Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án lịch sử 6 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.61 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết 2,4 BÀI 2: DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ (2 tiết). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được các nguồn tư liệu chính: hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc… - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu đó. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Biết thực hành sưu tầm, phân tích, khai thác một số nguồn sử liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành sưu tầm phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một số tư liệu hiện vật, tranh ảnh. - Một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK. - Tìm hiểu trước một số truyền thuyết, câu chuyện về lịch sử và di tích lịch sử ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs: Hoa văn trên mặt trống mô tả phần nào đời sống.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS Quan sát H1 SGK trả lời các câu hỏi: ? Quan sát hình ảnh, em nhận thấy những hoa văn trên mặt trống đồng miêu tả những gì? ? Qua đó, em có thể biết được gì về đời sống của người Việt cổ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV gọi 2 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả làm việc cá nhân. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV đánh giá, nhận xét: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm ngẫu nhiên để kết nối vào bài: Đó chính là nguồn sử liệu, mà dựa vào đó các nhà sử học biết và phục dựng lại lịch sử. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tư liệu hiện vật a. Mục tiêu: HS nêu được tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,... còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất cũng như nêu được ý nghĩa của loại tư liệu này. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 2.3. Tư liệu truyền miệng a. Mục tiêu: HS hiểu được tư liệu truyền miệng là gì và nêu được một số ví dụ về loại tư liệu này. b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tư liệu hiện vật * Vòng chuyên sâu (7 phút). - Là những di tích, đồ vật của người. - Chia lớp ra làm 4 nhóm:. xưa còn giữ lại.. - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số VD: 1,2,3,4… - Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm hiểu về tư liệu hiện vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhóm 2: Tìm hiểu về tư liệu chữ viết. Nhóm 3: Tìm hiểu về tư liệu truyền miệng. Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc. * Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III… mới & giao nhiệm vụ mới:. Ngói úp ở Hoàng Thành. 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Nêu vai trò của các nguồn tư liệu trong việc tìm hiểu lịch sử? B2: Thực hiện nhiệm vụ * Vòng chuyên sâu HS: Trống đồng. - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra 2. Tư liệu chữ viết phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm - Là những bản ghi, tài liệu chép tay mình làm).. hay sách được in, chữ được khắc trên. GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).. bia đá…. * Vòng mảnh ghép (7 phút). VD:. HS:. - Các cuốn sách viết về lịch sử.. - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó - Bia khắc chữ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).. 3. Tư liệu truyền miệng. HS:. - Là những câu chuyện dân gian:. - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.. truyền thuyết, thần thoại, cổ tích…. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, được kể từ đời này sang đời khác. bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. VD: Truyền thuyết Hồ gươm B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần Luyện tập.. - Truyền thuyết Thánh Gióng. 4. Tư liệu gốc - Là những tư liệu cung cấp thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2 trong SGK/13 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Câu 2. Chỉ có hình 5 không phải là tư liệu gốc. Cần lưu ý thêm là việc phân loại các loại tư liệu chỉ là tương đối và cần xem xét trên nhiều khía cạnh khác nhau một cách linh hoạt. Những tấm bia đá ở Văn Miếu (Hà Nội) có thể vừa là tư liệu hiện vật vừa là tư liệu chữ viết, vì những bản văn khắc trên bia là tư liệu chữ viết, còn tấm bia lại là tư liệu hiện vật. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Bài tập nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 3,4 – SGK/13: Câu 3: Hãy kể tên một số truyền thuyết liên quan đến lịch sử mà em biết? Câu 4: Ở nhà em hoặc nơi em sinh sống có những hiện vật nào có thể giúp tìm hiểu lịch sử? Hãy giới thiệu ngắn ngọn một hiện vật mà em thích nhất. - GV có thể sử dụng phiếu học tập, trong đó nêu rõ nhiệm vụ của HS: Em hãy kể tên các loại tư liệu lịch sử mà em biết. GV định hướng: Trong cuộc sống, xung quanh các em đều tồn tại rất nhiều các dạng tư liệu lịch sử. Em có thể liệt kê ở nhà hoặc nơi em sinh sống có những tư liệu cụ thể nào giúp em tìm hiểu về những gì đã xảy ra trong quá khứ? Kể tên các hiện vật đó. Dựa vào tư liệu giúp em biết được điểu gì?... (GV có thể gợi ý: Đó có thể là những vật quen thuộc, gần gũi như bình gốm, mâm đồng, bút, sách, vở, các công trình kiến trúc, gắn liền với các địa danh, con người cụ thể,...). Thực hiện nhiệm vụ học tập này góp phần vào quá trình biến những kiến thức lịch sử hàn lâm trở nên gần gũi, thiết thực hơn. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà Bước 2,3: HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả học tập : - HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm, gửi thư điện tử….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập: GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…. Tiết 5 Bài 3 THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,... -Biết cách đọc, ghi các mốc thời gian trong lịch sử. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí,, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: - Biết vận dụng cách tính thời gian trong học tập lịch sử; vẽ được biểu đồ thời gian, tính được các mốc thời gian. 3. Phẩm chất - Tiếp tục bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS. - Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh - SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tẩm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi. HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS gọi tên được hình ảnh đó là các loại đồng hồ (nếu chỉ được tên cụ thể thì càng tốt) dùng để tính thời gian. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu hình ảnh về hình đồng hồ và hỏi HS:. ? Em hãy nêu tên của vật dụng trong những bức tranh? Những vật dụng này dùng để làm gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan sát hình ảnh và trả lời. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Các em còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV và theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử? a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử? b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Lịch sử là những gì đã xảy ? Tại sao phải xác định thời gian trong lịch sử? ra trong quá khứ theo trình tự ? Người xưa đã xác định thời gian bằng những cách thời gian. Muốn hiểu và nào? dựng lại lịch sử, cần sắp xếp B2: Thực hiện nhiệm vụ tất cả sự kiện theo đúng trình GV hướng dẫn HS trả lời tự của nó. HS: - Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. - Người xưa đã tạo ra nhiều B3: Báo cáo, thảo luận cách đo thời gian khác nhau. GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. 2. Các cách tính thời gian trong lịch sử a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử? b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Người xưa đã nghĩ ra cách.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: làm lịch: ? Hãy cho biết cách tính thời gian trong lịch sử ? + Âm lịch: được tính theo ? Từ đó em hãy lấy một ví dụ để tính thời gian trong chu kì chuyển động của mặt lịch sử? trăng quay quanh trái đất. B2: Thực hiện nhiệm vụ + Dương lịch: được tính HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. theo chu kì chuyển động GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu của trái đất quay quanh mặt cần). trời (còn gọi là công lịch). B3: Báo cáo, thảo luận Chúa Giê Su ra đời GV: TCN 1 SCN - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình (+) CN ( - ) bày. {thập kỉ: 10 năm; thế kỉ - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). (100 năm), thiên niên kỉ HS: (1000 năm)}. - Trả lời câu hỏi của GV. - Ở Việt Nam, Công lịch - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn được dùng trong các cơ quan nhà nước, tuy nhiên trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). âm lịch vẫn được dùng cho B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập văn hoá và tâm linh, bởi vậy trên tờ lịch đều ghi rõ 2 của HS. ÂL và DL. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Muốn biết năm 2000 TCN cách ta bao nhiêu năm thì em tính như thế nào? 2021 + 2000 = 4021 năm Bài tập 2: Muốn biết năm 1230 SCN cách 2021 bao nhiêu năm thì ta tính thế nào? 2021 – 1230 = 791 năm  Muốn biết năm TCN cách hiện tại thì làm phép cộng, muốn biết SCN cách hiện tại ta làm phép trừ. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: Em hãy tìm hiểu năm xây dựng của công trình trình kiến trúc ở nơi em đang sinh sống hoặc một di chỉ lịch sử mà em biết và tính niên đại của nó? B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. ******************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×