Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

van ban ban den choi nha cua Nguyen Khuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích - Tác giả:. Bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta! (Nguyễn Khuyến).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích - Tác giả: (Sgk) - Tác phẩm: Nguyễn (1835 – 1909) lúc Bài thơKhuyến ra đời khi Nguyễn Khuyến nhỏ có tên là Nguyễn đã cáo quan về ở ẩn Thắng, tại quê hiệu nhà. Quế Quê làngnhất Yên trong Đỗ - Bình ĐâySơn. là bài thơở hay Lục - Hàthơ Nam. giỏi.bạn Đỗ đầu 3 kì chùm viếtHọc về tình thi: thi hương, thi hội, thi đình. Vì thế ông được gọi là Tam Nguyên Yên Đỗ. Ông làm quan cho triều đình nhà Nguyễn hơn mười năm rồi cáo quan về ở ẩn tại quê nhà vào năm 1884..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Đọc – Tìm hiểu chú thích. - Từ khó:. 1. Đọc 2. Chú thích - Tác giả: (Sgk) - Tác phẩm: - Từ khó:. Giải nghĩa các từ : nước cả, khôn, rốn , chửa ?. + nước cả : nước đầy, nước lớn + khôn : không thể, khó, e rằng khó + rốn : cuống hoa, cánh hoa bao bọc. + chửa : chưa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Đọc – Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ. Bạn đến chơi nhà - Thất bátbác cútới đường Đã bấy ngôn lâu nay, nhà, luật (chữ Nôm). Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. - Bài có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, - Gieo vần bằng, vần chân ở Vườn rộngcâu rào 1, thưa, khó 2, 4, 6, đuổi 8. gà. Cải chửa ra1/6/1. cây, cà mới nụ, - Kết cấu: Bầu vừađối: rụngcâu rốn,3/câu mướp4;đương hoa. - Phép câu 5/câu 6. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, - Luật Bác đếntrắc. chơi đây, ta với ta! (Nguyễn Khuyến).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Đọc – Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ 2. Bố cục: Nêu sự việc. Giải bày gia cảnh với bạn. Khẳng định lại giá trị của tình bạn. 1. 6. 1. Bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta! (Nguyễn Khuyến).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Đọc – Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ 3. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc Lâu lắm rồi bác mới tới thăm tôi. =>Câu thơ như một lời chào, diễn tả niềm xúc động vui sướng vô hạn khi gặp lại bạn.. Đã bấy lâu nay bác tới nhà, - Gọi bạn bằng “bác” – để tỏ thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn - Muốn đãi bạn cho thịnh soạn, nhưng hoàn cảnh không cho phép. Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn -Mong muốn tiếp đãi bạn thịnh soạn nhưng không thực hiện được. - Cây nhà lá vườn rất sẵn, rất ngon lành nhưng chưa ăn được. Nghĩa là không có thức gì để tiếp bạn cả, đến cả miếng trầu cũng không có.. Cải chửa ra cây. Bầu vừa rụng rốn. Cà mới nụ. Mướp đương hoa. => Đưa ra nhiều tình huống có vẻ rất hợp lí nhằm giải bày: nhà không có thức gì để tiếp bạn cả. Trầu không có.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn. Ao sâu. nước cả, khôn chài cá,. Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây,. cà mới nụ,. Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn - Phép đối rất chỉnh: + Có tất cả mà cũng chẳng có gì để đãi bạn. + Bức tranh vườn Bùi thân thuộc, vui tươi. + Nếp sống thôn giã, chất phác, cần cù. + Cuộc đời thanh bạch ấm áp cây đời và tình người.. Ao. sâu nước cả, khôn chài cá, B. B. T. Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. T. Cải. chửa T. Bầu vừa B. B. ra. cây, B. T. cà. mới. nụ,. T. rụng rốn, mướp đương hoa. T. B.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn - Phép đối rất chỉnh: - Cường điệu sự thiếu thốn đạm bạc: + Đùa với bạn cho vui, cho thỏa nỗi nhớ => tự trào hóm hỉnh. + Khẳng định tình bạn cao khiết. - Cách diễn đạt linh hoạt, phong phú.. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Tìm hiểu văn bản 2. Phân tích a . Một câu đề (câu 1): Nêu sự việc b . Sáu câu thực và luận : Giải bày gia cảnh với bạn c. Một câu kết : Khẳng định lại giá trị của tình bạn - “ Ta với ta” – ta là tôi, là bác, là hai chúng ta, không có gì cách bức nữa. => Tình bạn trọn vẹn, tâm giao, tri kỉ. - Kết cấu bài thơ phá cách – khẳng định một tình bạn tri âm, tri kỉ; đôi bạn già lâu ngày gặp lại, mừng vui khôn xiết .. Bác đến chơi đây , ta với ta !.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Tìm hiểu văn bản. Lụt hỏi thăm bạn “Ai lên thăm hỏi, bác Châu Cầu Lụt lội năm nay, bác ở đâu? Mấy ổ lợn con, rày lớn bé Vài nong nếp cái, ngập nông sâu?...” Khóc Dương Khuê Bác Dương thôi đã, thôi rồi: Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta, Nhớ từ thuở đăng khoa ngày trước Vẫn sớm hôm, tôi bác cùng nhau, Kính yêu từ trước đến sau. ……………………………….. Muốn đi lại tuổi già thêm nhác, Trước ba năm gặp bác một lần. Cầm tay hỏi hết xa gần, Mừng rằng bác vẫn tinh thần chưa can.”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Tìm hiểu văn bản III. Tổng kết : 1. Nội dung: - Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ qua việc khắc họa tình bạn đậm đà, thắm thiết, chân thành. 2. Nghệ thuật: -Tình huống thơ độc đáo; giọng thơ hài hước bông đùa; phép đối; kết cấu đối lập; lối nói cường điệu; ngôn ngữ mộc mạc; ý tứ sâu xa . => Tạo nên phong cách nghệ thuật thơ Nguyễn Khuyến. => Nguyễn Khuyến là bậc thầy về sử dụng ngôn ngữ dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Tìm hiểu văn bản III. Tổng kết : IV. Luyện tập:. EM HÃY NHÌN TRANH VÀ ĐỌC LẠI BÀI THƠ “ BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ” – NGUYỄN KHUYẾN ?. Câu hỏi thảo luận Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “ta với ta ‘’ ở bài thơ này so với bài ‘’ Qua đèo ngang’’- Bà huyện Thanh Quan ? * Giống : về mặt hình thức * Khác : Qua Đèo Ngang - Tác giả với hình bóng của chính mình -Nỗi cô đơn chỉ có mình với mình ở nơi hoang vắng  Bộc lộ sự cô đơn tuyệt đối của tác giả. Bạn đến chơi nhà - Tác giả với bạn – tuy hai mà một -Tình cảm chân thành, cảm động vượt trên mọi thứ vật chất  Thể hiện tình bạn gắn bó, thân thiết, chân thật, đậm đà.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.. CA DAO,TỤC NGỮ NÓI VỀ TÌNH BẠN. - Ra đi vừa gặp bạn hiền Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời - Rồi mùa toóc rạ rơm khô Bạn về quê bạn nơi mô mà tìm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài thơ - Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về tình bạn của Nguyễn Khuyến. - ChuÈn bÞ bµi míi : So¹n bµi “ Xa ngắm thác núi Lư ”- Lí Bạch..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×