Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

GIAO AN CHU DE GIAO THONG TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.02 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD& ĐT MỸ TÚ TRƯỜNG MN HHN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: GIAO THÔNG THỜI GIAN THỰC HIỆN 4 TUẦN. Từ ngày: 26/9-21/10/2016 I. MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG Lĩnhvực Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục Phát triển Thực hiện đúng thành thục các Tập các động tác phát triển thể chất. động tác của bài tập thể dục theo các nhóm cơ hô hấp Hoạt động học thể dục hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản Tay, lưng, bụng lườn chân sáng nhạc, bài hát, bắt đầu kết thúc -Hô hấp: Hít vào thở ra. động tác đúng nhịp - Tay - Phối hợp tay mắt trong vận + Co và duỗi từng tay, động:. kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông hoặc hai tay giang ngang , chân bước sang phải, sang trái. - Chân, bật:. + Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang. Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về phía sau. - Trẻ biết giữ thăng bằng cơ thể - Tung đập và bắt bóng khi thực hiện vận động - Giữ được thân bằng khi thực - Trẻ biết bật xa 40-50cm hiện vận động - trẻ biết đi, chạy đổi hướng vận động theo hiệu lệnh(đổi hướng ít - Trẻ biết đi chạy thay đổi tốc độ, hướng dích dắc qua 7 nhất 3 lần) - Trẻ biết phối hợp tay mắt điểm. trong vận động - Biết những nơi như ao hồ bể chứa nước, giếng bụi rậm là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi. - Trẻ biết cách bò dích dắc để không chạm vât cản. - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật. Hoạt động học. - Tung đập và bắt bóng tại chỗ - Bật xa 40-50cm. - Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng dích dắc qua 7 điểm. - Bò dích dắc qua 7 điểm. *DINH DƯỠNG: Thực hành, hành vi văn hóa khi tham gia giao thông. - Dạy trẻ những kỹ năng tham gia giao thông..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đến gần.. Phát triển ngôn ngữ. dụng nguy hiểm đến tính - Thực hiện 1 số qui định ở mạng. trường, nơi công cộng về an - Nhận biết 1 số trường toàn. hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ. - Đọc diễn cảm các bài thơ, - Nghe hiểu nội dung truyện -Thơ. Đèn giao thông, kể phù hợp độ tuổi. chúng em chơi giao thông ca dao, đồng dao… - Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ nét mặt, ánh mắt phù hợp. (CS74). - Tập tô đồ nét cơ bản - Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt - Có 1 số hành vi như người đọc sách (CS83). - Nghe hiểu nội dung câu truyện, thơ, đồng dao, ca dao. Phát triển nhận thức. KPKH. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao đồng dao, tục ngữ câu đố hò vè, phù hôp với độ tuổi. - Biết đặt câu hỏi tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì? - Sử dụng các từ biểu cảm hình tượng -Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. - Kể chuyện theo đồ vật theo tranh. - Kể lại sự việc theo trình tự. - Trẻ biết tô nét cơ bản, nhận dạng được chữ cái “A, Ă, ”, làm quen cách đọc viết tiếng việt. KPKH. - Phân loại các đối tượng - So sánh sự giống nhau theo các dấu hiệu khác nhau và khác nhau của một số - Thu thập thông tin về đối tượng PTGT bằng nhiều cách khác nhau, xem - Đặc điểm công dụng của sách, tranh ảnh, băng hình, trò một số phương tiện giao chuyện và thảo luận. thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu. LQVT. - Truyện qua đường, bê mẹ và bê con. - Tô nét cơ bản, nhận dạng được chữ cái “A, Ă, ”,. KPKH. - ĐT: Phương tiện giao thông - Bé thực hiện qui định giao thông - Khi đi thuyền ghe cần mang theo gì? - khi đi xe chúng ta sẽ làm gì? LQVT. Nhận biết chữ số từ 5-10 và LQVT sử dụng các số đó để chỉ số - Nhận biết các chữ số số - So sánh số lượng lượng và số thứ tự trong trong phạm vi 4 lượng và số thứ tự - Thực hiện 1 số công việc theo cách riêng của mình. ( CS118). Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành 2 nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau. - Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau. CS119). - Nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc. phạm vi 10 - Tách một nhóm thành 2 nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau. - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Phân biệt các hình. Đếm và gọi tên các hình trong mỗi nhóm, gạch bỏ 1 hình trong mỗi nhóm rồi nối số lượng. - Tách gộp trong phạm vi 4. - Số lượng 5. - Bớt 1 ôn các hình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sống hàng ngày. hình còn lại với chữ số. -Đếm trên đối tượng trong phạm 5 - Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa các hình Phát triển tình cảm xã hội. - Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. - Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (CS32). - Thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi biết cất đố chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phải chào hỏi lễ phép. - Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. ( CS40).. - Biết giải quyết mâu thuẩn không đánh bạn - Lắng nghe ý kiến của người không nằm vạ khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, - HĐH, Hoạt động vui lễ phép, lịch sự. - Tôn trọng, hợp tác, chấp chơi, mọi lúc mọi nơi nhận. - Yêu mến, quan tâm đến - Trẻ biết mạnh dạng nói mọi người thân trong gia lên ý kiến của mình đình. - Chào hỏi khi có người - Quan tâm, chia sẽ, giúp đỡ đến lớp bạn. - Nhận xét và tỏ thái độ với - Trẻ thực hành hành vi hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” đúng- hành vi sai, tốt, – “xấu”. xấu” - Giữ gìn vệ sinh môi trường.. - Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. Chú ý khi nghe cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. - Biết chờ đến lượt. -Biết kiềm chề cảm xúc tiêu cực khi được an ủi. (CS41). Tạo Hình. Phát triển thẩm mỹ. - Chủ động giúp bạn khi nhìn thấy bạn cần có sự giúp đỡ. Tạo Hình. Tạo Hình. Nhận xét các sản phẩm tạo Phối hợp các kỹ năng vẽ, - Vẽ các phương tiện hình về màu sắc, hình dáng, nặn, cắt, xé dán, xếp giao thông bé thích bố cục. hình để tạo thành sản phẩm có màu sắc, kích - Dán vào các vị trí cho trước thước, hình dáng/ đường không bị nhăn nét độc đáo. - Phối hợp các KN vẽ để tạo bức tranh có màu sắc hài hòa bố cụ cân đối. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình, vẽ màu sắc, hình dáng bố cục. - Nói lên ý tưởng tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. -Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. - Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.. - Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. - Đặt tên cho sản phẩm của mình. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống các bạn khác. Âm nhạc. - Đặt lời mới cho bản. - Bé hãy chọn biển báo đúng với các nội dung trong khung, cắt và dán để hoàn chỉnh biển báo đó - Gấp cái thuyền - Nặn theo ý thich. Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( CS7) - Thực hiện 1 số công việc theo cách riêng của mình. CS(118). Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. -Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. Âm nhạc. - Hát đúng giai điệu lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát, qua giọng hát, nét mặt điệu bộ, cử chỉ… -Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc với các hình thức, vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa. -Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc ( hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc. - Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác. CS(119). - Đặt lời mới cho bài hát bản nhạc Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát, bản nhạc II. CHUẨN BỊ: + KPKH.. nhạc, theo nhạc quen thuộc. Dạy hát: Bác đưa thư vui tính.. - Trẻ biết lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau( nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển). -Nghe và nhận ra sắc thái vui buồn tình cảm, than thiết của các bài hát bản nhạc. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu bài hát, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu nhanh chậm, phối hợp.. VĐ: Em đi qua ngã tư đường phố Nghe: Anh phi công ơi. Biểu diễn văn nghệ. - Một số tranh ảnh lô tô về phương tiện giao thông, bảng đa năng. - Tranh ảnh trên giáo án điện tử. Vòng cho trẻ chơi trò chơi.. - Giáo án điện tử, tranh lô tô các hành vi đúng sai. - Các biển báo đã được cắt rời, bảng đa năng, tranh các biển báo: Đường cắt ngang dành cho người đi bộ, cột đèn tín hiệu, đường sắt không có rào chắn, đường cấm... - Tranh bé tham gia giao thông - Giáo án điện tử, tranh ảnh về phao bơi, và áo phao mặc, một tranh ảnh trẻ không mặc áo phao khi tham giao GT đường thủy. 1 đoạn video hướng dẫn cách mặc áo phao, và một số trường hợp tham gia GT đường thủy an toàn và không an toàn. Tranh đúng sai về tham gia GT. - Hình ảnh về không đội mũ bảo hiểm - Clip về dạy đội mũ bảo hiểm - Giáo án điện tử, bảng đa năng, những bức tranh lô tô về nón bảo hiểm. Vở khám phá xã hội, bút chì, bút sáp, bàn ghế cho trẻ thực hiện. - Thời gian: 30- 35 phút..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Địa điểm: Lớp học. + TOÁN. - Giáo án điện tử. - Máy tính – loa , máy chiếu các sai ghi hình ảnh giới thiệu các phần thi . - Mô hình ngã tư đường phố, cho trẻ ôn số lượng trong phạm vi 4 - Rổ đồ dùng 4 xe đạp, 4 xe ô tô các thẻ số từ 1 đến 4, bảng từ, que chỉ. (Dạy trẻ so sánh số lượng trong phạm vi 4) - Tranh vẽ về 3 - Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có 4 xe ô tô, máy bay, các thẻ số từ 1 đến 4, ...... - Lô tô các phương tiện giao thông cho trẻ chơi trò chơi.. Một số tranh ảnh về các biển báo giao thông – Một số phương tiện giao thông có số lượng là 4. – Mỗi trẻ một rổ có 4 chiếc xe máy, các thẻ số từ 1 – 4 – 3 bức tranh có hình ảnh về ngã tư đường phố. Giáo án điện tử, bảng đa năng, tranh lô tô các phương tiện giao thông đường thủy, thẻ số. Rổ con đựng thuyền buồm có số lượng 5. Tranh lô tô các phương tiện có thẻ số 5 vòng thể dục.. - Các hình hình học có số lượng là 5, vở giúp bé làm quen với toán qua các con số, bút chì, bút sáp màu, bàn ghế, 3 cái đồng hồ, các hình học mang số. Thời gian: 35 phút Địa điểm: trong lớp. + HĐNT. - Chuẩn bị một số đồ chơi ngoài trời như chong chóng, máy bay, banh, trò chơi dân gian….. - Vòng quay giao thông. - Một số hìnhkhối như khối vuông, khối cầu, khối chữ nhật. - Chuẩn bị một số đồ chơi ngoài trời như chong chóng, máy bay, banh, trò chơi dân gian….. - Thẻ lô tô về PTGT. - Hai cái bảng. Bảng đa năng, các hình tròn màu có hình tròn màu xanh, vàng và các hình tròn màu khác, các hình tròn mang các số từ 1 – 10, các trụ đèn chưa có màu đèn tín hiệu. Các con súc sắc dán chấm tròn theo qui định, các hộp để lắc con súc sắc, các quân. - Chuẩn bị một số đồ chơi ngoài trời như chong chóng, máy bay, banh, trò chơi dân gian…..Giấy. - Sân chơi an toàn Chuẩn bị một số đồ chơi ngoài trời như chong chóng, máy bay, banh, trò chơi dân gian….. Một số bến cho PTGT - Vạch chuẩn, con đường đi….. - Một số vật liệu để làm thí nghiệm: Môt cục nam châm, đinh sắt, thìa, gim giấy, bút chì..... - Đồ chơi ngoài trời: cầu tuột, xích đu. - Đồ chơi tự làm như: máy bay, dây thung,chong chóng, bóng,vòng. - Sân chơi thoáng mát, sạch sẽ.. - Thời gian: 30 phút. - Địa điểm: sân trường. HĐGÓC..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Góc phân vai: Một số loại xe, cây xanh. Một số loại thức uống. - Góc xây dựng: Các nguyên vật liệu để xây ngã tư…. - Góc tạo hình: Hồ, bút màu, giấy vẽ, giấy màu….. - Góc học tập: tranh lô tô về PTGT, tranh cho trẻ ghép tranh, vở toán. - Trò chơi dân gian: Một số đồ chơi lắp ghép PTGT - Tranh vẽ xe lửa, album, tranh ghép hình các xe lửa, hồ, khăn lau tay, vở toán, bút chì... - Vé số, quà lưu niệm, bánh, nước... - Tranh tô màu xe lửa. Nhà ga, bút màu, giấy vẽ...... - Thời gian: 45 phút. - Địa điểm: Lớp học. + THỂ CHẤT. Sân bãi sạch sẽ, kẻ vạch mức chuẩn kẻ 40-50cm, nơ..... - Cột mốc đường, cây, đèn tín hiệu giao thông, phấn. – Sân tập bằng phẳng, quần áo cho trẻ gọn gàng. Bóng, sân bãi sạch sẽ thoáng mát.Nơ tay - Mô hình vườn cổ tích - 5 – 7 cây đèn giao thông làm vật dích dắc, đặt khoàng 1m - Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, bằng phẳng, thảm trải sân. Nơ tay. - Địa điểm: ngoài sân - Thời gian: 30- 35 PHÚT + THẨM MỸ - ÂM NHẠC. - Đàn, giáo án điện tử - Bài hát “Bác đưa thư vui tính” và bài hát “ Bài học giao thông” - Tín hiệu đèn giao thông. - Máy hát, nhạc không lời bài hát “đèn đỏ đèn xanh”, “em qua ngã tư đường phố”, máy hát, phách tre, song lan, xắc xô. - Đàn, bông múa. - Máy hát. - Bài hát nghe hát “Đèn đỏ, đèn xanh”, bài hát “ Em đi chơi thuyền”. - Tín hiệu đèn giao thông, mũ chóp.. - Một số bài hát theo chủ đề giao thông. Nhạc không lời. - Máy hát, Trống lắc, Bông múa, Đàn. - Thời gian: 30- 35 phút.. - Địa điểm: Trong lớp - TẠO HÌNH.. - Máy vi tính, màn chiếu - Thiết kế trên phần mềm POWERPOINT - Các slide về một số phương tiện giao thông đang lưu thông trên đường. - Tranh mẫu các phương tiện giao thông. Giấy vẽ, bút màu, bút chì của trẻ; giá trưng bày sản phẩm.bảng đa năng.. – Tranh mẫu của cô, kéo, hồ dán, khăn, giấy màu cho trẻ. - Các biển báo, dánh cho người đi bộ, cấm đi ngược chiều, giao nhau đường sắt có rào chắn., vở của trẻ. Giá treo tranh, cặp tranh, thước chỉ. - Bàn ghế cho trẻ ngồi. - Mẫu thuyền giấy thuyển buồm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giấy màu, hồ dán, khăn lau tay, tăm bông bàn , ghế cho trẻ. - Một số tranh vẽ về PTGT. - 1 số mẫu được cô nặn đặt trên bàn - bảng, khăn lau tay, đất nặn cho trẻ. Bàn 3 cái để trưng bày sản phẩm. - Địa điểm: Trong lớp - TG: 30-35 phút + PTNN - THƠ TRUYỆN. - Slide nội dung câu chuyện. - 2 bộ tranh nội dung câu chuyện. - 2 bảng nỉ cho trẻ dán các chấm tròn làm đèn giao thông.. - Tranh minh họa câu truyện. - Các slides về nội dung câu truyện. - Tranh câu truyện được cắt rời, bảng đa năng.... - Các bài hát, bài thơ theo chủ đề. Máy tính giáo án điện tử, tranh ảnh minh họa bài thơ, bảng có các ô in số từ 1 – 3 cho trẻ gắn cột đèn giao thông, trang phục cột đèn,3 rổ cột đèn và các đèn giao thông 3 màu rời cho trẻ dán. - Tranh thơ “ chúng em chơi giao thông” - Tranh vẽ. 3 đèn tín hiệu để chơi trò chơi. - Một số PTGT. - Địa điểm: trong lớp. - TG: 30-35 phút LQCC. Tranh dạy tập tô, bút dạ, que chỉ, bàn ghế, bảng đa năng Vở tập tô, bút chì cục tẩy đủ cho trẻ. Tranh có nét in rỗng, bảng đất nặn, bút màu cho mỗi trẻ, hột hạt…. - Hình ảnh có chứa chữ cái a. - Thẻ chữ cái a in thường chữ a viết thường - Bài thơ bài hát theo chủ đề - Thẻ chữ cái nhỏ. - Đất nặn hình ảnh có chứa chữ cái a in thường, a viết thường - Hình ảnh có chứa chữ cái aê - Thẻ chữ cái aê in thường chữ ă viết thường - Bài thơ bài hát theo chủ đề - Thẻ chữ cái nhỏ. - Đất nặn hình ảnh có chứa chữ cái aê in thường, aê viết thường - Hình ảnh có chứa chữ cái aâ - Thẻ chữ cái aâ in thường chữ aâ viết thường - Bài thơ bài hát theo chủ đề - Thẻ chữ cái nhỏ. - Đất nặn hình ảnh có chứa chữ cái aâ in thường, aâ viết thường Địa điểm: trong lớp.. Thời gian: 8h0-8h30.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KẾ HOẠCH TUẦN 1 CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ BIẾT NHIỀU PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG. Từ ngày: 26/-30/9/2016. HOẠT ĐỘNG. Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu. Đón trẻ- trò chuyện với trẻ về một số loại hình phương tiện giao thông, cho trẻ xem phim về các ptgt, hành vi bé không nên làm để đảm bảo ATGT Ăn sáng. TDS- ĐD. HOẠT ĐỘNG HỌC. KPXH. PTTC. Phương tiện giao thông. Bật xa 4050cm. PTNN. Truyện qua đường. PTNN: Tập tô nét xiên trái, phải. PTTM. Hát : Bác đưa thư vui tính. TC: Nốt nhạc vui Nghe: Bài học giao thông.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI. * Trò chơi vận động : “ Đi đúng luật”, Thi xem ai nhanh” * Trò chơi học tập: Vòng quay giao thông. Đúng hay sai -Chơi tự do. TRỜI HOẠT Góc phân vai: Cửa hàng bán xe, bán nước giải khát. ĐỘNG Góc xây dựng: Xây ngã tư đường phố GÓC Góc tạo hình: vẽ, xé ,dán, nặn các loại PTGT.. Góc học tập: phân loại PTGT, ghép tranh về PTGT, sử dụng vở toán.. Góc trò chơi dân gian: Chơi oảnh tù tì. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. Ôn kỹ năng tô màu. *Nêu gương cấm cờ, vệ sinh, trả trẻ.. PTTM. Gấp cái thuyền *Nêu gương , vệ sinh, trả trẻ.. *Ôn nhận biết các hình * dạy trẻ có hành vi văn hoa khi tham gia giao thông. *Nêu gương cấm cờ, vệ sinh, trả trẻ.. PTNT: toán. So sánh số lượng trong phạm vi 4 Nêu gương ,trả trẻ.. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2016. *Ôn kỹ năng đọc diễn cảm bài thơ. *chơi tự do *Nêu gương cấm cờ, vệ sinh, trả trẻ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Đón trẻ: Cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.Trò chuyện với trẻ đi học bằng phương tiện gì.Cho trẻ chơi tự do. * Ăn sáng * Thể dục sáng: Thể dục đồng diễn. I/ MỤC TIÊU, YÊU CẦU. - Trẻ tập theo cô từng động tác, đúng tư thế - Trẻ tập nhịp nhàn theo sự hướng dẫn của cô, theo nhịp điếm và theo nhịp bài hát - Trẻ chú ý tập theo cô và có ý thức luyện tập rèn luyện cơ thể II/ CHUẨN BỊ:. - Sân tập sạch sẽ - Địa điểm: Ngoài sân tập - Thời gian: Từ 7h30 -7h50. III/ TIẾN TRÌNH: * Hoạt động 1: Khởi động Cô cho trẻ thực hiện các kiểu đi chạy theo vòng tròn: Đi bằng mũi chân, đi đều -đi mép- đi đều -đi gót- đi đều - chạy nhanh- chạy chậm kết hợp bài hát " em qua ngã tư đường phố" khởi động các khớp tay khớp gối...cho trẻ tập thể dục. * Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp: Thổi bóng và đập bóng - Động tác phát triển cơ tay, cơ bã vai: Đứng thẳng 2 tay ngang vai(3l x 8 nhịp) + Đưa 2 tay thẳng lên cao qua đầu + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay ra phía sau + Đứng thẳng 2 tay thả xuôi theo người - Động tác bụng : Đứng cúi người về phía trước (3l x 8 nhịp) + Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay giơ cao qua đầu + Cúi xuống 2 chân thẳng, tay chạm đất + Đứng lên 2 tay giơ cao + Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người - Động tác chân: Khuỵu gối (3lx 8 nhịp) + Đứng thẳng, 2 gót chân chụm vào nhau, 2 tay chống hông. + Nhúng xuống, đầu gối hơi khuỵu + Đứng thẳng lên - Động tác bật: Bật, đưa chân sang ngang + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi + Bật lên, đưa chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang + Bật lên, thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người.. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ chơi trò chơi " Gieo hạt" khom người thả lỏng - Cho trẻ đi vung tay hít thở nhẹ nhàng. * Hoạt động 4: Điểm danh. - Cô cho trẻ điểm danh. - Cô nhận xét và cho trẻ vào lớp. HOẠT ĐỘNG HỌC. CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ BIẾT NHIỀU PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG PTNT: KHÁM PHÁ KHOA HỌC ĐỀ TÀI: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/ MỤC TIÊU, YÊU CẦU:. - Trẻ biết được 1 số đặc điểm công dụng của 1 số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 – 3 dấu hiệu. Trẻ nối các phương tiện đường bộ bằng bút màu xanh, phương tiện giao thông đường thủy bằng bút màu đỏ, giao thông đường hàng không bằng bút màu vàng. - Phát triển kỹ năng chú ý, quan sát, so sánh. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, trẻ trả lời đủ câu, rõ lời, mạch lạc. - Giáo dục trẻ giữ gìn và bảo vệ phương tiện giao thông chấp hành đúng luật khi tham gia giao thông. II/ CHUẨN BỊ:. - Một số tranh ảnh lô tô về phương tiện giao thông, bảng đa năng. - Tranh ảnh trên giáo án điện tử. Vòng cho trẻ chơi trò chơi.vở cho trẻ thực hành, chuẩn bị trang phục bằng bìa cattong và áo mưa có dán các hình phương tiện giao thông. - Thời gian: 30- 35 phút. - Địa điểm: Lớp học. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:. STT 1. 2. CẤU TRÚC * Hoạt động 1:Bé hát cùng cô. * Hoạt động 2: Bé cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CÔ. - Cô cho trẻ hát bài “ Em đi qua ngã tư đường phố” và đàm thoại: + Sáng nay ai đưa các con đi học? + Ba, mẹ đưa các con đi học bằng phương tiện gì?. Vậy bây giờ cô và các bạn cùng xem những người mẫu nhí giới thiệu về trang phục của mình nhé. – Bật nhạc cho trẻ trình diễn thời trang . -Xin mời các người mẫu đại diện cho các đội giới thiệu về trang phục của mình (Các bé mặc trang phục gắn các loại phương tiện giao thông biểu diễn) – HonDa: chào các bạn tôi tự giới thiệu… – Đố các bạn trên trang phục của tôi có những phương tiện gì? (trẻ kể tên phương tiện) -Các phương tiện này có đặc điểm gì chung? -Các phương tiện này thường chạy ở đâu? (chạy trên đường bộ) Các con thử đoán xem vì sao mà các loại phương tiện này có thể chạy được ở trên đường bộ? (vì có bánh xe) -Phương tiện nào chở được nhiều hàng hoá nhất? (xe công tener.) + Cô cho trẻ gọi tên PTGT. + Các con hãy quan sát xem ô tô có những đặt điểm gì?Có những chi tiết chính nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Ô tô chạy ở đâu? + Tiếng còi kêu như thế nào? +Ô tô chạy với tốc độ như thế nào? + Ô tô dùng để làm gì? + Ô tô là phương tiện giao thông đường gì? - Ngoài ô tô còn có các loại giao thông khác nữa. Các con hãy nghe cô đố về PTGT gì nhe! “Xe gì hai bánh, đạp chạy bon bon, chuông kêu kính coong?” - Cô cho trẻ quan sát xe đạp. + Các con nhìn xem cô có gì? + Con có nhận xét gì về chiếc xe đap này? + Xe đạp chạy với tốc độ như thế nào? + Thế xe đạp dùng để làm gì? Chở được bao nhiêu người? và được gọi là PTGT đường gì? - Cô cho trẻ quan sát " Xe gắn máy" + Các bạn ơi đây là một PTGT quen thuộc với các bạn, các bạn nhìn xem dây là PTGT gì? + Xe gắn máy có những đặc điểm gì? + Các con thấy xe máy ờ đâu? + Xe có ích lợi gì? + Xe chở được ích hay nhiều người? + Xe chạy bằng gì? Nhanh hay chậm so với xe đạp? - Cô đố trẻ: Xe gì chạy trên đường, Có bến đổ, chở được rất nhiều người? + Các bạn nhìn xem cô có xe gì? + Xe buýt có điểm gì khác với các loại xe còn cô vừa giới thiệu? + Xe chở được nhiều hay ích người? + Ngoài chở người xe còn có thể chở gì nửa? + Khi đi trẻn xe các con phải làm gì? - Các bạn nhìn xem cô có loại xe gì? + Tại sao con biết đây là ô tô tải? + Thế ô tô tải có lợi ích gì?. + Cô cho trẻ so sánh ô tô tải và xe buýt. Đây đều là PTGT đường bộ nhưng cô không biết chúng có khác nhau không? Nếu khác thì khác nhau ở điểm nào? - Ngoài ra còn có rất nhiều PTGT đường bộ.( cô cho trẻ xem) - Cô cho trẻ xem đoạn phim về hoạt động của một số loại PTGT. Cô hỏi:. + Các bạn có nhận xét gì về đoạn phim. + Tại sao mọi người khi đi xe máy lại phải đội mũ bảo hiểm? + CÔ thấy cũng có một số người khi đi xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm? Thế hành vi đó đúng hay sai? + Tại sao trên đường lại có những vạch chắng ngang đường? + Tại sao khi sang đường lại phải đi trên dường vạch trắng? Đi nơi không có vạch trắng có được hay không? Tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Cô còn thấy các PTGT đừng trước vạch trắng? Tại sao phải dừng? Và được đi khi nào? + Các nhìn thấy các em nhỏ trong xe chơi có vui không? Hành vi đó đúng hay sai? Tại sao? + Thế các con nhìn xem trong tranh các em nhỏ đang chơi gì? Đúng hay sai? Nếu là con con sẽ chơi ở đâu? Tại sao?. 3. - GD: Xe cô chạy trên đường rất nhiều khi đi xe các con không được đùa giởn. Khi đi đường thì phải có người lớn dắt nhe! -Phương tiện của nhóm bạn được gọi là phương tiện giao thông đường gì? – Tương tự cô cùng trẻ tìm hiểu về phương tiện giao thông đường thuỷ, hàng không,… – Cô cho trẻ quan sát một số phương tiện * Hoạt giao thông trên vi tính,nêu những đặc điểm động 3: Ai đặc trưng nhất của từng nhóm phương tiện nhớ giỏi giao thông so sánh sự khác nhau của từng phương tiện giao thông trong từng nhóm bằng cách trả lời câu hỏi? * Đường bộ: – Phương tiện nào đi được trong đường hẹp ngõ nhỏ?(xe đạp, máy) – Những phương tiện nào không cần sử dụng nhiên liệu khi chạy? (xe đạp, xích lô) – Phương tiện chạy bằng động cơ nào sử dụng ít xăng nhất khi chuyển động?(xe máy) – Phương tiện nào chở được nhiều người nhất?(ô tô khách) Cho trẻ nhận xét và so sánh các phương tiện giao thông. * Đường thuỷ : – Phương tiện nào chở được nhiều người và hành hoá nhất? (tàu thuỷ) – Phương tiện nào không chạy bằng động cơ? (thuyền buồm, nan, thúng) – Phương tiện nào đi nhanh nhất? (tàu thuỷ). Phương tiện nào chạy bằng sức người? * Đường hàng không : – Phương tiện nào được nhiều người sử dụng nhất? – Phương tiện nào đi nhanh nhất? + Ba loại phương tiện này giống nhau ở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. điểm nào?(Chở người, hàng) + Ba loại phương tiện này khác nhau như thế nào?(môi trường hoạt động….) * Các phương tiện giao thông tuy có khác nhau nhưng đều có chung một đặc điểm là dùng để chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác và được gọi chung là phương tiện giao thông. * Mở rộng: Ngoài phương tiện giao thông đường bộ, thuỷ, hàng không ra các bé còn biết phương tiện giao thông đường gì nữa? Giới thiệu qua về phương tiện giao thông đường sắt (tàu hoả, tàu điện, đi trên đường ray) – Khi đi trên các phương tiện giao thông: Xe máy, máy bay, tàu hoả, ô tô thuyền, tàu thuỷ…các con cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn? Cô cho trẻ đọc bài thơ chúng em chơi Hoạt động giao thông chuyển đội hình. Các bạn ơi 4: Trò để xem ai giỏi hơn cô sẽ cho các bạn chơi chơi ai trò chơi“Mắt ai tinh” – Luật chơi: Trả lời khi màn hình đã hiện tất giỏi hơn. cả các phương tiện, giải thích vì sao phương tiện đó không giồng với các phương tiện khác.) - Cách chơi: Trẻ quan sát thật tinh và tìm ra các loại phương tiện không giống các phương tiện khác trong nhóm. Nhận xét sau mỗi lượt chơi. Cô trẻ hát bài hát ngã tư đường phố chuyển đội hình vào 2 hàng dọc, để xem đội nào giỏi hơn nữa cô sẽ cho các bạn chơi 1 trò chơi nữa đó là trò chơi đội nào ấn tượng. để chơi được trò chơi này các bạn hãy lắng nghe cô nói luật chơi và cách chơi nhé. Luật chơi : phương tiện nào đặt sai không được tính, bạn nào dẫm vòng hoặc chưa vỗ vào vai bạn, làm rơi phương tiện thì không được tính phương tiện đó. Cách chơi: Mời hai đội chơi mỗi đội khoảng 89 thành viên, các đội có nhiệm vụ bật qua vòng lên lấy phương tiện giao thông đặt vào.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đúng môi trường hoạt động của phương tiện đó , khi đặt xong chạy về vỗ vào vai bạn đứng kế tiếp , rồi về cuối hàng.( thời gian chơi được tính bằng một bản nhạc). cho trẻ chơi và giúp đỡ trẻ kịp thời khi chơi. Nhận xét cuối giờ chơi. - cho trẻ thực hiện tranh trang 20 tập giúp bé khám phá xã hội. Đèn xanh đèn đỏ chuyển đội hình ra ngoài. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * Trò chơi vận động : “ Đi đúng luật” * Trò chơi học tập: Vòng quay giao thông. * Chơi tự do. I/MỤC TIÊU, YÊU CẦU:. - Trẻ biết chơi trò chơi “Đi đúng luật” và biết chơi trò chơi “ Vòng quay giao thông”. - Rèn cho trẻ kĩ năng mạnh dạng phát biểu, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ qua trò chơi. - Giáo dục cháu đoàn kết khi chơi và biết bảo vệ cây xanh xung quanh trường và biết nhặt lá rơi bỏ vào thùng rác. II. CHUẨN BỊ:. - Chuẩn bị một số đồ chơi ngoài trời như chong chóng, máy bay, banh, trò chơi dân gian….. - Vòng quay giao thông. - Một số hìnhkhối như khối vuông, khối cầu, khối chữ nhật.. - Thời gian: 30 phút. - Địa điểm: sân trường. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:. * Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cho trẻ hát “ Em đi qua nga tư đường phố” + Các con vừa hát bài hát về gì vậy? + Bài hát nhắc gì vậy các con? Để xem các con có hiệu biết gì về các loại PTGT cô sẽ cho các con chơi trò chơi nhỏ có tên “ Đi đúng luật". * Hoạt động 2: Trò chơi “Đi đúng luật”. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Đi đúng luật”. - Luật chơi : Khi chuyển hàng về nơi quy định phại đi phần dường dành cho mình và dừng theo đúng tín hiệu đèn. - Cô nói cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm chơi, mỗi lần chơi 5 bạn. Trẻ lái ô tô chọn khối vuông đi ở lòng đường.Trẻ đi xe đạp chọn khối cầu thì đi phần đường dành cho người đi xe đạp. Trẻ gòng gáng thì chọn khối chữ nhật và vi trên vĩa hè.Khi nghe nhạc thì trẻ chú ý chuyển hàng, đèn xanh thì đi, đèn đỏ thì dừng lại. Ai làm sai sẽ bị ra ngoài lược chơi. - Cô cho trẻ chơi thử. - Cô cho trẻ chơi vài lần. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Vòng quay giao thông”..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Vòng quay giao thông”. - Luật chơi: Quay vòng quay. Khi vòng quay dừng lại mũi tên chỉ vào ô thứ mấy thì các bạn phải có nhiệm vụ trả lời câu hỏi đó. - Cách chơi: Cô có một vòng quay giao thông.Khi cô hay các bạn quay vòng quay, mũi tên chỉ vào ô nào thì các bạn có nhiệm vụ trả lời câu hỏi đó. Bạn nào trả lời dúng sẽ được cô khen. - Cô cho trẻ chơi vài lần. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. * Hoạt động 3: Chơi tự do.. - Cô giới thiệu cho trẻ một số trò chơi tự do như chong chóng, chi chi chành chành. Lộn cầu vòng, máy bay….. - Gd trẻ : Khi chơi không được xô đẩy bạn,thấy lá rụng thì phải nhặc bỏ vào thùng rác nhe! - Cô nhận xét quá trình chơi và giáo dục chung.. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán xe, bán nước giải khát. Góc xây dựng: Xây ngã tư đường phố Góc tạo hình: vẽ, xé ,dán, nặn các loại PTGT. Góc học tập: phân loại PTGT, ghép tranh về PTGT, sử dụng vở toán.. Góc trò chơi dân gian: Chơi oản tù tì. I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:. * Góc xây dựng: - Trẻ biết xây ngã tư dường phố từ những nguyên vật khác nhau. - Trẻ biết sắp xếp và cách trang trí cân đối thành một đường phố thật đẹp. * Góc phân vai:. - Trẻ biết chơi trò chơi “ Cửa hang bán xe” và “ bán nước giải khác” - Trẻ biết nhiệm vụ của người bán và cách ứng xử giửa trẻ với trẻ. * Góc tạo hình:. - trẻ biết vẽ, nặn, xé dán, cắt dán để tạo nên các loại PTGT thật đẹp. - Rèn kỹ năng khéo léo và tự làm đồ chơi cho trẻ… * Góc học tập:. - Trẻ biết phân loại PTGT, ghép tranh về PTGT và biết sử dụng sách toán. - Rèn kỹ năng phân loại, khả năng ghi nhớ các con số và kỹ năng đếm cho trẻ. * Trò chơi dân gian:. - Trẻ biết chơi trò chơi oảnh tù tì và biết chọn đồ dùng lắp ghép thành PTGT. - Rèn kỹ năng phán đoán, khéo léo cho trẻ. * Giáo dục:. - Biết giúp đở bạn trong quá trình chơi. Biết giử an toàn khi tham gia giao thông. - Biết bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng và biết công dụng, lợi ích của một số loại PTGT. II. CHUẨN BỊ:. - Góc phân vai: Một số loại xe, cây xanh. Một số loại thức uống. - Góc xây dựng: Các nguyên vật liệu để xây ngã tư…. - Góc tạo hình: Hồ, bút màu, giấy vẽ, giấy màu….. - Góc học tập: tranh lô tô về PTGT, tranh cho trẻ ghép tranh, vở toán..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trò chơi dân gian: Một số đồ chơi lắp ghép PTGT. - Thời gian: 45 phút. - Địa điểm: Lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:. * Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Hát bài “ Em đi chơi thuyền” + Các con vừa hát bài gì? + Ngoài loại PTGT đó các con còn biết những loại PTGT nào? + Khi đi trên đường thì đi như thế nào? + Các con ơi đến giờ gì vậy các con? + Các con nhìn xem lớp mình cô chuẩn bị mấy góc chơi ?(4 góc chơi) + Đó là những góc nào? + Thế mình chơi với chủ đề nào?( Chủ để PTGT) * Hoạt động 2: Thỏa thuận vai chơi. - Các bạn có muốn tự tay mình xây nên một ngã tư đường phố thật đẹp cho mọi người đi không? + Thế hôm nay góc xây dựng con sẽ xây gì? + Muốn xây được ngã tư thật đẹp thì chon xây như thế nào ? + Để đường phố thêm xanh, sạch và đẹp thì con làm thế nào? + Xây ngã tư thì con cần có những gì? + Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? - Chúng ta có được con đường thật đẹp thế con đường đó để làm gì? + Thế ở góc phân vai thì các con sẽ chơi gì?( Cửa hang bán xe) + Thế con bán những loại xe gì? + Khi khách đến thì con làm gì? + Khi khách đi đường khát nước thì các bạn hãy ghé sang dang hang bán nước giải khát để thưởng thưc những thức uống thật ngon nhe! + Thế cần những ai chơi ở góc này? - Để có thật nhiều xe và biển báo tặng cho góc xây dựng thì hôm nay với những nguyên vật liệu cô chuẩn bị như đất năn, giấy vẽ, tranh….các con hãy tự tay mình tạo nên những sản phẩm thật đẹp tặng cho góc xây dựng và cung cấp nhiều mẫu cho cửa hàng xe! + Thế ở góc này con sẽ chơi gì? + Con thực hiện như thế nào? - Còn ở góc học tập thì các con sẽ giúp cho cửa hang bán xe và các chú công an phân loại PTGT, ghép thật nhiều mẫu xe tặng cho cửa hang bán xe và dung vở toán giúp cho các chú tải xế các chú công nhân nhận biết được các con số nhe! - Ngoài ra cô còn có thêm góc chơi mới đó là góc trò chơi dân gian. Các bạn hãy chơi oảnh tù tì để có thật nhiều mảnh ghép để ghép xe trưng bày trong lớp nhe các bạn.. * Hoạt động 3: Cháu tham gia vào góc chơi. - Cô cho trẻ đọc thơ “Xe chửa cháy” nhận thẻ đeo và vào góc chơi. - Cháu chơi cô hướng dẫn giúp đỡ, nhắc nhờ cháu chơi tốt các góc và liên kết tốt các góc chơi.. *Hoạt động 4: Nhận xét quá trình chơi. - Cô đến từng góc chơi nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Cô tập trung trẻ vào góc xây dựng trò chuyện về công trình xây dựng. - Cô nhận xét giờ chơi. - Kết thúc: Dọn dẹp đồ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ôn kỹ năng tô màu”Chơi tự do. Nhận xét nêu gương.Cắm cờ, trả cháu.. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY Thứ Hai Ngày 26 Tháng 09 Năm 2016 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................. 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ ( Những trẻ có biểu hiên bất thường về ăn, ngủ, vệ sinh, bệnh tật):. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................. 3. Thái độ, trạng thái, xúc cảm và hành vi của trẻ( Những trẻ có biểu hiện đặt biệt tích cực và tiêu cực về thái độ, cảm xúc, hành vi) - Sự tích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ:. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................... - Sự hứng thú tích cực tham gia hoạt động của trẻ:. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................... 4. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: Những kiến thức, kỹ năng mà trẻ thực hiện tốt( Chưa tốt) Lí do? - Kiến thức:. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................... - Kỹ năng:. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, lí do chưa thực hiện được, những thay đổi tiếp theo:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY. Thứ 3, ngày 27 tháng 09 năm 2016 * Đón trẻ: Cô đón trẻ vào lớp trò chuyện với trẻ về một số loại PTGT, cho trẻ tham quan lớp. Chơi tự do. * Ăn sáng. * Thể dục sáng: Thể dục đồng diễn.. - Động tác hô hấp: Thổi bóng và đập bóng - Động tác tay: đứng thẳng, hai tay ngang vai ( 3lx8n) - Động tác bụng: Đứng cúi người về trước ( 3lx8n) - Động tác chân: Khuỵu gối ( 3lx8n) - Động tác bật: Bật đưa chân sang ngang ( 3lx8n) * Điểm danh.. * Như ngày thứ 2, ngày 26 tháng 09 năm 2016 HOẠT ĐỘNG HỌC. BÉ BIẾT NHIỀU PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG LĨNH VỰC: PTTC. ĐỀ TÀI: Bật xa 40 -50 cm I/ MỤC TIÊU, YÊU CẦU:. Trẻ biết bật xa 50 cm, biết lấy đà bằng cách đánh hai tay để bật xa và tiếp đất bằng hai mũi bàn chân. - Rèn sự khéo léo, kỹ năng bật xa đúng kỹ thuật, không chạm vào vạch mức. - Phát triển cơ đùi, cơ chân của trẻ. - Giáo dục trẻ chú ý và tích cực tham gia vào hoạt động. II/ CHUẨN BỊ: Sân bãi sạch sẽ, kẻ vạch mức chuẩn kẻ 40-50cm, nơ..... - Địa điểm: ngoài sân. - Thời gian: 30- 35 PHÚT. III/ TIẾN TRÌNH:. STT 1. CẤU TRÚC Hoạt động 1 Khởi động. HOẠT ĐỘNG CÔ VÀ TRẺ. - Các bạn ơi hôm nay chúng ta cùng nhau đi tham gia hội thi đua xe đạp nhe các bạn! Trước khi tham gia hội thi chúng ta cùng nhau khởi động nào. Cho trẻ đi các kiểu đi chạy theo vòng tròn: Đi các kiểu đi khởi động các khớp, chạy nhanh chậm kết hợp với lời bài hát " đi đường em nhớ" - Tiếp theo là phần thi thể dục đồng diễn kết hợp với bài “ em đi qua.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Hoạt động 2: Trọng động.. ngã tư đường phố” BTPTC. * Động tác tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay (2l x 8nhịp) + Đứng thẳng, 2 tay để trước ngực. + 2 cánh tay xoay tròn vào nhau + Giơ 2 tay lên cao + Hạ 2 tay xuống * Động tác bụng: Đứng cúi người về phía trước (2l x 8 nhịp) +Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay giơ cao qua đầu + Cúi xuống 2 chân thẳng, tay chạm đất + Đứng lên 2 tay giơ cao + Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người * Động tác chân: Khuỵu gối (3lx 8 nhịp) + Đứng thẳng, 2 gót chân chụm vào nhau, 2 tay chống hông. + Nhúng xuống, đầu gối hơi khuỵu + Đứng thẳng lên * Động tác bật: Bật, đưa chân sang ngang (3lx 8 nhịp) + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi + Bật lên, đưa chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang + Bật lên, thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người.. - VĐCB: Bật xa 40 -50 cm - Tiếp theo là phần thi " Bật xa 40-50cm. Cho tất cả lớp cùng thực hiện 1- 2 lần. Sau đó cô thực hiện cho trẻ xem và giải thích.. Đứng mũi bàn chân sát mép vạch, 2 tay thả xuôi tạo đà nhảy, thực hiện 2 tay đưa ra phía trước lăng nhẹ tay xuống Vượt dưới, ra sau đồng thời gối hơi khuỵu, người hơi cúi về phía chướng ngại trước, nhún 2 chân, bật qua vạch đối diện, tay hất đưa ra vật thứ 1. trước, khi chạm đất gối hơi khuỵu, yêu cầu bật không chạm Bật xa 40 -50 vào vạch giữ được thăng bằng. cm - Cho cả lớp thực hiện mỗi lần 2 trẻ lần lượt cho đến hết lớp (Cô quan sát nhắc trẻ nhúm mạnh để vượt qua vật cản và vượt chướng ngại vật cho dễ dàng) - Cho trẻ thi đua với nhau xem ai bật khéo và đúng nhất. Khi đi các bạn có chạy nhảy không? Có chạy nhảy trên bàn , ghế không? Vì sao? Các bạn đã rất xuất sắc vượt qua được chướng ngại vật thứ nhất để phân thắng bại các bạn hãy cùng nhau vượt qua thử thách thứ 2 nhé. Để chơi được trò chơi này các bạn nghe cô nói cách chơi và luật chơi nhé.. TCVĐ Chuyền bóng qua đầu” - Cô giới thiệu tên cách chơi. - Cô yêu cầu trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cô chính xác hóa lại. + Luật chơi: Khi có hiệu lệnh bát đầu của cô thì trẻ mới -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> được chuyền, nếu làm rơi bóng thì phải nhặt lên và chuyền lại, đội nào đưa bóng cho cô trước thì đội đó hoàn thành nhiệm vụ. + Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm có số lượng bằng nhau. Xếp thành hai hàng dọc đứng song song nhau, phát cho 2 trẻ đứng đầu mỗi đội một quả bóng. Khi có hiệu lệnh bắt đầu của cô thì 2 trẻ đứng đầu nhanh chóng chuyền bóng qua đầu cho bạn ở phía sau. Tiếp tục như vậy cho đến bạn cuối cùng, bạn cuối cùng của đội nào nhân được bóng chạy nhanh lên đưa cho cô thì đội đó thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (2-3 lần) trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, cổ vũ trẻ, nhắc trẻ chơi đúng luật. Sau mỗi lần chơi cô và trẻ cung nhận xét, đánh giá kết quả chơi. - Cô nhận xét và chuyển hoạt động. - Cô cho trẻ đi tự do vung tay nhẹ nhàng, hít thở sâu vài vòng. - Cô nhận xét chung, kết thúc hoạt động. - Cô và trẻ thu don đồ dùng, cho trẻ đi uống nước và đi vệ sinh.. 3. Hoạt động 3: Hồi tỉnh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi vận động : “ Đi đúng luật” * Trò chơi học tập: Vòng quay giao thông. * Chơi tự do. Chơi tự do: cầu tuột xích đu, chong chóng bóng, dây thun Cách chơi và hướng dẫn chơi như hướng dẫn THỨ 2.. Nhận xét cuối buổi chơi: Nhận xét lớp cá nhân.. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán xe, bán nước giải khát. Góc xây dựng: Xây ngã tư đường phố Góc tạo hình: vẽ, xé ,dán, nặn các loại PTGT. Góc học tập: phân loại PTGT, ghép tranh về PTGT, sử dụng vở toán. Trò chơi dân gian: chơi oảnh tù tì Mục tiêu yêu cầu chuẩn bị cách gợi ý chơi như hướng dẫn chơi đầu tuần.. Kết thúc giờ chơi tuyên dương các góc chơi có sáng tạo, biết đoàn kết với bạn, nêu gương cuối buổi chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ BIẾT NHIỀU PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LĨNH VỰC: PTTM HOẠT ĐỘNG: GẤP THUYỀN GIẤY. I.MỤC TIÊU, YÊU CẦU: -Trẻ gấp được cái thuyền, theo mẫu của cô. - Phát triển khả năng ghi nhớ, kĩ năng gấp khéo léo - Trẻ biết thực hiện tốt an toàn giao thông khi ngồi trên tàu xe. II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu thuyền giấy thuyển buồm. - Giấy màu, hồ dán, khăn lau tay, tăm bông bàn , ghế cho trẻ. - Thời gian: 30-35 phút. - Địa điểm: Lớp học. III/ TIẾN TRÌNH:. STT 1. 2. CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG CÔ * Hoạt động 1: Bé - Cô cho trẻ đọc bài thơ cô dạy con Các bạn vừa đọc cùng hát nào! bài thơ gì ? - Trong bài thơ có nhắc đến những phương tiện giao thông đường gì ? - Các loại xe chạy trên đường người ta gọi là phương tiện giao thông đường gì? - Đường hàng không gồm có những phương tiện gì? - Đường thủy gồm có những phương tiện gì? Vậy các bạn có từng đi thuyền chưa ? - Các bạn nhìn xem cô có gì ? - Cái thuyền này được cô gấp từ chất liệu gì? Cô chỉ vào thuyền và trò chuyện cùng trẻ? Các bạn có muốn mình tự làm ra được một chiếc thuyền không? - Hôm nay cô sẽ dạy các bạn gấp cái thuyền nha. Để gấp được cái thuyền giống cô thì các bạn xem cô làm mẫu trưóc nhé . Cô gấp lần thứ nhất Cô gấp lần thứ 2 giải thích cho trẻ. * Hoạt động 2: - Cô có tờ giấy hình gì vậy các bạn. À đây là hình chữ nhật, Quan sát mẫu . trước tiên cô gấp đôi tờ giấy, rồi mở ra lấy nếp ở giữa, tiếp theo gấp chéo góc hai bên vào giữa, sau đó gấp bên dưới lên, sau đó mở ra ở giữa, rồi gấp 2 góc bên dưới lên, sau đó mở ra ở giữa và cuối cùng kéo ra 2 bên cô đã gấp được chiếc thuyền.. - Cô còn 1 có cách gấp thuyền khác từ giấy có hình vuông đó các bạn. -Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát:. Xếp thuyền giấy Bước 1: Lấy một tờ giấy hình vuông, xếp đôi theo đường chéo..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bước 2: Lấy kéo cắt đôi hình vuông theo đường chéo vừa gấp, ta được hai mảnh giấy có hình tam giác vuông cân.. Bước 3: Lấy một mảnh giấy vừa cắt gấp một góc đáy của hình tam giác lên phía đỉnh như hình hướng dẫn.. Bước 4: Gấp góc đáy còn lại của tam giác tương tự như góc bên kia, vuốt kĩ nếp gấp. Bước 5: Mở mẩu giấy ra như trong hình.. Bước 6: Gấp đỉnh của tam giác xuống phía dưới sao cho sát với các nếp gấp. Bước 7: Gấp cạnh đáy của tam giác lên phía trên sao cho phần gấp bằng một nửa cạnh đáy.. Bước 8: Gấp phần đáy còn lại tương tự như bước 7. Ta.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đươc mẩu xếp hình vuông.. Bước 9: Gấp góc nhọn phía đáy vừa xếp lên giống như trong hình, vuốt nếp gấp cẩn thận.. Bước 10: mở phần vừa gấp ra, xoay mẩu giấy lại và để trên bàn. Thế là bé đã xếp xong một chiếc thuyền buồm. Một chiếc thuyền đã được hoàn thành.. Cuối cùng chúng ta được sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cô cho trẻ nhắc lại các bước thực hiện, - Cô cho trẻ đọc thơ “ Cô dạy con” cho trẻ về nhóm thực hiện gấp. - Cô quan sát trẻ vẻ và giúp đở trẻ để có sản phẩm đẹp.khi trẻ thực hiện xong sản phẩm của mình cô yêu cầu trẻ dán vào tập tạo hình. - Cô cho trẻ đem sản phẩm lên trưng bày và nhận xét sản phẩm: + các con vừa thực hiện gì? - Cô gợi ý cho trẻ nhận xét: + các con thích sản phẩm nào? + Vì sao con thích? - Cô nhận xét sản phẩm đẹp và rút kinh nghiệm những sản phẩm chưa đẹp. - Giáo dục trẻ: Biết giử gìn sản phẩm mình tạo ra và biết thu gon rác khi hoàn thành sản phẩm. - Kết thúc: Cho trẻ thả thuyền.. * Hoạt động 3: Trẻ thi tài. 3 * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá sản phẩm.. 4. - Nhận xét, nêu gương. Cắm cờ, Vệ sinh, Trả cháu.. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY. Thứ ba ngày 27 1/ Tên những trẻ nghỉ học và lý do:. tháng 09. năm 2016. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................ 2/ Tình trạng sức khỏe của trẻ ( những trẻ có biểu hiện bất thường về, ăn, ngủ, vệ sinh, bệnh tật :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................ 3/ Thái độ trạng thái xúc cảm và hành vi của trẻ (những trẻ có biểu hiện đặc biệt tích cực và tiêu cực về thái độ, cảm xúc, hành vi): Sự tích hợp của các hoạt động với khả năng của trẻ: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................ Sự hứng thú tích cực tham gia hoạt động của trẻ: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................ 4/ Kiến thức và kỹ năng của trẻ: những kiến thức, kỹ năng trẻ thực hiện tốt (chưa tốt) lí do?: Những trẻ có biểu hiện đặc biệt tích cực: Kiến thức: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ......................................................... Ký năng: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........................................................ 5/ Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, lí do chưa thực hiện được, những thay đổi tiếp theo.. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................... KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY. Thứ 4, ngày 28 tháng 09 năm 2016 * Đón trẻ: Cô đón trẻ vào lớp trò chuyện với trẻ về một số loại PTGT, cho trẻ tham quan lớp. Chơi tự do. * Ăn sáng. * Thể dục sáng: Thể dục đồng diễn.. - Động tác hô hấp: Thổi bóng và đập bóng - Động tác tay: đứng thẳng, hai tay ngang vai ( 3lx8n) - Động tác bụng: Đứng cúi người về trước ( 3lx8n) - Động tác chân: Khuỵu gối ( 3lx8n) - Động tác bật: Bật đưa chân sang ngang ( 3lx8n) * Điểm danh.. * Như ngày thứ 2, đầu tuần. HOẠT ĐỘNG HỌC BÉ BIẾT NHIỀU PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> LĨNH VỰC: PTNN ĐỀ TÀI: Truyện qua đường. I. mục tiêu yêu cầu. - Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện. Nhớ được các nhân vật trong truyện. Nắm được trình tự câu chuyện.. - Kỹ năng chú ý lắng nghe, quan sát. Kỹ năng ghi nhớ, suy luận để trả lời các câu hỏi của cô. Rèn ngôn ngữ mạch lạc, phát triển vốn từ cho trẻ. - Qua câu chuyện trẻ biết sang đường đúng luật giao thông theo tín hiệu đèn. II. Chuẩn bị. - Slide nội dung câu chuyện. - 2 bộ tranh nội dung câu chuyện.. - 2 bảng nỉ cho trẻ dán các chấm tròn làm đèn giao thông. - Địa điểm: trong lớp. - TG: 30-35 phút III. Tiến hành. STT Cấu trúc Hoạt động cô và trẻ. 1 Hoạt động 1: Cho trẻ hát bài em đi qua ngã tư đường phố chuyển đội nào mình cùng hình vào 3 hàng ngang. hát. Các bạn vừa hát bài hát gì? Trong bài hát nói đến điều gì?. Gặp đèn đỏ thì các con phải như thế nào? - Thế khi thấy đèn xanh thì sao? - Khi qua đường các con nhớ phải đi như thế nào?. 2. Có một câu chuyện kể về hai chị em thỏ khi qua đường chẳng chịu nhìn các tín hiệu đèn màu, không biết điều gì sẽ xảy ra với hai chị em thỏ đây? Bây giờ các bạn hãy lắng nghe câu chuyện đó nhé. Cô kể chuyện cho trẻ nghe.. Hoạt động 2 nghe hiểu - Lần 1: Cô kể diễn cảm - Lần 2 : Cô kể diễn cảm kết hợp cho trẻ xem side trên màn hình. truyện. * Trích dẫn, giải thích từ khó:. - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? Trong chuyện có những nhân vật nào? - Vì không nghe lời mẹ nên hai chị em nhà thỏ đã như thế nào? - “ Vào một buổi sáng mùa xuân ấm áp, hai chị em thỏ trắng và thỏ nâu xin phép mẹ đi chơi” * Thế mẹ đã dặn hai chị em thỏ như thế nào?. - “Ra đường, được ngắm trời ngắm đất và hít thở không khí trong lành, hai chị em Thỏ nói cười ríu rít.” * Thỏ Nâu đã nói gì với em? - “Em xem kìa, trên cành cây có một con chim xinh đang nhảy nhót bắt sâu đấy!” * Thỏ Trắng cũng đã nói gì với chị Thỏ Nâu?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - “Chị ơi, bên kia đường có vườn hoa đẹp quá, chị em mình sang xem đi!”. * Thế rồi hai chị em đã làm gì?. -“ Thỏ Trắng kéo chị Thỏ Nâu chạy ào sang đường, chẳng chú ý gì cả.” => giải thích từ khó: “chạy ào”. - Các con có biết “chạy ào” có nghĩa là gì không? - Cô chốt lại: “chạy ào” có nghĩa là chạy rất nhanh, chạy mà không nhìn trước nhìn sau gì cả. * Khi hai chị em thỏ chạy ào sang đường như vậy thì chuyện gì đã xảy ra? -“Thế là một loạt xe phanh gấp lại kit…kit… nghe rợn cả người”. * Bác gấu lái xe tải đã nói gì với hai chị em thỏ? - “Hai cháu kia, tín hiệu đèn đỏ đang bật mà lại dám chạy sang đường à?” - “Chú cảnh sát giao thông Thỏ Xám đã đến và dắt hai chị em quay lại vỉa hè.” * Chú cảnh sát đã nói gì với hai chị em thỏ? - Thế Bác Gấu và chú Thỏ Xám đã căn dặn với hai chị em thỏ điều gì? - Thế khi đi qua đường các con cần đi với ai? - Đèn gì thì được đi? Đèn gì thì dừng lại?. 3. -“ Khi nào đèn đỏ tắt, đèn xanh bật lên các cháu mới được qua đường” - Từ hôm đó Thỏ Trắng và Thỏ Nâu luôn luôn nhớ lời khuyên của chú cảnh sát giao thông Thỏ Xám: “Đèn đỏ phải dừng lại, đèn xanh mới được đi, khi qua đường phải có người lớn dắt”. Giáo dục trẻ: Khi các con đi qua đường thì phải có người lớn dắt đi, và các con phải nhớ nhìn các biển tín hiệu đèn màu trước khi qua. Đèn đỏ thì phải dừng lại, đèn xanh mới được qua. Hoạt động 3. Cho trẻ hát bài em đi qua ngã tư đường phố chuyển đội Thi xem ai hình 2 hàng dọc. nhanh. Cô thấy các bạn rất giỏi để thử tài các bạn hãy gắn đúng các tín hiệu đèn nhé. Để chơi được trò chơi này các bạn nghe co nói cách chơi và luật chơi nhé.. - Luật chơi. Mỗi lượt bạn chạy lên gắn 1 màu đèn đúng với tín hiệu đèn giao thông. - Cách chơi: Cô có những hình tròn màu và nhiều cây đèn giao thông chưa được lắp các đèn màu các bạn hãy lên lấy những màu đèn gắn sao cho đúng với tín hiệu đỏ trên vàng giữa xanh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dưới, đội nào gắn được nhiều đèn sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình. Cô cho trẻ chơi cô bao quát và nhắc nhở giúp đỡ trẻ kịp thời. Nhận xét mỗi lượt chơi. Các bạn vừa chơi trò chơi gì? Qua trò chơi con học được điều gì từ trò chơi? Hoạt động 4: + Cô cho trẻ kể cùng cô . Bé kể chuyện + Cô nhận xét sau khi trẻ kể. Các bạn học được điều gì từ câu chuyện này? Khi đi trên đường phố cùng cô con đi như thế nào? Phải có ai khi muốn qua đường? Và khi muốn sang đường các bạn phải làm theo tín hiệu gì? Của ai nếu không có đèn giao thông? Các bạn phải chấp hành đúng luật lệ giao thông khi tham gia giao thông các bạn nhé.. Cho trẻ hát bài chúng em chơi giao thông chuyển đội hình ra ngoài. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * Trò chơi vận động: “Thi xem ai nhanh” * Trò chơi học tập: Đúng hay sai * Chơi tự do. I/MỤC TIÊU, YÊU CẦU:. - Trẻ biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” và biết chơi trò chơi “Đúng hay sai?” - Rèn cho trẻ kĩ năng mạnh dạng phát biểu, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, rèn trí nhớ cho trẻ qua trò chơi. - Giáo dục cháu tham gia đúng luật giao thông, đoàn kết khi chơi và biết bảo vệ cây xanh xung quanh trường và biết nhặt lá rơi bỏ vào thùng rác. II. CHUẨN BỊ:. - Chuẩn bị một số đồ chơi ngoài trời như chong chóng, máy bay, banh, trò chơi dân gian….. - Thẻ lô tô về PTGT. - Hai cái bảng.. - Thời gian: 30 phút. - Địa điểm: Sân trường. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:. * Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cho trẻ hát “ Đường em đi” + Các con vừa hát bài hát về gì vậy? + Bài hát nhắc gì vậy các con? + Thề các bạn biết những loại PTGT đường nào? Để xem các bạn biết như thế nào về các loại PTGT thì cô sẽ thử tài cho các bạn qua trò chơi “ Thi xem ai nhanh” nhe! * Hoạt động 2: Trò chơi “Thi xem ai nhanh”. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Thi xem ai nhanh” - Luật chơi : Khi có hiệu lệnh của cô thì bạn trong đội chạy lên chọn PTGT cô yêu cầu.Mỗi lần trẻ chỉ lấy một loại PTGT gắn lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cô nói cách chơi: Cô chia lớp thành các đội chơi dứng thành 2 hàng dọc . Khi có hiệu lệnh của cô( VD: chọn cho cô những PTGT đường bộ) thì bạn đầu hàng chạy lên chọn một PTGT gắn lên bảng, chạy về thì bạn tiếp theo chạy lên trong vòng 1 bản nhạc đội nào chọn nhiều, đúng PTGT cô yêu sẽ được cô thưởng. - Cô cho trẻ chơi thử. - Cô cho trẻ chơi vài lần. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Đúng hay sai?”.. - Các bạn vừa chơi trò chơi gì? + Thế các bạn khi tham gia những PTGT dó thì các bạn phải làm gì? - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Đúng hay sai” - Luật chơi: Nhìn tranh cô giơ lên và nghe cô nói. Trẻ phải trả lời nhanh đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng. - Cách chơi: Cô đưa tranh trẻ trả lời. Ví dụ: + Xe đạp kêu kính coong. Đúng: Xe đạp kêu kính coong + Xe đạp đi bên trái lòng đường. Sai: Xe đạp đi bên phải lòng đường.. + Máy bay đi trên đường ray. Sai: Máy bay bay trên trời. + Máy bay có 4 cánh. Sai: Máy bay có 2 cánh. - Cô cho trẻ chơi thử. - Cô cho trẻ chơi thật vài lần. + Chò trẻ thi đua. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. * Hoạt động 3: Chơi tự do.. - Cô giới thiệu cho trẻ một số trò chơi tự do như chong chóng, chi chi chành chành. Lộn cầu vòng, máy bay….. - Gd trẻ : Khi chơi không được xô đẩy bạn,thấy lá rụng thì phải nhặc bỏ vào thùng rác nhe!. - Cô nhận xét quá trình chơi và giáo dục chung. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán xe, bán nước giải khát. Góc xây dựng: Xây ngã tư đường phố Góc tạo hình: vẽ, xé ,dán, nặn các loại PTGT. Góc học tập: phân loại PTGT, ghép tranh về PTGT, sử dụng vở toán. Trò chơi dân gian: chơi oảnh tù tì Mục tiêu yêu cầu chuẩn bị cách gợi ý chơi như hướng dẫn chơi đầu tuần.. Kết thúc giờ chơi tuyên dương các góc chơi có sáng tạo, biết đoàn kết với bạn, nêu gương cuối buổi chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. - Dạy trẻ có hành vi văn hóa khi tham gia giao thông. - Nêu gương cắm hoa trả trẻ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY. Thứ tư ngày 28 tháng 09 năm2016 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ ( Những trẻ có biểu hiên bất thường về ăn, ngủ, vệ sinh, bệnh tật): ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 3. Thái độ, trạng thái, xúc cảm và hành vi của trẻ( Những trẻ có biểu hiện đặt biệt tích cực và tiêu cực về thái độ, cảm xúc, hành vi) - Sự tích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... - Sự hứng thú tích cực tham gia hoạt động của trẻ: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................. 4. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: Những kiến thức, kỹ năng mà trẻ thực hiện tốt( Chưa tốt) Lí do?. - Kiến thức: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... - Kỹ năng: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, lí do chưa thực hiện được, những thay đổi tiếp theo:. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> THỨ Năm NGÀY 29 THÁNG 09 NĂM 2016 Đón trẻ: Cho trẻ vào lớp cất dẹp cặp nón dép vào lớp cô cùng trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình cho trẻ ăn sáng.. THỂ DỤC SÁNG: * Đón trẻ: Cô đón trẻ vào lớp trò chuyện với trẻ về một số loại PTGT, cho trẻ tham quan lớp. Chơi tự do. * Ăn sáng. * Thể dục sáng: Thể dục đồng diễn.. - Động tác hô hấp: Thổi bóng và đập bóng - Động tác tay: đứng thẳng, hai tay ngang vai ( 3lx8n) - Động tác bụng: Đứng cúi người về trước ( 3lx8n) - Động tác chân: Khuỵu gối ( 3lx8n) - Động tác bật: Bật đưa chân sang ngang ( 3lx8n) * Điểm danh.. * Như ngày thứ 2, đầu tuần. HOẠT ĐỘNG HỌC BÉ BIẾT NHIỀU PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG. LĨNH VỰC: PTNN ĐỀ TÀI: TẬP TÔ NÉT XIÊN TRÁI - XIÊN PHẢI. I. Mục tiêu yêu cầu. - Trẻ nhận biết và tô đồ các nét cơ bản, biết cầm bút tô được theo các nét chấm mờ.trẻ biết tô màu tranh. - Rèn cách cầm bút,cách ngồi viết, có ý thức học tập cho trẻ. - Trẻ chú ý hứng thú tham gia học tập có nề nếp. II. Chuẩn bị.. Tranh dạy tập tô, bút dạ, que chỉ, bàn ghế, bảng đa năng Vở tập tô, bút chì cục tẩy đủ cho trẻ. Tranh có nét in rỗng, bảng đất nặn, bút màu cho mỗi trẻ, hột hạt… Địa điểm: trong lớp.. Thời gian: 8h0-8h30 III. Tiến hành:. STT 1. 2. CẤU TRÚC Hoạt động 1: ổn định giới thiệu.. HOẠT ĐỘNG CÔ VÀ TRẺ. Các bạn cùng hát " em tập lái ô tô" + Các bạn thấy em bé trong bài hát như thế nào? + Em bé lái xe gì ? + Để trở thành bác tài xế lái xe thì các bạn phải làm gì? + Thế người lái xe phải tham gia giao thông như thế nào?. - Cô nói: Khi tham gia giao thông không chỉ người lái xe mà người ngồi trên xe cũng phải tuân thủ đúng luật giao thông nhe các bạn.khi làm xong công việc các bạn về nghỉ ngơi ở đâu? Hoạt động 2: Các bạn hãy xem bức tranh này có gì? Cái đèn ngủ có dạng nhận biết hình gì? Cô cho trẻ nói tên nét, cho trẻ làm động tác mô nét phỏng, tìm những hình ảnh đồ vật có nét giống như nét xiên...

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Hoạt động 3: Tập tô net cơ bản. - Cô hướng dẫn trẻ cách giở sách, cách cầm bút đúng , hướng dẫn trẻ tô nét. - Cô tô mẫu cho trẻ xem và nói cách tô,tô từ trên xuống dưới từ trái sang phải, tô trùng khít lên trên chấm mờ không tô ra ngoài Trước khi cho trẻ tô cô làm mẫu tư thế ngồi cách cầm bút cho trẻ xem. - Trong khi trẻ tô cô đi lại bao quát nhắc nhở trẻ, hướng dẫn trẻ cách tô đúng các hình vẽ trong vở tập tô, với những cháu chưa biết cách cầm bút cô hướng dẫn dạy trẻ. Dạy trẻ tô dòng trên xong mới xuống dòng dưới, từ trái qua phải. - Trẻ tô xong cô cho trẻ nghỉ tay. - Mời 2-3 cháu đi nhận xét bài của các bạn hỏi cháu thích bài của bạn nào? Vì sao cháu thích? Bạn tô như thế nào?. 4. - Cô chốt lại câu trả lời của trẻ, động viên nhận xét chung cả lớp và tuyên dương, nhắc nhở cá nhân trẻ. Hoạt động 4: - Cho trẻ hát bài “đường em đi” chuyển đội hình vào 3 nhóm Tạo nét. để thực hiện thi đua xem đội nào tạo được nét xiên trái và xiên phải giống nhất. - Một nhóm dùng dất để tạo ra nét, 2 nét được dính lên bảng, nhóm thứ 2 tô màu nét xiên in rỗng, nhóm thứ 3 dùng hột hạt gắn lên các nét in rỗng. Thi đua xem đội nào nhanh nhất. Cô quan sát và nhắc nhở trẻ. Cô nhận xét và tuyên dương các nhóm. Kết thúc tiết học: Cho trẻ đọc bài thơ chúng em chơi giao thông chuyển đội hình ra ngoài dọn dẹp đồ dùng và vệ sinh. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * Trò chơi vận động: “Thi xem ai nhanh” * Trò chơi học tập: Đúng hay sai. * Chơi tự do. Cách chơi và hướng dẫn chơi như hướng dẫn THỨ 4. Nhận xét cuối buổi chơi: Nhận xét lớp cá nhân. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán xe, bán nước giải khát. Góc xây dựng: Xây ngã tư đường phố Góc tạo hình: vẽ, xé ,dán, nặn các loại PTGT. Góc học tập: phân loại PTGT, ghép tranh về PTGT, sử dụng vở toán. Trò chơi dân gian: chơi oảnh tù tì Mục tiêu yêu cầu chuẩn bị cách gợi ý chơi như hướng dẫn chơi đầu tuần.. Kết thúc giờ chơi tuyên dương các góc chơi có sáng tạo, biết đoàn kết với bạn, nêu gương cuối buổi chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lĩnh vực phát triển nhận thức. Đề tài: So Sánh Số Lượng Trong Phạm Vi 4 I. Mục tiêu-Yêu cầu. - Trẻ nhận biết và đếm được các nhóm đối tượng có số lượng 4, nhận biết chữ số 4. Trẻ biết đếm, thêm bớt, tạo nhóm, so sánh trong phạm vi 4. - Trẻ biết đếm từ trái sang phải, biết xếp tương ứng 1- 1. - Biết tạo nhóm có số lượng là 4. - Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện theo yêu cầu của cô, đoàn kết phối hợp với bạn khi tham gia trò chơi.. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ gìn phương tiện cũng như chấp hành đúng luật giao thông. II. Chuẩn bị.. - Giáo án điện tử. - Máy tính – loa , máy chiếu các sai ghi hình ảnh giới thiệu các phần thi . - Mô hình ngã tư đường phố, cho trẻ ôn số lượng trong phạm vi 4 - Rổ đồ dùng 4 xe đạp, 4 xe ô tô các thẻ số từ 1 đến 4, bảng từ, que chỉ. (Dạy trẻ so sánh số lượng trong phạm vi 4) - Tranh vẽ về 3. - Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có 4 xe ô tô, máy bay, các thẻ số từ 1 đến 4, ...... - Lô tô các phương tiện giao thông cho trẻ chơi trò chơi. + Thời gian: 35 phút. Địa điểm: trong lớp. III. Tiến hành: STT. 1. CẤU TẠO Hoạt động 1: ổn định.. HOẠT ĐỘNG CÔ VÀ TRẺ. - Chào mừng các đội phương tiện giao thông, thuyền buồm, xe máy và ô tô đã đến dự chương trình khoa học vui của ngày hôm nay. - Đến dự với hội thi còn có các quý vị đại biểu và các cô giáo, đề nghị chúng ta nhiệt liệt chào mừng. * Giới thiệu thể lệ cuộc thi: - Đến dự với hội thi các đội sẽ phải trải qua 3 phần thi như sau: I - Phần thi thứ nhất: Hiểu biết II - Phần thi thứ hai: Ai thông minh hơn.. III - Về đích. IV. phần thi phụ để tìm đội xuất sắc.. - Ở mỗi phần thi cô giáo sẽ đưa ra câu hỏi các đội hãy chú lắng nghe và trẻ lời, đội nào trả lời nhanh và đúng đội đó sẽ dành chiến thắng và cô sẽ là người dẫn chương trình ngày hôm nay. - Xin mời 3 đội hãy sẵn sàng bước vào phần thi đầu tiên. Hoạt động 2:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. hiểu biết.. I- Phần thi thứ nhất: Hiểu biết.. - Cho trẻ hát bài em đi qua ngã tư đường phố các phương tiện hãy đi thăm quan mô hình xe và phát hiện xem có bao nhiêu phương tiện giao thông trên đường phố, gồm có những phương tiện nào nhé. - Đã đến mô hình ngã tư đường phố rồi các con bạn hãy nhìn xem có những phương tiện gì đây? + Bây giờ sẽ là câu hỏi dành cho đội thuyền buồm .Tìm cho cô những phương tiện GT đường thủy? có mấy PTGT đường thủy và tương ứng với thẻ số mấy? Đội trưởng đội đội thuyền buồm hãy giơ thẻ số cho đội mình. -Cho cả lớp đọc số 2. Chúng ta chúc mừng câu trả lời của đội đội thuyền buồm . + Tiếp theo sẽ là câu hỏi dành cho đội xe máy. -Tìm cho cô phương tiện giao thông đường hàng không, có mấy PT tương ứng với thẻ số mấy? Đội trưởng đội xe máy hãy giơ thẻ số cho đội mình. Cho cả lớp đọc số 3.Chúng ta chúc mừng câu trả lời của đội xe máy. + Cuối cùng sẽ là câu hỏi dành cho đội ô tô .Tìm cho cô những phương tiện GT đường bộ , có mấy và tương ứng với thẻ số mấy? Đội trưởng đội ô tô con hãy giơ thẻ số cho đội mình. -Cho cả lớp đọc - số 4. Chúng ta chúc mừng câu trả lời của đội ô tô . * Trải qua phần thi đầu tiên 3 đội đã trả lời thật xuất sắc 3 đội cùng đều dành chiến thắng và bước vào phần thi thứ 2. Phần thi : Ai thông minh hơn , xin chúc mừng cả 3 đội chơi. 3. Hoạt động 3: Ai thông minh hơn.. II- Phần thi thứ 2 : Ai thông minh hơn.. ( Dạy trẻ so sánh trong phạm vi 4 ) -Thấy các con chăm ngoan học giỏi cô thưởng bạn một rổ đồ dùng. Các bạn hãy quan sát xem trong rổ có gì nào? - Tay trái các con đâu? Tay trái cầm rổ đồ dùng, Tay phải các con xếp tất cả các xe máy ra thành 1 hàng ra thành hàng ngang từ trái sang phải của mình cùng với cô. - Khi đi xe máy chúng ta phải có gì? Nón bảo hiểm..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Khi đi xe máy chúng ta phải đội nón để bảo đảm an toàn tính mạng cho chúng ta các bạn nhé.. Các bạn hãy lấy cho cô 3 chiếc xe máy tương ứng 1-1 , dưới mỗi xe máy là một nón bảo hiểm xếp từ trái qua phải. (Trẻ xếp cô bao quát chung – chú ý sửa sai – động viên khuyến khích trẻ kịp thời).. - Quan sát 2 nhóm xe máy và nón bảo hiểm có nhận xét gì? - 2 nhóm có số lượng như thế nào với nhau ? cho trẻ đếm nhóm mèo nhóm cá. Hỏi trẻ: - Nhóm nào nhiều hơn ? nhiều hơn là mấy ? vì sao con biết ? (1-2 trẻ trả lời ) - Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao con biết (1-2 trẻ trả lời ). → Cô khái quát chính xác kiến thức cho trẻ : Hai nhóm xe máy và nón bảo hiểm có số lượng không bằng nhau, nhóm xe máy nhiều hơn , nhiều hơn là 1 vì thừa ra một xe máy, nhóm nón bảo hiểm ít hơn và ít hơn là 1 , vì có một xe máy thiếu không có nón bảo hiểm nên không chạy xe đi được. + Muốn cho nhóm xe máy nhiều bằng nhóm xe máy các con phải làm gì ? (1-2 trẻ trả lời ) - Cô mời 1 trẻ lên xếp thêm một nón bảo hiểm nữa vào ? cô yêu cầu cả lớp cùng xếp thêm một nón bảo hiểm nữa vào ? - 3 nón bảo hiểm thêm 1 nón bảo hiểm là mấy nón bảo hiểm?(1-2 trẻ trả lời ) - Cho trẻ đếm lại xem có đúng là 4 nón bảo hiểm ? Cô khẳng định 3 nón bảo hiểm thêm 1 nón bảo hiểm là 4 nón bảo hiểm. - Cho trẻ đếm kiểm tra lại 2 nhóm và gắn thẻ số tương ứng vào giữa 2 nhóm.. + Cô nói: Để biểu thị 2 nhóm đối tượng có số lượng bằng nhau và cùng bằng 4 , cô có thẻ số 4. Cả lớp đọc số 4 từ 1 đến 2 lần. - Các con ạ , nón bảo hiểm rất cần thiết cho chúng ta khi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tham gia giao thông, nón bảo hiểm giúp cho chúng ta an toàn không vi phạm luật giao thông phải không các bạn. - Sắp đến giờ chuyển địa qua hội thi khác các bạn hãy lấy những nón bảo hiểm đội lên đầu nào. - 4 bớt 1 còn lại mấy? Cho 1-2 trẻ trả lời, cho trẻ đếm lại và gắn thẻ số tương ứng - Quan sát nhóm xe máy và nhóm nón bảo hiểm có nhận xét gì ? 2 nhóm có số lượng như thế nào với nhau? (1-2 trẻ trả lời ) nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết ? và ngược lại. → Cô chính xác kiến thức: 2 nhóm xe máy và nón bảo hiểm không bằng nhau, nhóm xe máy nhiều hơn nhiều hơn là 1, vì thừa ra một xe máy , nhóm nón bảo hiểm ít hơn , ít hơn là 1 vì có 1 xe máy thiếu không nón bảo hiểm . + Muốn cho nhóm cá nhiều bằng nhóm xe máy các con sẽ làm gì ? (1-2 trẻ trả lời ). Cô mời 1 trẻ lên xếp thêm 1 nón bảo hiểm nữa 3 nón bảo hiểm thêm 1 nón bảo hiểm là mấy nón bảo hiểm . Cho trẻ đếm kiểm tra lại nhóm nón bảo hiểm . - Lúc này nhóm mèo và nhóm nón bảo hiểm có số lượng như thế nào với nhau, bằng nhau và cùng bằng mấy ? cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm. - Quan sát nhóm xe máy và nhóm nón bảo hiểm con có nhận xét gì ? -Hai nhóm có số lượng như thế nào với nhau ? (1-2 trẻ trả lời ) nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết ? và ngược lại.. → Cô chính xác kiến thức: 2 nhóm mèo và nón bảo hiểm không bằng nhau, nhóm xe máy nhiều hơn nhiều hơn là 2, vì thừa ra 2 xe máy, nhóm nón bảo hiểm ít hơn , ít hơn là 2 vì có 2 xe máy thiếu không có nón bảo hiểm . - Cho trẻ cất thẻ số 4 và cất 4 xe máy vào rổ từ phải qua trái. * Trải qua phần thi thứ 2 cô thấy 3 đội trả lời thật xuất sắc, 3 đội cùng giành chiến thắng và bước vào phần thi cuối cùng.. Hoạt động 4:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> về đích. 4. III- Phần thi : Về đích.. -Ở phần thi này cô sẽ cho chúng mình tham gia vào hai trò chơi như sau . * Trò chơi 1:Thử tài của bé .. -Trò chơi này mỗi bạn được tặng một rổ lô tô các phương tiện giao thông có số lượng khác nhau .nhiệm vụ của các con là tìm nhanh thẻ lô tô PTGT có số lượng theo yêu cầu của cô nhé -Lần 1:. -Tìm thẻ lô tô PTGTcó số lượng là 2 ?Đó là PTGT gì ?Có mấy PTGT ?cho trẻ đếm - Tìm thẻ PTGT có số lượng là 3 ? Đó là PTGT gì ?Có mấy PTGT ?cho trẻ đếm -Tìm thẻ PTGTcó số lượng là 4 ? Đó là PTGT gì? Có mấy PTG ?cho trẻ đếm . -Lần 2: Tìm thẻ lô tô PTGT có số lượng ít hơn 3 . -Tìm lô tô PTGT có số lượng nhiều hơn 2 và ít hơn 4 -Tìm lô tô PTGTcó số lượng nhiều hơn 3 . -Khen trẻ . Cho trẻ đọc bài thơ chuyển đội hình thành 2 hàng ngang.. * Trò chơi 2 :đưa phương tiện về đúng nơi hoạt động . + Cách chơi và luật chơi như sau . -Cô có 3 bức tranh vẽ nơi hoạt động của mỗi phương tiện các bạn đưa các phương tiện về đúng nơi hoạt động cho phù hợp. Khi có bản nhạc cất lên các bận hãy nhảy qua hai vòng thể dục chạy lên lấy những tranh lô tô PTGT đúng với đường nơi chúng hoạt động. Bạn cuối cùng sẽ tìm thẻ chữ số gắn tương ứng với số PTGT trong bức mà đội mình tìm được. - Thời gian là một bản nhạc ,các đội phải hoàn thành bức tranh cho của đội mình . -Đôi nào dán sai và chậm sẽ phải nhảy lò cò . -Các đội đã rõ luật chơi và cách chơi chưa .. Hoạt động 5: ai khéo hơn.. -Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát khuyến khích trẻ chơi - Kiểm tra kết quả chơi của các đội, nhận xét tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5. trẻ . Cho trẻ thực hiện vở giúp bé làm quen với toán qua các con số. Yêu cầu trẻ tô cùng màu các con nhóm đồ vật, đồ chơi có cùng số lượng phù hợp với chữ số, tô 1, 2 , 3, 4 theo khả năng và theo ý thích.. *Kết thúc cho trẻ hát bài : ngã tư đường phố. Nêu gương trả trẻ.. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY. Thứ Năm ngày 29 tháng 09 năm2016 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ ( Những trẻ có biểu hiên bất thường về ăn, ngủ, vệ sinh, bệnh tật): ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 3. Thái độ, trạng thái, xúc cảm và hành vi của trẻ( Những trẻ có biểu hiện đặt biệt tích cực và tiêu cực về thái độ, cảm xúc, hành vi) - Sự tích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .....................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Sự hứng thú tích cực tham gia hoạt động của trẻ: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................. 4. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: Những kiến thức, kỹ năng mà trẻ thực hiện tốt( Chưa tốt) Lí do? - Kiến thức: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... - Kỹ năng: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, lí do chưa thực hiện được, những thay đổi tiếp theo:. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................. THỨ sáu NGÀY 30 THÁNG 09 NĂM 2016 Đón trẻ: Cho trẻ vào lớp cất dẹp cặp nón dép vào lớp cô cùng trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình cho trẻ ăn sáng.. THỂ DỤC SÁNG: * Đón trẻ: Cô đón trẻ vào lớp trò chuyện với trẻ về một số loại PTGT, cho trẻ tham quan lớp. Chơi tự do. * Ăn sáng. * Thể dục sáng: Thể dục đồng diễn.. - Động tác hô hấp: Thổi bóng và đập bóng - Động tác tay: đứng thẳng, hai tay ngang vai ( 3lx8n) - Động tác bụng: Đứng cúi người về trước ( 3lx8n) - Động tác chân: Khuỵu gối ( 3lx8n) - Động tác bật: Bật đưa chân sang ngang ( 3lx8n) * Điểm danh.. * Như ngày thứ 2, đầu tuần. HOẠT ĐỘNG HỌC BÉ BIẾT NHIỀU PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG. LĨNH VỰC: PTTM ĐỀ TÀI: Hát bác đưa thư vui tính Trò chơi: Hát Theo Tín Hiệu. Nghe: Bài học giao thông (TG Lâm Trọng Tường.) I/ MỤC TIÊU, YÊU CẦU: -Trẻ biết tên bài hát “ bác đưa thư vui tính”, thuộc lời bài hát. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca diễn cảm phù hợp với sắc thái của bài hát. Trẻ chăm chú nghe và hưởng ứng cảm xúc theo nhịp điệu bài hát, thông qua bài nghe hát và trò chơi trẻ biết 1 số luật lệ giao thông. Hứng thú trong trò chơi, bài hát bài học giao thông, chơi trò chơi đúng luật..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Trẻ biết chấp hành tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông. II/ CHUẨN BỊ: - Đàn, giáo án điện tử - Bài hát “Bác đưa thư vui tính” và bài hát “ Bài học giao thông”. - Tín hiệu đèn giao thông. - Thời gian: 30- 35 phút. - Địa điểm: Trong lớp III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: STT CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG CÔ 1 Cho trẻ đọc thơ: “ Cô dạy con” * Hoạt động - Lớp mình vừa đọc bài thơ gì? 1: Ổn định, - Nội dung bài thơ nói về gì? giới thiệu bài. - Khi đi học cô đã dạy các con tham gia giao thông như thế nào?. 2. - Cô cũng có bài hát nói về 1 phương tiện giso thông các bạn hãy nghe vả thể hiện bài hát này để phát hiện ra xem phương tiện nào giao thông nào nhé. Đó là bài hát“ Bác đưa thư vui tính" tác giả của Hoàng Lân - Cho trẻ nhắc lại.. * Hoạt động 2: - Cô hát cho trẻ nghe bài hát “Bác đưa thư vui tính” Bé làm ca sĩ” + Lần 1: Cô hát+ cử chỉ điệu bộ + Lần 2: cô hát kết hợp đàn.. Lần 3 cô đánh đàn cho trẻ nghe và cảm thụ được nhịp điệu của bài hát. - Cô vừa hát cho các con nghe bài gì? - Giai điệu của bài hát như thế nào? - Trong bài hát bác đưa thư đi bằng gì? - Xe đạp kêu như thế nào? * Dạy trẻ hát. - Cô hát từng câu trẻ hát theo + Cô bắt nhịp “ Kính koong, kính koong…..1,2 trẻ hát” - Cô cho cả lớp hát cùng cô - Cô mời nhóm, tổ, cá nhân lên hát - Cô mời nhóm bạn gái - Cô mời nhóm bạn trai - Mời hai bạn (1 bạn trai,1 bạn gái) - Mời 1 bạn hát hay lên hát - Cô chú ý sữa sai cho trẻ.. Cho trẻ hát theo nhịp đệm đàn bài hát 1- 2 lần. Cô mời nhóm cá nhân lên hát.. 3. - Để đổi không khí lớp mình sinh động hơn cô cho các bạn chơi trò chơi “ Hát theo tín hiệu” - Cho trẻ nhắc lại - Cô nói luật chơi và cách chơi: cô có những tín hiệu đèn * Hoạt động 3: giao thông 3 màu..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Màu xanh đèn giao thông là gì? Đèn vàng? Đèn đỏ? Khi cô giơ đèn xanh thì các bạn hát với nhịp độ vừa phải, khi cô giơ đèn vàng lên thì các bạn hãy hát với tốc độ chậm lời hát ngân dài ra, và khi cô giơ đèn đỏ lên các bạn có hát nữa không? Vậy cô cho các bạn chơi thử nhé.. TCAN “Hát theo tín hiệu. Cho trẻ chơi vài lần, khi trẻ chơi được trò chơi cô cho 1 trẻ nhanh nhẹn lên thay cô quản trò chơi. - Cô cho trẻ chơi thật vài lần và nhận xét sau mỗi lần chơi.. - Khi các bạn tham gia giao thông các bạn phải làm gì?. 4 *Hoạt động 4: Nghe hát " Bài học giao thông”. Vậy ai đã dạy các bạn biết những luật giao thông đó nào? Nếu các bạn không đi học các bạn có biết được những luật lệ giao thông mà cô dạy các bạn không? Đó cũng là nội dung của bài hát bài học giao thông mà chú Lâm trọng tường sáng tác. Các bạn hãy nghe xem cô dạy bé bài học giao thông như thế nào nữa nhé. * Cô hát cho trẻ nghe. - Lần 1: Hát thể hiện sắc thái của bài hát. Cùng với đàn. - Lần 2: Kết hợp động tác. + Cô vừa hát cho các con nghe bài gì của tác giả nào? + Giai điệu của bài hát như thế nào? - Lần 3: Cô hát cùng trẻ nhún theo nhịp bài hát - Cho trẻ hát lần 3 và di chuyển ra sân. - Kết thúc tiết học. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * Trò chơi vận động: “Thi xem ai nhanh” * Trò chơi học tập: Đúng hay sai * Chơi tự do. Cách chơi và hướng dẫn chơi như hướng dẫn THỨ 4.. Nhận xét cuối buổi chơi: Nhận xét lớp cá nhân. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán xe, bán nước giải khát. Góc xây dựng: Xây ngã tư đường phố Góc tạo hình: vẽ, xé ,dán, nặn các loại PTGT. Góc học tập: phân loại PTGT, ghép tranh về PTGT, sử dụng vở toán. Trò chơi dân gian: chơi oảnh tù tì Mục tiêu yêu cầu chuẩn bị cách gợi ý chơi như hướng dẫn chơi đầu tuần.. Kết thúc giờ chơi tuyên dương các góc chơi có sáng tạo, biết đoàn kết với bạn, nêu gương cuối buổi chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Day trẻ kỹ năng đọc điễn cảm bài thơ, ca dao.. - Nhận xét tuyên dương lớp cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY. Thứ Sáu ngày 30 tháng 09 năm2016 1. Tên những trẻ nghỉ học và lý do: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ ( Những trẻ có biểu hiên bất thường về ăn, ngủ, vệ sinh, bệnh tật): ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 3. Thái độ, trạng thái, xúc cảm và hành vi của trẻ( Những trẻ có biểu hiện đặt biệt tích cực và tiêu cực về thái độ, cảm xúc, hành vi) - Sự tích hợp của hoạt động với khả năng của trẻ: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... - Sự hứng thú tích cực tham gia hoạt động của trẻ: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................. 4. Kiến thức, kỹ năng của trẻ: Những kiến thức, kỹ năng mà trẻ thực hiện tốt( Chưa tốt) Lí do? - Kiến thức: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... - Kỹ năng: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, lí do chưa thực hiện được, những thay đổi tiếp theo: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

×