu cầu Giao tiếp , hoạt động xã hội. Hãy chọn ý không đúng cho câu hỏi sau: Những việc làm nào sau đây của học sinh góp phần vì sự tiến bộ và hạnh phúc của con người?. A-. Có lối sống lành mạnh. B-. Hoạt động từ thiện. C-. Học tập tốt. D-. Sống vì chính mình. 8-. Những phong tục tập quán nào sau đây trái với đạo đức của dân tộc ?. A-. Bền người hơn bền của. B-. Thương người như thể thương thân. C-. Phép vua thua lệ làng. D-. Thờ cúng tổ tiên. 9-. Lịch sử loài người được hình thành khi con người biết làm gì ?. A-. Chế tạo ra lửa. B-. Chế tạo ra công cụ lao động. C-. Biết làm đồ gốm. D-. Biết làm đồ sắt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10 -. Nhân phẩm là gì ?. A-. Là bản năng. B-. Là lương tâm. C-. Là nhân phẩm. D-. Là giá trị làm người của mỗi người. Dạng 3:. 1-. Vai trò của đạo đức đối với gia đình (ý nào không đúng) ?. A-. Góp phần hoàn thiện nhân cách. B-. Tạo nên sự ổn định ,phát triển vững chắc của gia đình. C-. Đạo đức là nền tảng của gia đình. D-. Là nhân tố xây dựng gia đình hạnh phúc. 2-. 3-. Trong gia đình mối qua hệ quan trọng nhất là quan hệ nào ?. A-. Quan hệ con cái. B-. Quan hệ vợ chồng. C-. Quan hệ ông bà. D-. Quan hệ giữa các thành viên. Gia đình Việt Nam chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào sau đây ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A-. Đạo đức. B-. Pháp luật. C-. Phong tục tập quán. D-. Cả 3 đều đúng. 4-. Câu ca dao , tục ngữ , thơ sau đây nói không đúng về tình yêu ?. A-. Yêu em anh biết để đâu. B-. Yêu là chết trong lòng một ít. C-. Trong ấm ngoài êm. D-. Nhớ ai bổi hổi bồi hồi. 5-. Biểu hiện của nhân phẩm ?. A-. Thực hiện tốt các chuẩn mực xã hội. B-. Có lương tâm trong sáng. C-. Nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh. D-. Cả 3 đều đúng. 6-. Những câu tục ngữ nào sau đây nói không đúng về hạnh phúc ?. A-. Hạnh phúc dễ tìm nhưng khó giữ. B-. Có an cư mới lạc nghiệp. C-. Con cái khôn ngoan vẽ vang cha mẹ. D-. Ngọc nát còn hơn ngói lành.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7-. Sự quan tâm của Đảng và nhà nước đối với trẻ em hiện nay là ?. A-. Được học hành. B-. Được vui chơi giải trí. C-. Được chăm sóc. D-. Cả 3 ý trên. 8-. Những hành động nào sau đây không đe doạ đến tự do ,hạnh phúc con người ?. A-. Sản xuất. B-. Ô nhiễm môi trường. C-. Bệnh tật. D-. Đói nghèo. 9-. Nghĩa vụ là ... của cá nhân đối với nhu cầu lợi ích chung cộng đồng , của xã hội ?. A-. Phản ánh. B-. Trách nhiệm. C-. Nhân tố. D-. Nét đặc trưng. 10 -. Vì sao nói con người là mục tiêu phát triển của xã hội ?. A-. Vì hạnh phúc con người.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B-. Con người cần được bảo vệ. C-. Con người là chủ thể xã hội. D-. Mọi sự phát triển xã hội dều vì con người. Dạng 4:. 1-. Điều gì không cần tránh trong tình yêu ?. A-. Sự quyến luyến ,gắn bó. B-. Yêu quá sớm. C-. Yêu một lúc nhiều người. D-. Quan hệ tình dục trước hôn nhân. 2-. Những câu tục ngữ nào sau đây không nói về quan hệ hôn nhân ?. A-. Thuyền theo láy ,gái theo chồng. B-. Ép dầu ép mỡ ,ai nỡ ép duyên. C-. Của chồng ,công vợ. D-. Anh em như môi với răng. 3-. Những chuẩn mực nào sau đây không phù hợp yêu cầu của chế độ xã hội chủ nghĩa ?. A-. Cần kiệm. B-. Trung với vua. C-. Trọng lễ độ. D-. Liêm chính.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4-. Những trường hợp nào được kết hôn ?. A-. Nam - nữ thanh niên. B-. Người mất năng lực hành vi dân sự. C-. Giữa những người cùng dòng máu. D-. Người đang có vợ hoặc có chồng. 5-. Đạo đức là gì ?. A-. Không được vượt đèn đỏ. B-. Phải vâng lời cha mẹ. C-. Tự điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với lợi ích xã hội. D-. Thực hiện đúng pháp luật. 6-. Làm thế nào để trở thành người có lương tâm ? (ý nào không đúng). A-. Thường xuyên nghe theo sự sắp xếp của cha mẹ. B-. Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng , đẹp đẽ trong quan hệ với mọi người. C-. Thường xuyên rèn luyện đạo đức , tư tưởng theo quan điểm tiến bộ. D-. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện. 7-. Biểu hiện của tình yêu chân chính là ? (câu nào không đúng).. A-. Có quan hệ tình dục. B-. Có lòng vị tha thông cảm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C-. Tôn trọng ,tin cậy lẫn nhau. D-. Quan tâm sâu sắc. 8-. Ý nào không nói đúng về vai trò của đạo đức đối với cá nhân?. A-. Góp phần hoàn thiện nhân cách. B-. Có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích. C-. Sống vì mình. D-. Giàu lòng vị tha nhân ái. 9-. Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân phẩm ?. A-. Đói cho sạch , rách cho thơm. B-. Xay lúa thì thôi ẳm em. C-. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D-. Gắp lửa bỏ tay người. 10 -. Biểu hiện của nhân phẩm ?. A-. Có lương tâm trong sáng. B-. Nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh. C-. Thực hiện tốt các chuẩn mực xã hội. D-. Cả 3 đều đúng. Dạng 5:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1-. Lịch sử loài người được hình thành khi con người biết làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2-. A-. Chế tạo ra lửa. B-. Biết làm đồ sắt. C-. Biết làm đồ gốm. D-. Chế tạo ra công cụ lao động. Gia đình là ... chung sống và gắn bó bởi quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống ?. A-. Số đông người. B-. Tập thể người. C-. Cộng đồng người. D-. Cả ba đều đúng. 3-. Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân phẩm ?. A-. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. B-. Xay lúa thì thôi ẳm em. C-. Gắp lửa bỏ tay người. D-. Đói cho sạch , rách cho thơm. 4-. Gia đình Việt Nam chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào sau đây ?. A-. Pháp luật. B-. Phong tục tập quán. C-. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> D-. 5-. Cả 3 đều đúng. Những việc làm nào sau đây của học sinh góp phần vì sự tiến bộ và hạnh phúc của con người ( ý nào không đúng ) ?. A-. Có lối sống lành mạnh. B-. Sống vì chính mình. C-. Hoạt động từ thiện. D-. Học tập tốt. 6-. Đỉnh cao của các cuộc cách mạng xã hội là gì ?. A-. Cải tạo tự nhiên. B-. Cải tạo xã hội. C-. Đấu tranh giai cấp. D-. Cải tạo phương thức sản xuất. 7-. Vai trò chủ thế của con người được thể hiện ở điểm nào ?. A-. Sáng tạo ra mọi nguồn cảm hứng. B-. Sáng tạo ra giá trị vật chất và giá trị tinh thần. C-. Sáng tạo ra giá trị văn hoá. D-. Sáng tạo ra công cụ lao động. 8-. Những câu tục ngữ nào sau đây nói về quan hệ hôn nhân ( câu nào không đúng ) ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A-. Của chồng ,công vợ. B-. Anh em như môi với răng. C-. Ép dầu ép mỡ ,ai nỡ ép duyên. D-. Thuyền theo láy ,gái theo chồng. 9-. Nam - nữ được kết hôn ở lứa tuổi nào ?. A-. Nam 21 tuổi - nữ 19 tuổi. B-. Nam 23 tuổi - nữ 21 tuổi. C-. Nam 20 tuổi - nữ 18 tuổi. D-. Nam 22 tuổi - nữ 20 tuổi. 10 -. Chế độ hôn nhân ở nước ta là ?. A-. Bình đẳng. B-. Tự nguyện ,tiến bộ. C-. Một vợ một chồng. D-. Cả ba đều đúng. Chúc các em ôn tập thi đạt kết quả cao trong năm học 2016 – 2017!.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×