Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiết 9. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30/09/2021 Ngày dạy: 07/10/2021 TIẾT 9. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ định nghĩa của tỉ lệ thức. - Nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức. 3. Thái độ: - Hăng hái, yêu thích môn Toán. 4. Phẩm chất, năng lực: Tư duy, hoạt động nhóm, tính toán, trình bày, vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, Power Point bài dạy. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định trật tự 2. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) - Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức được học về tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên, hai phân số bằng nhau, tỉ số. Từ đó liên hệ vào bài mới. - Hình thức tổ chức: Tổ chức trò chơi cho HS cả lớp. - Sản phẩm: Các kiến thức được học. - GV tổ chức trò chơi - HS cả lớp tham gia trò “Ai nhanh ? Ai đúng ?” chơi. cho HS ôn tập các kiến thức đã được học về tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên, hai phân số bằng nhau, tỉ số. - Kết thúc trò chơi, GV tổng hợp kiến thức và sử dụng câu hỏi số 4 để liên hệ vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: Tìm hiểu và hình thành khái niệm, tính chất của tỉ lệ thức. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, hoạt động chung cả lớp. - Sản phẩm: Ví dụ, khái niệm, tính chất, bài tập vận dụng. Tiết 9. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau - GV gọi HS thuyết trình về - 1 HS đại diện cho nhóm 1. Định nghĩa tìm hiểu định nghĩa của “Tỉ lệ thuyết trình.  Định nghĩa: SGK/24. thức”. - GV gọi HS nhận xét phần - HS nhận xét phần trình bày tìm hiểu của nhóm trình bày. của nhóm bạn. - GV nhận xét. Từ đó hình thành khái niệm về “Tỉ lệ thức” cho HS. a c - GV giới thiệu cách viết khác - HS lắng nghe và ghi bài.  b d hay Tỉ lệ thức a c  a : b c : d . b d của tỉ lệ thức . 4 1,6  - GV lấy ví dụ từ phần trình 6 2,4 hay Ví dụ: bày tìm hiểu “Tỉ lệ thức” của 4 : 6 1,6 : 2,4 là 1 tỉ lệ thức. HS. - HS lắng nghe. +) a, b, c, d: số hạng của tỉ lệ - GV giới thiệu các số hạng thức. của tỉ lệ thức. +) a, d: số hạng ngoài hay ngoại tỉ. +) b, c: số hạng trong hay trung tỉ. - HS trả lời. - GV hỏi: “Để kiểm tra 2 tỉ số (Đáp án: Xét xem 2 tỉ số có có lập được tỉ lệ thức không bằng nhau không. Nếu bằng thì ta làm thế nào ?” nhau thì lập được tỉ lệ thức, còn khác nhau thì không lập được tỉ lệ thức.) - HS vận dụng kiến thức làm - GV yêu cầu HS vận dụng ?1 . ?1 . làm ?1 SGK/24. 2 2 1 1 - HS lắng nghe hướng dẫn : 4  .  - GV hướng dẫn HS làm ý a). 5 5 4 10 a) của GV. Từ đó yêu cầu HS vận dụng 4 1 1 - HS dựa vào hướng dẫn của 4 :8  .  làm ý b). 5 5 8 10 GV làm ý b) của ?1 . 2 4 - 1 HS chia sẻ phần bài làm. - GV gọi HS chia sẻ phần làm : 4  :8 5 . Ta có tỉ lệ thức: 5 bài ý b). - HS nhận xét bài làm của 1 7 1 1 - GV gọi HS nhận xét phần  3 :7  .  bạn. 2 2 7 2 b) làm bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét và cho điểm. - GV tổng hợp kiến thức về - HS lắng nghe. định nghĩa của tỉ lệ thức.. - GV giới thiệu cho HS nội dung của tính chất 1 (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) - GV lấy ví dụ minh họa tính chất 1.. - GV giới thiệu cho HS nội dung của tính chất 2 (Lập tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước) - GV hỏi: “Để lập tỉ lệ thức từ đẳng thức ad bc thì ta cần làm thế nào ?”. 2 1  12 36  1  2 :7  :  5 5 5 5 3 Hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức. 2. Tính chất - HS lắng nghe. +) Tính chất 1: SGK/25. a c   ad bc b d - HS quan sát ví dụ và ghi bài. Ví dụ: Tìm x biết x 2  6 3  x.3 6.  2  x.3  12 x  12 : 3 x  4 Vậy x  4 . - HS lắng nghe. +) Tính chất 2: SGK/25. Nếu ad bc ta có các tỉ lệ thức: a c a b  ;  ; b d c d - HS trả lời. d c d b (Đáp án: Cho a, d là các ngoại  ;  b a c a tỉ; b, c là các trung tỉ hoặc ngược lại. Ta có thể đổi vị trí các ngoại tỉ hoặc các trung tỉ cho nhau để có tỉ lệ thức mới.) - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - GV yêu cầu HS ghi nhớ cách lập tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước. - GV lấy ví dụ minh họa tính - HS lắng nghe và quan sát. chất 2. - GV tổng hợp các kiến thức được học trong tiết dạy cho HS quan sát và ghi nhớ.. Ví dụ: Từ đẳng thức 2 x 3 y ta có các tỉ lệ thức x y x 3  ;  ; 3 2 y 2 2 y 2 3  ;  . 3 x y x C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) - Mục tiêu: Luyện kĩ năng vận dụng tính chất vào làm bài tập. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm . - Sản phẩm: Bài tập hoạt động nhóm. - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS hoạt động theo nhóm Bài tập. Tìm x biết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhỏ, mỗi nhóm 7-8 HS GV phân chia. x 3  vận dụng kiến thức được 10 2 học hoạt động nhóm phần a) bài tập GV giao.  x.2 10.  3 - GV chia nhóm trên phần x.2  30 mềm Zoom và vào từng x  30 : 2 nhóm theo dõi và động x  15 viên học sinh làm bài tập. Vậy x  15 . - GV yêu cầu HS chụp ảnh - HS gửi ảnh cho GV và trình 6 4 gửi kết quả hoạt động bày phần làm bài của x b) nhóm. GV trình chiếu và nhóm mình.  x.4  6 yêu cầu đại diện của x  6 : 4 nhóm trình bày phần làm 3 x  bài của nhóm mình. - HS nhận xét bài làm của 2 - GV gọi HS nhận xét phần nhóm bạn. 3 x  làm bài của nhóm bạn. - HS lắng nghe và chữa bài. 2 . Vậy - GV nhận xét và cho điểm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 phút) - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức được học vào làm bài tập. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. - Sản phẩm: Bài tập 46, 47 SGK/26. - GV yêu cầu HS vận dụng - HS vận dụng kiến thức làm Bài 46 (SGK/26) kiến thức đã học làm bài tập bài tập 46, 47 SGK/26. x 2  46, 47 SGK/26. a) 27 3,6 - GV gọi 1 HS trình bày bài - HS trình bày bài làm của bài  x.3,6  2.27 làm bài 46. 46. 18 x .  54 - GV gọi HS nhận xét bài làm - HS khác nhận xét bài làm 5 18 của bạn. của bạn. x  54 : 5 x  15 Vậy x  15 . b)  0,52 : x  9,36 :16,38.  0,52  9,36  x 16,38  0,52  4   x 7  x.  4   0,52.7 x.  4   3,64 x  3,64 :   4  x 0,91 - GV gọi 1 HS trình bày bài - HS trình bày bài làm của bài Vậy x 0,91 . .

<span class='text_page_counter'>(5)</span> làm bài 47. 47. Bài 47 (SGK/26) - GV gọi HS nhận xét bài làm - HS khác nhận xét bài làm a) của bạn. của bạn. 6 9 6 42  ;  ; 42 63 9 63 63 9 63 42  ;  . 42 6 9 6 b) 0, 24 0,84 0,24 0,46  ;  ; 0, 46 1,61 0,84 1,61 1,61 0,84 1,61 0,46  ;  . 0, 46 0,24 0,84 0,24  Hướng dẫn về nhà - Học và ghi nhớ định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức. - Hiểu và vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để làm bài tập. - BTVN: 45, 46, 47, 48 SGK/26. - Chuẩn bị tiết sau: Tiết 10. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.  Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×