Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

giáo án công nghê lớp 6ky II 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 102 trang )

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngy son: 2/01/2013
Ngy dy:
6A, 6B:

Tit
37

Chơng III: Nấu ăn trong gia đình
Bài 15: cơ sở ăn uống hợp lý

A. MC TIÊU
- Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một
nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
III. Bài mới (35/)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Gợi động cơ: Trong học kì I, chúng ta
đã được tìm hiểu về May mặc trong gia đình
và Trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp
thêm cho các em 1 số kiến thức và kĩ năng
về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong
học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Nấu


ăn trong gia đình.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và
so sánh về ngoại hình của hai bạn
Hs: Hình a: bạn nam gầy gị; Hình b:
bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh
Gv: Theo các em thì tại sao hai bạn lại
có thể trạng khác nhau như vậy?
Hs: Vì bạn nam ăn uống khơng đủ
chất, cịn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể
được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Gv: Chất dinh dưỡng có vai trị như thế
nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ
cũng tìm hiểu cụ thể hơn.
? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu
học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể con người?
- Hs kể tên: chất đạm, chất bột, chất béo,
vitamin, chất khoáng
Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu của

NỘI DUNG

Thời
gian
5’

10’
1. Chất đạm (prôtêin)
a. Nguồn cung cấp
- Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa,

tôm, cua, ốc, lươn

1
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh
dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và
trao đổi chất của cơ thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm
? Yêu cầu hs quan sát hình 3.2, kể tên 1 số
thực phẩm chứa chất đạm, hoàn thành phần
diền vào chỗ chấm
HS quan sát, hoàn thành bài tập:
+ Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm,
cua, ốc, mực, lươn
+ Đạm thực vật: các loại đậu như đậu
tương, đậu đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt sen,
hạt điều
GV nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs:
Đậu tương chế biến thành đậu - một loại
thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè
uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh
béo phì, huyết áp cao
? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng
chất đạm như thế nào cho hợp lý?
(Gv gợi ý:
+ Có nên dùng nhiều đạm động vật khơng?
+ Nên cân đối như thế nào giữa đạm động

vật, đạm thực vật?
+ Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của
cơ thể con người?)
HS thảo luận, trả lời: nên dùng 50% đạm
động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn.
Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng
sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai,
người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm

- Đạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt
sen, hạt điều

b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển
tốt về thể chất: kích thước, chiều
cao, cân nặng và trí tuệ
- Chất đạm cần cho việc tái tạo tế
bào chết: giúp mọc tóc, thay răng,
làm lành vết thương
- Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 - Chất đạm còn tăng khả năng đề
bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân kháng, cung cấp năng lượng cho cơ
nặng.
thể
? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm
với cơ thể con người?
GV kết luận lại và có thể phân tích sâu hơn
cho hs: Protein có vai trị vơ cùng quan
10’
trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự
sống là khả năng tồn tại của vật thể protein

hay Ở đâu có protein, ở đó có sự sống

2
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
- Yêu cầu hs quan sát tranh
? Chất đường bột có trong các thực phẩm
nào? Ở các thực phẩm này, thành phần
đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau?
HS:
+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha.
+ Chất bột: gạo, ngơ, khoai, sắn, củ quả, đậu
coove, mít, chuối.
? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận
xét vè vai trò của chất đường bột đối với cơ
thể con người.
GV có thể mở rộng thêm: hơn năng lượng
trong khẩu phần ăn hàng ngày là do chất
đường bột cung cấp. Nguồn lương thực
chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể là
gạo (1kg gạo = 1, 5kg thịt khi cung cấp năng
lượng  hiệu quả, rẻ tiền)
Gluxit liên quan tới q trình chuyển hố
protein và lipit (chất béo)
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất béo (lipit)
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.6
? Chất béo có trong các thực phẩm nào?
? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo


? Theo em chất béo có vai trị như thế nào
đối với cơ thể con người?
GV phân tích:
+ Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan
trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi
cung cấp năng lượng
+ Là dung mơi hồ tan các vitamin tan trong
dầu mỡ như vitamin A, E..
+ Tăng sức đề kháng của cơ thể với mơi
trường bên ngồi (nhất là về mùa đông)

2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Tinh bột là thành phần chính: các
loại ngũ cốc, gạo, ngơ, khoai, sắn,
các loại củ quả: chuối, mít, đậu
cơve
- Đ ường là thành phần chính: kẹo,
mía, mạch nha
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đường bột là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho
cơ thể để con người hoạt động, vui
chơi và làm việc
- Chuyển hoá thành các chất dinh
dưỡng khác

10’
3. Chất béo (lipit)

a. Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: có trong mỡ
dộng vật, phomat, sữa, bơ, mật ong
- Chất béo thực vật: dầu thực vật
được chế biến từ các loại đậu, hạt
như vừng, lạc, oliu
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng,
tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ
và bảo vệ cơ thể
- Chuyển hoá một số vitamin cần
thiết cho cơ thể

IV. Củng cố (3/)
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ
? thức ăn có ai trị gì với cơ thể?
? cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2/)

3
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
- Nhắc hs về nhà học bài cũ, tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có chứa chất
đạm, chất đường bột, chất béo
- Đọc trước vè chất khoáng, nước, chất xơ, Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 2/01/2013

Ngày dạy:
6A, 6B :

Tiết 38

BÀI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiếp )

A. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được vai trò các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế, thực phẩm trong cùng một
nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất thích hợp với từng mùa.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Đọc SGK, sưu tầm tạp chí ăn uống.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’/)
Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu
chức năng của các chất đó.
III. Bài mới (35’)
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
gian
Đặt vấn đề: Trong tiết trước, chúng ta đã
15
tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần thiết
nhất đối với cơ thể con người. Ngoài

những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần
những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và
giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra
sao /
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số chất dinh I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm
dưỡng khác
2. Chất đường bột
? Hãy kể tên các vitamin mà em biết?
3. Chất béo
Hs kể: vitamin A, E, C, D, B, K, PP…
Gv hướng hs đến 1 số loại vitamin chính: 4. Sinh tố (vitamin)

4
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
A, B, C, D
a. Nguồn cung cấp
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên các + Vitamin A: có trong các củ, quả
thực phẩm chứa các vitamin trên.
màu đỏ: cà rốt, cà chua, ớt, gấc, xoài,
đu đủ, dưa hấu..gan, lòng đỏ trứng
Hs quan sát, thảo luận và trả lời theo sgk. gà, chuối, táo, ổi, mít, rau dền, khoai
Các nhóm khác bổ sung
tây
+ Vitamin B: gồm các vitamin B1,
B2, B3, B6, B12..trong các thực
phẩm: men bia, thịt lợn nạc, thịt gà,

vịt, trứng, lươn, tôm, tim gan, giá đỗ, 10
rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh, đậu
nành
+ Vitamin C: có trong rau quả tươi
như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp
cải, su hào
+ Vitamin D: có trong bơ, dầu cá,
lịng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh
? Mỗi vitamin này có vai trị như thế nào nắng mặt trời
đối với cơ thể con người?
b. Chức năng dinh dưỡng
Gv mở rộng thêm: Nhu cầu của các + Vitamin A: tốt cho đôi mắt, giúp
vitamin trên trong 1 ngày:
cấu tạo bộ răng đều, xương nở, bắp
+ Vitamin A: người lớn: 4000-5000 đơn thịt phát triển, da dẻ hồng hào;
vị /ngày, trẻ em: 1500- 5000/ngày
tăngsức đề kháng và khả năng cung
+ Vitamin B: người lớn: 1-1,6mg/ngày; trẻ cấp sữa cho các bà mẹ.
em 0, 51mg/ngày
+ Vitamin B: giúp thần kinh khoẻ
+ Vitamin C: người lớn: 70- 75 mg/ngày, mạnh, ngừa bênh phù thũng, tiêu hoá
trẻ em 30- 75mg/ngày
thức ăn
+ Vitamin D: 400 đơn vị /ngày
+ Vitamin C: giúp cơ thể phòng
? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác? Tại chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh
sao?
về da, củng cố thành mạch máu,
chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu
chân răng

+ Vitamin D: giúp cơ thể chuyển hố
chất vơi, chất lân, giúp bộ xương
phát triển tốt.
+ Các vitamin khác như: K, PB,
PPtrong 1 ngày cơ thể khơng cần
nhiều nhưng rất quan trọng trong
việc chuyển hố các chất dinh dưỡng,
điều hoà chức năng các bộ phận của
cơ thể. Mỗi vitamin có chức năng

5
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
? Chất khoáng gồm những chất nào?
- Hs suy nghĩ trả lời
- Gồm: phốt pho, I ốt, canxi, sắt
? Các chất khống này có trong thực phẩm
nào?
- Hs trả lời: dựa vào quan sát trong sgk
hình a, b, c
? Các chất khống có vai trị gì với cơ thể
con người?
Hs thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ
sung

? Nước quan trọng với cơ thể con người
như thế nào
- Hs trả lời theo sgk

? Ngồi nước uống cịn có nguồn nào khác
cung cấp nước cho cơ thể nữa không?
- Hs: có thể cung cấp nước cho cơ thể bằng
cách ăn các loại rau xanh, trái cây, hoặc
nước trong thức ăn hàng ngày
? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ thể?
Nó có vai trị như thế nào?
? Chất xơ có trong những thự phẩm nào?

* Gv kết luận: Mỗi chất dinh dưỡng có
những đặc tính và chức năng khác nhau
? Theo em tại sao lại cần phải phối hợp các
chất dinh dưỡng?
(Gv có thể gợi ý để hs tìm ra câu trả lời)

riêng khơng thể thay thế được.
5. Chất khống
a. Nguồn cung cấp
+ Canxi và phốt pho có trong cá, sữa,
đậu, tôm, cua, trứng, rau, hoa quả
tươi
+ I ốt: có trong rong biển, cá, tơm, sị
biển, sữa, muối I ốt
+ Sắt: trong gan, tim, cật, não, thịt
nạc, trứng tươi, sị, tơm, đậu nàh, rau
muống, mật mía, thịt gia cầm
b. Chức năng dinh dưỡng
- Canxi và phốt pho: giúp xương và
răng phát triển tốt, chắc khoẻ, giúp
đông máu.

- I ốt: giúp tuyến giáp tạo hoocmon
điều khiển sự sinh trưởngvà phát
triển của cơ thể
- Chất sắt: cần cho sự tạo máu, giúp
da dẻ hồng hào, nếu thiếu người yếu,
xanh xao, mệt mỏi, ngất xỉu
6. Nước
Nước không phải là chất dinh dưỡng
nhưng lại có vai trị rất quan trọng
đối với đời sống con người:
- Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là mơi trường cho mọi chuyển hố
và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
7. Chất xơ
Chất xơ cũng không phải là chất dinh
dưỡng nhưng là phần thực phẩm
không thể thiếu mặc dù cơ thể không
thể tiêu hố được.
Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo
bón, làm cho những chất thải mềm dễ
dàng thoát ra khỏi cơ thể
Chất xơ có trong rau xanh, trái cây,
ngũ cốc nguyên chất
* Cần phải kết hợp các chất dinh
dưỡng vì:
+ Tạo ra các tế bào mới

6
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN



GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013

- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan sát
hình 3.9
? Kể tên các loại thức ăn và giá trị dinh
dưỡng của từng nhóm?
? Việc phân chia các nhóm thức ăn như
vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn
hàng ngày của chúng ta?

? Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa
ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn
chưa? (Gv gợi ý hs kể thực đơn hàng ngày
của gia đình, nhận xét thực đơn đó đã hợp
lí chưa?)
? vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay
bằng cách nào?
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.10, nhận xét
về sự thay thế thức ăn trong hình
? Ở nhà mẹ em thường thay đổi món ăn
như thế nào? (Gv có thể gợi ý cho hs về
thay thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối
GV: Cho học sinh quan sát người gày rồi
đặt câu hỏi. Người đó có phát triển bình
thường khơng? Tại sao?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Cơ thể thừa đạm sẽ ra sao?


+ Cung cấp năng lượng cho các hoạt
động của con người
+ Bổ sung những hao hụt, mất mát
hàng ngày
+ Điều hoà mọi hoạt động sinh lý
Như vậy, ăn uống đầy đủ và hợp lý
sẽ giúp chúng ta có sức khoẻ tốt.
II. Giá trị dinh dưỡng của các
nhóm thức ăn
1. Phân nhóm thức ăn
a. Cơ sở khoa học
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4
nhóm thức ăn:
- nhóm giàu chất đạm
- Nhóm giàu chất đường bột
- Nhóm giàu chất béo
- Nhóm giàu vitamin, chất khống
b. Ý nghĩa
Việc phân chia các nhóm thức ăn
giúp cho việc tổ chức mua, lựa chọn
các loại thực phẩm cần thiết và thay
đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp
khẩu vị, thời tiết mà vẫn đảm bảo cân
bằng dinh dưỡng.
Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên
chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ
sung dinh dưỡng cho nhau.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
- Cần phải thường xuyên thay đổi

món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị
- Nên thay thế thức ăn trong cùng
một nhóm để thành phần dinh dưỡng
không thay đổi

III.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1.Chất đạm.
a) Thiếu đạm.
- Thiếu đạm cơ thể suy nhược chậm
phát triển trí tuệ.

7
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu chất đường bột.
GV: Tại sao trong lớp học có những bạn
khơng nhanh nhẹn?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung
GV: Thừa đường bột cơ thể sẽ ra sao?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu chất béo
GV: Thiếu chất béo cơ thể con người sẽ ra
sao?
HS: Trả lời
GV: Thừa chất béo cơ thể con người sẽ ra
sao?

HS: Trả lời

b) Thừa đạm.
- Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể.
2. Chất đường bột.
a) Thiếu.
- Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói
mệt.
b) Thừa
3.Chất béo.
a) Thiếu chất béo khả năng chống đỡ
bệnh tật kém.
b) Thừa chất béo, bụng to, tim có mỡ
dễ bị nhồi máu cơ tim
 Cơ thể địi hỏi phải có đầy đủ chất
dinh dưỡng, mọi sự thừa thiếu đều có
hại cho sức khoẻ.

IV. Củng cố (3’)
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ
? Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể ntn
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài sau
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày….tháng… năm……….
Duyêt BGH

Nguyễn Thị Hồng Thu


Ngày soạn: 8/1/2013

Tiết 39

BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

8
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày dạy:

1/2013

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm
2. Kỹ năng:
- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản
thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi

C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV: Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày?
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

HĐ1.Tìm hiểu vệ sinh an tồn thực phẩm
GV: Em hãy cho biết vệ sinh thực phẩm là I.Tìm hiểu vệ sinh an tồn thực
gì?
phẩm.
HS: Trả lời
GV: Ghi bảng
- Vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực
phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm
độc, ngộ độc thực phẩm.
1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm
GV: Theo em thế nào là nhiễm trùng thực độc thực phẩm.
phẩm?
- Thực phẩm bị vi khuẩn có hại xâm
nhập khơng cịn được tươi, có mùi lạ,
HS: Trả lời
màu sắc biến màu.
*KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại
GV: Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng
bị hư hỏng.
thực phẩm.
VD: Thực phẩm dễ bị hư hỏng, như thịt

lợn, gà, vịt…
* Sự xâm nhập của chất độc vào thực
HS: Đọc nội dung các ô màu 3.14 ( SGK).
phẩm, gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
GV: Qua đó chúng ta thấy ăn chín, uống sơi 2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi
là quan trọng.
khuẩn.
- Thực phẩm chi nên ăn gọn trong ngày
- SGK

9
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN

Thời
gian
25’

10’


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
HS: Quan sát hình 3.15 ( SGK)
3.Biện pháp phịng và tránh nhiễm
GV: Qua quan sát em thấy cần phải làm gì trùng thực phẩm tại nhà.
để trãnh nhiễm trùng thực phẩm?
- Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh nơi chế
HS: Trả lời
biến.
- Thực phẩm phải được nấu chín.
- Thức ăn đậy cẩn thận và bảo quản.


IV. Củng cố (3 )
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt nội dung bài học
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về nhà quan sát ở nhà mình có thực hiện dùng các biện
pháp vệ sinh an toàn
thực phẩm không?
- Đọc và xem trước phần II và III SGK
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 8/1/2013
Ngày dạy: 1/2013

Tiết 40

BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
( tt )

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Qua bài này học sinh hiểu thế nào là vệ sinh an tồn thực phẩm
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
2. Kỹ năng:
- Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm
3. Thái độ:
- Có ý thức gi toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng,
phòng chống ngộ độc thức ăn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên

Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:

10
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
GV: Nhiễm trùng thực phẩm là gì? em hãy nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng
thực phẩm?
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Thời
gian
HĐ1.Tìm hiểu biện pháp an toàn thực
phẩm.
GV: Em hãy cho biết an toàn thực phẩm là I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi
gì?
chuẩn bị chế biến.
HS: Trả lời
1.Thịt, cá.
GV: Em hãy cho biết nguyên nhân từ đâu
mà bị ngộ độc thức ăn?
HS: Trả lời

- Thịt cá khi mua về là phải chế biến
GV: Gia đình em thường mua sắm những ngay, khơng ngâm rửa thịt cá sau khi
loại thực phẩm gì?
thái. vì mất hết chất vitamin, chất
HS: Thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng khoáng dễ tan trong nước.
hộp.
2.Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình1.36
phân loại thực phẩm.
- Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt
HS: Trả lời
rửa khác nhau
GV: Kết luận
- Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt trước
khi ăn.
3.Đậu hạt khô, gạo.
GV: Trong gia đình em thực phẩm được chế
biến ở đâu?
- Các loại hạt khô như : Đậu hạt khô,
HS: Trả lời
cho vào lọ, chum đậy kín…
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK trang (78 - Gạo: Bảo quản trong chum, vại…
).
HĐ2.Tìm hiểu biện pháp phòng tránh III. Các biện pháp phòng tránh
nhiễm trùng.
nhiễm trùng, nhiễm dộc thực phẩm.
1) Nguyên nhân ngộ độc thức ăn
GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK
- Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh
GV: Phân tích.

vật và độc tố của vi sinh vật.
- Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm chất.
GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK
- Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn
GV: Phân tích bổ sung.
chất độc (Mầm khoai tây, cá nóc, nấm
độc…)
- Ngộ đơc do thức ăn bị ơ nhiễm các
chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực
vật, hóa chất, phụ gia thực phẩm…
2) Các biện pháp phòng tránh ngộ độc
thức ăn.
- Chọn thực phẩm tươi ngon, không
bầm giập, sâu, úa, ôi, ươn…
- Sử dụng nước sạch để chế biến
món ăn và vệ sinh dụng cụ ăn uống.
- Chế biến, làm chín thực phẩm để

11
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN

15’

20’


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
diệt vi khuẩn và loại bỏ chất độc.
- Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô
nhiễm qua bụi bặm, ruồi nhặng…

- Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn,
cách xa chất độc hại, các loại hóa chất.
- Bảo quản thực phẩm chu đáo, tránh
sự xâm nhập của côn trùng, sâu bọ và
các súc vật khác.
- Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng
nước sạch, gọt vỏ, bảo quản cẩn thận
không để ruồi, bọ đậu vào.
IV. Củng cố (3’)
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Phần II bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày 12 tháng 01 năm 2013
Duyêt BGH

Nguyễn Thị Hồng Thu

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 41

BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG
CHẾ BIẾN MÓN ĂN

12

NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
A. MỤC TIÊU
- Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến
thực phẩm.
- Áp dụng hợp lí các qui trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng
tốt cho sức khoẻ và thể lực.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (2/)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
1) Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm ?
2) Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào ?
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Thời
gian

I.Bảo quản chất dinh dưỡng khi
chuẩn bị chế biến

1) Thịt, cá
- Không ngâm, rửa thịt cá sau khi
cắt, thái vì chất khống và sinh tố dễ bị
mất đi.
- Cần quan tâm bảo quản thực phẩm
một cách chu đáo để góp phần làm tăng
giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
- VD: + Không để ruồi, bọ đậu vào
+ Giữ thịt cá ở nhiệt độ thích
hợp để sử dụng lâu dài.

15p

? Những thực phẩm nào dễ bị mất đi chất
dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ?
(Thịt, cá, rau, củ, quả, đậu, hạt….)
? Quan sát hình 3.17 và đọc các chất dinh
dưỡng ghi trên đó ?
? Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng
trong thịt cá là gì ?
- Thịt: Rửa sạch trước khi thái.
- Cá: Làm sạch vảy, nhớt, bỏ ruột, bóc
màng đen, rửa sạch, cắt khúc.
- Tôm: Bỏ đầu, râu, rửa sạch, nếu là tôm
trứng nên rửa lại bằng nước sôi để trứng
không rơi.
? Tại sao thịt, cá đã thái, pha khúc rồi lại
khơng nên rửa lại ?
(Mất vitamin, chất khống …..dễ tan trong
nước)

? Quan sát hình 3.18 kể tên các loại rau, củ,
quả thường dùng ?
2) Rau, củ, quả, đậu, hạt tươi
? Rau, củ, quả trước khi chế biến phải qua
- Để rau, củ, quả khơng bị mất chất
thao tác gì ?
dinh dưỡng và hợp vệ sinh nên rửa rau
(Gọt vỏ, rửa, cắt, thái….)
thật sạch, nhẹ nhàng, không để nát,
không ngâm lâu trong nước, không thái
nhỏ khi rửa và không để khô héo.
- Rau, củ, quả, ăn sống nên rửa sạch
? Nhìn hình 3.9 kể tên các loại đậu, hạt ngũ cả quả, gọt vỏ trước khi ăn.
cốc thường dùng có ở trong hình ?
3) Đậu, hạt khơ

13
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
? Với các loại hạt khơ có cách bảo quản như
- Đậu, hạt khô: Dễ bị mốc, mọt nên
thế nào ?
khi mua về nên phơi lại cho thật khô,
nhặt bỏ hạt sâu, mốc để thật nguội rồi
mới cho vào lọ đậy kín để nơi khơ ráo,
tránh mốc, mọt và kiểm tra thường
xuyên.
- Gạo: Nên mua vừa đủ ăn cho thời gian

dự tính. Khi vo khơng nên vo kĩ q sẽ
làm mất đi lượng vitamin B có trong vỏ
lụa sát hạt gạo.
IV. Củng cố (3’)
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài cũ
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:
Ngày dạy:
6A, 6B :

Tiết 42

Bµi 17: bảo quản chất dinh DƯỡng
trong chế biến món ăn (tt)

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
món ăn.
- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng khơng bị mất đi trong q trình chế
biến thực phẩm.
2. Kỹ năng:
- áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt
cho sức khoẻ và thể lực.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.

B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (2’)

14
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:
? Hãy nêu những nguyên tắc cơ bản khi chuẩn bị chế biến thực phẩm để đảm bảo chất
dinh dưỡng ?
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Thời
gian

? Khi chế biến thực phẩm cần chú ý điều gì
để khơng mất đi nguồn dinh dưỡng trong
thực phẩm ?

VD: Khi luộc thịt gà … khi sơi nên vặn nhỏ
lửa thì thịt mới chín bên trong  Không làm
giảm giá trị dinh dưỡng.

? Khi rán có nên để lửa q to khơng ?
? Tại sao khi chưng đường để làm nước hàng
kho thịt,cá, đường bị biến màu ?

GV: Vì vậy nước luộc thực phẩm nên để sử
dụng.

II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong
khi chế biến.
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản
chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức
ăn.
+ Vì: - Đun nấu lâu sẽ mất nhiều các
sinh tố nhất là các sinh tố tan trong
nước: Vitamin C, B, PP
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố
nhất là các sinh tố tan trong chất béo: A,
D, K, E.
+ Khi chế biến thực phẩm cần lưu ý:
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu
khi nước sôi.
- Khi nấu tránh đảo nhiều.
- Không nên đun lại thức ăn nhiều
lần.
- Không nên xát gạo quá trăng và vo
gạo quá kĩ khi nấu cơm.
- Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ
mất sinh tố B1
2) Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với
thành phần dinh dưỡng.

a) Chất đạm: Khi đun nóng ở nhiệt
độ quá cao, chất đạm dễ tan vào nước 
Giảm giá trị dinh dưỡng.
b) Chất béo: ở nhiệt độ cao, đun
nóng nhiều sinh tố A trong chất béo sẽ
phân huỷ và chất béo sẽ bị biến chất.
c) Chất đường bột
- Chất đường khi đun ở nhiệt độ
cao bị biến chất chuyển sang màu nâu
có vị đắng.
- Chất tinh bột nếu ở nhiệt độ cao:
Bị chấy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị
tiêu huỷ hồn tồn.
d) Chất khống: Khi đun nấu chất
khoáng sẽ tan một phần trong nước.
e) Sinh tố
- Sinh tố tan trong nước: Sinh tố C,

15
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN

15’

20’


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
B1, PP
- Sinh tố tan trong chất béo: Sinh tố
A, D, E, K

- Sinh tố C khó bảo quản, bị oxi hóa
nhanh ở nhiệt độ cao, do đó nên sử dụng
rau quả tươi, tránh thái nhỏ hoặc ngâm
lâu trong nước.
IV. Củng cố (3’)
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 2/SBT (17)
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài
- Đọc trước bài: “Các phương pháp chế biến thực phẩm”
- Làm BTVN: 1/SBT (17)
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày 19 tháng 01 năm 2013.
Duyêt BGH

Nguyễn Thị Hồng Thu

Ngày soạn:
Ngày dạy:
6A, 6B:

Tiết 43

BÀI 18
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

A. MỤC TIÊU


16
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
2. Kỹ năng:
- Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng
nhiệt.
- Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
3. Thái độ: - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dương khi chế biến món ăn?
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

HĐ1. Tìm hiểu phương pháp chế biến
thực phẩm có sử dụng nhiệt
GV: Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến
I.Phương pháp chế biến thực phẩm

món ăn:
có sử dụng nhiệt.
o
HS: T làm cho thực phẩm chín mềm, dễ tiêu
hố
GV: Bằng quan sát thực tế ở gia đình, trong
mơi trường nước người ta thường chế biến
những món ăn nào?
HS: Món luộc, nấu, kho…
GV: Em hãy trình bày hiểu biết của em về
món luộc.
GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.

HS: Lấy ví dụ
GV: Lưu ý các món luộc phải được chấm
với nước chấm hoặc gia vị
GV: Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ
thuật.
GV: Em hãy kể tên một vài món ăn mà em
biết?

Thời
gian
15’

1.Làm chín thực phẩm trong nước.
a) Luộc:

* K/N: Là phương pháp làm chín thực
phẩm trong mơi trường nước.

- Trong một thời gian cần thiết để thực
phẩm chín mềm.
VD: Như su hào, bắp cải, su su…
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật
b) Nấu
- Là phối hợp nhiều nguyên liệu ĐV và
TV có thêm gia vị trong mơi trường
nước.
c) Kho:

17
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN

20’


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
HS: Trả lời
GV: Nêu quy trình thực hiện.

- Là làm chín mềm thực phẩm trong
lượng nước vừa phải với vị mặn đậm
đà.

GV: Nêu khái niệm
HS: Đọc khái niệm SGK
GV: Em hãy mơ tả cách đồ sơi ở gia đình
em?
HS: Trả lời

GV: Bổ sung và cho học sinh đọc quy trình
(SGK).
GV: Món hấp, đồ phải đảm bảo u cầu kỹ
thuật gì?
HS: Trả lời, đọc u cầu SGK.

2.Phương pháp làm chín thực phẩm
bằng hơi nước ( Hấp , đồ ).
- K/N là phương pháp làm chín thực
phẩm bằng sức nóng của hơi nước.

- Thực phẩm phải chín mềm, dáo nước
- Hương vị thơm ngon
- Màu sắc đặc trưng của món ăn

IV. Củng cố (‘/)
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài cũ
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Về nhà đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:
Ngày dạy:
6A, 6B :

Tiết 44


BÀI 18
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
(tt )

18
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
2. Kỹ năng:
- Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và khơng sử dụng
nhiệt.
- Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
3. Thái độ: - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi:
Câu 1: Em hãy kể tên những phương pháp được sử dụng để chế biến thực phẩm thường (3đ)
Câu 2: Em hãy nêu khái niệm, quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật cho phương pháp
Luộc. Cho ví dụ cụ thể một món luộc mà em biết? (7đ)
Trả lời:

Câu 1: Có 8 phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt (Luộc, nấu, kho, hấp,
nướng, rán, rang, xào) và 3 phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt (trộn dầu
giấm, trộn hỗn hợp, muối chua).
Câu 2:
- Khai niệm: Luộc là làm chín thực phẩm trong mơi trường nhiều nước với thời gian đủ để
thực phẩm chín mềm.
- Quy trình thực hiện:
+ Chuẩn bị: Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
+ Chế biến: Luộc chín thực phẩm
+ Trình bày: Bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp.
- Yêu cầu kĩ thuật
+ Nước luộc trong
+ Thực phẩm động vật: chín mềm, khơng dai, khơng nhừ
+ Thực phẩm thực vật: rau lá chín tới, có màu xanh; rau củ có bột chín bở.
- Ví dụ luộc trứng, luộc khoai lang, luộc gà…
III. Bài mới (24'/)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Thời
gian
HĐ1. Tìm hiểu phương pháp làm chín
thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của
lửa.
GV: Cho học sinh xem hình 3.22 ( SGK) và
đưa ra một số ví dụ về món nướng.
GV: Gia đình em có làm món nướng khơng?
HS: Trả lời
GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.

10’

3) Phương pháp làm chín thực phẩm
bằng sức nóng trực tiếp của lửa.

19
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN


GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6  NĂM HỌC 2012 - 2013
GV: Người ta thường làm món nướng như
thế nào?
HS: Đọc quy trình SGK

* Khái niệm: Là phương pháp làm chín
thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của
lửa.
- Quy trình thực hiện.
+ Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
+ Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm
HĐ2.Tìm hiểu phương pháp làm chín
phù hợp.
thực phẩm trong chất béo.
+ Tẩm ướt gia vị 30/
+ Nướng vàng đều 2 mặt
GV: Cho học sinh đọc khái niệm ( SGK).
+ Trình bày món ăn
+ u cầu kỹ thuật
GV: Em hãy trình bày cách rán một món ăn 4) Phương pháp làm chín thực phẩm
ở gia đình em?
trong chất béo.
HS: Trả lời

a) Rán.
GV: Cho học sinh đọc quy trình thực hiện và - Khái niệm:
yêu cầu kỹ thuật ( SGK).
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật.
GV: Gia đình em hay chế biến những món
rang nào?
b) Rang.
HS: Trả lời.
GV: Nêu khái niệm
- Khái niệm
HS: Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ
- Quy trình thực hiện
thuật ( SGK).
- Yêu cầu kỹ thuật
c) Xào.
GV: Nêu khái niệm
- Khái niệm
GV: Em hãy kể tên những món xào mà gia
đình em hay làm?
- Quy trình thực hiện
HS: Trả lời
- Yêu cầu kỹ thuật
GV: Cho học sinh đọc phần quy trình
- Thực phẩm chín mềm, khơng dai.
(SGK).
- Thực phẩm, thực vật chín tới.
- Cịn lại ít nước sốt, vị vừa ăn
- Giữ được màu tươi.
IV. Củng cố (3’)

GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Về nhà đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp.
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:
Ngày dạy:
6A, 6B :

Tiết 45

14’

BÀI 24:
TH TỈA HOA TRANG TRÍ MĨN ĂN TỪ
MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ

20
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN



×