CHUYÊN ĐỀ DƯỢC 5
TÁC NHÂN ĐIỀU BIẾN SINH HỌC VÀ LIỆU PHÁP NHẮM
TRÚNG ĐÍCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
Hạn chế của hóa trị liệu:
khoảng điều trị hẹp, độc
tính cao
Thành tựu sinh học phân tử
nghiên cứu sinh lý bệnh
ung thư: oncogen, đích tác
dụng trên q trình phát triển
khối u
Phát triển các tác nhân điều biến sinh học +
liệu pháp nhắm trúng đích
THUỐC SINH HỌC PHÁT TRIỂN TRÊN CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TRÚNG ĐÍCH: VÍ DỤ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
3
TAMOXIFEN: TÁC NHÂN ĐIỀU BIẾN SINH HỌC ĐẦU TIÊN
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
Điều biến chọn lọc receptor
estrogen
Điều trị ung thư vú di căn
thụ thể hormon dương tính ở
phụ nữ mãn kinh
ĐIỀU BIẾN SINH HỌC VÀ LIỆU PHÁP NHẮM TRÚNG ĐÍCH:
KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VÀ ỨC CHẾ TYROSIN KINASE
HÓA TRỊ LIỆU CHỐNG TÂN TẠO MẠCH: KHÁNG YẾU TỐ TĂNG
TRƯỞNG MẠCH MÁU - VEGF - BEVACIZUMAB
KHÁI NIỆM
Nhắm trúng đích - nhiều cách khác nhau:
Hướng tới các bất thường phân tử là nguyên nhân trực tiếp chịu
trách nhiệm chuyển dạng ác tính
Protein Bcr-Abl trong bạch cầu tủy mạn (CML)
C-Kit trong u đệm tiêu hóa (GIST)
Hướng tới các bất thường phân tử tham gia vào phát triển khối u
nhưng khơng có vai trị trong giai đoạn chuyển dạng ác tính đầu tiên
HER2 trong ung thư vú
Tân tạo mạch
Hướng tới các đích phân tử khơng tham gia trực tiếp vào q trình
chuyển dạng ác tính
Kháng ngun CD20 trong u lympho
KHÁI NIỆM
Nhắm trúng đích và điều biến sinh học: phân loại
Bản chất hóa học: Các thuốc phân tử lượng nhỏ vs kháng thế đơn
dịng/vaccin:
Khác biệt về đích tác dụng (enzym vs receptor), PK (t1/2, con
đường thải trừ, chế độ liều), loại ung thư chịu tác dụng
Đích tác dụng:
Hướng đích trên q trình truyền tin tế bào: EGFR (EGFR1,
HER-neu), VEGF, ức chế receptor tyrosin kinase (RTKIs), ức
chế các protein truyền tin nội bào và protein kinase
Hướng tới ức chế tân tạo mạch
Hướng tới quá trình giáng hóa protein
Hướng tới điều biến miễn dịch
Kháng thể đơn dòng hướng tới kháng nguyên đặc hiệu trên tế
bào ung thư
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Cấu tạo và chức năng receptor của các yếu tố tăng trưởng. Receptor của
yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGF, VEGF) khi hoạt hóa có hoạt tính tyrosin
kinase (A) trong khi receptor của cytokine (như erythropoietin, EPO khơng
có hoạt tính tyrosin kinase) (B)
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Cơ chế hoạt hóa receptor và tyrosin kinase của các yếu tố tăng trưởng
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ
TĂNG TRƯỞNG VÀ RECEPTOR
CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các receptor tyrosin kinase liên
quan đến ung thư
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Hệ quả của việc ức chế hoạt hóa receptor và tyrosin kinase
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Chiến lược ức chế receptor tyrosin kinase bằng thuốc
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Chiến lược ức chế receptor tyrosin
kinase bằng thuốc
4) Ức chế dimer hóa receptor bằng
kháng thể đơn dịng (pertuzumab)
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Chiến lược ức chế receptor tyrosin kinase: 2 nhóm thuốc
Kháng thể đơn dịng (mAb):
Dùng đường tĩnh mạch (liều nạp liều duy trì
T1/2 dài: dùng theo chu kỳ 1 tuần/lần hoặc mỗi 21 ngày
Đích tác dụng ngoại bào
Ức chế tyrosin kinase (ITK)
Dùng đường uống
Dùng hàng ngày
Thân nước, đích tác dụng nội bào
rất khác biệt về PK
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế HER2
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc HER2
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế HER2
20%-30% ung thư vú có HER2+ (biểu hiện quá mức HER2) tiên lượng
xấu ( sống sót + tăng đề kháng hóa trị liệu)
Sàng lọc phát hiện HER2
Hóa mơ miễn dịch phát hiện sự có mặt
protein
FISH (Fluorescence In Situ Hybridization)
phát hiện gen
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế HER2: trastuzumab (Herceptin)
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế HER2: trastuzumab (Herceptin)
Cơ chế tác dụng
Liên kết với tiểu vùng IV ngoại bào của HER2 ức chế hoạt
hóa con đường truyền tin HER2 không phụ thuộc vào ligand
Ức chế tăng sinh tế bào u biểu hiện HER2
Nhận chìm và giáng hóa receptor
Chất trung gian mạnh q trình gây độc tế bào phụ thuốc kháng
thể (ADCC)
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế HER2: trastuzumab (Herceptin)
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế HER2
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế receptor EGF
Biểu hiện trong
nhiều ung thư biểu
mô khác nhau: như
ung thu phổi không
tế bào nhỏ (NSCLC)
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế receptor EGF
Cetuximab
Ức chế liên kết ligand nội sinh
với receptor EGF
Ức chế hoạt động của receptor
Nhận chìm receptor
ADCC
NHẮM TRÚNG ĐÍCH YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG VÀ
RECEPTOR CỦA CÁC YẾU TỐ NÀY
Các thuốc ức chế receptor EGF: vai trò của đột biến K-ras