TUYỂN TẬP CÁC DẠNG BÀI TỐN HÌNH HỌC TRONG ĐỀ HSG
LỚP 8
(CĨ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
Câu1.
ABCD.
Cho hình chữ nhật
điểm đối xứng của
a) Tứ giác
E
b) Gọi
minh
AMDB
và
F
C
Trên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là
qua P.
là hình gì ?
lần lượt là hình chiếu của điểm M lân AB, AD. Chứng
EF / /A C
và ba điểm
E,F,P
thẳng hàng
c) Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật
phụ thuộc vào vị trí điểm
d) Giả sử
CP ⊥ BD
không
P
CP = 2,4cm,
và
MEA F
PD 9
= .
PB 16
Tính các cạnh của hình chữ
nhật ABCD.
Lời giải
a) Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD
⇒ PO
là đường trung bình tam giác
⇒ A M / /PO ⇒ A MDB
b) Do
A M / /BD
Tam giác
AOB
nên
CA M
là hình thang
·
·
OBA
= MAE
cân ở O nên
(đồng vị)
·
·
OBA
= OAB
Gọi I là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật AEMF thì
cân ở I nên
·
·
IAE
= IEA
∆AIE
Từ chứng minh trên : có
Mặt khác
IP
·
·
FEA
= OAB,
là đường trung bình của
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm
∆MAF : ∆DBA(g.g) ⇒
c)
d) Nếu
Nếu
MF AD
=
FA AB
nên
(1)
IP / /AC
(2)
thẳng hàng
Không đổi
∆CBD : ∆DCP(g.g) ⇒
thì
( 2,4)
CP = PB.PD hay
2
PD = 9k = 1,8(cm);
Chứng minh
Câu2.
B,D
2
CP PB
=
PD CP
= 9.16k 2 ⇒ k = 0,2
PB = 16k = 3,2(cm) BD = 5(cm)
BC 2 = BP.BD = 16
Cho hình bình hành
của
E,F,P
∆MAC
EF / /AC
PD 9
PD PB
=
⇒
=
= k ⇒ PD = 9k,PB = 16k
PB 16
9
16
CP ⊥ BD
Do đó:
do đó:
, do đó:
BC = 4cm,
ABCD ( AC > BD ) .
CD = 3cm.
Gọi E, F lần lượt là hình chiếu
lên AC; H, K lần lượt là hình chiếu của C trên AB và AC
a) Tứ giác
DFBE
b) Chứng minh:
c) Chứng minh:
là hình gì ? Vì sao ?
∆CHK : ∆BCA
AC 2 = AB.AH + AD.A K
Lời giải
a)
DF / /BE
∆AFD = ∆CEB
⇒ DFBE
b)
(vì cùng vng góc với AC)
(Cạnh huyền – góc nhọn)
⇒ DF = BE
là hình bình hành
·
BC / /AK ⇒ BCK
= 900
·
·
ABC
= 900 + BCH
(góc ngồi của
∆CHB)
·
·
·
·
HCK
= 900 + BCH
⇒ ABC
= HCK
Có:
·
·
·
CKD
= ACD
+ DAC
·
·
·
HBC
= BAC
+ BCA
mà
⇒ ∆CKD : ∆CBH ⇒
(góc ngồi của
∆DKC)
·
·
·
·
BCA
= DAC;BAC
= DCA
CD CK
A B CK
=
⇒
=
⇒ ∆CHK : ∆BCA ( c.g.c)
BC CH
BC CH
∆AEB : ∆A HC ⇒
AB AE
=
⇒ AE.A C = AB.A H ( 1)
AC AH
∆A FD : ∆AKC ⇒
AF A D
=
⇒ A F.A C = AD.AK ( 2)
AK AC
c)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có:
Mà
A E.A C + A F.A C = AB.A H + A D.A K(3)
∆AFD = ∆CEB( cmt) ⇒ AF = CE
( 3) ⇔ AC.( A E + EC ) = A B.A H + AD.A K ⇔ A C
Câu 3.
Cho tam giác
A BC
2
= A B.A H + A D.AK
vuông tại A. Gọi M là một điểm di động trên
AC. Từ C vẽ đường thẳng vng góc với tia
tia
BA
tại O. Chứng minh rằng:
a)OA.OB = OC.OH
b)
·
OHA
có số đo khơng đổi
c) Tổng
BM.BH + CM.CA
không đổi
Lời giải
BM
cắt tia
BM
tại H, cắt
∆BOH : ∆COA ( g.g) ⇒
a)
b)
OB OH
OA OH
=
⇒
=
OC OA
OC OB
·
·
⇒ OHA
= OBC
c) Vẽ
⇒
OB OH
=
⇒ OA.OB = OH.OC
OC OA
và
µ
O
chung
⇒ ∆OHA : ∆OBC
(không đổi)
MK ⊥ BC; ∆BKM : ∆BHC(g.g)
BM BK
=
⇒ BM.BH = BK.BC (3)
BC BH
∆CKM : ∆CAB( g.g) ⇒
CM CK
=
⇒ CM.CA = BC.CK(4)
CB CA
Cộng từng vế của (3) và (4) ta có:
BM.BH + CM.CA = BK.BC + BC.CK = BC.( BK + KC ) = BC 2
Câu4.
Cho hình thang
BC = a 2
ABCD
vng tại
.Gọi E là trung điểm của
a) Tứ giác
A BED
I
c) Gọi là trung điểm của
xuống
và
D.
Biết
CD = 2AB = 2AD
và
CD.
là hình gì ? Tại sao ?
b) Tính diện tích hình thang
AC.
A
(Khơng đổi)
Tính góc
A BCD
BC,H
theo
a
là chân đường vng góc kẻ từ
·
HDI
Lời giải
D
a) Chỉ ra
( A B/ /DE,AB = DE )
A BED
là hình bình hành
Chỉ ra ABED là hình thoi (AB=AD)
· D = 90
)
( BA
0
Chỉ ra
b) Chỉ ra
A BED
là hình vng
∆BEC
vng cân
Từ đó suy ra
A B = A D = a,DC = 2a
Diện tích của hình thang
S=
c)
ABCD
là :
( AB + CD ) .A D = ( a + 2a) .a = 3a
2
2
2
·
·
ACH
= ACD
(1)
Xét
∆ADC
và
2
(cùng phụ với góc
∆IBD
HDC)
vng tại D và B có:
AD IB 1
=
= ⇒ ∆A DC : ∆IBC
DC BD 2
Suy ra
Từ
Mà
( 1)
·
·
ACD
= BDI
và
( 2)
( 2)
suy ra
·
·
ADH
= BDI
·
·
·
·
ADH
+ BDI
= 450 ⇒ BDI
+ BDH
= 450
hay
·
HDI
= 450
Câu 5.
Cho tam giác
Gọi
E,F
ABC
vuông tại
A ,D
là điểm di động trên cạnh BC.
lần lượt là hình chiếu vng góc của điểm
D
lên
A B,A C
a) Xác định vị trí của điểm
b) Xác định vị trí của điểm
a) Tứ giác
A EDF
Để tứ giác
b) Do tứ giác
D
để tứ giác
A EDF
A EDF
nhỏ nhất
là hình vng
sao cho
Lời giải
là hình vng thì
nhỏ nhất
⇔D
đạt giá trị nhỏ nhất.
$= A
µ =F
$ = 900 )
E
AD
là hình chữ nhật nên
⇔ AD
A EDF
3AD + 4EF
là hình chữ nhật (vì
⇒ 3A D + 4EF = 7AD
3AD + 4EF
D
là tia phân giác của
·
BAC
A D = EF
là hình chiếu vng góc của
BC
lên
Câu 6.
Trong tam giác
cạnh
BC,CA ,AB
ABC,
sao cho
a) Chứng minh rằng:
b) Cho
các điểm
A ,E,F
tương ứng nằm trên các
·
·
·
·
·
·
AFE
= BFD;BDF
= CDE;CED
= AEF
·
·
BDF
= BAC
A B = 5,BC = 8,CA = 7.
Tính độ dài đoạn
Lời giải
BD.
A
a) Đặt
·
·
·
·
·
·
AFE
= BFD
= ω,BDF
= CDE
= α;CED
= AEF
=β
Ta có:
·
BAC
+ β + ω = 1800 ( *)
D,E,F
BC,A C,AB
Qua
lần lượt kẻ các đường thẳng vng góc với
cắt nhau tại O. Suy ra O là giao điểm ba đường phân giác của
tam giác
DEF
·
·
·
⇒ OFD
+ OED
+ ODF
= 900(1)
Ta có:
·
·
·
OFD
+ ω + OED
+ β + ODF
+ α = 2700(2)
( 1) & ( 2) ⇒ α + β + ω = 180 ( **)
0
·
·
= α = BDF
( *) & ( **) ⇒ BAC
Từ
b) Chứng minh tương tự câu a) ta có:
µ = β ,C
µ = ω ⇒ ∆AEF : ∆DBF : ∆DEC : ∆A BC
B
⇒
BD BA 5
5BF
5BF
5BF
BF = BC = 8
BD = 8
BD = 8
BD = 8
7CE
7CE
7CE
CD CA 7
=
= ⇒ CD =
⇒ CD =
⇒ CD =
8
8
8
CE CB 8
AE
AB
5
7AE
=
5AF
7CE
−
5BF
= 24
7( 7 − CE ) = 5( 5− BF )
=
=
A F AC 7
⇒ CD − BD = 3
(3)
Ta lại có:
CD + BD = 8 (4)
Từ (3) và (4)
⇒ BD = 2,5
Câu 7. Cho tam giác
·
AHB
và phân giác
góc với
Hy
ABC,
của
đường cao AH, vẽ phân giác
·
AHC
Hx
. Kẻ AD vng góc với
Hx
của góc
, AE vng
Hy
Chứng minh rằng tứ giác
A DHE
là hình vng.
Lời giải
Tứ giác
Hx
A DHE
là hình vng
là phân giác của
hai góc kề bù nên
·
DHE
= 900
Hay
nhật (1)
Hay
là phân giác của
·
AHC
mà
·
AHB
và
·
AHC
, Do
là phân giác
·
·
AHD
= AEH
= 900
nên tứ giác
A DHE
là hình chữ
·
AHC
900
·
AHE
=
=
= 450
2
2
·
DHE
(2)
Từ (1) và (2) ta có tứ giác
A DHE
là hình vng.
Câu 8.
Cho tam giác đều
600
ABC,
gọi
M
là trung điểm của BC. Một góc
bằng
quay quanh điểm M sao cho 2 cạnh
AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh:
BD.CE =
a)
BC2
4
là
Hx ⊥ Hy
, mặt khác:
·
AHB
900
·
AHD
=
=
= 450
2
2
HA
·
AHB;Hy
Mx,My
·
xMy
luôn cắt cạnh
b)
DM ,EM
BDE
lần lượt là tia phân giác của các góc
c) Chu vi tam giác
A DE
và
CED
khơng đổi
Lời giải
a) Trong tam giác
Vì
¶ = 600
M
2
Suy ra
Suy ra
Vì
BDM
ta có:
nên ta có:
¶ =M
¶
D
1
3
BC
BM = CM =
2
Chứng minh
¶ = 1200 − M
¶
M
3
1
. Chứng minh
BD CM
=
BM CE
b) Từ (1) suy ra
¶ = 1200 − M
¶
D
1
1
, Từ đó
∆BMD : ∆CEM
(1)
BD.CE = BM.CM
, nên ta có:
BC 2
BD.CE =
4
BD MD
=
CM EM
¶ =D
¶ ,
∆BMD : ∆MED ⇒ D
1
2
do đó
DM
là tia phân giác
·
BDE
Chứng minh tương tự ta có :
c) Gọi
H ,I ,K
là hình chiếu của
Chứng minh
DH = DI ,EI = EK
Tính chu vi tam giác bằng
Câu 9. Cho hình vng
BD.
Kẻ
A BCD,
M
EM
là tia phân giác
trên
2A H
A B,DE,AC
·
CED
.
- không đổi
M là một điểm tùy ý trên đường chéo
ME ⊥ A B, MF ⊥ AD.
a) Chứng minh:
DE = CF
b) Chứng minh ba đường thẳng :
DE,BF,CM
đồng quy
c) Xác định vị trí của điểm M để diện tích tứ giác
A EMF
lớn nhất.
Lời giải
a) Chứng minh:
b)
DE,BF,CM
AE = FM = DF ⇒ ∆AED = ∆DFC ⇒ dfcm
là ba đường cao của
c) Có chu vi hình chữ nhật
⇒ ME + MF = a
A EMF = 2a
lớn nhất
là trung điểm của
Câu10.
Cho đoạn thẳng
A B = a.
⇔ ME = MF A EMF
(
BD.
là C, D. Gọi I là trung điểm của
a) Tính khoảng cách từ
M
I
là hình vng)
Gọi M là một điểm nằm giữa
về một phía của AB các hình vng
b) Khi điểm
khơng đổi
khơng đổi
⇒ SAEMF = ME.MF
⇒M
∆EFC ⇒ dfcm
AM NP,BM LK
A
và B. Vẽ
có tâm theo thứ tự
CD.
đến
AB
di chuyển trên đoạn thẳng
trên đường nào ?
Lời giải
AB
I
thì điểm di chuyển
a) Kẻ
CE,IH ,DF
cùng vng góc với
thang vng.
CE =
AB
suy ra tứ giác
CDFE
là hình
AM
BM
AB a
a
,DF =
⇒ CE + DF =
= ⇒ IH =
2
2
2
2
4
Chứng minh được:
b) Khi M di chuyển trên AB thì I di chuyển trên đoạn RS song song
với AB và cách AB một khoảng bằng
Q
S là trung điểm của BQ,
Câu11.
Cho tam giác
ABC
b) Biết
A PQR
(R là trung điểm của
là giao điểm của
BL
và
AN)
vuông tại A, phân giác BD. Gọi P, Q, R lần
lượt là trung điểm của
a) Chứng minh
a
4
BD,BC,DC
là hình thang cân
A B = 6cm,A C = 8cm.
Tính độ dài của
Lời giải
AR
AQ)
a)
PQ
là đường trung bình tam giác
hình thang.
AQ =
1
BC
2
1
PR = BC
2
Suy ra
BDC,
PQ / /AR
nên
A PQR
là
(trung tuyến tam giác vuông ABC)
(đường trung bình tam giác DBC)
AQ = PR ⇒ A PQR
b) Tính được
BC = 10cm
là hình thang cân
Tính chất đường phân giác trong của
⇒
suy ra
∆A BC
DA BA
DA
BA
=
⇒
=
DC BC
A C BC + BC
Thay số tính đúng
Kết quả
Câu12.
A D = 3cm,DC = 5cm,DR = 2,5cm
A R = 5,5cm
ABCD.
Cho hình bình hành
Một đường thẳng qua B cắt cạnh CD
tại M, cắt đường chéo AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K.
Chứng minh:
1
1
1
=
+
BN BM BK
Lời giải
AB//AC (hai cạnh đối diện hình bình hành). Theo định lý Talet
có:
MN NC MN
MC + AB MN + NB BM
=
=
⇒
=
=
(1)
AB AN NB
AB
BN
BN
KM KD MD
BK − KM AB − MD
BM AB − MD
=
=
⇒
=
⇒
=
(2)
BK KA AB
BK
AB
BK
AB
⇒
Từ (1) và (2)
Mà
BM BM AB + MC AB − MD MC + MD
−
=
−
=
BN BK
AB
AB
AB
MC + M D = CD = AB
nên
BM BM
−
=1
BN BK
(Đpcm)
Câu13.Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng hai đường chéo lớn
hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi của tứ giác ấy.
Lời giải
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD.
Đặt AB = a, BC = b, CD = c, DA = d.
∆
Xét AOB, ta có: OA + OB > AB (Quan hệ giữa ba cạnh của tam
giác).
∆
Xét COD, ta có: OC + OD > CD (Quan hệ giữa ba cạnh của tam
giác).
Suy ra: OA + OB + OC + OD > AB + CD
⇒
⇒
AC + BD > AB + CD
AC + BD > a + c
(1)
Chứng minh tương tự:
AC + BD > AD + BC
⇒
AC + BD > d + b
(2)
Từ (1) và (2) suy ra 2(AC + BD) > a + c + d + b
⇒
A C +BD >
Xét
Xét
∆
∆
a + c + d + b
(*)
2
ABC, ta có: AC < a + b
ADC, ta có: AC < d + c
Suy ra:
⇒
AC <
2AC < a +b + c + d
a + c + d + b
2
(3)
BD <
Chứng minh tương tự:
a + c + d + b
(**)
2
(4)
Từ (3) và (4) suy ra: AC + BD < a +b + c +d.
Từ (*) và (**) suy ra
a + c + d + b
2
Câu 14.
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi I là trung điểm
của cạnh BC. Qua I vẽ IM vng góc với AB tại M và IN vng góc
với AC tại N.
a) Chứng minh tứ giác AMIN là hình chữ nhật.
b) Gọi D là điểm đối xứng của I qua N. Chứng minh tứ giác
ADCI là hình thoi.
DK =
c) Đường thẳng BN cắt DC tại K. Chứng minh rằng
Lời giải
a) Xét tứ giác AMIN có:
MAN = 900 (vì tam giác ABC vng ở A)
AMI = 900 (vì IM vng góc với AB)
ANI = 900 (vì IN vng góc với AC)
Vậy tứ giác AMIN là hình chữ nhật (Vì có 3 góc vng)
1
DC
3
b)
∆ABC
Do đó
AI = IC =
vng tại A, có AI là trung tuyến nên
∆AIC
1
BC
2
cân tại I, có đường cao IN đồng thời là trung tuyến
⇒ NA = NC
Mặt khác: NI = ND (tính chất đối xứng) nên ADCI là hình bình
hành (1)
Mà
AC ⊥ ID
(2)
Từ (1) và (2) suy ratứ giác ADCI là hình thoi.
c) Kẻ qua I đường thẳng IH song song với BK cắt CD tại H
⇒
⇒
IH là đường trung bình
∆BKC
H là trung điểm của CK hay KH = HC(3)
Xét
∆DIH
có N là trung điểm của DI, NK // IH (IH // BK)
Do đó K là trung điểm của DH hay DK = KH (4)
⇒ DK =
Từ (3) và (4) suy ra DK = KH = HC
Câu15.
Cho hình thang cân
đường chéo. Gọi
giác
EFG
E,F,G
ABCD
có
·
ACD
= 600 ,O
1
DC
3
là giao điểm của hai
theo thứ tụ là trung điểm của
là tam giác gì ? Vì sao?
Lời giải
OA ,OD,BC.
Tam
ABCD
Do
là hình thang cân và
tam giác đều
Chứng minh
Xét
∆BFC
∆BFC
·
ACD
= 600
vng tại F có:
∆BEC
EG =
vng tại E có
Xét EF là đường trung bình
hthang cân)
EF = EG = FG ⇒ ∆EFG
Câu16
Cho hình bình hành
A BCD
b) Gọi giao điểm của
EMFN
∆OCD
là các
1
BC
2
có
AC
1
1
A D ⇒ EF = BC
2
2
(ABCD
đều
E,F
thứ tự là trung điểm của
a) Chứng minh rằng các đường thẳng
minh rằng
và
1
BC
2
∆AOD ⇒ EF =
Suy ra
∆OAB
vuông tại F
FG =
Chứng minh
suy ra
với
DE
và
BF
là hình bình hành
Lời giải
AC,BD,EF
A B,CD.
đồng quy
theo thứ tự là
M
và
N.
Chứng
a) Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành
O
có
Có
O
Vậy
là trung điểm của BD.Chứng minh
BEDF
A BCD,
ta
là hình bình hành
là trung điểm của BD nên O cũng là trung điểm của EF
EF,BD,A C
a) Xét
Xét
Mà
∆A BD
∆BCD
nên
EMFN
. Gọi
a) Tứ giác
ON =
1
OC
3
OM = ON
có
OM = ON ,OE = OF
M ,N ,P,Q
M NPQ
nên là hình bình hành
D,E,F
theo thứ tự là trung điểm của
theo thứ tự là trung điểm của
A BC
A D,AF,EF,ED
là hình gì ? Tại sao ?
b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì
c) Tam giác
1
OA
3
có N là trọng tâm, nên
Câu17. Cho tam giác ABC. Gọi
A B,BC,CA
OM =
có M là trọng tâm, nên
OA = OC
Tứ giác
đồng quy tại O
M NPQ
M NPQ
có điều kiện gì thì
Lời giải
là hình chữ nhật ?
là hình thoi ?
1
DF
2
⇒ MN / /PQ;MN = PQ.
1
PQ / /DF;PQ = DF
2
MN / /DF;MN =
a)
hành
b) Giả sử
MNPQ
là hình chữ nhật thì
Vậy MNPQ là hình bình
MP = NQ
AC
2
⇒ A C = AB
AB
NQ = AD =
2
MP = A F =
Mà
Vậy
∆A BC
cân tại A thì
MNPQ
c) Giả sử MNPQ là hình thoi thì
MN = MQ ⇔
là hình chữ nhật
M N = MQ
BC A E
1
=
⇔ A E = BC
4
2
2
Vậy tam giác ABC vng tại
Câu18. Cho tam giác
ABC
A
thì
MNPQ
vng tại A có
Gọi M,N,I theo thứ tự là trung điểm của
a) Tứ giác
b) Cho
A MNI
AB = 4cm,
AD =
AN = MI
A MNI
, phân giác BD.
BD,BC,CD
Tính các cạnh của tứ giác
Lời giải
Chứng minh được
cân
b) Tính được:
·
ABC
= 600
là hình gì ? Chứng minh
a) Chứng minh được tứ giác
là hình thoi
A MNI
là hình thang
, từ đó suy ra tứ giác
A MNI
là hình thang
4 3
8 3
1
4 3
cm;BD = 2AD =
cm;AM = BD =
cm
3
3
2
3
NI = AM =
4 3
8 3
1
4 3
8 3
cm,DC = BC =
cm,MN = DC =
cm,AI =
cm
3
3
2
3
3
Câu 19. Cho hình vng
BD. Kẻ
A BCD,M
là một điểm tùy ý trên đường chéo
M E ⊥ A B, MF ⊥ AD
a) Chứng minh
DE = CF
b) Chứng minh ba đường thẳng
c) Xác định vị trí của điểm
a) Chứng minh
b)
DE,BF,CM
để diện tích tứ giác
Lời giải
là ba đường cao của
⇒ ME + M F = a
đồng quy
A EMF
lớn nhất.
AE = FM = DF ⇒ ∆AED = ∆DFC ⇒ dfcm
c) Có chu vi hình chữ nhật
∆EFC ⇒ dfcm
A EMF = 2a
không đổi
không đổi
⇒ SAEMF = ME.MF
⇒M
M
DE,BF,CM
lớn nhất
⇔ ME = MF
là trung điểm của BD.
Câu 20.
(AEMF là hình vng)
ABC
Cho tam giác
của
·
BAC
vng tại A
có
AD
là tia phân giác
. Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của D trên
giao điểm của
BN
DM , F
và
1) Chứng minh tứ giác
2) Gọi
với
( AB < A C )
H
là giao điểm của CM và
AMDN
là giao điểm của
∆NFA
BN
và H là trực tâm
3) Gọi giao điểm của
giao điểm của
BK
AH
và
là hình vng và
và
CM.
AB
và
AC,E
là
DN.
EF / /BC.
Chứng minh
∆A NB
đồng dạng
∆A EF
DM
và AD là
I.
là K, giao điểm của
Chứng minh :
AH
và BC là O,
BI A O DM
+
+
>9
KI KO KM
Lời giải
1) *Chứng minh tứ giác AMDN là hình vng
·
· ND = 900 ;MAN
·
AMD
= 900 ;A
= 900
+) Chứng minh
Suy ra tứ giác
AMDN
+)Hình chữ nhật
là hình chữ nhật
AMDN
có AD là phân giác của
AMDN
là hình vng.
*Chứng minh EF // BC
+) Chứng minh :
Chứng minh:
FM DB
=
FC DC
DB MB
=
DC MA
(2)
(1)
·
MAN
nên tứ giác
AM = DN ⇒
MB MB
=
MA DN
MB EM
=
DN ED
(4)
Chứng minh
Chứng minh
( 1) ,( 2) ,( 3) ,( 4)
Từ
2) Chứng minh
Chứng minh
Chứng minh
Chứng minh
Chứng minh
suy ra
(3)
EM FM
=
⇒ EF / /BC
ED FC
∆ANB : ∆NFA
A N = DN.
suy ra
DN CN
=
AB CA
(6)
CN FN
=
CA A M
(7)
AM = AN.
Suy ra
A N DN
=
AB AB
(5)
FN
FN
=
A M AN
(8)
A N FN
=
⇒ ∆ANB : ∆NFA ( c.g.c)
A B AN
Từ (5) (6) (7) (8) suy ra
*chứng minh H là trực tâm tam giác AEF
Vì
∆A NB : ∆NFA
Mà
·
·
·
·
BAF
+ FAN
= 900 ⇒ NBA
+ BAF
= 900
Suy ra
3) Đặt
nên
·
·
NBA
= FAN
EH ⊥ A F
, Tương tự:
SAKD = a,SBKD = b,SAKB = c.
FH ⊥ A E
, suy ra H là trực tâm
Khi đó:
SABD SABD SABD a + b + c a + b + c a + b + c
+
+
=
+
+
SAKD SBDK SAKB
a
b
c
b a a c b c
= 3+ + ÷+ + ÷+ + ÷
a b c a c b
Theo định lý AM-GM ta có:
Tương tự :
Suy ra
a c
+ ≥2
c a
BI A O DM
+
+
≥9
KI KO KM
b a
+ ≥2
a b
b c
; + ≥2
c b
∆A EF
"= "
Dấu
xảy ra khi và chỉ khi
với giả thiết.
Câu21.
Cho hình bình hành
A BCD
∆A BD
có góc
là tam giác đều, suy ra trái
ABC
BCE
hình bình hành các tam giác đều
và
Lời giải
Chứng minh được
Chứng minh được
nhọn. Vẽ ra phía ngoiaf
DCF.
Tính số đo
·
EAF
·
·
ABE
= ECF
∆A BE = ∆FCE ( c.g.c) ⇒ A E = EF
A F = EF
Tương tự:
⇒ A E = EF = A F ⇒ ∆A EF
Câu22.
Cho tam giác
trực tâm
a) Chứng minh
ABC
đều
·
⇒ EAF
= 600
nhọn có các đường cao
A A ',BB',CC '
và H là
BC '.BA + CB'.CA = BC 2
HB.HC HA.HB HC.HA
+
+
=1
A B.A C BC.AC BC.A B
b) Chứng minh rằng:
c) Gọi D là trung điểm của BC. Qua H kẻ đường thẳng vng góc
với DH cắt
điểm của
A B,A C
lần lượt tại M và N. Chứng minh H là trung
MN.
Lời giải
∆BHC' : ∆BAB' ⇒
BH BC '
=
⇒ BH.BB' = BC '.BA
A B BB'
(1)
∆BHA ' : ∆BCB' ⇒
BH BA '
=
⇒ BH.BB' = BC.BA '
BC BB'
(2)
a) Chứng minh
Chứng minh
Từ (1) và (2)
Tương tự :
⇒ BC'.BA = BA '.BC
CB'.CA = CA '.BC
⇒ BC '.BA + CB'.CA = BA '.BC + CA '.BC = ( BA '+ A 'C ) .BC = BC 2
b) Có
BH BC'
BH.CH BC'.CH SBHC
=
⇒
=
=
AB BB'
A B.AC BB'.A C SABC
Tương tự:
⇒
AH.BH SAHB AH.CH SAHC
=
;
=
CB.CA SABC CB.AB SABC
HB.HC HA.HB HC.HA SABC
+
+
=
=1
AB.AC AC.BC BC.A B SABC
∆AHM : ∆CDH ( g.g) ⇒
HM AH
=
HD CD
(3)
∆AHN : ∆BDH ( g.g) ⇒
A H HN
=
BD HD
(4)
c) Chứng minh
Chứng minh
Mà
Từ
CD = BD
(gt)
(5)
HN
=
⇒ HM = HN
( 3) ,( 4) ,( 5) ⇒ HM
⇒H
HD HD
Câu23. Cho tam giác
lượt là trung điểm của
c) Chứng minh
d) Biết
ABC
A PQR
là trung điểm của MN
vuông tại A, phân giác BD. Gọi P, Q, R lần
BD,BC,DC
là hình thang cân
A B = 6cm,A C = 8cm.
Tính độ dài của
Lời giải
AR
a)
PQ
là đường trung bình tam giác
hình thang.
AQ =
1
BC
2
1
PR = BC
2
Suy ra
BDC,
PQ / /AR
nên
A PQR
là
(trung tuyến tam giác vuông ABC)
(đường trung bình tam giác DBC)
A Q = PR ⇒ A PQR
b) Tính được
BC = 10cm
là hình thang cân
Tính chất đường phân giác trong của
⇒
suy ra
∆A BC
DA BA
DA
BA
=
⇒
=
DC BC
AC BC + BC
Thay số tính đúng
Kết quả
Câu24.
A D = 3cm,DC = 5cm,DR = 2,5cm
A R = 5,5cm
ABCD.
Cho hình bình hành
Một đường thẳng qua B cắt cạnh CD
tại M, cắt đường chéo AC tại N và cắt đường thẳng AD tại K. Chứng
minh:
1
1
1
=
+
BN BM BK
Lời giải
AB//AC (hai cạnh đối diện hình bình hành). Theo định lý Talet có:
MN NC MN
MC + AB MN + NB BM
=
=
⇒
=
=
(1)
AB AN NB
AB
BN
BN
KM KD MD
BK − KM AB − MD
BM AB − MD
=
=
⇒
=
⇒
=
(2)
BK KA AB
BK
AB
BK
AB
⇒
Từ (1) và (2)
Mà
BM BM A B + MC A B − MD MC + MD
−
=
−
=
BN BK
AB
AB
AB
MC + M D = CD = AB
Câu25. Cho tam giác
tại H.
a) Tính tổng
nên
ABC
BM BM
−
=1
BN BK
(Điều phải chứng minh)
nhọn có các đường cao
AD,BE,CF
cắt nhau
HD HE HF
+
+
A D BE CF
b) Chứng minh:
BH.BE + CH.CF = BC 2
c) Chứng minh: Điểm H cách đều ba cạnh của tam giác
d) Trên các đoạn
HB,HC
lấy tương ứng các điểm
HM = CN.
M ,N
DEF
tùy ý sao cho
Chứng minh : Đường trung trực của đoạn MN luôn đi
qua một điểm cố định .
Lời giải
a) Trước hết chứng minh :
HD SHBC
=
AD SABC