Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

LTVC5-Tuần 1-Từ đồng nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.92 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO! CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Luyện từ và câu:. Tiết 1:Từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I, Nhận xét:. Bài 1. (trang 7) So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: a)- Nhìn sạp dưa hấu tươi ngon, mẹ em mua liền ba quả. - Cây xoài này ra rất nhiều trái. b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. TÔ HOÀI Tràng hạt bồ đề: chuỗi hạt mà người theo đạo Phật dùng để lần từng hạt khi tụng kinh, niệm Phật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I, Nhận xét:. Bài 1. (trang 7) So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: a)a) - Nhìn sạp dưa hấu tươi ngon, mẹ em mua liền ba quả. - Cây xoài này ra rất nhiều trái. Em hiểu thế nào là quả? Quả là bộ phận của cây do bầu nhuỵ hoa phát triển thành, bên trong thường chứa hạt. Theo em thế nào là trái ? Trái là bộ phận của cây do bầu nhuỵ hoa phát triển thành, bên trong thường chứa hạt. Em hãy so sánh nghĩa của từ trái và quả ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I, Nhận xét: Bài 1. (trang 7) So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. TÔ HOÀI Vàng Emxuộm: hiểu thế màu nào vàng là “vàng đậm xuộm”? Theohoe: em màu thế nào là nhạt, “vàngtươi hoe”? Vàng vàng ánh lên. Vàng Em hãy lịm:giải màu nghĩa vàngtừ của “vàng quả lịm”? chín, gợi cảm giác rất ngọt. Em hãy so sánh nghĩa của các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I, Nhận xét: Bài 1. (trang 7) So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:. a) quả, trái. b) vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. - Những từ có nghĩa giống nhau.. hoặc những từ có nghĩa gần giống nhau.. được gọi là từ đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2. (trang 8) Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2. (trang 8) Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?. a) - Nhìn sạp dưa hấu tươi ngon, mẹ em mua liền quả ba - Cây xoài này . trái ra rất nhiều. .. b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe . Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng vàng lịm hạt bồ đề treo lơ lửng. TÔ HOÀI.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2. (trang 8) Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? trái, quả: thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn.. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: không thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.. -> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.. -> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Ghi nhớ : (trang 8) 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,… 2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. VD: hổ, cọp, hùm,… 3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, khi dùng những từ này ta phải cân nhắc. VD: - ăn, xơi, chén,… (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều đuợc nói đến). - mang, khiêng, vác,… (biểu thị những cách thức và hành động khác nhau)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III, Luyện tập: Bài tập 1: (trang 8) Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa: Sau tám mươi năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. HỒ CHÍ MINH  Các. nhóm từ đồng nghĩa: + nước nhà, non sông + hoàn cầu, năm châu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2: (trang 8) Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập. M: đẹp-xinh - đẹp: đẹp đẽ, xinh xắn, đèm đẹp, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ,… - to lớn : to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ,… - học tập : học, học hỏi, học hành,….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 3: (trang 8) Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. M: - Quê hương em rất đẹp. - Bé Hà rất xinh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×