Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUAN 6 DO DUNG TRONG GIA DINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.98 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: MẸ VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU CỦA BÉ Thời gian thực hiện: Số tuần 4 tuần.Từ ngày: 27/09 đến ngày 22/10 /2021. Tên chủ đề nhánh 3: Đò dùng trong gia đình Thời gian thực hiện: Số tuần 1 tuần.Từ ngày: 11/10 đến ngày 15/10/2021. A.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT NỘI DUNG ĐỘN G. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Đón trẻ. -Tạo mối quan hệ giữa cô và trẻ, cô và phụ huynh. - GD trẻ biết chào hỏi lễ phép.. - Thông thoáng phòng học.. - Cô niềm nở đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.. -Trẻ biết chào cô, chào người thân. Chơi. - Trẻ biết cất đồ dùng đúng nơi quy định.. - Chuẩn bị đồ chơi cho trẻ. - Trò chuyện với trẻ về các đồ dùng đồ chơi của bé, trường lớp học của bé - Cho trẻ chơi với đồ chơi xếp hình và các đồ chơi theo chủ đề “đồ dùng trong gia đình ”. -Trò chuyện gợi mở trả lời câu hỏi và trao đổi chơi cùng bạn. - Thể dục sáng. - Trẻ tập đúng theo cô các động tác. - Rèn trẻ thói quen tập thể dục , phát triển nhóm cơ và hô hấp cho trẻ - GD trẻ ý thức tập thể. Đón trẻ. Chơi. Thể dục sáng. CHUẨN BỊ. - Sân tập an toàn, bằng phẳng. * Thể dục sáng +Khởi động: - Cho trẻ xếp thành hàng kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cho trẻ cầm nơ, đi khởi động theo nhạc cùng cô kết hợp với các kiểu đi ,đi nhanh,đi chậm ,đi thường. - Trẻ tập thể dục cùng cô giáo và các bạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dục, khi xếp hàng không xô đẩy bạn.. Điểm danh - Theo dõi trẻ - Sổ đến lớp. điểm - Trẻ biết tên danh. mình, tên bạn. - Biết dạ khi. ,sau về đội hình vòng tròn.` -Trẻ tích * Trọng động : cực chủ Động tác 1: Thổi động nơ. trong giờ + Hít vào thật sâu, rồitập thổi mạnh vào nơ. - Động tác 2: Giơ nơ lên cao. - Tập: + Trẻ giơ hai tay nơ lên cao. + Đưa nơ xuống thấp. - Đông tác 3: Chạm nơ xuống sàn. + Giơ nơ lên cao, hai tay giơ lên cao. + Chạm nơ xuống -Trẻ tập sàn, trẻ cúi gập đúng các người, hai tay cầm động tác nơ chạm xuống sàn. - Động tác 4: Bật nhảy. + Đứng tự nhiên, hai tay cầm nơ thả xuôi. - Tập: Trẻ nhảy tại chỗ, tay vẫy nơ, vừa nhảy vừa nói ‘ nhảy cao’ * Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng thỉnh thoảng dang tay làm chim bay, cò bay. - Cô lần lượt gọi tên trẻ theo số thứ tự. * Điểm danh: - Dạ cô - Cô lần lượt gọi khi nghe tên trẻ theo danh đến tên. sách..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cô điểm danh.. Hoạt động chơi tập. 1. Góc thao tác vai: - Nấu và cho búp bê ăn, ru búp bê ngủ.. 2. Góc hoạt động với đồ vật: -Xâu vòng, dán bưu thiếp tặng. ông. bà,. cha. mẹ.. - Biết nhiệm vụ của các vai. - Trẻ biết thể hiện vai chơi mình đảm nhiệm. - Chơi đoàn kết với bạn. - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp trong khi chơi.. - Trẻ biết cách cầm đầu dây xâu qua lỗ hổng, biết cách chấm hồ để dán bưu thiếp. - Rèn sự khéo léo và nhanh nhẹn ở trẻ. - Phát triển tư duy sáng tạo cho trẻ.. 1. Thỏa thuận chơi - Búp bê, - Cô cho trẻ ổn đồ dùng định, trò chuyện gia đình. với trẻ về nội dung chủ đề. - Cô giới thiệu các hoạt động chơi, vai chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi. - Cô cho trẻ tự nhận các vai chơi. - Cô hướng để các nhóm thỏa thuận vai chơi. 2. Quá trình chơi: - Cô chơi cùng với trẻ, hướng dẫn trẻ cách chơi và một số kĩ năng sử dụng - Bộ xâu đồ dùng đồ chơi. vòng, - Cô đến từng giấy bìa, nhóm chơi hỏi trẻ: keo, hoa, + Con đang chơi … hoạt động nào. + Thao tác vai con làm nhiệm vụ gì? - Cô gợi ý trẻ đổi vai chơi cho nhau. - Cô động viên trẻ chơi. - Cô đến từng nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét về các bạn trong nhóm. - Cho trẻ quan sát và nhận xét sản phẩm của các bạn. - Trẻ nghe. -Trẻ thoả thuận nhận vai chơi. -Trẻ thực hiện chơi với bạn, với cô giáo. -Trẻ nhận.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.Góc nghệ thuật: - Tô màu một số đồ dùng trong gia đình.. ở thư viện xanh đã - Biết cách xem được những cầm bút di - Bút sáp nội dung gì?. mầu. màu. - Cô khen ngợi, - Rèn các kỹ - Đất khuyến khích, năng tô màu, nặn, giấy động viên trẻ. - Biết cầm. A4. 3. Kết thúc: - Củng cố giáo dục trẻ. - Nhận xét tuyên dương trẻ.. xét hoạt động chơi của bạn. Vệ sinh. - Trẻ biết rửa mặt rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.. - Nước Xà phòng - Khăn rửa mặt. - Cô giặt khăn mặt, khăn ăn, cho trẻ xếp hàng lần lượt lau mặt rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn cho trẻ.. - Trẻ xếp hàng rửa tay rửa mặt.. Ăn chính. -Trẻ ăn ngon miệng, hết xuất, phát triển thể lực cho trẻ. - Thức ăn. - Bát thìa. - Bàn ăn, ghế ngồi. .- Cô kê bàn ăn, ghế ngồi, cho trẻ ngồi vào bàn. - Chia cơm chia thức ăn cho trẻ - Giới thiệu món ăn tác dụng của các loại thực phẩm sử dụng trong bữa ăn. Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm. - Cho trẻ ăn trưa, cô hướng dẫn trẻ cách cầm thìa bằng tay phải, giữ bát bằng tay trái, nhắc trẻ ăn, nhai kỹ tránh làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, cô. - Trẻ vào chỗ ngồi. Vệ sinh. Ăn chính. - Nghe cô giáo nhận xét. - Trẻ lắng nghe, mời cô, mời bạn. - Trẻ ăn vệ sinh, có văn hóa.. - Trẻ làm vệ sinh sau khi ăn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> động viên trẻ ăn hết xuất, xúc giúp trẻ nhỏ. -Trẻ ăn xong cô cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước, vận động nhẹ. Ngủ, Ngủ,. - Trẻ ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc.Giúp trẻ nghỉ ngơi, hồi phục sức khỏe sau buổi hoạt động.. Ăn phụ. - Trẻ ngủ dậy tỉnh táo, biết vệ sinh. ăn bữa phụ - Trẻ ăn hết xuất.. - Ôn lại các hoạt động buổi sáng.. - Như buổi sáng - Trẻ nắm được một số kiến thức và. Ăn phụ. - Phản ,chiếu, gối.. - Cô kê phản trải chiếu, bật quạt, xếp gối, cho trẻ vào chỗ nằm ,giảm bớt ánh sáng của căn phòng. - Cô trông trẻ ngủ, chú ý trẻ nằm ngay ngắn, xử lý tình huống xảy ra khi trẻ ngủ. - Quà - Cô cho trẻ dậy chiều làm vệ sinh, vận động nhẹ nhàng cho tỉnh táo. - Chuẩn bị ăn bữa phụ, bàn ghế, chia quà chiều cho trẻ. Giới thiệu món ăn. - Cô cho trẻ ăn, bón cho trẻ bé ăn. Trong quá trình trẻ ăn cô bao quát động viên trẻ ăn hết xuất. - Câu hỏi - Cô cho trẻ ôn lại các hoạt động buổi sáng,để trẻ khắc sâu kiến thức. - Đồ - Cô giới thiệu các. - Trẻ nằm ngủ ngay ngắn. - Trẻ ngủ dậy , làm vệ sinh. - Trẻ ngồi vào nơi quy định - Trẻ ăn .. - Trẻ vận động ăn quà chiều. - Trẻ lắng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kỹ năng của chơi . - Chơi với hoạt động đã đất nặn được chơi tập - Nặn một số - Sân - Chơi các sản phẩm chơi. trò chơi phục vụ cho dân gian đêm trung vận động. thu. - Trẻ hiểu luật chơi và cách chơi. - Chơi đoàn kết với bạn bè.. nghe.. Ăn chính. - Trẻ vào chỗ ngồi. Hoạt động chiều. - Nêu gương cuối ngày, nêu gương cuối tuần. -Trẻ ăn ngon miệng, hết xuất, phát triển thể lực cho trẻ. - Động viên khuyến khích trẻ kịp thời, kích thích sự nỗ lực phấn. nội dung chơi. - Cô tham gia chơi cùng trẻ - Hỏi trẻ: + Con đang làm gì vậy? + Đóng vai người bán hàng có khó không? Người bán hàng thì nhẹ nhàng niềm nở mời khách mua hàng như thế nào? - Cô giới thiệu tên trò chơi cách đóng vai,nhập vai và nhiệm vụ của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Quan sát động viên trẻ. - Thức .- Cô kê bàn ăn, ăn. ghế ngồi, cho trẻ - Bát ngồi vào bàn. thìa. - Chia cơm chia - Bàn ăn, thức ăn cho trẻ ghế ngồi - Giới thiệu món ăn tác dụng của các loại thực phẩm sử dụng trong bữa ăn. Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm. vận động nhẹ -Bảng bé - Cô cho trẻ nhắc ngoan. tiêu chuẩn đạt bé cờ ngoan trong ngày Bé - Cho trẻ tự nhận ngoan xét quá trình hoạt. - Chơi tập theo nội dung các hoạt động. - Trẻ lắng nghe, mời cô, mời bạn.. -Trẻ nêu tiêu chuẩn -Trẻ nhận cờ, bé.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đấu của trẻ. -Trả trẻ. - Tâm thế vui vẻ khi bố mẹ đến đón. động trong ngày ngoan của tổ và của bạn có ưu khuyết điểm gì? Sau đó cô nhận xét tổng hợp đưa ra quyết định tặng bé ngoan đồng thời lấy biểu quyết của tập thể lớp. tặng cờ (bé ngoan) Đồ dùng- Cô nhắc nhở ttrẻ cá nhân chuẩn bị đồ dùng các nhân gọn đủ chuẩn bị ra về. B. – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động:Thể dục. Chạy theo hướng thẳng. Hoạt đông bổ trợ :Trò chơi “ Chạy thẳng hướng đến nhà bác gấu” I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :. 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên vận động cơ bản: Chạy theo hướng thẳng. - Trẻ hiểu cách chạy nhanh đến đích, lấy đồ chơi đem về để tổ của mình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân và sự nhanh nhẹn. - Rèn kỹ năng đi và phản ứng nhanh cho trẻ khi chơi trò chơi vận động 3. Giáo dục: - Trẻ nỗ lực, hứng thú tham gia hoạt động.yêu thích môn học thể dục, thích tham gia vào các hoạt động học tập. - Giáo dục trẻ có tinh thần đoàn kết, thi đua trong quá trình vận động theo nhóm. II.CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số đồ chơi búp bê, gấu bông. - Vạch kẻ đề can làm điểm xuất phát . - Đầu đĩa nhạc. 2. Địa điểm tổ chức: - Lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Tạo hứng thú. - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ “ chia đồ chơi” - Trò chuyện về nội dung bài thơ.. - Trẻ chú ý lắng nghe, trò chuyện cùng cô.. - Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? - Chúng mình hãy nhìn xem nhà bạn búp bê có nhiều đồ dùng đồ chơi không? - Có những đồ chơi gì? - Bạn búp bê có tặng chúng mình một số đồ. -Trả lời. chơi, chúng mình hãy cùng cô đến nhà bạn búp bê để lấy đồ dùng đồ chơi nhé! 2. Cung cấp biểu tượng mới. a. Khởi động: Cho trẻ cầm nơ đi thành vòng tròn theo nhạc. - Trẻ xếp thành vòng tròn thực hiện bài tập phát triển chung.. bài hát “Cô và mẹ” Kết hợp các kiểu đi, đi nhanh, đi thường, sau về đội hình vòng tròn. b.Trọng động: * Bài tập phát triển chung:. - Trẻ quan sát.. - Động tác 1: Thổi nơ. - Đứng tự nhiên, hai tay cầm nơ giơ ra phía trước miệng. + Hít vào thật sâu, rồi thổi mạnh vào nơ.(tập 3-4 lần) - Động tác 2: Giơ lên cao.. - Trẻ chú ý quan sát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đứng tự nhiên, hai tay nơ thả xuôi - Tập: + Giơ nơ lên cao, trẻ giơ hai tay nơ lên cao. + Đưa nơ xuống thấp, trẻ đưa hai tay về tư thế Ban đầu. - Đông tác 3: Chạm nơ xuống sàn. - Đứng tự nhiên, tay cầm nơ thả xuôi. - Tập: + Giơ nơ lên cao, trẻ giơ hai tay nơ lên cao. + Chạm nơ xuống sàn, trẻ cúi gập người hai cầm nơ chạm xuống sàn. - Động tác 4: Bật nhảy. - Đứng tự nhiên, hai tay cầm nơ thả xuôi. - Tập: Trẻ nhảy tại chỗ, tay vẫy nơ,vừa nhảy vừa nói: ‘Nhảy cao’-. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.. * Vận động cơ bản: “Chạy theo hướng thẳng” - Cô giới thiệu tên vận động “Chạy theo hướng. - Quan sát. thẳng”. Đường đến nhà bạn búp bê phải qua một đoạn đường dài , nhiệm vụ của chúng mình là phải chạy thật nhanh, thẳng hướng đến chỗ đồ chơi và lấy một đồ chơi đem về cho cô , hãy xem cô làm mẫu . - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích động tác. - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích + động tác:. - Quan sát. + TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát, hai tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh cô chạy thật nhanh về phía trước, lấy một đồ chơi và chạy nhanh mang về tổ của mình. - Làm mẫu lần 3: hoàn chỉnh động tác.. - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho trẻ đứng trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh, trẻ chạy thật nhanh đến chỗ đồ chơi và lấy một đồ chơi, chạy nhanh đem về tổ của mình. - Cô quan sát sửa sai cho trẻ bằng cách thực hiện mẫu chậm cho trẻ quan sát. - Làm mẫu lần 3: Mời 1-2 trẻ lên làm thử cùng cô, cô quan sát, sửa sai cho trẻ. * Trẻ thực hiện: - Cô lần lượt cho từng trẻ thực hiện. - Thực hiện lần 2, cô cho 2-3 trẻ cùng chạy nhanh thẳng tới chỗ đồ chơi, không dừng lại giữa chừng; không chạy sang hướng khác, tới. - Trẻ chơi theo nhóm.. nơi lấy 1 đồ chơi chạy nhanh mang về tổ của mình. - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. - Động viên khuyến khich trẻ thực hiện.. - Trẻ làm động tác hồi tĩnh. - Củng cố - giáo dục. * Trò chơi : “ Chạy thẳng hướng đến nhà bác gấu” - Giới thiệu tên trò chơi: - Chuẩn bị: cô vẽ một vạch kẻ dài 4m, để một chiếc ghế nhỏ và đặt một con gấu bông ngồi trên ghế; cho trẻ thực hiện chạy theo bên cạnh đường thẳng đến nhà bác gấu, chào bác gấu rồi về chỗ. - Cô cho trẻ chơi theo nhóm. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét, tuyên dương trẻ. * Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi một vòng quanh lớp làm động tác chim bay,cò bay.. - Trẻ lắng nghe, nhắc lại tên vận động..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố: cô nhắc lại tên vận động, cho trẻ nhắc lại. - Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe vì vậy các con phải chịu khó tập thể dục. 4. Kết thúc: - Nhận xét động viên trẻ. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………................. Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Nhận biết. Một số đồ dùng sử dụng điện trong gia đình. Hoạt động bổ trợ :Trò chơi: Bé nào chọn đúng.. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU . 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng sử dụng điện trong gia đình (ti vi, tủ lạnh,nồi cơm điện…) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nói rõ ràng mạch lạc. - Trả lời các câu hỏi của cô to, rõ ràng. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ không nghịch phá đồ dùng trong gia đình.. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Một số đồ dùng sử dụng điện (ti vi, tủ lạnh,nồi cơm điện… ) bằng inox, nhựa, xứ. - Cưa hàng bán đồ dùng trong gia đình, búp bê. - Máy vi tính và đĩa nhạc 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG . HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Tạo hứng thú. - Cho trẻ chơi trò chơi “Đi cầu đi quán” - Hỏi trẻ: vừa chơi trò chơi gì?. - Trẻ chơi trò chơi cùng cô. - Đi cầu đi quán.. - Các con vừa chơi trò chơi “Đi cầu đi quán” đến cửa hàng bán đồ dùng trong gia đình rồi. - Cho trẻ quan sát một số đồ dùng trong gia. - Ti vi, tủ lạnh,nồi cơm điện. đình, hỏi trẻ cái gị đây?. - Mỗi trẻ chọn 1 đồ dùng.. - Các con hãy chọn cho mình một đồ dùng sử dụng điện trong gia đình.. - Trẻ về chỗ ngồi.. - Cô cùng trẻ về chỗ ngồi. 2. Cung cấp biểu tượng mới: * Hoạt động 1: Nhận biết đồ dùng sử dụng điện trong gia đình: - Cho trẻ (trải nghiệm) quan sát đồ dùng sử dụng. - Trẻ quan sát một số đồ dùng sử dụng điện tron gia đình... - Ti vi, tủ lạnh,nồi cơm điện…. điện trong gia đình.. - Màu xanh, đỏ, vàng.. - Cô lần lượt hỏi từng cá nhân.. - Trẻ quan sát. - Con có cái gì đấy? + Ti vi, tủ lạnh,nồi cơm điện…này có màu gì? - Cho trẻ xem đồ dùng sử dung điện trong gia đình mà cô đã chuẩn bị, hỏi trẻ: + Cô có gì đây? + Ti vi dùng để làm gì? + Tủ lạnh, nồi cơm điện…dùng để làm gì?. - Ti vi. - Dùng để xem phim…. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo dục: Ti vi, tủ lạnh…đều là những đồ dùng sử dụng điện trong gia đình, mỗi đồ dùng đều có những chức năng khác nhau để phục vụ cho sinh hoạt của gia đình mình đấy.Chúng mình còn nhỏ. - Trẻ tham gia trò chơi.. không nên nghịch..vào những đồ dùng này vì những đồ dùng này đều sử dụng điện để hoạt động, sẽ gây nguy hiểm cho bản thân nhé. * Hoạt động 2: “Chơi trò chơi bé nào chọn đúng” - Chia trẻ thành 2 đội thi đua chọn đồ dùng ăn. - Trẻ nhắc lại tên bài học. uống và đồ dùng sử dụng điện để phân loại giúp cho gia đình búp bê. Đội nào chọn đúng hơn sẽ được cô và các bạn khen. - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Củng cố: - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài học. 4. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………… ……………………….……… Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thơ “ Giờ ăn” Hoạt động bổ trợ: Tc “ Bé nào chọn đúng”. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ. Hiểu được nội dung bài thơ. - Biết chú ý lắng nghe cô đọc thơ và đọc theo cô. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng nghe hiểu lời nói, biết trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, tự tin. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ. - Trẻ biết ăn uống gọn gàng trong giờ ăn.Biết gữi gìn đồ dùng. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và bạn. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh minh họa thơ. - Tranh ảnh về một số đồ dùng trong gia đình. - Nhạc bài hát “ Mời bạn ăn” 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG . HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1.Tạo hứng thú: - Cho trẻ chơi trò chơi “Đi cầu đi quán” - Hỏi trẻ: vừa chơi trò chơi gì?. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ trò chuyện cô.. - Các con vừa chơi trò chơi “Đi cầu đi quán” đến cửa hàng bán đồ dùng trong gia đình rồi. - Cho trẻ quan sát một số đồ dùng trong gia đình,. - Cái bát.. hỏi trẻ cái gị đây?. - Để ăn cơm....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cái bát dùng để làm gì?...?. - Có ạ!. - Chúng mình có biết bát, thìa..chúng mình dùng. - Giờ ăn.. trong giờ gì ở lớp không nhỉ? Trong giờ ăn con ăn như thế nào? Cầm bát thìa như thế nào? Chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ “ Giờ ăn “ nhé. 2.Cung cấp biểu tượng mới:. - Trẻ lắng nghe.. * Hoạt động 1: Cô đọc thơ cho trẻ nghe. - Cô đọc mẫu lần 1 diễn cảm bằng lời kết hợp cử. - Trẻ nhắc lại tên bài thơ ‘ Gờ ăn’. chỉ điệu bộ.. - Trẻ lắng nghe.. - Cô nhắc lại tên bài thơ “Giờ ăn”. - Trẻ lắng nghe, quan sát.. - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ. - Cô đọc mẫu lần 2 kết hợp tranh minh họa . - Cô giảng giải nội dung bài thơ:Đến giờ ăn cơm. -Trẻ trả lời.. chúng mình cùng ngồi vào bàn, có thìa bát đĩa..Các con phải xúc ăn cho gọn gàng không làm cơm rơi cơm vãi nhé. * Hoạt động 2: Đàm thoại và trích dẫn.. - Giờ ăn. - Trẻ trả lời.. - Cô đọc lại bài thơ lần 3 kết hợp đàm thoại và trích dẫn nội dung bài thơ. - Cô hỏi trẻ: + Cô vừa đọc xong bài thơ gì? + Đến giờ ăn cơm chúng mình phải làm gì?. - Trẻ đọc thơ.. - Vào bàn con ngồi như thế nào? - Trong giờ ăn có những đồ dùng gì? - Các con cầm thìa tay nào, ăn như thế nào?. - Trẻ lắng nghe.. => Giáo dục trẻ ăn gon gàng, ăn hết xuất ăn. - Cô đọc thơ và cho trẻ đọc theo. - Cả lớp đọc thơ theo cô 3-4 lần. - Nhóm trẻ đọc thơ cùng cô.. - Trẻ tham gia trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cá nhân trẻ đọc thơ cùng cô. - Trẻ nhắc lại tên, nội dung bài thơ.. - Động viên khuyến khích trẻ đọc. * Hoạt động 3: “Chơi trò chơi bé nào chọn đúng” - Chia trẻ thành 2 đội thi đua chọn đồ dùng ăn uống để dọn bàn ăn cho búp bê. Đội nào chọn được nhiều đồ dùng ăn uống hơn sẽ được cô và các bạn khen.Thời gian chơi bằng thời gian bài hát: Mời bạn ăn. - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Củng cố. Cô nhắc lại tên,nội dung bài thơ. - Cho trẻ nhắc lại.. 4. Kết thúc: Cô nhận xét - tuyên dương trẻ. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Tạo hình Tô màu một số đồ dùng sử dụng điện trong gia đình. Hoạt động bổ trợ :Tc “ Trời sáng, trời tối”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết một số đồ dùng sử dụng điện trong gia đình. - Biết cách cầm bút để tô màu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng cầm bút bằng tay phải để tô màu. - Kỹ năng khéo léo khi tô màu không lem ra ngoài. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ: Có ý thức trong giờ học, không bôi màu lên quần áo, không giành bút sáp của bạn. II. CHUẨN BỊ. 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh giấy A4 có vẽ một số đồ dùng sư dụng điện trong gia đình. - bàn ghế, bút sáp màu. - Tranh mẫu một số đồ dùng sử dụng điện trong gia đình. - Máy vi tính và đĩa nhạc. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1.Tạo hứng thú: - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Tời sáng, trời tối” cho. - Trẻ chơi trò chơi.. trẻ quan sát hình ảnh một số đồ dùng sử dụng điện trong gia đình; Hỏi trẻ: Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Ti vi, tủ lạnh có màu gì? - Ti vi, tủ lạnh này dùng để làm gì? - Đậy là cái ti vi, cái tủ lạnh là đồ dùng trong gia đình sử dụng bằng điện. Chúng mình có muốn tô. - Ti vi, tủ lạnh. - Màu xanh, màu đỏ. - Ti vi để xem, tủ lạnh để bao quản thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> màu chiếc ti vi, tủ lạnh này không? 2. Cung cấp biểu tượng mới:. - Trẻ chú ý quan sát, trả lời.. * Hoạt động 1: Quan sát mẫu và xem cô làm mẫu. - Cô cũng có tranh tô màu đồ dùng sử dụng điện. - Trẻ quan sát mẫu.. trong nhà đấy, các con cùng xem nhé!. - Ti vi, tủ lạnh.. - Cho trẻ xem tranh mẫu đồ dùng sử dụng điện đã. - Màu xanh, đỏ.. tô màu của cô, hỏi trẻ. - Hỏi trẻ tranh vẽ gì đây?. - Có ạ.. + Ti vi, tủ lạnh của cô có màu gì? + Các con có thích tô mầu những đồ dùng này không? * Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ tô màu. - Hãy quan sát cô làm mẫu nhé! - Cô cầm bút bằng tay phải, bằng ba đầu ngón tay tô màu ti vi, tủ lạnh. Khi tô cô tô theo một chiều. - Cô đang tô màu. - Ti vi, tủ lạnh. - - Ti vi màu đỏ. - Tủ lạnh màu xanh.. không để lem màu ra ngoài. + Cô đang làm gì đây? + Cô tô màu cái gì? + Ti vi màu gì?. - Trẻ lắng nghe.. + Tủ lạnh màu gì? - Cho trẻ quan sát sản phẩm cô vừa tô xong, thăm dò ý định tô màu của trẻ: + Chúng mình có muốn tô màu ti vi, tủ lạnh này không?. - Trẻ thực hiện.. + Vậy chúng minhfphair chọn bút màu gì? - Để tô màu được ti vi, tủ lạnh thật đẹp, chúng mình phải tô như thế nào? - Cô chú ý nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút màu và cách tô màu cẩn thận. * Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.. - Con đang tô màu. - Con tô ti vi, tủ lạnh. - Ti vi màu xanh, tủ lạnh màu đỏ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ tô màu cẩn thận, không lem ra ngoài và cố gắng hoàn - Ti vi, tủ lạnh.. thành sản phẩm.. - Màu xanh, màu đỏ.. - Cho trẻ đến địa điểm quan sát. - Cô hỏi trẻ: + Con đang làm gì?. -Trẻ nhắc lại tên bài học.. + Con tô màu đồ dùng gì? + Con tô tủ lạnh, ti vi màu gì? * Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm. - Cô giúp trẻ mang sản phẩm lên trưng bày, cô gợi ý trẻ nêu nhận xét của sản phẩm + Con thích sản phẩm nào? Của bạn nào? + Bạn tô cái gì đây? + Bạn tô ti vi, tủ lạnh màu gì? 3. Củng cố: - Cho trẻ nhắc lại tên bài học. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gia đình. 4. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …........................................................................................................................ Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động : Âm nhạc Nghe hát “ Cái bống” Hoạt động bổ trợ: TCAN “ Tai ai tinh”.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, hiêu nội dung bài hát “cái bống” - Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe hát và cảm nhận thể hiện cảm xúc qua lời bài hát. 3. Giáo dục thái độ. - Giáo dục trẻ biết kính trọng và vâng lời ông bà, cha mẹ, yêu thương anh chị em trong gia đình. II. CHUẨN BỊ .. 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Đài nhạc bài hát “Cái bống” nhạc và lời “ Phan Trần Bảng” - Trống phách, xắc xô. - Mũ chóp. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG . HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1.Tạo hứng thú: - Cho trẻ xem hình ảnh bé đang chơi cùng mẹ. - Trò truyện về nội dung tranh. - Tranh vẽ về ai đây? - Bạn đang làm gì?. - Trẻ quan sát, trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Bạn Bống rất yêu mẹ của mình, nên Bống rất ngoan và còn giúp mẹ được nhiều việc nữa đấy.Xem bạn Bóng ngoan và giúp mẹ được những việc gì? Chúng mình cùng lắng nghe bài hát “ Cái Bống” nhé. 2. Cung cấp biểu tượng mới: * Hoạt động 1: Nghe hát “Cái Bống” - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 giới thiệu tên bài hát.. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cô hát lần 2: Kết hợp vỗ tay theo nhịp. - Giảng nội dung bài hát: bài hát nói về bạn Bống rất ngoan, biết giúp đỡ mẹ rất nhiều việc đấy.. - Trẻ hưởng ứng cùng cô.. - Lần 3 cho trẻ nghe qua video 1-2 lần . - Cô động viên khuyến khích trẻ hưởng ứng theo giai. - Trẻ lắng nghe.. điệu bài hát * Hoạt động 2: Trò chơi “ Tai ai tinh” . - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tai ai tinh. - Cách chơi:. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ chơi.. + Cô cho trẻ nge âm thanh của tiếng trống, chuông... + Cho trẻ nhận biết âm thanh của tiếng trống, chuông => Cho trẻ đội mũ chóp rồi tạo ra âm thanh của dụng. - Trẻ nhắc lại tên bài.. cụ đó, trẻ gọi tên dụng cụ vừa phát ra âm thanh đó .. - Trẻ lắng nghe.. - Cho trẻ chơi 2- 3l. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Củng cố:. - Trẻ chơi.. - Cho trẻ nhắc lại tên bài hát được nghe. - GD: Trẻ ngoan ngoãn biết vâng lời cha mẹ... 4. Kết thúc: - Cô nhận xét - tuyên dương trẻ. - Trò chơi: Lộn cầu vồng.. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: khiến thức, kỹ năng của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×