SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 12
HỌ VÀ TÊN HS
:............................................................................
LỚP
:............................................................................
Người soạn: M.A Chu Van Hoang
Lưu ý: Lưu hành nội bộ
1
A – PHẦN KIẾN THỨC LỊCH SỬ 12
PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG I – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH Ghi
THẾ GIỚI THỨ HAI
chú
HỘI NGHỊ I-AN-TA (2.1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA
CƯỜNG QUỐC
1. Hoàn cảnh lịch sử
Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, 3 vấn đề cấp bách đặt ra:
+ Đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
I.
+ Tổ chức lại thế giới.
+ Phân chia thành quả chiến thắng.
2.
3.
1.
2.
3.
1
Tháng 2.1945, Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô).
Nội dung hội nghị
3 quyết định quan trọng:
Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và qn phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh, Liên Xô sẽ chống Nhật ở Châu Á.
Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc.
Thỏa thuận việc đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á:
+ Châu Âu: Đông Đức, Đông Béc-lin, Đông Âu ảnh hưởng của Liên Xô <=> Tây
Đức, Tây Béc-lin, Tây Âu ảnh hưởng của Mĩ, Anh và Pháp.
+ Châu Á: Mĩ chiếm Nhật Bản, Nam Triều Tiên Liên Xô chiếm Bắc Triều Tiên.
+ Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á ảnh hưởng của Phương Tây.
+ Bắc Đông Dương: quân Tưởng chiếm Nam Đông Dương: quân Anh chiếm.
Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của 3
cường quốc thành Trật tự thế giới mới gọi là TRẬT TỰ HAI CỰC IANTA.
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN HIỆP QUỐC
Hoàn cảnh lịch sử
Hội nghị quốc tế Xan Phranxixco (tháng 4 – 6.1945) triệu tập đại biểu 50 nước để
thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hiệp Quốc ngày
24.10.1945.
Mục đích
Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, tiến hành hợp tác quốc tế
giữa các nước.
Những nguyên tắc hoạch động
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước1.
quan trọng nhất
2
Khơng can thiệp vào nội bộ của bất kì nước nào.
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Chung sống hịa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và
Trung Quốc).
4. Các cơ quan chính
6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế - xã hội, Hội
đồng Quản thác, Tòa án quốc tế và Ban thư ký.
+ Đại hội đồng: đại diện các nước thành viên.
+ Hội đồng bảo an: cơ quan trọng yếu hàng đầu trong việc duy trì hịa bình và an
ninh thế giới.
+ Ban thư ký: hành chính – tổ chức.
5.
Trụ sở tại New York (Mỹ). Năm 2011, có 193 quốc gia thành viên.
Vai trò và những việc mà LHQ đã tham gia
Một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và
an ninh thế giới.
Giải quyết các cuộc tranh chấp và xung đột, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp
tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc hịa bình về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân
đạo,...
Việt Nam là thành viên thứ 149 của LHQ (9.1977) và làm Ủy viên không thường
trực Hội đồng bảo an nhiệm kỳ 2008 – 2009, 2018 – 2019.
CHƯƠNG II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70
1. LIÊN XƠ
a. Cơng cuộc khơi phục kinh tế (1945 – 1950)
Tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh: 27 triệu người chết, 1710 thành phố,
70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
Với tinh thần tự lực tự cường, hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1946 – 1950) trong 4 năm 3 tháng.
Thành tựu:
+ Công nghiệp: 1947, phục hồi. Năm 1950, tăng 73%.
+ Nông nghiệp: 1950, đạt mức trước chiến tranh.
+ Khoa học kỹ thuật: Phát triển nhanh. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên
tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí ngun tử của Mỹ.
b.
Liên Xơ tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những
năm 70)
Kinh tế: Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH.
3
Ghi
chú
+ Công nghiệp: Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mỹ).
Một số ngành nhất thế giới : Dầu mỏ, than, thép; đi đầu thế giới trong ngành: vũ
trụ, điện hạt nhân,…
+ Nông nghiệp: Đạt nhiều thành tựu, những năm 60, tăng trung bình 16%.
Khoa học kỹ thuật: (1957), nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo. (1961), phóng
tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỷ nguyên
chinh phục vũ trụ của lồi người.
Xã hội: Nhiều biến đổi, cơng nhân hơn 55% số người lao động, trình độ học vấn
người dân khơng ngừng nâng cao.
Đối ngoại: Bảo vệ hịa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp
đỡ các nước XHCN.
- Ý nghĩa:
+ Thể hiện tính ưu việt của CNXH trên mọi lĩnh vực: kinh tế, xã hội, quốc phòng.
+ Làm đảo lộn chiến lược của Mĩ và đồng minh Mĩ.
+ Liên Xô trở thành nước XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, là thành trì của hịa
bình, chỗ dựa của cách mạng Thế giới.
II – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
NĂM 1991
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước
Đông Âu
- Công cuộc xây dựng CNXH đem lại nhiều thành tựu to lớn. Nhưng sai lầm và
khuyết tật đã làm xói mịn, dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Châu Âu (1989 –
1991):
(1) Đường lối lãnh đạo mang tính chất chủ quan, duy ý chí cùng với cơ chế tập trung
(2)
(3)
(4)
(5)
quan liêu bao cấp. (quan trọng nhất)
Thiếu dân chủ và công bằng.
Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến.
Phạm sai lầm nhiều mặt khi tiến hành cải tổ.
Sự chống phá của các thế lực thù địch.
III – LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
“Quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lí của LX tại Hội Đồng Bảo An
Liên Hợp Quốc.
Kinh tế: 1990-1995, GDP âm; 1996: tín hiệu phục hồi; năm 2000: phát triển.
Chính trị: 12.1993, Hiến pháp ban hành, qui định thể chế Tổng thống Liên bang.
Đối nội: không ổn định và xung đột sắc tộc.
1. Đối ngoại
Một mặt, ngả về phương Tây, hi vọng được ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế.
Mặt khác, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á.
2. Từ năm 2000 trở đi
V.Putin lên làm Tổng thống, có nhiều chuyển biến khả quan:
+ Kinh tế: Dần hồi phục và phát triển.
4
+ Chính trị, xã hội: Tương đối ổn định.
+ Ngoại giao: Vị thế quốc tế được nâng cao.
Tuy vậy:
+ Nga vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.
+ Tiếp tục khắc phục các trở ngại trên con đường phát triển.
CHƯƠNG III - CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH
(1945 - 2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I – NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
1. NÉT CHUNG TRƯỚC 1945
Khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Trước chiến tranh, đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
2. TỪ SAU NĂM 1945: Có nhiều chuyển biến
Nước CHND Trung Hoa ra đời (1949). Tưởng Giới Thạch chạy ra Đài Loan. Cuối
những năm 90 thế kỉ XX, Trung Quốc giành lại chủ quyền Hồng Công và Ma Cao.
a. Bán đảo Triều Tiên: Chia làm 2 miền theo vĩ tuyến 38.
Phía Nam: Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc - 8.1948).
Phía Bắc: Cộng hịa Dân chủ nhân dân Triều Tiên (9.1948).
Cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ (6.1950 – 7.1953), chiến tranh kết thúc,
ranh giới giữ nguyên.
Từ năm 2000, ký nhiều hiệp định hòa hợp, mở ra 1 bước mới trong tiến trình hịa
hợp, thống nhất.
3. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA ĐÔNG BẮC Á
Bắt tay xây dựng và phát triển kinh tế, lúc đầu gặp nhiều khó khăn do hậu quả của
chế độ thuộc địa và chiến tranh.
Nửa sau thế kỉ XX, phát triển nhanh chóng và đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
+ Ba con rồng kinh tế (Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan).
+ Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
+ Những năm 80-90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, kinh tế Trung
Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
II. TRUNG QUỐC (rộng thứ ba thế giới, dân số: hơn 1,2 tỉ người năm 2000)
SỰ THÀNH LẬP NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ
THÀNH TỰU 10 NĂM ĐẦU XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ MỚI (1949 – 1959)
a. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản 1946 – 1949
1.
- 7.1946, Tưởng Giới Thạch phát động chiến tranh chống Đảng Cộng sản. Sau giai
đoạn phịng ngự tích cực, qn giải phóng chuyển sang phản cơng và thắng lợi.
- Cuối năm 1949, tồn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Quốc dân đảng thất
bại, chạy ra Đài Loan.
- Nước CHND Trung Hoa thành lập 10.1949, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch
5
Ghi
chú
Đơng.
b, Ý nghĩa
- Cách mạng dân tộc dân chủ hồn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống
trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
- Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH, ảnh hưởng sâu sắc đến
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
3. CÔNG CUỘC CẢI CÁCH – MỞ CỬA (TỪ NĂM 1978)
a. Thời điểm và nội dung cơ bản đường lối cải cách
- Tháng 12.1978, Trung ương ĐCS Trung Quốc đề đường lối mới do Đặng Tiểu
Bình khởi xướng.
- Nâng lên Đường lối chung của Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) của
Đảng.
Nội dung cơ bản:
+ Phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Tiến hành cải cách và mở cửa.
+ Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
=> Mục đích: Nhằm hiện đại hóa và xây dựng CHXH mang đặc sắc Trung Quốc.
=> Mục tiêu: Biến Trung Quốc thành giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
b. Thành tựu: Có những biến đổi căn bản.
Kinh tế: Tiến bộ nhanh, đạt tốc độ tăng trưởng cao. Đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt:
+ GDP tăng trung bình hằng năm là 8%; GDP năm 2000 vượt 1000 tỉ USD.
+ Cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo khu vực kinh tế thay đổi lớn.
+ Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 1978 – 1997 tăng.
Khoa học – kĩ thuật, văn hóa – giáo dục: Đạt nhiều thành tựu nổi bật; thử thành
cơng bom ngun tử (1964), Phóng 4 con tàu Thần Châu (1999 – 2003), phóng
“Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ.
Đối ngoại: Có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế ngày càng được nâng
cao.
+ Những năm 80 của thế kỉ XX, bình thường hóa quan hệ ngoại giao với LX, Việt
Nam, Mông cổ, khôi phục ngoại giao với Indonesia; mở rộng quan hệ hữu nghị
hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.
+ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1977), Ma Cao (1999). Đài Loan đến
nay vẫn nằm ngồi kiểm sốt của Trung Quốc.
CHƯƠNG IV
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
6
Ghi
chú
I – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
SỰ THÀNH LẬP CÁC QUỐC GIA ĐỘC LẬP Ở ĐÔNG NAM Á
a. Vài nét chung (Rộng lớn, đông dân, 11 quốc gia)
Trước chiến tranh, thuộc địa đế quốc Âu Mĩ.
Trong chiến tranh, thuộc địa Nhật Bản.
Giữa tháng 8.1945, khi Nhật đầu hàng Đồng Minh:
1.
+ Indonexia:
+ Việt Nam:
Tuyên bố độc lập và thành lập nước.
+ Lào:
+ Miến Điện (Mianma)
+ Mã Lai (Malaysia)
Giải phóng nhiều phần vùng đất đai rộng lớn.
+ Philippine
-
Sau 1945, nhân dân các nước kháng chiến chống thực dân Âu – Mĩ tái xâm
lược:
+ 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia kết
thúc thắng lợi.
+ 1950, Cộng hòa Indonexia thống nhất ra đời.
+ Một số nước khác: Các nước đế quốc Âu – Mĩ lần lượt công nhận độc lập của:
Philippine (1946), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957) và quyền tự trị của Xingapo
(1959).
Riêng 3 nước Đông Dương tiến hành cuộc kháng chiến chống CNTD kiểu mới của
Mỹ, đến năm 1975 mới giành được thắng lợi hoàn toàn.
1984, Brunây độc lập; 2002, Đông Timo độc lập.
b.
Lào (1945 – 1975)
Giành chính quyền từ tay Nhật, tuyên bố độc lập (1945).
Kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954):
+ 1946, thực dân Pháp trở lại xâm lược. Kháng chiến dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng Sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơnevơ (7.1954), công nhận độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
-
Kháng chiến chống Mỹ xâm lược (1954 – 1975):
+ Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo (1955).
+ Được triển khai trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao.
+ Lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, đến đầu những năm 70, vùng
giải phóng được mở rộng đến 4/5 lãnh thổ.
+ Các đảng phái ở Lào đã ký Hiệp định Viêng Chăn (1973), lập lại hịa bình, thực
hiện hịa hợp dân tộc Lào.
7
+ 1975, thắng lợi của cách mạng Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân
Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước (tháng 5 – tháng 12.1975).
+ Tháng 12.1975, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập, Hoàng thân
Xuphanuvong làm chủ tịch. Nước Lào bước sang một thời kì mới: xây dựng đất
nước, phát triển kinh tế - xã hội.
c.
Campuchia (1945 – 1993)
Chống Pháp (1945 – 1954)
+ Tháng 10.1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược. Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng Sản Đông Dương; từ năm 1951 là Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia.
+ Năm 1953, hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanuc, Pháp ký hiệp ước
trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng Campuchia.
+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ 1954, Pháp phải công
nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia, Lào và
Việt Nam.
Thời kỳ hịa bình - trung lập (1954 – 1970): Thực hiện đường lối hịa bình,
trung lập; nhận viện trợ từ mọi phía, khơng có điều kiện ràng buộc.
Chống Mỹ (1970 – 1975)
+ 1970, các thế lực tay sai của Mỹ lật đổ Xihanúc. Từ đây, Campuchia sát cánh
cùng Việt Nam và Lào kháng chiến chống Mỹ.
+ 1975, thủ đơ Phnom Pênh được giải phóng, kháng chiến chống Mỹ kết thúc
thắng lợi.
Chống Khơme đỏ (1975 – 1979)
+ Pơn Pốt phản bộ cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu
người dân.
+ Được giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã đánh đổ tập đồn Khơme đỏ.
+ Năm 1979, thủ đơ Phnom Pênh được giải phóng, CHND Campuchia được thành
lập, thời kì hồi sinh, xây dựng đất nước.
+ Từ 1979 - 1989, nội chiến giữa Đảng Nhân dân CM Lực lượng Khơ-me đỏ.
Thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước (1989 đến nay)
+ Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ.
+ Hiệp định hịa bình về Campuchia được ký tại Paris năm 1991.
+ Tháng 9.1993, Quốc hội thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập Vương quốc
Campuchia do Xihanuc làm quốc vương. Đời sống chính trị, kinh tế của
Campuchia bước sang thời kỳ mới.
2.
a.
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á
Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Indonexia, Malaysia, Philippine, Xingapo,
Thái Lan.
Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập:
8
Chiến lược kinh tế: Cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (kinh tế hướng nội).
Mục tiêu: Xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Nội dung chủ yếu: Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
Thành tựu: Bước đầu về kinh tế - xã hội: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản trong
nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế
tạo,…
Hạn chế:
+ Thiếu vốn, ngun liệu và cơng nghệ, chi phí cao dẫn tới thua lỗ.
+ Tham nhũng, quan liêu, đời sống người lao động cịn khó khăn, chưa giải quyết
được quan hệ giữa tăng trưởng và công bằng xã hội.
Từ những năm 60 – 70 trở đi:
Chiến lược kinh tế: Cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (kinh tế hướng
ngoại).
Mục tiêu: Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng nội, thúc đẩy kinh tế tiếp
tục phát triển nhanh.
Nội dung: “Mở cửa” kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật nước ngoài, tập
trung sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Thành tựu: Bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi to lớn. Tỷ
trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
+ Tổng kim ngạch xuất khẩu cao, vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội chú
trọng giải quyết.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế 5 nước này khá cao.
b. Nhóm các nước Đông Dương
c. Các nước khác ở Đông Nam Á
3. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC ASEAN
a. Bối cảnh lịch sử: Khu vực và thế giới có nhiều chuyển biến to lớn vào nửa sau
b.
c.
d.
e.
những năm 60.
Nguyên nhân
Có khó khăn, các nước thấy cần hợp tác với nhau.
Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Xu thế của thế giới với sự xuất hiện của các tổ chức mang tính khu vực trên thế
giới (Điển hình là sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu).
Sự thành lập
Ngày 8.8.1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan) gồm 5 nước: Indonexia, Malaysia, Philippine, Thái Lan và Xingapore.
Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa.
Hoạt động: 2 giai đoạn phát triển
Giai đoạn đầu (1967 – 1975); Còn non trẻ, sự hợp tác cịn lỏng lẻo, chưa có vị trí
trên trường quốc tế.
Giai đoạn sau (từ tháng 2.1976): Sự khởi sắc của ASEAN đánh dấu bằng hiệp
ước Bali (Indonexia - Hiệp ước thân thiện và hợp tác).
+ Nguyên tắc hoạt động: Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ, khơng can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa nhau bằng
vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình; hợp tác, phát triển
9
về kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Quan hệ giữa các nước Đơng Dương và ASEAN: 1967 – 1975: Có nhiều vấn
đề phức tạp; 1976 - 1979: Hai nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao, các nhà
lãnh đạo cao cấp viếng thăm lẫn nhau; 1979 – 1989: Căng thẳng giữa 2 nhóm nước
về vấn đề Campuchia; 1989 – 1997: Sau khi vấn đề CPC được giải quyết, bắt đầu
q trình đối thoại, hịa dịu.
+ Việc mở rộng thành viên: Brunây thứ 6(1984) ; Việt Nam thứ 7(1995); Lào thứ
8, Mianma thứ 9(1997), Campuchia thứ 10 (1999).
Đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên. Đẩy mạnh hợp tác
kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng cộng đồng ASEAN thành khu vực hịa bình, ổn
định, cùng phát triển.
II. ẤN ĐỘ (Nước lớn ở châu Á và đông dân thứ hai thế giới)
1.
CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Sau chiến tranh thế giới, đấu tranh chống Anh(1945 – 1947) phát triển mạnh mẽ:
Đảng Quốc Đại lãnh đạo.
Năm 1946: 848 cuộc bãi công. Tiêu biểu:
+ Ở Bombay (1946), tiểu biểu khởi nghĩa của 2 vạn thuỷ binh trên 20 chiến hạm
địi độc lập dân tộc.
+ 20 vạn cơng nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành và mít tinh, kéo theo
nổi dậy ở Cancutta, Mađrát,… xung đột vũ trang giữa nông dân với địa chủ và
cảnh sát ở các tỉnh.
- Đầu năm 1947, cao trào bãi công tiếp tục dâng cao ở các thành phố lớn, tiêu biểu
là cuộc bãi công của 40 vạn công nhân Cancútta.
- Kết quả:
Giành quyền tự trị
+ Thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị theo “phương án
Maobátơn”, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ (của người
theo Ấn Độ giáo) và Pakixtan (của người theo Hồi giáo). Tháng 8.1947, hai nhà
nước tự trị ra đời.
Độc lập hoàn toàn
+ Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập trong
những năm 1948 – 1950.
+ Năm 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hoà.
- Ý nghĩa: Đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, ảnh hưởng quan trọng
đến phong trào GPDT trên thế giới.
2. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
Đạt được nhiều thành tựu, đặc biệt là công nghiệp nặng, chế tạo máy, xây
dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
10
- Nông nghiệp: “cách mạng xanh”, tự túc về lương thực và xuất khẩu gạo thứ 3 thế
giới (từ năm 1995).
- Công nghiệp: Sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện; đứng thứ 10 về
sản xuất công nghiệp (những năm 80); sản xuất được nhiều loại máy móc. Tốc độ
tăng trưởng GDP luôn trên 7%.
- Khoa học, kĩ thuật, văn hóa, giáo dục: Có những bước tiến nhanh chóng, cố
gắng vươn lên cường quốc sản xuất phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ
trụ.
+ Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành 1 trong những cường quốc
sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
- Chính sách đối ngoại: Hồ bình, trung lập tích cực, nước đề xướng phong trào
không liên kết, ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng các dân tộc. Thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt Nam (1972).
Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH
CÁC NƯỚC CHÂU PHI: Lớn thứ 3 thế giới, rất giàu có về tài nguyên thiên
nhiên.
VÀI NÉT VỀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
-
Bùng nổ ngay sau chiến tranh thế giới thứ II.
-
Phát triển mạnh từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết ở Bắc Phi; sau đó lan ra
các khu vực khác. Năm 1953, nước Cộng hòa Ai Cập ra đời.
-
Nửa sau thập niên 50, nhiều quốc gia giành được độc lập: Tuynidi, Marốc,
Xuđăng, Gana,...
-
Năm 1960, lịch sử ghi nhận là “Năm Châu Phi”, vì 17 nước được trao trả độc lập.
-
Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăngơla và Mơdămbích (chống Bồ Đào Nha).
Chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
-
Sau năm 1975, nền thống trị thực dân cũ bị đánh đổ hoàn toàn. Đánh dấu bằng
sự kiện: thành lập nền cộng hòa Dimbabue, Namibia: tuyên bố độc lập (1990).
Ở Nam Phi, trước sự đấu tranh của người da màu, chế độ Apacthai bị xóa bỏ
(2.1990), Nenxon Mendela trở thành tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi
(4.1994)
=> Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của CNTD.
CÁC NƯỚC MĨ LATINH
Gồm Mêhicô, Trung Mỹ, Nam Mỹ, vùng biển Caribe; với 33 nước, rất giàu về
nông lâm khống sản.
1.
a.
VÀI NÉT VỀ Q TRÌNH GIÀNH VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP
Sớm giành được độc lập
Sớm giành được độc lập từ thế kỉ XIX từ thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha. Sau đó, lệ thuộc vào Mỹ.
11
Ghi
chú
- Sau CTTG II, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và
xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
- Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng bổ và phát triển, tiêu biểu là
sự thành công của của cách mạng Cuba (1/1/1959).
b.
Chống chế độ độc tài thân Mỹ tại Cuba
+Tháng 3.1952, Mĩ thiết lập chế độ độc tài quân sự Batixta.
+ Nhân dân Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô đã đứng lên đấu tranh
chống chế độ độc tài, mở đầu bằng cuộc tấn cơng vào trại lính Mơncađa của 135
thanh niên yêu nước (7.1953).
+ Năm 1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời do
Phiden Caxtơ-rô đứng đầu.
- Phong trào đấu tranh từ các thập kỉ 60 – 70
+ Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của CM Cuba, tháng 8.1961, Mĩ đề xướng việc tổ
chức Liên minh vì tiến bộ để lơi kéo các nước Mĩ Latinh.
+ Đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh mẽ và giành nhiều
thắng lợi. Năm 1999, Mỹ trao trả kênh đào Panama, các quốc đảo vùng biển
Cari-bê lần lượt giành độc lập. Đến năm 1983, ở vùng Caribê đã có 13 quốc gia
giành độc lập.
c. Đấu tranh với nhiều hình thức phong phú
Bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường để thành lập chính phủ tiến bộ.
Cao trào đấu tranh vũ trang ở Mỹ Latinh, biến Châu lục này thành “lục địa bùng
cháy”.
Phong trào đấu trang vũ trang chống chế độ độc tài diễn ra liên tục ở nhiều nước
như: Venexuela, Goatemala, Colombia, Peru, Nicaragoa, Chile, En Xanirado,…
d. Kết quả: Chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ, các chính phủ
dân tộc dân chủ được thiết lập (Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia…).
CHƯƠNG IV
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6
NƯỚC MĨ
Giai đoạn
1945 – 1973
I.
SỰ
PHÁT
TRIỂN
KINH TẾ
- KHOA
HỌC KĨ
THUẬT
1. Kinh tế:
1973 – 1991
1. Kinh tế
a. Phát triển mạnh mẽ:
trong khoảng 20 năm sau
chiến tranh là trung tâm
kinh tế tài chính lớn nhất
thế giới.
Ghi
chú
1991 - 2000
1. Kinh tế:
- Khủng hoảng và - Tuy trải qua
suy thoái kéo dài đến những đợt suy
thoái ngắn, nhưng
1982.
vẫn đứng đầu TG:
+ Năng suất lao
+ Năm 2000, GDP
động giảm 0.43%.
+ Công nghiệp: Sản
đạt gần 10.000 tỉ
+ Hệ thống tài chính,
lượng cơng nghiệp chiếm
USD, GDP đầu
12
hơn ½ sản lượng cơng tiền tệ, tín dụng rối người bình quân là
nghiệp thế giới (1948 – loạn; dự trữ vàng chỉ hơn 34.000 USD.
hơn 56%).
còn 11 tỉ USD.
+ Tạo ra 25% giá
+ Nông nghiệp: Năm - Từ 1983, kinh tế trị tổng sản phẩm
1949, sản lượng nông Mỹ bắt đầu phục hồi của toàn thế giới.
nghiệp Mĩ bằng 2 lần SL và phát triển nhưng
+ Chi phối hầu hết
của các nước Anh, Pháp, tỉ trọng nền KT Mĩ
các tổ chức kinh tế
CHLB Đức, Italia và trong nền KTTG
- tài chính quốc tế
Nhật Bản cộng lại.
giảm sút nhiều so
như WTO, WB,
với trước.
+ Thương mại: Nắm hơn
IMF…
50% số tàu bè đi lại trên
mặt biển.
+ Tài chính: ¾ dự trữ
vàng TG.
→ Trở thành nước TBCN
giàu mạnh nhất, 40%
tổng sản phẩm KTTG.
b.Nguyên nhân phát triển
+ Lãnh thổ Mĩ rộng lớn,
tài nguyên thiên nhiên
phong phú, nguồn nhân
lực dồi dào, trình độ kĩ
thuật cao, năng động,
sáng tạo.
+ Lợi dụng chiến tranh
để làm giàu.
+ Áp dụng những thành
tựu của cuộc cách mạng
KHKT hiện đại.
+ Các tổ hợp cơng
nghiệp – qn sự, các
cơng ti, tập đồn tư bản
lũng đoạn Mĩ có sức sản
xuất, cạnh tranh lớn.
+ Các chính sách và biện
pháp điều tiết của Nhà
nước.
13
2. Khoa học kĩ thuật
2. Khoa học kĩ
- Nước khởi đầu CMKH- thuật
KT hiện đại và đi đầu
- Tiếp tục phát triển,
trong nhiều lĩnh vực:
nhưng bị cạnh tranh
+ Chế tạo công cụ sản ráo riết vơi Tây Âu
xuất mới.
và Nhật Bản.
+ Vật liệu mới.
+ Nguồn năng lượng
mới.
2. Khoa học kĩ
thuật
+ Chinh phục vũ trụ
(1969 đưa người lên mặt
trăng).
Vẫn tiếp tục phát
triển mạnh mẽ.
+ 1/3 số lượng bản
quyền TG, dẫn đầu
số
lượng
lượt
người nhận giải
Nơben,....
+ Đi đầu cuộc cách mạng
xanh,….
II.
CHÍNH
SÁCH
ĐỐI
NGOẠI
- Tham vọng làm bá chủ
thế giới với chiến lược:
“Chiến lược toàn cầu”
nhằm 3 mục tiêu chủ
yếu:
- Tiếp tục triển khai
“Chiến lược toàn
cầu” với học thuyết
Rigân.
- 3 mục tiêu cơ bản
của chiến lược:
“Chiến lược Cam
kết và Mở rộng”:
- Sự đối đầu Xô - Mĩ
- Mục tiêu:
đã làm suy giảm vị
trí KT- CT của Mĩ,
+ Ngặn chặn và tiến tới
trong khi Tây Âu và
xóa bỏ CNXH trên TG.
Nhật Bản có điều
+ Đàn áp, đẩy lùi kiện vươn lên.
PTGPDT, phong trào
- Từ giữa những
công nhân và cộng sản
năm 80, xu hướng
quốc tế, phong trào
đối thoại và hịa
chống chiến tranh, vì hịa
hỗn ngày càng
bình dân chủ thế giới.
chiếm ưu thế trên
+ Khống chế, chi phối TG.
các nước tư bản đồng
- Tháng 12.1989, Mĩ
minh.
– Liên Xô tuyên bố
- Biểu hiện:
chấm dứt chiến tranh
lạnh.
+ Khởi xướng chiến
tranh lạnh (1947 - 1989).
+ Đảm bảo an ninh
của Mĩ.
14
+ Tăng cường khôi
phục và phát triển
tính năng động và
sức mạnh của nền
kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu
hiệu “Thúc đẩy dân
chủ” để can thiệp
vào công việc nội
bộ của nước khác.
- Chiến tranh lạnh
kết thúc (1989), trật
tự 2 cực Ianta tan
rã (1991), Mĩ muốn
thiết lập trật tự thế
+ Gây ra hoặc ủng hộ các
cuộc chiến tranh xâm
lược.
giới “đơn cực”.
- Vụ khủng bố
ngày 11.9.2001 cho
thấy CN khủng bố
sẽ là một trong
những yếu tố khiến
Mĩ phải thay đổi
chính sách đối nội
và đối ngoại khi
bước vào TK XXI.
+ Dính líu vào các cuộc
chiến
tranh
Trung
Đơng…
+ Thực hiện mưu đồ hịa
hỗn với 2 nước lớn (TQ
& LX) để chống lại
phong trào đấu tranh
cách mạng của các dân
tộc.
- 1995 Mĩ bình
thường hóa quan hệ
ngoại giao với Việt
Nam.
Mục tiêu bao trùm của Mĩ là thiết lập trật tự “đơn cực” trong đó Mĩ
trở thành siêu cường duy nhất đóng vai trị lãnh đạo TG.
TÂY ÂU
Bài 7
Ghi
chú
Lĩnh
vực
1945 – 1950
1950 – 1973
I.
Sự
phát
triển
kinh tế,
khoa
học – kĩ
thuật
1. Kinh tế 1. Kinh tế: Phát triển1.
Chịu hậu quả nhanh.
Đầu thập kỉ
nặng nề của 70, Đức cường quốc
chiến tranh.
công nghiệp thứ ba
Nhiều thế giới, Anh thứ 4,
thành phố, Pháp thứ 5.
nhà máy bị Trở thành 1 trong 3
tàn phá.
trung tâm kinh tế- tài
- Hàng chục chính của thế giới.
Đều có trình độ khoa
triệu người
học kỹ thuật cao.
chết.
Những nhân tố phát
- Kinh tế ở triển
Pháp, Italia
+ Áp dụng các thành
thấp
hơn
tựu khoa học - kĩ
mức
trước
thuật hiện đại.
chiến tranh.
+ Nhà nước có vai trị
Khoảng
rất lớn trong việc
năm 1950,
15
1973 – 1991
1991 – 2000
Kinh tế: Suy
1.
thoái, khủng
hoảng,
phát
triển không ổn
định, kéo dài
đến đầu thập
kỉ 90.
- Kinh tế Tây
Âu cịn nhiều
khó khăn và
thách thức.
Kinh tế: Trải
qua đợt suy
thối ngắn, từ
1994 trở đi đã
có sự phục hồi
và phát triển.
Năm 2000,
mức độ tăng
trưởng kinh tế
của Pháp, Anh,
Đức, , Italia
tăng.
Vẫn là một
trung tâm kinh
tế, tài chính
lớn của TG.
dân số 375
triệu. GDP là
7.000 tỉ USD =
1/3 tổng sản
- Mức tăng
trưởng kinh tế
giảm:
+ Pháp, Anh
giảm.
- Thất nghiệp,
ở Italia, CHLB
2.
CHÍNH
SÁCH
ĐỐI
NGOẠI
kinh tế Tây
Âu cơ bản
phục hồi, đạt
mức
trước
chiến tranh,
dựa vào viện
trợ của Mĩ
qua
“kế
hoạch Mácsan”.
quản lí, điều tiết, thúc Đức tăng.
phẩm
đẩy nền kinh tế.
nghiệp
- Cạnh tranh
giới.
+ Tận dụng tốt các cơ của Mỹ, Nhật
hội bên ngoài như và các nước
nguồn viện trợ của công
nghiệp
Mĩ, nguyên liệu rẽ từ mới (NICs).
các nước thuộc thế
- Qúa trình
giới thứ ba, hợp tác có
“nhất thể hóa”
hiệu quả trong khn
Tây Âu cịn
khổ Cộng đồng Châu
nhiều trở ngại.
Âu (EC).
- Liên minh
chặt chẽ với
Mĩ,
đồng
thời tìm cách
trở lại các
thuộc địa cũ
của mình.
Một mặt, tiếp tục liên
minh chặt chẽ với Mĩ.
Mặt khác, đa dạng
hóa, đa phương hóa
hơn nữa quan hệ đối
ngoại.
Giai đoạn 1950
-1973, nhiều thuộc
địa của Anh, Pháp,
Hà Lan tuyên bố độc
lập, đánh dấu thời kì
“phi thực dân hóa”
trên tồn thế giới.
+ Tham gia
kế
hoạch
Mác-san.
+ Gia nhập
khối
Liên
minh quân
sự Bắc Đại
Tây Dương.
- 1972, CHLB
Đức và CHDC
Đức kí Hiệp
định về những
cơ sở của quan
hệ 2 nước làm
tình hình Tây
Âu DỊU ĐI.
- 1975, các
nước Tây Âu
tham gia định
ước Henxinki
về an ninh và
hợp tác châu
Âu.
-1989,
bức
tường Béc-lin
bị phá bỏ, do
Chiến
tranh
lạnh kết thúc.
+ Pháp, Anh,
Hà Lan tái
xâm
lược
thuộc địa ở
Đơng Nam
Á.
- 1990, nước
Đức tái thống
nhất.
cơng
thế
- Có sự điều
chỉnh do chiến
tranh lạnh kết
thúc, trật tự 2
cực khơng cịn.
- Anh duy trì
liên minh chặt
chẽ với Mỹ.
- Pháp, Đức trở
thành đối trọng
của Mỹ trong
nhiều vấn đề
quốc tế.
- Các nước
Tây Âu mở
rộng quan hệ
với các nước
đang phát triển
ở Á, Phi, Mĩ
Latinh, Đông
Âu và SNG.
II. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
1. Quá trình hình thành
- Năm 1951, thành lập cộng đồng than thép Châu Âu gồm 6 nước: Pháp, CHLB Đức,
Itaia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămpua.
- Năm 1957, sáu nước trên kí hiệp ước Roma để thành lập “Cộng đồng năng lượng
16
nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC)
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng Châu Âu”(EC)
- Tháng 12.1991, EC kí hiệp ước Maxtrích => 1.1993, đổi tên thành Liên minh Châu
Âu (EU).
2. Quá trình phát triển
- Từ 6 nước ban đầu đến năm 1993: EU có 15 thành viên→2004 có 25 nước →2007 có
27 nước.
- Mục đích: Hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ,
chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
- Cơ cấu tổ chức: Gồm 5 cơ quan chính: Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban
châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án châu Âu và 1 số ủy ban chuyên môn khác.
- Hoạt động:
+ 1979, bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên.
+ 1995, 7 nước EU hủy bỏ sự kiểm sốt việc đi lại của cơng dân các nước này qua biên
giới của nhau.
+ 1999, phát hành đồng tiền chung Châu Âu (EURO). 2002, đồng EURO chính thức
được sử dụng ở nhiều nước EU.
=> Đến cuối thập kỉ 90, EU tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh,
chiếm hơn ¼ GDP của TG.
- 1990, quan hệ Việt Nam - EU được thiết lập, mở ra thời kì phát triển mới trên cơ sở hợp
tác toàn diện giữa hai bên.
Bài 8
NHẬT BẢN
NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
1. Hậu quả của chiến tranh
- Phải gánh chịu những hậu quả nặng nề:
+ Khoảng 3 triệu người chết và mất tích.
+ 40% đơ thị, 80% tàu bè, 34% máy móc bị phá huỷ.
+ Thảm hoạ đói rét đe doạ tồn nước Nhật.
- Bị qn đội Mĩ chiếm đóng. Chính phủ Nhật vẫn được phép tồn tại.
2. Về kinh tế
- Nhận viện trợ của Mĩ
- Bộ chỉ huy tối cao Đồng minh (SCAP) thực hiện 3 cải cách lớn: Thủ tiêu chế độ
tập trung kinh tế, cải cách ruộng đất, dân chủ hoá lao động.
1950 – 1951, nhờ sự nỗ lực bản thân và viện trợ Mĩ, kinh tế phục hồi.
17
Ghi
chú
3.Đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mỹ, nhờ đó:
- Sớm ký hiệp ước hịa bình San Fanxico (1951), chấm dứt chế độ chiếm đóng vào
năm 1952.
- Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết:
+ Đứng dưới “chiếc ô” bảo vệ hạt nhân của Mỹ,
+ Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973
Kinh tế
Phát triển nhanh (1952 – 1960).
Phát triển thần kì (1960 – 1973).
1.
+ 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng hàng năm 10.8%.
+ Năm 1968, kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mỹ trong thế giới tư bản.
- Đầu thập niên 70 TKXX, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính TG.
2. Giáo dục và khoa học kĩ thuật: Rất coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật:
- Mua phát minh, sáng chế. Tính đến 1968, Nhật mua hết 6 tỉ USD bằng phát minh
nước ngoài.
- KHKT và công nghệ tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng.
Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế:
- Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trị lãnh đạo, quản lí của có hiệu quả của Nhà nước.
- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.
- Áp dụng thành tựu KH-KT hiện đại.
- Chi phí quốc phịng thấp.
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở
Triều Tiên (1950 1953) và Việt Nam (1954 -1975) để làm giàu...
Những hạn chế và khó khăn:
Đất khơng rộng, tài ngun khống sản nghèo nàn, cơng nghiệp Nhật phụ thuộc
vào các nguồn nguyên, nhiên liệu từ bên ngoài.
Cơ cấu kinh tế Nhật thiếu cân đối:
+ Qúa tập trung vào 3 trung tâm là Tôkyo, Osaka, Nagoia.
+ Giữa các ngành nông nghiệp và công nghiệp.
Cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới NICs, Trung
Quốc.
3. Đối ngoại
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ thông qua Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhât, 1960 gia
18
hạn 10 năm, 1970 kéo dài vĩnh viễn.
- Tuy vậy:
+ Phong trào đấu tranh chống Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật, chống chiến tranh của
Mỹ ở Việt Nam và các cuộc đấu tranh theo mùa đòi tăng lương,… diễn ra mạnh
mẽ.
+ 1956, Nhật bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và thành viên của Liên Hợp
Quốc.
NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
1. Kinh tế
Phát triển xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn.
Từ nửa sau những năm 80, siêu cường tài chính số 1 thế giới với:
+ Dự trữ vàng và ngoại tệ Nhật gấp 3 lần Mỹ, 1.5 lần CHLB Đức.
+ Nhật là chủ nợ lớn nhất thế giới.
Đối ngoại: Đưa ra chính sách đối ngoại mới thể hiện qua học thuyết Phu-cưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991): Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị,
văn hóa xã hội với các nước Đơng Nam Á và ASEAN.
+ Nhật thiết lập ngoại giao với Việt Nam 1973.
1.
NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
Kinh tế
Suy thoái, nhưng vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
+ Sản xuất của Nhật chiếm 1/10 nền sản xuất thế giới.
+ GDP năm 2000 hơn 4000 tỉ USD.
+ GDP đầu người hơn 37.000 USD.
Khoa học – kĩ thuật
Tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
Đã phóng 49 vệ tinh khác nhau tính đến năm 1992.
Hợp tác với Mỹ, Liên Xơ (LBN) trong các chương trình vũ khí quốc tế.
3. Văn hóa: Nhật Bản vẫn giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa,
kết hợp hài hịa giữa truyền thống và hiện đại.
Đối ngoại: Duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ.
Hiệp định an ninh Mỹ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn (tuyên bố tháng 4.1996).
Mặt khác, với học thuyết Miyadaoa (1993) và học thuyết Hasimôto (1997) đã:
2.
+ Coi trọng quan hệ với Tây Âu.
+ Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
+ Mở rộng hoạt động ngoại giao ra toàn cầu.
+ Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính
trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
19
CHƯƠNG V – QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)
Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN
TRANH LẠNH
I – MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH
LẠNH
* Sau CTTG2, Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi đến tình trạng
chiến tranh lạnh.
* Khái niệm: Cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN (Mĩ) – XHCN (Liên Xô)
trên tất cả các lĩnh vực trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự.
1. Nguồn gốc
- Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
+ Liên Xơ: duy trì hịa bình, an ninh TG, bảo vệ thành quả của CNXH, đẩy mạnh
phong trào cách mạng thế giới.
+ Mĩ: chống phá LX và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào CM, mưu đồ bá chủ
thế giới.
- Mĩ lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô, thắng lợi Cách mạng DCND Đông Âu, đặc
biệt là sự ra đời của CHND Trung Hoa.
=> CNXH đã trở thành một hệ thống thế giới, từ Đông Âu tới phía đơng Châu Á.
- Mĩ đã vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất về tiềm lực kinh tế, tài
chính, qn sự, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới.
2. Diễn biến
a. Khởi đầu là thông điệp của tổng thống Truman tại quốc hội Mĩ tháng 3.1947.
+ Coi sự tồn tại của Liên xô là nguy cơ đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn
cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì, biến hai nước này thành căn cứ
chống Liên Xơ và các nước Đông Âu.
- Kinh tế: Tháng 6.1947, Mĩ đề ra Kế hoạch Mácsan nhằm tập hợp các nước này
vào liện minh quân sự chống LX và các nước Đơng Âu.
=> Đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.
- Quân sự: 1949, thành lập Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), 12 nước tham
gia tại Oashingtơn: Mỹ, Anh, Pháp, Canada, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxambua, Đan
Mạch, Na Uy, Aixơlen, Bồ Đào Nha. Đến năm 2004 là 26 nước.
=> Liên minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu chống Liên Xô và các nước Đơng
Âu.
c, Đối phó của LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
- Năm 1949, thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau
giữa các nước XHCN.
- Năm 1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị - quân
20
Ghi
chú
sự mang tính chất phịng thủ của các nước XHCN ở Châu Âu.
=> Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đánh dấu sự xác lập của
cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.
II. XU THẾ HỒ HỖN ĐƠNG – TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM
DỨT
XUẤT HIỆN: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, với những cuộc gặp thương
lượng Xơ – Mỹ.
2. NHỮNG BIỂU HIỆN
Hiệp định Bon (1972), kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đơng Đức
và Tây Đức. Nhờ đó, tình hình căng thẳng giữa Tây Âu giảm đi rõ rệt.
Năm 1972, Liên Xô và Mĩ đã kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng thủ tên
lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược ( SALT-1)
Tháng 8.1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canada kí kết Định ước
Henxinki=> Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an
ninh ở châu lục này.
Đầu những năm 70, hai siêu cường Xô - Mĩ có những cuộc gặp cấp cao, nhất là
khi Gc-ba-chốp cầm quyền ở Liên Xơ (1985), kí kết nhiều văn kiện hợp tác kinh
tế, khoa học – kĩ thuật, trọng tâm thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung
ở Châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược cũng như hạn chế cuộc chạy đua vũ trang
giữa hai nước.
1.
- Tháng 12.1989, M.Gcbachốp và G.Busơ (cha) đã chính thức cùng tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh.
3. NGUYÊN NHÂN CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
- Chiến tranh đã làm suy yếu sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
- Liên Xơ càng lâm vào khủng hoảng, trì trệ.
4. Ý NGHĨA
Mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp,
xung đột đang diễn ra nhiều khu vực trên thế giới như Ápganixtan, Campuchia,
Namibia...
III. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
1. TRẬT TỰ HAI CỰC IANTA SỤP ĐỔ (1991)
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu 1989 – 1991.
- 1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
- 1991, Tổ chức Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt động.
=> Sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta. Mỹ là cực duy nhất còn lại.
2. NHỮNG THAY ĐỔI LỚN SAU NĂM 1991
- Từ sau năm 1991, tình hình TG phát triển theo các xu thế chính sau:
21
a. Xu thế đa cực: Mĩ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Trung Quốc.
b. Tập trung vào phát triển kinh tế.
c. Mỹ ra sức tạo trật tự thế giới một cực, khơng dễ gì thực hiên được tham vọng.
d. Hịa bình được củng cố, nhưng nhiều khu vực không ổn định: nội chiến, xung
đột quân sự ở bán đảo Bancăng, Châu Phi và Trung Á.
- Sang thế kỉ XXI, xu thế hồ bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan
hệ quốc tế.
3. NHỮNG THÁCH THỨC CỦA CHỦ NGHĨA KHỦNG BỐ
- Thế kỉ XXI, đặt các quốc gia – dân tộc đứng trước thách thức CHỦ NGHĨA
KHỦNG BỐ => Đã tác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế
=> Các quốc gia – dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi vừa phải đối
mặt với những thách thức vơ cùng gay gắt.
CHƯƠNG VI
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA
Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ
TỒN CẦU HĨA NỬA SAU THẾ KỈ XX
I. CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
a. Nguồn gốc
- Những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất=> Đáp ứng những nhu cầu vật chất và
tinh thần ngày càng cao của con người.
- Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên.
b. Đặc điểm
- Đặc điểm lớn nhất: KHOA HỌC trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Kĩ thuật
mở đường cho sản xuất.
- Khoa học đã tham gia trực tiếp, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ
thuật và công nghệ.
c. Hai giai đoạn phát triển
- Giai đoạn đầu: (những năm 40 – nửa đầu những năm 70) gọi là cuộc cách mạng
Khoa học kĩ thuật.
- Giai đoạn II: (1973 đến nay) gọi là cuộc CM khoa học công nghệ.
+ Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự thay đổi với của thế hệ
máy tính điện tử mới, vật liệu mới, năng lượng mới, công nghệ sinh học, tin học.
22
Ghi
chú
+ Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng KHKT=> Được gọi là
cách mạng khoa học - cơng nghệ.
d. Tác động
- Tích cực:
+ Tăng năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc
sống của con người.
+ Thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
+ Đặt ra những đòi hỏi đổi mới về giáo dục - đào tạo nghề nghiệp.
+ Hình thành một thị trường thế giới và xu thế tồn cầu hóa.
- Tiêu cực: Ơ nhiễm mơi trường, hiện tượng trái đất nóng lên, tai nạn lao động và
giao thơng, bệnh dịch mới, vũ khí hủy diệt...
2. NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BIỂU
II. XU THẾ TỒN CẦU HỐ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NĨ
1.
a.
XU THẾ TỒN CẦU HĨA
Sự xuất hiện và bản chất
- Nguyên nhân: Hệ quả của của Cuộc CM- KHKT, xuất hiện từ những năm 80 của
thế kỷ XX.
- Bản chất: Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác
động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc
trên thế giới.
b. Những biểu hiện chủ yếu
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia:
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đồn lớn, nhất là các cơng ti
khoa học – kĩ thuật nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
+ Làn sóng sáp nhập tăng vào những năm cuối thế kỉ XX.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu
vực như:
- Các tổ chức trên có vai trò ngày càng quan trọng trong việc giải quyết những vấn
đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.
c. Tính chất
- Kết quả của q trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
- Là xu thế khách quan. Một thực tế không thể đảo ngược.
2. ẢNH HƯỞNG CỦA TỒN CẦU HĨA
a. Tích cực
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa
23
lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
- Yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền
kinh tế.
b.
Tiêu cực
Khoét sâu thêm sự bất công xã hội và đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo càng lớn.
Làm mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn.
Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia.
=> Thời cơ lịch sử, cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, vừa là
thách thức to lớn với mỗi quốc gia, dân tộc. Việt Nam cũng trong xu thế đó –
nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ là vấn đề sống còn
với Đảng và nhân dân ta.
Bài 11
TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945
ĐẾN NĂM 2000
Ghi
chú
I – NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU
NĂM 1945
Trật tự hai cực IANTA được xác lập.
Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi 1 nước trở thành một hệ thống thế giới.
Cao trao giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có những biến chuyển quan trọng trong nửa sau thế kỉ
XX.
5. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
6. Cách mạng khoa học kĩ thuật đã diễn ra với quy mô nội dung và nhịp điệu chưa
từng thấy.
1.
2.
3.
4.
II – XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
1. Tất cả các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, lấy kinh tế làm trọng
điểm.
2. Quan hệ giữa các nước lớn có chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực
tiếp.
3. Hịa bình ổn định là chủ đạo nhưng xung đột khu vực và nội chiến vẫn diễn ra ở
nhiều nơi.
4. Xu thế tồn cầu hóa ngày càng mạnh
Nhận định chung về tình hình hiện nay:
Đã hình thành những điều kiện thuận lợi mặc dù nhiều khó khăn và thử thách.
Những xu thế khách quan để xây dựng 1 thế giới hịa bình, hợp tác phát triển. Bảo
đảm những quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
PHẦN HAI – LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ PỬ VIỆT NAM TỪ
NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
24
Ghi
chú
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
a. Bối cảnh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Các nước thắng trận họp để phân chia lại thế giới, hình thành trật tự TG mới –
Trật tự Vécxai – Oasinhtơn (1919-1922)
- Để lại hậu quả nặng nề cho các cường quốc tư bản châu Âu:
+ Pháp bị thiệt hại nặng nề nhất.
+ Nước Nga Xô viết ra đời.
=> Tác động mạnh đến Việt Nam.
+ Quốc tế cộng sản thành lập,…
=> Trong bối cảnh đó, Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở
Đơng Dương.
b. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp
Thời gian: 1919 – 1929 (Sau Chiến tranh thế giới I ĐẾN TRƯỚC khủng hoảng
kinh tế thế giới).
Mục đích:
- Bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới I.
- Khôi phục lại địa vị trong thế giới tư bản.
Đặc điểm:
- Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam, trong
6 năm (1924 - 1929), khoảng 4 tỉ phrăng.
Nội dung:
- Nông nghiệp: Đầu tư nhiều nhất, chủ yếu cho đồn điền cao su.
- Công nghiệp: Chú trọng khai thác mỏ than; mở mang một số ngành công nghiệp
chế biến.
- Thương nghiệp: Có bước phát triển, giao lưu nội địa được đẩy mạnh hơn.
- GTVT: được mở rộng để khai thác (sắt, thủy, bộ…). Các đô thị phát triển, dân cư
đông hơn.
- Tài chính: Ngân hàng Đơng Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
Thuế: Tăng thuế, năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm 1912.
2. Chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp
25