Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

VĂN 8- TUẦN 28- TIẾT 109-112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.59 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/3/2021 Tiết 109 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, qui nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong 1 bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Nhận biết sâu hơn về luận điểm. + Tìm hiểu luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định: Cách viết đoạn văn trình bày luận điểm hay, thuyết phục. 3. Thái độ - Ý thức tự học, yêu thích môn học. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. *Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM . * Tích hợp kĩ năng sống - Tư duy sáng tạo về việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để triển khai vấn đề nghị luận xã hội và văn học. - Giao tiếp: trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết đoạn văn nghị luận một vấn đề xã hội, văn học. * Tích hợp môi trường: đưa ra vấn đề nghị luận về chủ đề môi trường bị biến đổi. *Tích hợp giáo dục đạo đức: Có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống. - Hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. - Giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực sáng tạo. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu tham khảo, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Vấn đáp, thuyết trình. - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (4’) a.Câu hỏi: Khi viết đoạn văn trình bày luận điểm cần chú ý điểm gì? b.Đáp án- biểu điểm: (mỗi ý đúng 2,5 điểm) - Thể hiện rõ chính xác, nội dung của luận điểm trong câu chủ đề - Trong đoạn văn trình bày luận điểm: câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên(diễn dịch) hoặc cuối đoạn (quy nạp) - Tìm đủ các luận cứ các luận cứ cần thiết, tính chất lập luận theo một trật tự hợp lí-> nổi bật luận điểm - Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục cao. 3.Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý * Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. * Kĩ thuật: Động não. * Thời gian: 1 phút Giới thiệu bài Tiết học trước các em đã biết cách dựng đoạn văn trình bày luận điểm. Tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ làm một số bài tập để khắc sâu kiến thức. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ......................................................................................................... ......................................................................................................... ................................................ 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian 14’ Mục tiêu: HDHS xây dựng hệ thống luận điểm Phương pháp: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, quy nạp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KT: động não, trình bày Để thực hiện đề văn nêu trên 1 bạn dự định đưa vào bài viết của mình những luận điểm sau: Treo bảng phụ ghi hệ thống luận điểm Đọc ? Hệ thống luận điểm trên có chỗ nào chưa chính xác? Nếu có thì theo em, bạn ấy cần điều chỉnh lại như thế nào? (Đối tượng HSTB) - Luận điểm a: có nội dung không phù hợp vấn đề đưa ra. Đề bài nêu “phải học tập chăm chỉ” luận điểm lại nêu nêu “lao động tốt”. -> Luận điểm a cần loại bỏ nội dung không phù hợp đó. - Thiếu luận điểm cần thiết khiến mạch văn có chỗ bị đứt quãng, vấn đề không hoàn toàn sáng rõ - Thêm + Đất nước rất cần những người tài giỏi + Phải chăm học mới học giỏi, mới thành tài. Để luận điểm b ở vị trí đó-> thiếu mạch lạc. Luận điểm d không nên đứng trước luận điểm c. ? Hãy sắp xếp lại các luận điểm đó? (Đối tượng HS khá) a. Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên “đài vinh quang” sánh kịp với bạn bè năm châu. b. Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn học sinh phấn đấu ,đáp ứng yêu cầu đất nước. c. Muốn học giỏi, muốn thành tài trước hết phải chăm học. d. Một số bạn học sinh lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học làm cho thầy cô, cha mẹ lo lắng. e. Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng. I. Chuẩn bị ở nhà Đề bài: “Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp phải học tập chăm chỉ hơn”. Lập dàn bài các luận điểm, luận cứ và dự kiến cách trình bày. 1. Xây dựng hệ thống luận điểm * Về hệ thống 5 luận điểm trong SGK , tuy đã tương đối phong phú , nhưng lại chưa đảm bảo các yêu cầu chính xác , phù hợp , đầy đủ , mạch lạc. * Sắp xếp lại luận điểm a, Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên “ đài vinh quang” , sánh kịp với các bè bạn năm châu. b, Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn HS phấn đấu học giỏi , để đáp ứng được yêu cầu của đất nước . c, Muốn học giỏi , muốn tành tài thì trước hết phải học chăm . d, Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thấy cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn. e, Nếu bây giờ càng chơi bời , khôngchịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống . g, Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên người có ích cho cuộc sống, và nhờ đó, tìm được niềm vui.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khó gặp niềm vui trong cuộc sống g. Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ để trở thành người có ích trong cuộc sống, tìm được niềm vui chân chính lâu bền. ?Hãy nhắc lại những điều cần thiết khi trình bày luận điểm? (Đối tượng HSTB) Căn cứ bài trước- trả lời.. chân chính, lâu bền. 2. Trình bày luận điểm a. Để giới thiệu luận điểm e, có 3 bạn HS viết 3 cách giới thiệu như trong SGK - Câu 1 : Vừa có có tác dụng chuyển đoạn ,nối đoạn lại vừa giới thiệu được luận điểm mới , đơn giản và dễ làm theo - Câu 2 : Xác định sai mối quan hệ giữa luận điểm cần trình bày với luận điểm đứng trên. Hai luận điểm ấy không có quan hệ nhân – quả để có thể nối bằng “ do đó” - Câu 3: Rất tốt vì 2 câu văn trên không chỉ giới thiệu được luận điểm mới , nối với luận điểm trước đó mà còn tạo ra giọng điệu thân mật , gần gũi giọng đối thoại , trao đổi trong văn nghị luận * Một số cách chuyển luận điểm - Chuyển đoạn bằng từ ngữ đóng vai chuyển tiếp ý : Tuy nhiên , ngược lại , thực ra , nói chung , mặt khác … - Chuyển đoạn bằng câu hoặc vế câu : Tuy nhiên , điều chúng tôi muốn khẳng định ở đây là …; những điều vừa trình bày trên có thể khiến chúng ta nghị rằng …; Bây giờ xin chuyển sang vấn đề khác … - Chuyển đoạn theo quan hệ nhân quả : vì vậy , bởi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thế , cho nên , vì lí do trên , bởi vậy mà . - Chuyển đoạn tương phản : trái lại , ngược lại , tuy nhiên , vậy mà … b. Có thể chấp nhận trình tự được đưa ra trong mục 2b ở SGK. Vì trình tự ấy phản ánh được các bước hợp lí của quá trình làm rõ luận điểm : bước trước dẫn tới bước sau , bước sau kế tiếp bước trước , để tới bước cuối cùng thì luận điểm được làm rõ hoàn toàn . c. Không thể đòi hỏi mọi đoạn văn đều phải có – hoặc đều không được có – kết bài : vì sự đòi hỏi đó chỉ khiến bài văn vừa khó làm , vừa dễ trở nên đơn điệu. d. Khi chuyển đoạn văn quy nạp thành sang đoạn văn diễn dịch: cần Còn phải sửa lại những câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn , trong bài không bị mất đi. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................... ..................................................................................................... ........................................................ 3.3. Hoạt động 2 Thời gian 20’ Mục tiêu:HDHS luyện tập Phương pháp: Phân tích mẫu, quy nạp, gợi mở, vấn đáp. KT: Đặt câu hỏi và trả lời (Thảo luận nhóm 5’) 4 nhóm II. Luyện tập trên lớp Xem lại luận điểm e vừa trình bày ở trên. Phải giúp bạn trình bày luận điểm e thành một đoạn văn nghị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> luận. Hãy cho biết: ?Trong các cây 1,2,3 (mục a) có thể sử dụng câu nào để giới thiệu luận điểm e? Vì sao? Câu nào em thích nhất? (Đối tượng HS khá, giỏi) Trả lời - Sử dụng câu 1: được vì vừa có tác dụng chuyển đoạn, nói đoạn vừa giới thiệu được luận điểm mới, đơn giản dễ làm theo. - Sử dụng câu 2: không được vì luận d không phải là nguyên nhân luận điểm e - Sử dụng câu 3: được vì: giới thiệu được luận điểm mới, nếu luận điểm trước đó mà còn tạo ra giọng điệu thân mật, gần gũi gịong đối thoại, trao đổi trong văn nghị luận Cách 3 là hay nhất ?Giới thiệu những cách chuyển đoạn khác? (Đối tượng HSTB) - Nhưng rất đáng tiếc, rất đáng buốn là 1 số bạn trong lớp ta chưa thấy rằng: bây giờ càng ham chơi.... cuộc sống. - Một số bạn lại phát biểu công khai tuổi học trò là tuổi vui chơi, tội gì mà không vui chơi thoải mái đi! Các bạn không.... cuộc sống ?Nên sắp xếp luận cứ 2 b như thế nào để sự tình bày luận điểm trên được rành mạch, chặt chẽ? (Đối tượng HSTB) - Cách sắp xếp luận cứ như sgk là được vì đảm bảo tính rõ ràng, mạch lạc. - Có cách sắp xếp khác: + Cách 1: 2- 3- 1- 4 + Cách 2: 4- 3- 2- 1 Khi thay đổi cần có sự thay đổi câu cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Người học sinh hôm nay càng ham chơi, không chăm học thì ngày mai càng khó có thể làm được việc gì có ý nghĩa, và ... 3. ấy là bởi vì muốn có trí thức thì phải chăm học... 2. Mà trong một xã hội hiện đại, làm .....tri thức. 1. Khi lớn lên, bạn sẽ sống trong thời đại mà trình độ KHKT và văn hoá nghệ thuật ngày nay nâng cao. Vì thế nếu bạn không tích cực học tập ngay từ bây giờ... *Tích hợp kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo về việc vận dụng thao tác lập luận phân tích để triển khai vấn đề nghị luận xã hội và văn học - Giao tiếp: trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết đoạn văn nghị luận một vấn đề xã hội, văn học *Tích hợp môi trường: đưa ra vấn đề nghị luận về chủ đề môi trường bị biến đổi. ? Bản thân em cần làm những việc gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của chúng ta? (Đối tượng HSTB) HS ( tự trình bày suy nghĩ về vấn đề) ?Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng một câu hỏi giống câu kết trông bài “Hịch tướng sĩ” theo em nên viết đoạn văn như thế nào để đáp ứng y/c của đoạn? (Đối tượng HSTB) Kết thúc được. VD + Lúc bấy giờ các bạn vui chơi nữa có được không ? + Lúc bấy giờ các bạn không muốn vui chơi thoải mái nữa liệu cũng có được hay chăng. ?Đoạn văn viết theo cách nào ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (Đối tượng HS khá) - Dùng cách diễn dịch ?Có thể biến đổi từ diễn dịch -> quy nạp được không? (Đối tượng HSTB) Được nhưng phải sửa vị trí câu chủ đề Đọc bài đọc thêm *Tích hợp giáo dục đạo đức: Có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống; Hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. Giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người. ?Em học được gì qua bài đọc thêm? ? Bản thân em cần làm những việc gì để góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của chúng ta? (Đối tượng HSTB) HS:Muốn học tốt cần phải đọc nhiều sách... HS ( tự trình bày suy nghĩ về vấn đề) Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................... ..................................................................................................... ............................................ 3.4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV nhắc lại kiến thức bài học. ?Khi trình bày luận điểm cần chú ý điểm gì? - Luận cứ phù hợp, sắp xếp hợp lí -> làm nổi bật luận điểm. Điều chỉnh, bổ sung giáo án.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ......................................................................................................... ......................................................................................................... ................................................ 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Làm bài 4 ( sgk/84) - Tập trình bày luận điểm thành một bài văn nghị luận. - Ôn kĩ lí thuyết văn nghị luận. + Chuẩn bị bài: Luyện tập viết bài văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 25/3/2021 Tiết 110,111 TLV: LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN ( VIẾT BÀI VĂN TRÊN LỚP ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- GiúpHS 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức trình bày luận điểm vào việc viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần với các em. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Vận dụng kinh nghiệm trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh một vấn đề xã hội. - Kĩ năng sống: ra quyết định cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân ,từ đó rút ra kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: chuẩn bị đề, đáp án, máy chiếu. - Những điều cần lưu ý: Gv cần thông báo sớm với học sinh về các yêu cầu chính của bài văn: phạm vi, nội dung của đề tài, kiểu văn bản phải tạo lập, những điều học sinh cần đạt được và những điều cần tránh trong bài làm. 2. Học sinh: ôn bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Phương pháp thực hành làm bài. IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2. Kiểm tra bài cũ ( không ) 3. Bài mới Đề bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 1: Luận điểm là gì? Khi trình bày luận điểm trong bài văn cần chú ý điều gì? Câu 2: Viết văn: Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, Chủ Tịch Hồ Chí Minh có nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Hãy giải thích câu nói trên. Liên hệ bản thân, em thấy cần làm gì để trau dồi đạo đức và tài năng theo lời dạy của Bác. GV Hướng dẫn HS làm bài Câu 1: Trả lời: - Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết nêu ở trong bài. - Khi trình bày luận điểm trong bài văn cần chú ý: + Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên (đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng (đối với đoạn quy nạp). + Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm. + Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục. Câu2: Viết văn: Trong một cuộc nói chuyện với HS, Chủ Tịch HCM có nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Hãy giải thích câu nói trên. Liên hệ bản thân, em thấy cần làm gì để trau dồi đạo đức và tài năng theo lời dạy của Bác. Yêu cầu chung: + Học sinh viết đúng kiểu bài nghị luận, có lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, rõ ràng; xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ hợp lí; triển khai lập luận mạch lạc, rõ ràng + Vận dụng được một số phương pháp nghị luận phù hợp. + Diễn đạt tốt, hành văn trong sáng, mạch lạc, trôi chảy, có tính liên kết, làm nổi bật chủ đề, dùng từ, dấu câu chính xác, dựng đoạn hợp lí. + Có bố cục 3 phần mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng. + Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả. * Yêu cầu cụ thể: NỘI DUNG: - Mở bài: +Nêu yêu cầu nhiệm vụ của thanh niên hiện nay. Từ đó đặt vấn đề cần rèn luyện cả đức và tài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Dẫn câu nói của Bác. - Thân bài: 1. Thế nào là có tài, có đức? + Tài: Kiến thức, năng lực, kinh nghiệm, sáng kiến để hoàn thành nhiệm vụ được giao, đặc biệt trong những tình huống khó khăn (Dẫn chứng) + Có đức: hết lòng phục vụ nhân dân, có tư cách đạo đức, tác phong tốt (Tôn trọng, bảo vệ nguyên tắc, dũng cảm, bảo vệ cái đúng, đấu tranh với cái sai ...) trung thực giản dị. 2. Mối quan hệ giữa tài và đức Người có tài, có đức: biết đem tài, đức phục vụ nhân dân a) Tại sao có tài mà không có đức là người vô dụng + Có tài mà không biết đem tài phục vụ nhân dân, đất nước mà chỉ lo vun vén cá nhân. + Có tài mà làm việc xấu, trái với đạo đức, tiếp tay cho kẻ thù, phản bội tổ quốc không những vô dụng mà còn có tội. + Càng có tài, nhưng đạo đức kém -> tác hại càng lớn Dẫn chứng: một cán bộ giỏi mà tham ô, tiếp tay kẻ xấu. Một học sinh giỏi mà vô tổ chức kỷ luật. b) Tại sao có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó + Tài năng giúp hoàn thành công việc một cách hoàn hảo, khoa học đem lại hiệu quả lớn. + Có đức muốn phục vụ tốt -> ý tốt -> nhưng không có năng lực, không thực hiện được. Dẫn chứng: - Một cán bộ quản lí có đức nhưng không có tài quản lí làm việc -> cơ quan yếu kém. - Một thầy thuốc thương bệnh nhân nhưng không có chuyên môn-> không khám chữa được bệnh. c) Đức và tài liên quan chặt chẽ nhau, hỗ trợ nhau -> con người phát triển toàn diện - Suy nghĩ về lời dạy của Bác + Khuyên mọi người rèn luyện toàn diện + Bác là tấm gương sáng cho nhân dân noi theo + Bản thân rèn luyện đức và tài -> phục vụ đất nước. - Kết bài: Tóm tắt ý nghĩa tác dụng lời dạy của Bác và rút ra bài học sâu sắc cho bản thân. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhắc HS còn 5’ trước khi thu bài. - HS xem lại bài, sửa chữa những lỗi sai. - Nhắc nhở HS thái độ làm bài. 3.4. Củng cố (2’) GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Ôn lại các kiến thức TLV đã học. - Chuẩn bị bài “Hội thoại; Hội thoại ( TT)” theo hệ thống câu hỏi sau: PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HStìm hiểu ? Nội dung chính của đoạn trích là gì? ? Trong đoạn trích trên, quan hệ giữa bé Hồng và bà cô là mối quan hệ như thế nào? ? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? ? Cách cư xử của người cô có gì đáng chê trách? ? Trước thái độ của người cô như vậy bé Hồng có thái độ ra sao? ? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? ? Theo em vì sao bé Hồng phải làm như vậy? ? Qua phân tích VD vai xã hội là gì? Thảo luận nhóm: ? Vai xã hội được xác định bằng các mối quan hệ nào? Lấy ví dụ chứng minh ? * Vai XH thường gặp được xác định bằng các quan hệ xã hội giữa những người tham gia hội thoại : ? Khi tham gia hội thoại mỗi người chúng ta cần xác định đúng vai của mình. Vì sao? ? Em đã thực hiện vai xã hội như thế nào khi giao tiếp? ------------------------------Ngày soạn: 25/03/202 Tiết 112 Tiếng Việt: HỘI THOẠI, HỘI THOẠI ( TT) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp HS hiểu được 1. Kiến thức - Khái niệm Vai xã hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các vai trong quy trình hội thoại. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Rèn Năng lực xây dựng và phân tích các vai trong hội thoại. - Kĩ năng sống:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Ra quyết định lựa chọn vai xã hội khi giao tiếp. + Giao tiếp : Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về cách lựa chọn vai xã hội. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có ý thức thể hiện vai xã hội cho phù hợp. -Giáo dục ý thức học tập cho học sinh * Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ, TÔN TRỌNG *Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: xác định và lựa chọn sử dụng hành động nói cho phù hợp với mục đích giao tiếp và văn cảnh. - Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về hành động nói và hội thoại. - Tư duy sáng tạo: tạo ra các cuộc hội thoại phù hợp trong giao tiếp. *Tích hợp giáo dục đạo đức - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc. - Giáo dục lòng khiêm tốn khi xác định vai xã hội, thực hiện mỗi hành động nói bằng các kiểu câu phù hợp với đối tượng và tình huống khi tham gia hội thoại. - Giáo dục tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy tính. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề. - Kt: động não, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2.Kiểm tra bài cũ (3’) Câu hỏi: 1.Hành động nói là gì? Kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp Xác định hành động nói trong các câu sau: 1/Con trăn ấy là của vua nuôi đã lâu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2/Trâu của lão cày một ngày được mấy đường? 3/Đi tìm con cá vàng và đòi một cái nhà thật rộng. 4/Tôi sẽ giúp bạn. Đáp án: 1. Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. Hành động hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc… 2. : 1- trình bày; 2 –hỏi; 3 – điều khiển; 4 – hứa hẹn. 3.Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý * Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. * Kĩ thuật: Động não. * Thời gian: 1 phút Giới thiệu bài GV tạo tình huống để trao đổi với HS.  Hội thoại : là hình thức giao tiếp phổ biến trong đời sống hàng ngày và diễn ra khi có hai người nói luân phiên nhau trở lên . Khi tham gia hội thoại mỗi người đều đảm nhận một vai, người ta gọi đó là vai xã hội. Vậy cô giáo thuộc vai gì ? Bạn A thuộc vai gì ? Các vai đó được xác định dựa trên mối quan hệ nào ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian ( 10’) Mục tiêu:HDHS tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại Phương pháp: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, quy nạp KT: động não, đặt câu hỏi và trả lời GV: yêu cầu học sinh. Đọc các đoạn văn ví dụ trong sách giáo khoa (phân theo vai) và thảo luận trả lời các câu hỏi: ( quan sát trên phông chiếu). I. Vai xã hội trong hội thoại 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu Ví dụ : SGK/9. ? Nội dung chính của đoạn trích là gì? (Đối tượng HSTB) Quan hệ: - Thuật lại cuộc thoại giữa bé Hồng tộc và bà cô.. Gia.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Trong đoạn trích trên, quan hệ giữa bé Hồng và bà cô là mối quan hệ như thế nào? (Đối tượng HSTB) - Quan hệ ruột thịt: cô –cháu. ? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? (Đối tượng HSTB) - Bà cô: vai trên. - Hồng: vai dưới. ? Cách cư xử của người cô có gì đáng chê trách? (Đối tượng HSTB) - Với quan hệ gia tộc người cô đã vừa xử sự ko phù hợp với quan hệ ruột thịt . - Với tư cách là người lớn tuổi vai bề trên người cô đã không có thái độ đúng mực của người lớn đối với trẻ em. ? Trước thái độ của người cô như vậy bé Hồng có thái độ ra sao? (Đối tượng HSTB) - Bất bình. ? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? (Đối tượng HSTB) - Cúi đầu không đáp. - Im lặng cúi đầu xuống đất. - Cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng. ? Theo em vì sao bé Hồng phải làm như vậy? (Đối tượng HS khá- giỏi) - Bé Hồng thuộc vai dưới phải tôn trọng bề trên. GV : Vị trí của bà cô khi tham gia hội thoại với bé H là ở vai trên, bé Hồng ở vị trí vai dưới người ta gọi là vai XH.  Xét ví dụ: ( Phông chiếu – Cuộc hội thoại giữa bà Tuyết và Nam) ? Xác định vai xã hội trong cuộc hội thoại Bà Tuyết vai mẹ Nam vai con. Vai xã cháu. hội:. cô. Vai trên Vai dưới. Thái độ: Kìm nén. cay nghiệt. Nhận xét: Trân trọng. chê. trách. Lạm dụng vai Đúng vai. - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Quan hệ Thân - Sơ ? Qua phân tích VD vai xã hội là gì? (Đối tượng HSTB) - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. ? Vai xã hội được xác định bằng các mối quan hệ nào? Lấy ví dụ chứng minh ? (Đối tượng HSTB) * Vai XH thường gặp được xác định bằng các quan hệ xã hội giữa những người tham gia hội thoại : - Vai theo quan hệ trên – dưới hay ngang hàng xét theo theo tuổi tác, giới tính, thứ bậc trong gia đình, chức vụ xã hội : + Quan hệ ngang hàng, bạn bè đồng lứa : tớ - cậu, tao -mày. + Quan hệ họ hàng : cô – cháu, ông/bà – cháu (con)… + Quan hệ tuổi tác ( hàng xóm) : cháu – cụ/bác/cô/anh/chị… + Quan hệ chức vụ xã hội : thủ trưởng - em, ngài – tôi (Xan cho Pan – xa và Đôn - ki hô – tê) + Quan hệ giới tính : anh/chị, ông/bà (chú có thể giúp chị được ko?) - Quan hệ thân sơ : xét theo mức độ t/cảm quen biết hoặc thân tình (có khi bạn thân của em cũng qui bố mẹ em như bố mẹ mình hoặc chỉ biết sơ qua hoặc bất ngờ gặp nhau) : con – bố/mẹ, a/chị - tôi, cô – tôi. Gv: chốt →Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng. ? Em có thể có những vai xã hội nào? (Đối tượng HSTB)  HS lên bảng viết các mối quan hệ vai xã hội của mình: - HS1: Ở nhà( Trong gia đình). - Khi tham gia mỗi người cần đúng vai của chọn cách nói hợp.. hội thoại, xác định mình để cho phù.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS2: Ở trường( Ngoài xã hội) Chiếu sơ đồ: ? Khi tham gia hội thoại mỗi người chúng ta cần xác định đúng vai của mình. Vì sao? (Đối tượng HS khá-giỏi) - Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng rất đa dạng, nhiều chiều . Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn 2.Ghi nhớ 1 (SGK – 94) cách nói cho phù hợp. * Ví dụ cách thay đổi xưng hô của chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ ( Ngô Tất Tố) Ông – Cháu ->Ông - Tôi -> Bà – Mày *Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: xác định và lựa chọn sử dụng hành động nói cho phù hợp với mục đích giao tiếp và văn cảnh; - Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về hành động nói và hội thoại; ? Em đã thực hiện vai xã hội như thế nào khi giao tiếp? (Đối tượng HSTB) + Với bạn bè : Quan hệ ngang hàng : Em gọi bạn xưng tôi thể hiện sự thân mật. + Với người vai trên : Em phải lễ phép, kính trọng. GV liên hệ thực tế. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK HS đọc ghi nhớ/ SGK Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................... .................................................................................................... ....................................................... Hoạt động 2: GV HDHS làm bài tập nhanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thời gian (5’) Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành; KT: động não, trình bày * Bài tập 1 GV gọi hs đọc bài tập 1 và thực hiện - Quan hệ trên dưới theo yêu cầu trong sách giáo khoa. + Trần Quốc Tuấn: Vai ? Tìm những chi tiết trong bài “Hịch trên. tướng sĩ” thể hiện thái độ vừa + Binh sĩ: Vai dưới nghiêm khắc vừa khoan dung của - Quan hệ thân – sơ: thân Trần Quốc Tuấn đối với binh sĩ dưới tình. quyền? (Đối tượng HSTB) - Nghiêm khắc chỉ ra sai lầm: “Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà ko biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn”. - Khoan dung: khuyên bảo chân tình. “Nếu các ngươi ... đạo thần chủ ... bụng ta”. Đọc bài tập 2 ? Xác định vai xã hội của 2 nhân vật ông giáo và lão Hạc? (Chú ý xét về các mối quan hệ) (Đối tượng HSTB) ? Tìm những chi tiết trong lời văn của nhân vật và lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với lão Hạc? (Đối tượng HSTB) ? Những chi tiết nào trong lời thoại của lão Hạc và lời miêu tả của nhà văn nói lên thái độ vừa quý trọng vừa thân tình của lão Hạc đối với ông giáo? (Đối tượng HSTB) ? Những chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão Hạc? (Đối tượng HSTB). * Bài tập 2 a. - Xét về địa vị xã hội: + Ông giáo – thuộc tầng lớp trí thức tiểu tư sản: vai trên. + Lão Hạc – nông dân: vai dưới. - Về tuổi tác: + Ông giáo: Vai dưới. + Lão Hạc : Vai trên. b. - Lời nói: Ông giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn thân mật ... “Bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai lang … lào…”  gọi cụ xưng hô gộp hai người là ông con mình  xưng tôi: quan hệ bình đẳng. - Miêu tả: nắm lấy vai.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lão c. - Lời nói: Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói (thể hiện sự tôn trọng) đồng thời xưng hô gộp chúng mình , cách nói cũng xuề xoà (nói đùa thế) thể hiện sự thân tình. Nhưng qua cách nói của lão Hạc ta thấy cẫn có 1 nỗi buồn, 1 sự giữ Bài tập 3 khoảng cách cười thì chỉ GV yêu cầu HS nhớ lại tình huống cười đưa đà, cười giọng đầu giờ và xác định thoái thác chuyện ở lại * Tích hợp kĩ năng sống ăn khoai, uống nước chè - Tư duy sáng tạo: tạo ra các cuộc với ông giáo. Những chi hội thoại phù hợp trong giao tiếp. tiết này rất phù hợp với *Tích hợp giáo dục đạo đức tâm trạng lúc ấy và tính - Giáo dục lòng khiêm tốn khi xác khí khái của lão Hạc. định vai xã hội, thực hiện mỗi hành động nói bằng các kiểu câu phù hợp * Bài tập 3: v- Vai trên: với đối tượng và tình huống khi Cô giáo tham gia hội thoại. Giáo dục tôn - Vai dưới: học trò trọng lượt lời người khác, biết dùng  Quan hệ : Thầy – trò lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại. - Qua lời thoại: cô giáo ?Để đạt hiệu quả giao tiếp cao, bản nhẹ nhàng, tình cảm; học thân em cần xác định đúng vai xã trò lễ phép qua cách xưng hội của mình như thế nào? (Đối hô . tượng HSTB) HS tự bộc lộ Điều chỉnh, bổ sung giáo án .................................................................................................... .................................................................................................... ........................................................ Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 3 Thời gian ( 10’) Mục tiêu:HDHS tìm hiểu lượt lời trong hội thoại Phương pháp: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, quy nạp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KT: động não, đặt câu hỏi và trả lời GV: Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk ( GV cho HS quan sát ví dụ trên phông chiếu) HS đọc ví dụ. II. Lượt lời trong hội thoại 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu * Ví dụ : SGK/102. ?Trong cuộc hội thoại đó , mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt lời? (Đối tượng HSTB) - Bà cô có 6 lượt lời. - Bé Hồng có 3 lượt lời.. +Trong đoạn hội thoại: -Người cô nói với Hồng: 6 (kể cả một lần lời nhân vật được tác giả chuyển thành lời kể) ?Qua đó, em hiểu thế nào là lượt lời? -Hồng nói với cô:3 lần ( (Đối tượng HSTB) kể cả một lần lượt lời => Trong hội thoại, mỗi lần có một được chuyển thành lời người tham gia hội thoại nói là một kể) lượt lời. ->lượt lời ?Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói , nhưngHồng không nói ? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô như thế nào? (Đối tượng HSTB) - Hai lần lẽ ra Hồng được nói nhưng em không nói: + Lần 1 sau khi bà cô hỏi “Hồng mày có vào … không?”. + Lần 2 sau khi cô nói: “Sao không vào… đâu!” - Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô về mẹ bé Hồng. ?Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe? (Đối tượng HS khá- giỏi) -Hồng không cắt lời bà cô vì em phải cố gắng kìm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới với người trên ?Hãy lấy một vài vd để minh hoạ? (Đối tượng HSTB) => Trong hội thoại, mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói là một lượt lời. ? Để tôn trọng lượt lời của người khác. - Hồng im lặng không ngắt lời cô->Hồng là vai dưới phải tôn trọng cô. ->Thể hiện sự bất bình thiếu thiện chí của người cô..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ta phải chú ý điều gì? (Đối tượng HSTB) - Nói đúng lượt lời, không cắt lời người khác thể hiện lắng nghe, tôn trọng, 2.Ghi nhớ 2 (SGK – thấu hiểu người cùng tham gia hội 102) thoại. - Có những trường hợp người nói bỏ lượt lời (im lặng) như một cách biểu lộ thái độ. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk GV liên hệ thực tế. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK HS đọc ghi nhớ/ SGK Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................... ..................................................................................................... ...................................................... 3.3. Hoạt động 4 Thời gian ( 10’) Mục tiêu:HDHS luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, thực hành. Thời gian: 24 phút. III. Luyện tập GV gọi hs đọc bài tập 1 và 1. Bài tập 1 thực hiện theo yêu cầu trong Bài tập1: * Xét về sự tham gia sách giáo khoa. hội thoại , ta thấy -Những người nói nhiều lượt nhất là cai lệ và chị Dậu. -Người nhà lí trưởng nói ít hơn. -Anh Dậu chỉ nói khi cuộc xung đột kết thúc. -Kẻ duy nhất cắt lời người khác trong cuộc thoại này là cai lệ. * Xét về cách thể hiện vai xh, chị Dậu từ chổ nhún nhường đã vùng lên kháng cự; cai lệ trước sau hống hách; người nhà lí trưởng có phần giữ gìn hơn nhưng cũng có thái độ mỉa mai. Đọc bài tập 2. 2. Bài tập 2 a.Thoạt tiên , cái Tí nói rất nhiều , rất hồn nhiên, còn chị.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài tập 3. Bài tập 4. Dậu thì chỉ im lặng.Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn. b.Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy rất phù hợp với tâm lí nhân vật : Thoạt đầu , cái Tí vô tư vì chưa biết là sắp bị bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng . Về sau, cái Tí biết là sắp bị bán nên sợ hãi và đau buồn , ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả 2 đứa con nghe lời mẹ. c.Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc nó đã làm, khuyên bảo thằng Dần……, hỏi thăm mẹ…….càng làm cho chị Dậu đau lòng khi phải buộc bán đứa con hiếu thảo, đảm đang như vậy đi và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí . 3. Bài tập 3 Trong đoạn trích có 2 lần nhân vật tôi im lặng khi bà mẹ của nhân vật ấy hỏi. Có thể tìm hai lí do đó trong những câu tiếp theo sau lời hỏi của bà mẹ. Biểu thị sự biết lỗi. -Nhân vật tôi hai lần im lặng vì trong lòng đang có nhiều cảm xúc: ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ, cảm động, hối hận. 4. Bài tập 4: Lựa chọn ngôn ngữ trong hội thoại - Cả hai nhân vật đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhưng đúng ở hoàn cảnh khác nhau. - Trong trường hợp cần im lặng để giữ bí mật, đảm bảo sự tế nhị trong giao tiếp thì im lặng là vàng. - Im lặng trước hành vi sai trái, áp bức bất công, trước sự xâm phạm đến nhân phẩm con người thì nó lại là sự dại khờ, hèn nhát. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................... ..................................................................................................... ...................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút - GV nhắc lại kiến thức bài học. ?Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Khi tham gia lượt lời trong hội thoại phải chú ý điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Điều chỉnh, bổ sung giáo án ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, hoàn thiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: “Thuế máu”. ( Khuyến khích HS tự đọc). GV HDHS trả lời các câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu ? Xuất xứ của văn bản? Văn bản thuộc thể loại nào GV nêu yêu cầu đọc: Gịong điệu lúc mỉa mai châm biếm, khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn phẩn nộ, khi giễu cợt, trào phúng, khi bác bỏ mạnh mẽ. ? Em hãy chia bố cục của văn bản cho hợp lí? ? Thuế máu thuộc kiểu vb nào? vì sao em xác định như thế nào? (?) Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho vb là “Thuế máu”? ?Các em theo dõi phần I SGK và cho cô biết tại sao từ “ Người bản xứ” tác giả lại để trong ngoặc kép? (?) So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân với người dân thời điểm trước chiến tranh và lúc chiến tranh bùng nổ ? (?) Vậy thủ đoạn của quan cai trị là gì ? (?) Số phận của người dân thuộc địa được khái quát qua các sự việc nào ? (?) Em thấy giọng văn ở đây có gì đáng chú ý? (?) Nhận xét vể các tư liệu, thông tin có trong đoạn văn? (?) Con số nào đáng chú ý nhất trong đoạn này? ?Vậy qua phần I của văn bản “ Thuế máu”, tác giả Nguyễn ái Quốc đã giúp chúng ta hiểu gì về chính sách cai trị của thực dân Pháp? --------------------------------------Ngày soạn: 25/3/2021.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Văn bản: THUẾ MÁU ( TIẾT 1) (Trích “ Bản án chế độ thực dân Pháp ” ) Nguyễn Ái Quốc – ( KHUYẾN KHÍCH HỌC SINH TỰ ĐỌC) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp Hs hiểu được 1. Kiến thức - Bộ mặt gỉa nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được phản ánh trong tác phẩm. - Thấy được tính chiến đấu rất sâu, rất mạnh, ngòi bút lập luận sắc sảo, nghệ thuật trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. + Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn chính luận. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, cảm nhận về số phận bi thảm của người dân thuộc địa. + Tư duy sáng tạo: Phân tích, bình luận về giá trị nghệ thuật của văn bản. + Tự nhận thức: quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa. 3. Thái độ - Đồng cảm với số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột thuế máu dưới ngòi bút của tác giả Nguyễn Ái Quốc. - Lên án chiến tranh, bảo vệ hòa bình. - Bồi dưỡng tình cảm đối với Bác và ý thức học tập cho học sinh. * Tích hợp giáo dục đạo đức: GIẢN DỊ, YÊU THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, TỰ DO, HÒA BÌNH *Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh : Sự kết hợp đấu tranh trên mặt trận báo chí. Dùng ngòi bút để vạch trần những tội ác không thể kể hết của bọn thực dân. Từ đó, thấy được bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng. *Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục tình yêu đất nước, ý chí chiến đấu giành độc lập tự do. - Giáo dục tình yêu chuộng hòa bình. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, sử dụng Tiếng Việt. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Năng lực tự quản bản thân. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy chiếu... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Phân tích, bình giảng, thuyết trình, gợi mở, đọc diễn cảm... - Động não: suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong văn bản. - Thảo luận nhóm: trao đổi, phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31 2. Kiểm tra bài cũ ( không) 3. Bài mới Sinh thời Bác Hồ không nhận mình là nhà văn, nhà thơ nhưng Người để lại một sự nghiệp lớn, có giá trị. Ấy là những tác phẩm Bác viết để phục vụ sự nghiệp Cách mạng hoặc để khuây khỏa trong những thời khắc đặc biệt. Bản án chế độ thực dân Pháp là một bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể bản án đặc biệt này. Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung Hình thức tổ chức: cá nhân PP: thuyết trình, vấn đáp; KT: Động não, trình bày HS: đọc chú thích *SGK - 90. I. Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 1.Tác giả Nguyễn Ái Quốc. - Bút danh Nguyễn Ái GV: Nhấn mạnh: Quốc gắn liền với tờ +Bác Hồ có nhiều bút danh:anh Ba, NAQ, báo Người cùng khổ. HCM. Bút danh NAQ được Bác dùng trong thời kì hoạt động CM ở nước ngoài trước năm 1945 với ý nghĩa sâu sắc:Người yêu nước họ Nguyễn, nhằm kêu gọi đồng bào ở nước ngoài cùng hướng về Tổ quốc. 2. Tác phẩm ? Xuất xứ của văn bản? Văn bản thuộc thể - Xuất xứ: Đoạn trích loại nào? (Đối tượng HSTB) là chương I. Viết bằng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS trả lời, nhận xét, GV chốt kiến thức -Bản án chế độ thực dân Pháp + Gồm 12 chương. +Mục đích:Tố cáo và kết án CNTD Pháp đối với các dân tộc thuộc địa ở Á-Phi, vạch ra con đường đấu tranh CM cho nhân dân các nước thuộc địa.. tiếng Pháp, xuất bản tại Pa-ri, năm 1925, tại Hà Nội năm 1946. - Thể loại: Phóng sự – chính luận. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................... ........................................................................................................... .......................................................... Hoạt động 2 Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và cấu trúc văn bản Hình thức tổ chức: cá nhân PP: đọc diễn cảm, vấn đáp; KT; động não, trình bày GV nêu yêu cầu đọc: Gịong điệu lúc mỉa II. Đọc - hiểu văn bản mai châm biếm, khi đau xót, đồng cảm, 1. Đọc - tìm hiểu chú khi căm hờn phẩn nộ, khi giễu cợt, trào thích phúng, khi bác bỏ mạnh mẽ. ( SGK ) GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc tiếp, HS khác nhận xét. GV nhận xét. GV yêu cầu HS đọc các chú thích trong SGK. 2. Kết cấu, bố cục ? Em hãy chia bố cục của văn bản cho - Bố cục: 3 phần. hợp lí? (Đối tượng HSTB) - Phương thức biểu đạt: HS trả lời, nhận xét, GV chốt kiến thức nghị luận. Bố cục: 3 phần - P1 Chiến tranh và người bản xứ - P2: Chế độ lính tình nguyện - P3: Kết quả của sự hi sinh ? Thuế máu thuộc kiểu văn bản nào? vì sao em xác định như thế nào? (Đối tượng HS khá) Hoạt động 3 Thời gian (20’) Mục tiêu: HDHS phân tích văn bản PP: đàm thoại, giảng bình, phân tích; KT: Đặt câu hỏi và trả lời, động não Thảo luận nhóm (3’) 3. Phân tích (?) Em có suy nghĩ gì về cách tác a, Ý nghĩa nhan đề giả đặt tên cho văn bản là “Thuế máu”? (Đối tượng HSTB) -“Thuê máu” là cách đặt tên của.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tác giả nhằm phản ánh một thủ đoạn bóc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước thuộc địa: biến người dân nơi đây thành vật hi sinh trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa. Thuế máu là thứ thuế đóng bằng xương máu, tính mạng con người, gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa thể hiện thái độ của tác giả căm phẫn, mải mai đối với thực dân Pháp. ? Trình tự đặt tên các phần trong văn bản gợi lên trong em điều gì ? (Đối tượng HSTB) - Trình tự đặt tên các phần trong chương gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị. Các phần nối tiếp tuần tự chứng tỏ tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, sự phê phán triệt để của Nguyễn Ái Quốc. Cho HS đọc đoạn văn đầu. ?Các em theo dõi phần I - SGK và cho cô biết tại sao từ “ Người bản xứ” tác giả lại để trong ngoặc kép? (Đối tượng HSTB) + Tác giả muốn trực tiếp tỏ thái độ khinh miệt của thực dân Pháp với những người dân thuộc địa trong đó có những người dân Việt Nam theo quan điểm của chủ nghĩa thực dân. (?) So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân với người dân thời điểm trước chiến tranh và lúc chiến tranh bùng nổ ? (Đối tượng HS khá, giỏi) -Trước chiến tranh : Xem người bản xứ như giống người hạ đẳng, bẩn thỉu, bị đối xử đánh đập như loài vật. Coi thường, khinh bỉ, lăng nhục những người dân thuộc địa.. - Thuế máu: Thuế bằng xương máu, tính mạng,một thứ thuế tàn nhẫn, bất công, vô lí nhất trong các thứ thuế. - Nhan đề gợi lên : +Số phận thảm thương của người dân thuộc địa. +Thái độ của tác giả:căm phẫn, mỉa mai đối với tội ác của chính quyền thực dân. b, Chiến tranh và người bản xứ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Những tên da đen bẩn thỉu. + Những tên An- nam- mít bẩn thỉu, chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị. + Đoạn văn “ trước năm 1914.....cai trị nhà ta”. - Chiến tranh bùng nổ: Được tâng bốc, vỗ về, phong các danh hiệu cao quí: con yêu, bạn hiền,… (?) Vậy thủ đoạn của quan cai trị là gì ? (Đối tượng HSTB) - Thủ đoạn bẩn thỉu, lừa lọc. (?) Số phận của người dân thuộc địa được khái quát qua các sự việc nào? (Đối tượng HSTB) + Số phận của người dân thuộc địa : - Xa lìa vợ con . - Phơi thây trên bãi chiến trường . - Xuống đáy biển bảo vệ loài thủy quái … - Lấy máu tưới vòng nguyệt quế . - Lấy xương chạm nên những chiếc gậy … - Kiệt sức, khạc ra từng miếng phổi … (?) Em thấy giọng văn ở đây có gì đáng chú ý? (Đối tượng HSTB) Giọng điệu trào phúng, giễu cợt, nhại lại lời của thực dân (?) Nhận xét vể các tư liệu, thông tin có trong đoạn văn? (Đối tượng HSTB) Tác giả đã dùng luận cứ xác thực để chứng minh cho lí lẽ của mình là đúng. Đó cũng là đặc điểm cơ bản của văn nghị luận. + Để vạch trần tội ác thực dân Pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa tác giả, tác giả đã sử dụng hình thức lập luận với:  Chứng cứ cụ thể, xác thực, hình ảnh sinh động kết hợp. Đoạn văn đầu với lời lẽ giễu cợt, liệt kê, với những tư liệu sống, hình ảnh biểu tượng có tính thông tin cao đã tố cáo bản chất dã man, tàn bạo của thực dân Pháp và sự thật thảm khốc của chiến tranh thế giới thứ nhất đối với người dân xứ thuộc địa..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> biểu cảm nhất là những lí lẽ và luận cứ để lật tẩy bộ mặt của thực dân Pháp.  Giọng văn châm biếm, mỉa mai. (?) Con số nào đáng chú ý nhất trong đoạn này? (Đối tượng HSTB) ?Chi tiết “ 70 vạn người bản xứ đã đặt chân lên đất Pháp, trong số đó có tám vạn người không bao giờ nhìn thấy mặt trời trên quê hương đất nước mình nữa”. Với việc đưa ra 2 con số bảy mươi vạn và tám vạn có tác dụng gì? (Đối tượng HS khá, giỏi) + Đó chính là bằng chứng đanh thép, hùng hồn nhất để lột trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của nhà cầm quyền thực dân trong cuộc chiến tranh đế quốc. + Tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân Pháp, gây lòng căm phẫn, oán hờn trong lòng những người dân thuộc địa. ?Vậy qua phần I của văn bản “ Thuế máu”, tác giả Nguyễn ái Quốc đã giúp chúng ta hiểu gì về chính sách cai trị của thực dân Pháp? (Đối tượng HSTB) + Chính sách cai trị của thực dân Pháp hết sức dã man, tàn bạo. Chúng đã biến những người dân thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ lợi ích của chúng, bóc lột họ tới tận xương tủy. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ....................................................................................... 3.4. Củng cố - Theo em những nghệ thuật tác giả sử dụng trong phần I có gì đặc sắc?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Sau khi học xong phần I em hay nêu nội dung của đoạn trích? 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ những nét chính về tác giả, tác phẩm, bố cục văn bản, nội dung phân tích văn bản..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×