Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tình hình hoạt động tại công ty cổ phần bibica 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.15 KB, 19 trang )

1

mục lục
Lời nói đầu ........................................................................................................ 3
Phần I: Tổng Quan về đơn vị thực tập .............................................................. 4
1- Lịch sử hình thành phát triển của Công Ty Cổ Phần Bibica .................... 4
2- Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Bibica .. 5
2.1- Sản phẩm và thị trường chủ yếu của công ty..................................... 5
2.1.1-Sản phẩm của Công ty: ................................................................ 5
2.1.2- Thị trường chủ yếu của Công ty. ................................................ 7
2.2 - Nguyên liệu và vấn đề cung ứng nguyên liệu: ................................. 8
2.2.1 Nguyên vật liệu: ........................................................................... 8
2.2.2- Cung ứng nguyên vật liệu ........................................................... 8
2.3 Công nghệ sản xuất ............................................................................. 9
2.4- Lực lượng Lao Động.......................................................................... 9
3- Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Bibic ......................... 11
3.1-Sơ đồ bộ máy quản lý công ty: ......................................................... 11
3.2-Nhiệm vụ từng phòng ban, mối liên hệ giữa các phịng ban trong
cơng ty ..................................................................................................... 11
3.2.1- Mối liên hệ giữa các phịng ban chính...................................... 11
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập ................ 14
1- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 14
1.1-Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán .................... 14
1.1.1- Đặc điểm lao động kế toán ....................................................... 14
1.1.2- Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................... 14
1.1.3- Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên ................................ 15
1.2- Mối liên hệ giữa các thành viên trong bộ máy. ............................... 16
2.- Đặc điểm vận dụng chế độ và chích sách kế tốn ................................. 16
2.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán: .............................................. 17

2


2.1-Tài khoản kế toán.............................................................................. 18


2.2- Sổ sách kế toán ................................................................................ 19
2.3.Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán: ................................................. 21
2.4.Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán: ................................................ 21
Phần III : Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập ............. 22
1-Về tổ chức kế tốn và phân cơng lao động kế toán ................................. 22
2- Về tổ chứcvận dụng chứng từ kế toán .................................................... 22
3 -Về tổ chứcvận dụng tài khoản kế toán.................................................... 23
4-Về tổ chức vận dụng sổ sách kế toán....................................................... 24
5 -Về tổ chức vận dụng báo cáo kế tốn .................................................... 24
Phần kết luận ................................................................................................... 25

3

Lời nói đầu
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Bibica. Có thể nói, đây là thời
gian em được tiếp xúc trực tiếp với thực tế sản xuất kinh doanh, hạch tốn kế tốn
của cơng ty, được mang những kiến thức tích lũy được trong nhà trường vận dụng
vào q trình nhìn nhận, phân tích và đánh giá với các nghiệp vụ kế tốn của cơng
ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của đợt thực tập em đã cố gắng, tích cực đi
thực tập để tìm hiểu rõ hơn thực tế hoạt động của bộ máy kế tốn trong Cơng ty,
đồng thời để nắm bắt tốt hơn kiến thức các môn chuyên nghành đã được học. Qua
đó cũng cố gắng để xây dựng cho mình hình tượng một kế tốn viên sau này phải
làm. Trong thời gian thực tập, bản thân em được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình
của các cơ chú trong phịng Kế tốn cũng như sự cởi mở thân tình của các cơ chú
trong Cơng ty đã tạo cho em sự tự tin trong công việc cũng như có điều kiện bổ
sung những kiến thức đã học.

Qua đây em xin chân thành cảm ơn các cô chú trong phịng Kế tốn, Cơng ty
Cổ Phần Bibica cũng như cô giáo Trần Nam Thanh đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong q trình thực tập cũng như hồn thành bản báo cáo này.

4
Phần I: Tổng Quan về đơn vị thực tập

1- Lịch sử hình thành phát triển của Công Ty Cổ Phần Bibica
Tên công ty:

Tên tiếng Anh:


Địa chỉ:

Công Ty Cổ Phần Bibica
Bibica Joint- Stock Company
Khu Công Nghiệp Biên Hồ- Đồng Nai
( Chi nhánh II: Khu Cơng Nghiệp Sài Đồng- Gia Lâm- Hà Nội

Website:



Những mốc quan trọng phản ánh q trình phát triển của cơng ty
Vào năm 1993, Công ty bắt đầu sản xuất bánh kẹo với ba dây chuyền sản
xuất: dây chuyền kẹo được nhập khẩu từ Châu Âu, dây chuyền bánh Biscuits theo
công nghệ APV của Anh, dây chuyền mạch nha với thiết bị đồng bộ dùng công
nghệ thủy phân bằng Enzyme và trao đổi ion lần đầu tiên có ở Việt Nam được nhập
khẩu từ Đài Loan. Ngày 16/1/1999, Công ty Cổ phần Bánh Kẹo BiênHòa với

thương hiệu Bibica được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: bánh, kẹo và
mạch nha của Cơng ty Đường Biên Hịa. Ngành nghề chính của Công ty là sản xuất
và kinh doanh các sản phẩm: bánh kẹo, nha, rượu và vốn điều lệ Công ty vào thời
điểm ban đầu là 25 tỉ đồng.
Bắt đầu từ năm 2000, Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mơ hình
mới. Các chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt
được thành lập để kịp thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của khách hàng trong
cả nước. Đồng thời, Công ty đã đầu tư dây chuyền sản xuất Snack với công suất 2
tấn / ngày bằng thiết bị được nhập từ Indonesia.
Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là Công ty đầu tiên trong ngành hàng
bánh kẹo VIệt Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9002 của tổ chức
BVQI Anh Quốc.
Ngày 16/11/2001, Công ty được Uỷ Ban chứng khoán nhà nước cấp phép
niêm yết trên thị trường chứng khốn và chính thức giao dịch tại trung tâm giao
dịch chứng khốn thành phố Hố Chí Minh từ đầu tháng 12/2001.
Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông lan kem cao
cấp với công suất 1,500 tấn / năm với tổng mức đầu tư lên đến 19.7 tỉ đồng. Bánh

5
bông lan kem Hura của Bibica có những ưu điểm tuyệt vời trong dịng bánh tươi:
thơm ngon, bao bì đẹp và đặc biệt là hạn sử dụng đến 12 tháng. sản phẩm đã nhanh
chóng chiếm lĩnh thị trường trong nước và được người tiêu dùng sử dụng như sản
phẩm biếu tặng hay dùng để làm quà thăm viếng người thân.
Tháng 4 năm 2002, nhà máy Bánh kẹo Biên Hòa II đựơc khánh thành tại khu


công nghiệp Sài Đồng Gia Lâm, Hà Nội.
Vào đầu 2005, Công ty với sự tư vấn của Viện Dinh dưỡng Việt Nam cho ra
dòng sản phẩm dinh dưỡng: Bánh dinh dưỡng Mumsure dành cho phụ nữ có thai và
cho con bú, bột dinh dưỡng dạng bánh Growsure dành cho trẻ em ở độ tuổi ăn dặm.

Với sự thấu hiểu tâm lý thèm ăn bánh kẹo ngọt của người ăn kiêng, Công ty trở
thành nhà sản xuất đầu tiên ở Việt Nam cho ra đời dòng sản phẩm “ Light” với
nguyên liệu cao cấp có thể sử dụng cho người ăn kiêng và bệnh tiểu đường như:
bánh trung thu, bánh bông lan kem, chocolate, mứt tết…
Giữa năm 2005, Công ty mở rộng đầu tư sang lĩnh vực đồ uống và cho ra đời
sản phẩm bột ngũ cốc với thương hiệu Netsure và Netsure “light”(bột ngũ cốc dành
cho người ăn kiêng và bệnh tiểu đường). Đồng thời, Công ty đã đầu tư vào dây
chuyền sản xuất bánh mì tươi tại nhà máy Bánh kẹo Biên Hòa II, Gia Lâm, Hà Nội.
Bước vào năm 2006, Công ty bắt tay vào xây dựng hệ thống nhà máy mới tại
khu công nghiệp Mỹ Phước thuộc tỉnh Bình Dương để sản xuất các sản phẩm chủ
lực mà công suất sản xuất xuất hiện tại chưa đủ đáp ứng nhu cầu thị trường. Đồng
thời, công ty cũng đang tập trung đầu tư xây dựng phân xưởng kẹo cao cấp đạt tiêu
chuẩn HACCP, đầu tư dây chuyền sản xuất kẹo cao cấp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
trong nước và phục vụ xuất kẹo cao cấp để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và
phục vụ xuất khẩu.
Với mong muốn ngày càng trở nên gần gũi và năng động hơn trong mắt
người tiêu dùng, công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hịa chính thức đổi tên thành
“Công Ty Cổ Phần Bibica” kể từ ngày 17/01/2007

2- Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Bibica
2.1- Sản phẩm và thị trường chủ yếu của công ty
2.1.1-Sản phẩm của Công ty:

6
a- Đặc điểm của sản phẩm:
Bánh kẹo tuy không phải là mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như căm ơn, áo
mặc hàng ngày nhưng là một mặt hàng thông dụng phổ biết quen thuộc đối với mọi
gia đình Việt Nam hiện nay. Giỏ tiền chi tiêu cho bánh kẹo là không lớn trong giỏ
chi tiêu tiêu dùng, nên quyết định mua là khá dễ dàng và có thể tức thời. Người dân
có thể mua để tiêu dùng hoặc biếu vào các dịp lễ, tết.

Bánh kẹo là mặt hàng mang tính thời vụ. Vào mùa đông, bánh kẹo được tiêu
thụ mạnh bởi mọi người có xu hướng ăn đồ khơ và ngọt đậm nên bánh kẹo là thích


hợp. Nhưng vào mùa hè người tiêu dùng chuyển sang những loại có vị chua, mát,
nhiều nước nên bánh kẹo khó tiêu thụ. Vào mùa hè bánh kẹo dễ bị thay thế bởi hoa
quả, nước giải khát. Thời điểm tiêu thụ bánh kẹo mạnh nhất là vào dịp Tết, lễ Noel,
Trung thu, 8-3, 14-2, 1-6…
Bên cạnh bánh kẹo, công ty cịn có các sản phẩm khác khơng mang tính thời
vụ như: Bột Ngũ Cốc Dinh Dưỡng, Sữa Bột Dinh Dưỡng, Sản Phẩm Dinh Dưỡng,
Bột Giải Khát, Mạch Nha. Những sản phẩm này có thời hạn sử dụng dài hơn và hầu
như tiêu dùng quanh năm, mang lại một nguồn tiêu thụ ổn định và giảm thiểu số
lượng hàng tồn mang tính thời vụ như các sản phẩm khác.
b- Số lượng sản phẩm:
Hiện nay cơng ty có các sản phẩm, bao gồm các chủng loại chính như sau:
-

Bánh Trung Thu

-

Sản Phẩm Tết

-

Sản Phẩm Mới

-

Bánh Bông Lan Kem


-

Bánh Biscuits & Cookies

-

Kẹo Các Loại

-

Sô Cô La

-

Bột Ngũ Cốc Dinh Dưỡng

-

Sữa Bột Dinh Dưỡng

-

Sản Phẩm Dinh Dưỡng

-

Sản Phẩm Ăn Kiêng

-


Kẹo Không đường

7
-

Bột Giải Khát

-

Mạch Nha

c- Chất lượng sản phẩm:
Theo Công ty chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng hàng đầu để khách
hàng đến và ở lại với Công ty. Và thực tế là Công ty đã đứng vững trên thị trường là
nhờ vào chất lượng sản phẩm của mình.
Với mục tiêu vì chất lượng hàng Việt Nam vì quyền lợi người tiêu dùng Công
ty đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu của người tiêu dùng, với mẫu mã, bao bì mới hấp dẫn mang đậm dấu ấn Bibica,
quy cách đa dạng, hoàn thiện mã số, mã vạch đủ tiêu chuẩn Quốc tế. Ngang ngửa
với nhiều mặt hàng bánh kẹo nước ngoài. Sản phẩm của Công ty đã giành được


nhiều Huy chương vàng và được bình chọn vào TOPTEN "Hàng Việt Nam chất
lượng cao" từ năm 1997 đến nay, cùng nhiều giải thưởng khác.
2.1.2- Thị trường chủ yếu của Công ty.
Do đặc điểm về tâm lý, thị hiếu và thói quen tiêu dùng của khách hàng ở mỗi
vùng mỗi khu vực khác nhau nên thị trường trong nước của Công ty được chia
thành 3 vùng thị trường khác nhau. Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam. Về tâm
lý, thị trường miền Bắc rất ưa thích hình thức, họ thích những sản phẩm bánh kẹo

có hình dáng, mẫu mã, bao bì hấp dẫn. Mặt khác, cũng là thị trường miền Bắc
nhưng người tiêu dùng Hà Nội có những đặc điểm khác so với người các Tỉnh,
trong khi người tiêu dùng các tỉnh thì quan tâm nhiều đến giá cả thì người Hà Nội
đặc biệt chú trọng đến chất lượng và uy tín của sản phẩm.
ở miền Trung do thu nhập cịn thấp nên nhu cầu về bánh kẹo ít hơn. Họ quan
tâm đến giá cả, khối lượng nhưng lại không quan tâm đến mẫu mã, bao bì. Miền
Trung có thể nói là thị trường khá dễ tính và Cơng ty hồn tồn có khả năng xâm
nhập.
Thị trường miền Nam cũng là một thị trường có nhu cầu đa dạng. Nhưng nhìn
chung mức sống của người miền Nam tương đối cao vì thế bánh kẹo giường như là
nhu cầu thường xuyên ở đây. Họ thích sản phẩm có độ ngọt sắc và có hương vị trái
cây. Đây là một thị trường lớn và chủ yếu của công ty.

8
Bên cạnh thị trường trong nước, cơng ty cũng đã có xuất khẩu qua các nước:
Nhật Bản, Bangladesh, Singapore… Đây là một điều đáng mừng mà không phải
công ty nào cũng đạt được.
2.2 - Nguyên liệu và vấn đề cung ứng nguyên liệu:
2.2.1 Nguyên vật liệu:
Sản xuất bánh kẹo cần rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau.
Ngun liệu chính: Bột mì, đường, sữa, dầu thực vật, bơ, nha, glucơ, ca cao,
mì chín muối, bột sắn.
Vật liệu phụ:Hương liệu, mầu thực phẩm NH4HC03, NaHC03, Lecithin, phụ
gia.
Bao bì: Túi, hộp giấy, hộp sắt, hộp thiếc, khay, nhãn…
Nhiên liệu: Điện, than, nước.
2.2.2- Cung ứng nguyên vật liệu
Chất lượng của sản phẩm bánh kẹo phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của
nguyên vật liệu. Hơn nữa, nguyên vật liệu còn ảnh hưởng rất lớn đến giá thành



(chiếm tỉ trọng từ 65 - 70% trong giá thành). Vì vậy, cơng tác thu mua, bảo quản
ngun liệu có vai trò quan trọng đến việc hoạch định triển khai thực hiện chất
lượng sản phẩm của Công ty.
Theo Công ty vật tư hiện nay rất đa dạng, Cơng ty có nhiều cơ hội lựa chọn
nguyên vật liệu sao cho phù hợp với mình về giá cả, số lượng, chủng loại, chất
lượng, vận chuyển… Tuy nhiên thị trường nguyên vật liệu cũng thường hay có
những biến động lớn, các nhà cung ứng thường xuyên thay đổi giá cả, phương thức
mua bán. Nên gây khơng ít khó khăn cho Cơng ty trong việc ký hợp đồng, thu mua
kịp thời.
Hiện nay nguyên vật liệu của Công ty được cung cấp chủ yếu từ trong nước.
Đường: Từ Cơng Ty Đường Biên Hịa
Bột mì: Chủ yếu từ các cơng ty ở miền Nam như: Bình Đơng, Bình An, Bảo
Phước.
Nha: Cơng ty tự sản xuất
Bột ngọt: Bột ngọt VêĐan.
Cà phê: Vina Cafe

9
Dầu thực vật: Cái Lân (Quảng Ninh)
Sữa: Cửa hàng Minh Đức (Hà Nội)
Ngồi ra Cơng ty cũng phải nhập ngoại những nguyên liệu mà trong nước
chưa có hoặc có nhưng khơng đảm bảo chất lượng, và nhập những nguyên liệu dùng
cho sản phẩm cao cấp như:
Bột mì: Nhập từ Pháp, úc.
Tinh dầu: Pháp, Hà Lan, Đức.
Bơ: Pháp, úc
Bao bì: Xingapo, Malayxia.
2.3 Cơng nghệ sản xuất
Từ năm 1993 đến nay, công ty không đã nhập khẩu rất nhiều dây chuyền, thiết

bị nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. Hầu hết các dây chuyền sản xuất bánh kẹo hiện
nay của Công ty các công đoạn sản xuất là tự động, cịn bao gói là thủ cơng.
- Quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất (các loại bánh kẹo hay các sản phẩm chính của cơng ty tuy
có khác nhau về một số nguyên vật liệu đầu vào và một số cơng đoạn sản xuất,
nhưng nói chung đều qua một số cơng đoạn sau đây:
Bảng 1: Quy trình sản xuất bánh kẹo


Đưa
ngun liệu
Trộn
ngun liệu

Phối liệu
và o
Nhập
kho

Đóng
hộp

Bao gói

Gạt, phân
loại

Cán thà nh
hình


Đưa
và o lị
nhiệt

2.4- Lực lượng Lao Động
Lực lượng lao động là vơ cùng qua trọng với mỗi doanh nghiệp, nhận thức
được tầm quan trọng này cơng ty ln có những ưu ái đối với người lao động. Hiện
nay, số lượng công nhân của công ty khoảng 500 người, đội ngũ cán bộ quản lý
là:95-100 người. Đội ngũ này luôn được trau dồi về trình độ, kĩ năng và có những

10
chính sách về lương, thưởng nhất định phù hợp cho từng đối tượng. Số lượng cơng
nhân có những thay đổi nhất định tùy từng thời kỳ, nhưng luôn đảm bảo đủ số
lượng yêu cầu cần thiết cho sản xuất.

11
3- Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Bibic
3.1-Sơ đồ bộ máy quản lý công ty:
Bảng 2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Bibica


3.2-Nhiệm vụ từng phòng ban, mối liên hệ giữa các phịng ban trong cơng ty
Dựa vào sơ đồ trên ta thấy: Tổ chức quản lý của Công ty gồm 2 cấp: cấp Công
ty và cấp phân xưởng. ở cấp Công ty cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị được bố trí
theo kiểu trực tuyến chức năng. Do ưu điểm của mơ hình kết hợp được ưu điểm của
hàng
mặt cơng tác: Bán
và dàibị...
thiết
hạn.

cơ cấu chức năng đường quản trị từ trên xuống dưới vẫn tồn tại nhưng ở cấp phân
hàng, tổ chức tiêu
- Cấp
Phânphát
bổ kế
vậthoạch
tư, trang
và lập
bị dụng
kế hoạch
cụ sản
tácxuất...
nghiệp
xưởng người ta bố trí xây dựng thêm các điểm chức năng theo lĩnh vực công tác.
hàng
tháng,
- Lập
và tổ
chứcquý,
thựcnăm
hiện các kế hoạch về kế
3.2.1- Mốithụ
liênsản
hệphầm
giữa các phịng ban
chính
Kế tốn
Tham mưu cho
- Lập
và triển

hiện kế hoạch tiêu thụ
tốn,
thốngkhai
kê, thực
tài chính.
trưởng
hàng
phẩm.
Giám đốc và giúp
- Theo
dõihố,
kịpsản
thời,
liên tục có hệ thống các số
(Phịng Kế
12
- Tổliệu
chức
Giám đốc quản lý
vềcác
sảnnghiệp
lượng, vụ
tài về
sảnTTSP
tiền vốn và các quỹ
toán)
- Soạn
thảo các nội dung ký kết hợp đồng kinh
các mặt kế tốn,
xí nghiệp.

thống kê, tài chính

13
tế kế
vớihoạch
các đối
tácdịch
muavới
hàng
- Lập
giao
Ngân hàng để

trong
Tham tồn
mưucơng
trongty

cunglýứng
tiền mặt.
- Quản
kỹ thuật.

GĐ Kỹ

cơng tác quản lý kỹ

- Thu
tiền
tàitiến

chính
kinh
Xây
dựng
kếmặt,
hoạch
bộvà
kỹhạch
thuật.tốn
và các
14chi

Thuật

thuật, quy trình cơng

(Phịng kỹ
thuật)

tế.
biện pháp thực hiện.

PhầnsảnII:xuất,
Thực trạng
tổ chức
hạch
tốn
- Quyết
tàitrình
chính

và kế
lập tốn
báo cáo hàng kỳ
nghệ
Quản
lýtốn
quy
cơng
nghệ.
tại đơn
vị
thực
theo
quy
định
của Nhà
nước.
nghiên cứu sản phẩm
- Nghiên
cứutập
sản phẩm
mới.

Đặc điểm
chức
máy kế
tốn
mới
kiểm
trabộ

chất
- Tổ
Xây
dựngcác
nộichương
quy, quy
trình
quy cáo,
phạm.
GĐ 1tiếp
Thamvàtổ
mưu
trong
chức
trình
quảng
nhằm
thị 1.1-Đặc điểm
động
kế tốn và -tổGiải
chức
bộ máy
kếcủa
tốn
lượnglao
sản
phẩm,
các sự
cố
trongty

sản
xuất,

cơng
tác
phát
triển
đưaquyết
sản
phẩm
cơng
đến
gầnquản
hơn với
1.1.1- Đặcngun
lao
vật động
liệu...kế tốn
thịđiểm
trường


kiểm
tra chất lượng sản phẩm.
cơng
chúng

Hiện nay phịng kế tốn gồm có 06- người
Đào tạo
và huấn

viên.
Tham
mưu
nhằmluyện
đưa racơng
các nhân
chương
trình
- 02 Nhân viên tốt nghiệp Đại Học Thương
Mại–
Chuyên
ngành
kếhợp
toánvề SXKD ngắn
khuyến
mại.
- Xây
dựng
kế hoạch
tổng
mưu Học
trongViện Tài Chính- 01 Nhân viên Tham
tốt nghiệp
Chun
tốntriển thị trường.
- Nghiên
và dài
cứu
hạn.thịnghành
trường,kếphát

- 01 Nhân viên cơng
tốt nghiệp
Đại Học -Mở
Hàbổ
Nội
Chun
kế tốntác nghiệp
tác kếViện
hoạch
Phân
kế- hoạch
vànghành
lập kế hoạch
- 01 Nhân viên sản
tốt nghiệp
Caodoanh,
Đẳng Quản Trị
Kinh
Doanhxuất kinh
hàng
tháng,
quý,Chuyên
năm nghành kế toán
GĐ Mua
tổng hợp.
cung ứng NVL phục
- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch cung
- hàng
01 Nhân viên vụ
tốt sản

nghiệp
I –cơng
Chun
xuất,Trung
quản Cấp
lý Tài Chính
ứngKế
vậtTốn
tư, gia
thiếtnghành
bị, phụkế
tùng, dụng
Têntổng
phịng
tốn
hợp. kho tàng,
Chứctổnăng
Nhiệm vụ
chức
cụ sản xuất
ban
Thời giam
làm
công
việc
5.5các
ngày
trong
một
và bộ.

được
tiêu
thụviệc
sảntại
phẩm,
- Tổ
chức
nghiệp
về tuần
TTSP
Tham
mưu
về
các ty: Làm
Công
tác
tổ
chức
sảnvụ
xuất
và cán

nghỉ chủ nhật, mỗi
làm
việc
mặt ngày
côngtiện
tác:vận
tổ tải,8 h - Soạn
Công thảo

tác nhân
sự và
chếký
độ.kết hợp đồng kinh
phương
các nội
dung
HC_NS
-(Phịng
Sáng bắt
từ 8h
đến
12xây
hcơng
chức
sản
xuất,
xếp

- Cơng
tế tác quản lý và sử dụng lao. động.
tổ đầu bốc
-chức)
Chiều từ 1h30dựng
17hbản.
tácđến
nhân
sự, đào tạo

Côngdựn

tác kế
tiềnhoạch
lương.
- Xây
giá thành và giám sát việc
1.1.2- Sơ nâng
đồ bộbậc,
máycơng
kế tốn
tác

- Đào
tạohiện
và bảo
laomức
động.
thực
các hộ
địng
kinh tế kỹ thuật

Cơng ty Cổ
là một doanh
nghiệp
có tư,
quikho
mơ tàng
sản xuất,
kinhtiện
doanh

laoPhần
độngBibica
tiền lương.
- Quản
lý vật
phương
vận tải
lớn
được nằm
dải rác
ở nhiều
Hà kế
Nội,
xuấtđầu
pháttư,
từđổi
đặc
điểm
này
Xâybàn
dựng
hoạch
máy
móc
GĐvàBán
Tham
mưu
về cácnơi trên-địa
tổng
hợp

vềmới
SXKD
ngắn
cơng ty đã tổ chức cơng tác kế tốn theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán.
Hàng tháng các kho của các Trạm, nhà phân phối phải lập và gửi báo cáo về công
ty.


15
Bảng 3: Sơ đồ bộ máy kế tốn

KT Trưởng

KT Tổng
Hợp

KT
Thuế

KT
Tiền
Lươn
g

KT
NVL

KT
Kho


KT
Cơng
Nợ

1.1.3- Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên
b.1- Kế toán trưởng
Là người chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ q trình kinh doanh, quản lý
chung phịng kế tốn. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ đơn đốc, giám sát việc thực hiện
ngun tắc chế độ kế tốn trong Cơng ty, phân cơng cơng việc cho kế tốn viên, ký
duyệt các chứng từ ,báo biểu, các thanh tốn trước khi trình giám đốc.Hàng tháng
căn cứ vào bảng kê tổng hợp hoá đơn của các đơn vị cửa hàng trong tồn cơng ty để
tập hợp số liệu lập báo cáo thuế tháng cho tồn cơng ty .Tổng hợp báo cáo quyết
tốn hàng tháng, quý , lập báo cáo tài chính tài chính của tồn cơng ty
b.2- Kế tốn tổng hợp:
Kế tốn tổng hợp có trách nhiệm thu thập các báo cáo của các kế toán viên,
tổng hợp xem xét lại tất cả trước khi trình lên Kế tốn Trưởng.
b.3- Kế tốn thuế
Nhiệm vụ chính của kế tốn Thuế là tính thuế cho tồn bộ doang nghiệp:
Ngun vật liệu, hàng hóa xuất ra thị trường, thuế thu nhập doanh nghiệp…
b.4- Kế toán tiền lương

16
Kế tốn tiền lương có trách nhiệm tính lương tháng cho từng cá nhân người lao


động trong cơng ty. Đồng thời, tính thưởng vào những thời gian quan trọng như:
Thưởng cuối năm, lễ tết…
Tiền lương của công ty được quy định theo lương cứng của từng cá nhân, bộ
phận. Lương trong tháng được xác định theo số ngày làm việc trong tháng và được
tính theo nguyên tắc:

Tổng công= Công thực+ Công thêm
Tổng lương= (Lương cơ bản/ cơng lịch X tổng cơng)+ thưởng ( nếu có)- phạt
(nếu có)
b.5- Kế tốn Ngun Vật Liệu (NVL)
Kế tốn Ngun Vật Liệu có trách nhiệm ghi nhận nhập xuất về số NVL đã
nhập hoặc đã xuất. Hàng ngày, Kế toán NVL tập hợp các hóa đơn, chứng từ liên
quan đến cơng tác xuất nhập NVL, ghi sổ kế tốn. Cuối tuần, cuối tháng tổng hợp
số tổng và báo cáo lên Kế Tốn Tổng Hợp.
b.6- Kế tốn cơng nợ
Theo dõi cơng nợ phải thu và phải trả. Hàng ngày có trách nhiệm tập hợp các hóa
đơn chứng từ liên quan, ghi nhận các khoản cơng nợ vào sổ kế tóan. Cuối tháng
tổng hợp số liệu báo cáo lên kế toán tổng hợp
b- 7. Kế toán Kho
Hàng ngày, kế toán xuất đơn hàng sau đó chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuất
hàng cho đơn vị nhập hàng và đơn vị nhập hàng có trách nhiệm mang hóa đơn, tiền
giao lại cho kế toán kho.

1.2- Mối liên hệ giữa các thành viên trong bộ máy.
Mặc dù các thành viên trong bộ máy kế tốn có từng nhiệm vụ và cơng việc khác
nhau nhưng cùng mục đích là hạch tốn, lập kế hoạch kế tốn, thống kê tài chính,
giao dịch ngân hàng, thu chi tiền mặt … để đưa ra kết quả chung là kết quả Hoạt
Động Kinh Doanh của công ty, nên các thành viên ln làm việc có mối liên hệ mật
thiết với nhau và theo thống nhất chung của cả hệ thống.

2.- Đặc điểm vận dụng chế độ và chích sách kế toán

17
2.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán:
Cụng ty Cổ phần Bibica áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký Chung và ghi trên
máy, cuối quý in, ký, lưu theo quy định

-


Niên độ kế toán của

01/01 và kết thúc vào ngày 31/12

công ty bắt đầu từ ngày Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép là VNĐ
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho áp dụng tại cơng ty là: Phương pháp kê
khai thường xuyên. Phương pháp này phản ánh một cách thường xuyên, liên tục,
chính xác giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại hàng tồng kho
trên sổ kế toán
-

Phương pháp khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao theo theo

đường thẳng ( Theo quyết định số 1062/TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài
Chính.
-

Cơng ty nộp thuế Giá Trị Gia Tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hiện tại cơng ty sử dụng hình thức : Ghi sổ kế tốn trên máy vi tính.
Hàng ngày, kế toán căn cứa vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Cuối tháng, Kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập Báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.

Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.
Bảng 4 : Sơ đồ kế toán máy

18

Chứng Từ kế
toán

Bảng Tổng hợp
chứng từ

Phần
mềm kế
tốn
Máy Vi tính

Sổ kế tốn

BC Tà i chính
BC KT quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
2.1-Tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản Doangnhiệp sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán áp


dụng cho Doanh Nghiệp lớn ban hành theo quyêts định số 1141/TC/QĐ/CĐKT. Và
đến ngày 20/03/2006. Bộ trưởng Bộ tài Chính ký quyết định số 15/2006/QĐ-BTC .

Cụ thể tại Công Ty Cổ Phần Bibica.
Để phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp, công ty đã sử
dụng một số tài khoản chủ yếu sau:
-

Tài khoản TK511 được chi tiết thành hai tài khoản cấp 2
+TK5111 – Doanh thu bán hàng.
+TK5113 – Doanh thu cung cấp Dịch vụ.

- Chi chí giá vốn hàng bán phản ánh vào tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán.
- Các chi phí liên quan đến chi phí bán hàng được phản ánh vào tài khoản TK641Chi phí bán hàng được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2.
+TK6411 – Chi phí nhân viên.
+TK6412 – Chi phí vật liệu bao bì.
+TK6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+TK6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+TK6415 – Chi phí bảo hành.
+TK6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi.

19
+TK6418 – Chi phí bằng tiền khác.
- Các chi phí liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh vào TK
642- CHi phí quản lý doanh nghiệp được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2
+TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+TK6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng.
+TK6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+TK6425 - Thuế, phí và lệ phí.
+TK6426 - Chi phí dự phịng.
+TK6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+TK6428 - Chi phí bằng tiền khác.
Ngồi ra, kế tốn cơng ty cịn sử dụng các Tài khoản khác:

- Tài khoản- TK111 – Tiền mặt.
+TK1111 – Tiền Việt Nam
+TK1112 – Ngoại tệ.
- Tài khoản- TK112 – Tiền gửi ngân hành
+TK1121 – Tiền Việt Nam.
+TK1122 – Ngoại tệ.


-Tài khoản 211: Tài sản cố định – Tài sản cố định được chi tiết 2 tài khoản câp 2:
+TK 211.1- Tài sản cố định hữu hình
+TK 211.2 – Tài sản cố định vơ hình
- Tài khoản 214: Hao mịn tài sản cố định – Hao mòn TSCĐ được chi tiết 2 tài
khoản cấp 2
+TK 214.1: Hao mòn tài sản cố định vơ hình
+TK 214.2: Hao mịn tài sản cố định hữu hình
- Tài khoản 153: Cơng cụ dụng cụ
- TK152 – Nguyên liệu, vật liệu.
- TK155 – Thành phẩm.
- TK621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp.

2.2- Sổ sách kế tốn

20
Hiện tại cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, lấy số liệu để ghi vào các nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật
ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các Tài Khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại
trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều Sổ Nhật ký đặc

biệt.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
sổ phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.

Bảng số 5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán
156, 157, 632, 131,

Sổ nhật
ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 155,


Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

511, 531, 532, 911
Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tà i chính

Chú thích:
Ghi hàng ngày:

21
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
2.3.Đặc điểm vận dụng sổ sách kế tốn:
Cơng ty đã vận dụng tốt về công tác sổ sách kế tốn, phù hợp với đặc thù và
quy mơ của doanh nghiệp, nhờ đó giúp cho việc ghi chép, quản lý được tốt về tài
sản và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.4.Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán:
Là những báo cáo mang tính chất bắt buộc của Doang nghiệp phải lập và nộp
theo chế độ quy định.
Hàng tháng kế toán lập: Tờ khi thuế GTGT ( mẫu 01/GTGT) kèm theo
+ Bảng kê mua vào ( Mẫu số 01-2/GTGT)
+ Bảng kê bán ra ( Mẫu số 01-1/GTGT)
+ Báo cáo tình hình sử dụng hành hóa
Thời gian nộp chậm nhất là ngày 20 hàng tháng
Chậm nhất là ngày 20 kể từ khi kết thúc quý, Doanh nhiệp phải nộp tờ khai
tạm tính thuế Thu nhập Doang nghiệp.
- Báo cáo năm: Doang nghiệp phải lập các loại báo cáo
+ Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN)
+ Thuyết minh Báo cáo Tài Chính ( Mẫu số B03-DN)
Thời gian gửi Báo cáo năm là 30 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính


- Nơi nhận Báo cáo:
+ Cơ quan Thuế

+ Cơ quan Tài Chính
+ Cơ quan thống kê
+ Doanh nghiệp cấp trên
+ Cơ quan đăng kí kinh doanh.

22
Phần III : Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán
tại đơn vị thực tập

1- Về tổ chức kế tốn và phân cơng lao động kế tốn
* ưu điểm:
Là một doanh nghiệp có quy mơ lớn, doanh nghiệp đã tổ chức sắp xếp bộ
máy kế tốn và phân cơng lao động một cách hợp lý.Mỗi một kế tốn trên phịng kế
tốn đều có mối liên hệ rất mật thiết với nhau về công việc. Qua đó đã giúp cho việc
truyền đạt, xử lý thơng tin và ghi chép một cách kịp thời.
Số lượng lao động cũng được phân bố đều theo quy mô của từng phân
xưởng, việc phân công công việc tại đơn vị cũng rất phù hợp với khả năng chuyên
môn của mỗi người, không bị chồng chéo giữa người nay với người kia như vậy đã
đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
Những mặt còn hạn chế và tồn tại:
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi người bán hàng phải nhanh nhẹn
và nắm bắt được thị trường mà trong khi đó lao động già tại doanh nghiệp vẫn cịn
khá cao nên việc sắp sếp công việc cho cán bộ cơng nhân viên cịn gặp rất nhiều
khó khăn.
2- Về tổ chứcvận dụng chứng từ kế toán
* ưu điểm
Doanh nghiệp đã vận dụng rất linh hoạt về chứng từ kế toán theo đúng chế
độ chuẩn mực và chế độ kế toán Nhà nước ban hành. Mỗi một chứng từ đều được
phân loại và phản ánh nghiệp vụ riêng biệt chánh được sự nhầm lẫn giữa chứng từ
này với chứng từ khác.

* Những mặt còn hạn chế và tồn tại


Bên cạnh nhưng ưu điểm nói trên một số chứng từ chí phí dịch vụ mua ngồi
trên 100.000,đ nhưng khơng có hóa đơn mà chỉ có hóa đơn bán lẻ còn rất nhiều bời

23
vây doanh nghiệp cần phải nên hạn chế tối đa về các chứng từ này vì chứng từ như
này khơng được coi là chi phí hợp lý hợp lệ, chứng từ chi phí hội họp tại cơng tỳ
phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh nhưng các thành phần họp lại không ký vào
phần nhận tiền.
Công ty có mua một số mặt hàng với lượng hàng rất lớn trên 10.000.000,đ
nhưng công ty lại không làm hợp đồng mua bán hàng hóa như vậy dễ có thể xẩy ra
rủi do và đem lại thiệt hại lớn cho công ty.
Một số chứng từ chi thuê bốc xếp hàng hóa có giấy biên nhận của người nhận
bốc xếp nhưng trong giấy biên nhận công ghi số chứng minh và nơi cấp đó cũng là
chứng từ cũng khơng được coi là chi phí hợp lý hợp lệ. Qua đó cúng chứng tỏ rằng
công ty vận dụng chứng từ một các rất linh hoạt nhưng cần phải kiểm trả và hoàn
thiện đầy đủ hơn cho hợp lý hợp lệ.
3 -Về tổ chứcvận dụng tài khoản kế toán
ưu điểm
Doanh nghiệp đã vận dụng và theo dõi rất chi tiết trên từng các tài khoản cấp 2,
cấp 3 ( nếu có), nhờ đó doanh nghiệp đã lắm bắt được từng nội dung trên các tài
khoản .
Những mặt còn hạn chế và tồn tạ i
Tuy nhiên để kế toán các nghiệp vụ được đầy đủ hơn, chi tiết hơn, công ty nên
bổ sung một số tài khoản sau:
-

Tài khoản 159 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho “

Trong thực tế, để chủ động hơn về tài chính, hạn chế bớt những thiệt hại trong

các trờng hợp xảy ra rủi ro do các tác nhân khách quan như giảm giá hàng bán, Nhà
nước cho phép lập dự phịng để phần nào giảm bớt khó khăn trong rủi ro.
Thực chất của việc lập dự phòng là quyền lợi về mặt tài chính của cơng ty
chính là nhà nước đã hỗ trợ một phần cho việc mất mát đó.Về phía doanh nghiệp,
nếu dự phịng thực sự xảy ra thì đó là nguồn bù đắp, hơn nữa tăng chi phí làm giảm


24
lãi dẫn đến thuế phải nộp ít đi điều này có lợi cho cơng ty. Cịn nếu lập dự phịng rồi
mà điều đó khơng xảy ra thì cơng ty hồn nhập dự phòng vào thu khác, vẫn đảm
bảo cân bằng giữa doanh thu và chi phí.
4-Về tổ chức vận dụng sổ sách kế toán
ưu điểm
- Việc tổ chức hệ thống sổ sách,chứng từ kế toán luân chuyển hợp lý trên cơ sở
đảm bảo nguyên tắc chế độ toán hiện hành,phù hợp với khả năng trình độ của đội
ngũ kế tốn hiện nay và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty .
- Suốt thời gian qua Công ty ln chấp hành các chế độ chính sách thuế của Nhà
nước.Tổ chức mở các loại sổ kế toán để phản ánh cho giám đốc tình hình kinh
doanh ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vì vậy góp phần bảo vệ tài
sản của Cơng ty trong lĩnh vực lưu thơng.
Những mặt cịn hạn chế và tồn tại
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế trong việc ghi chép phản ánh theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian sẽ tạo điều kiện cho việc kiểm
tra,đối chiếu số liệu. Nhưng ở Công ty việc này cịn chưa làm được ngay vì khâu
mua hàng: hóa đơn về chậm,việc cập nhật hàng ngày gặp nhiều khó khăn do chủng
loại hàng hóa nhiều.Vì vậy kế tốn không tiến hành vào sổ ngay được mà thương để
vài ngày sau mới ghi sổ được.
Với việc ghi chép như vậy sẽ gây khó khăn cho việc giám sát hàng hóa,giá


cả....
-

Việc sử dụng máy vi tính trong kế tốn bán hàng là hết sức đúng đăn và hợp

lý, song việc sử dụng máy còn hạn chế chưa phát huy hết tác dụng của máy vi tính
cho nên cơng tác kế tốn cịn tốn nhiều thời gian cho việc ghi sổ,tính toán.
5 -Về tổ chức vận dụng báo cáo kế toán
ưu điểm
Cơng tý lập các báo kế tốn rất đầy đử, đúng thời gian của chế độ nhà nước chế độ
Nhà nước quy định.
Cơng ty lập báo cáo tài chính theo q nhưng chỉ gửi nội bộ nhờ đó lãnh đạo
cơng ty cũng theo dõi, nắm bắt được thường xuyên.
Những mặt cịn hạn chế và tồn tại

25
Cơng ty chưa sử dụng phần mềm kế toán nên việc lập các báo cáo vẫn rất


thủ công như vậy để việc lập các báo cáo kế tốn cịn mất rất nhiều thời gian.

Phần kết luận
Qua quá trình thực tập đã giúp cho em thấy rõ hơn các hoạt động của một
doanh nghiệp, cũng như các nghiệp vụ mà một kế tốn cấn có. Từ đó để rèn luyện
mình có thể có đủ phẩm chất và năng lực với cơng việc và nghề kế tốn của mình.
Thơng qua báo cáo thực tập tổng hợp, em đã cố gắng khái quát kết hợp với
đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Bibica. Từ số liệu và
thông tin do các cô chú trong Công ty cung cấp. Tuy nhiên, do thời gian thực tập
không nhiều và bước đầu tiếp cận với thực tiễn sản xuất kinh doanh của Công ty

nên một vài thông tin và số liệu chưa đầy đủ. Qua đây em kính mong các cơ chú
trong Cơng ty cũng như Cơ giáo góp ý để bản báo cáo của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!



×