Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 15 Dinh luat bao toan khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CHỢ MỚI HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG. BỘ MÔN: HÓA HỌC 8. GV: Trần Thị Thảo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Kim loại Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo ra dung dịch muối Kẽm clorua và sủi bọt khí Hiđro. a.Nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ở phản ứng trên. b.Viết phương trình chữ của phản ứng. ĐÁP ÁN. a. Dấu hiệu nhận biết của phản ứng hóa học trên là: Sủi bọt khí hiđro. b. Phương trình chữ: Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí hiđro.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2: Xét sơ đồ tượng trưng phản ứng hóa học: Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí hiđro H. Zn. Cl. Cl Cl. H. Cl. Zn H. H. a. Nêu diễn biến của phản ứng hóa học trên? b. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào? ĐÁP ÁN. a. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi: Nguyên tử Kẽm liên kết với nguyên tử nguyên tố Clo để tạo thành những phân tử mới. b. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng được bảo toàn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 22. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 22.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cân. ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đặt các quả cân.. • Dụng cụ và hóa chất: -Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4) - Đĩa cân B đặt quả cân. Em hãy quan sát vị trí của kim cân ban đầu và nhận xét?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cân ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đặt các quả cân. - Đổ hóa chất vào nhau thấy. chất rắn màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa học đã xảy ra.. • Dụng cụ và hóa chất: -Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: dung dịch Bari clorua ( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat ( Na2SO4) - Đĩa cân B đặt quả cân • Tiến hành thí nghiêm: Đổ dung dịch ở cốc 1 vào cốc 2. Quan sát và nhận xét hiện tượng. - Đổ hóa chất vào nhau thấy chất rắn màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa học đã xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cân ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa Sau phản ứng tạo dung dịch chứa cân A đặt 2 cốc chứa: Dung dịch Bari clorua( BaCl2) và chất tan mới là: Natriclorua (NaCl) và chất kết tủa Bari sunfat (BaSO4) dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đựng các quả cân. - Đổ hóa chất vào nhau thấy chất rắn Em hãy viết phương màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa trình chữ của phản học đã xảy ra.. ứng trên?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cân ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: Dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đựng các quả cân. - Đổ hóa chất vào nhau thấy chất rắn màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa học đã xảy ra.. Em hãy quan sát và nhận xét sau phản ứng kim cân ở vị trí nào?. Phương trình chữ Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua - Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.. Khi phản Kim cân ứng giữhóa nguyên họcvịxảy trí giúp các emkhối dự đoán được điều gì? ra, tổng lượng của các chất không thay đổi.. Lô-mô -nô-xôp( Người Nga, 1711-1765). La-voa-diê (Người Pháp, 1743-1794). Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí. Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) nghiên cứu, phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.. a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. b. Giải thích:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 ). Cl Cl. Cl Cl. Na Na Na Na. Na. Cl. Na. Cl. Bari. sunfat sunfat. Bari clorua. Bari. sunfat. Natri sunfat. Trước phản ứng. Trong quá trình phản ứng. Bari sunfat. Natri clorua. Sau phản ứng. Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kếtdiễn giữabiến các của nguyên Dựa vào phảntử thay đổi(chỉ liên quan đến electron). nguyên tử mỗi ứngSố hóa học trên, em nguyên hãy giảitố giữ nguyên, khối lượng các nguyên tử( nội là khối của hạt thích dunglượng của Định luật? nhân) không đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bari clorua + Natri sunfat. Bari sunfat + Natri clorua. Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí. a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.. b. Giải thích: SGK ( Trang 53) - Xét sơ đồ phản ứng:. A + B. C +D. - Giả sử mA; mB; mC; mD là khối lượng mỗi chất của phản ứng Công thức về khối lượng:. mA + mB = m C + m D.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bari clorua + Natri sunfat. Bari sunfat + Natri clorua. a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.. b. Giải thích: SGK ( Trang 53) - Xét sơ đồ phản ứng:. A + B. C +D. - Giả sử mA; mB; mC; mD là khối lượng mỗi chất của phản ứng Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD * Ví dụ 1: m + m = m + m NaCl BaCl2 Na2SO4 BaSO4 Dựa 23,3 vào phương trình Cho biết: 14,2 g g 11,7 g x chữ, em hãy viết công thức - Từ công thức khối lượng ta tính được: về khối lượng của phản + -ứng trên? = 20,8 g =.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Công thức về khối lượng:. mA + mB = m C + m D Giả sử a,b,c là khối lượng của các chất đã biết. x ( x1, x2 …) là khối lượng chất cần tìm.. a + x1 = b + c. a + b = x2 + c. x1 =x1b= +? c - a. x2 =x2 a= ?+ b - c. Trong một phản ứng có n chất( phản ứng và sản phẩm), nếu biết khối lượng của( n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Công thức về khối lượng:. mA + mB = m C + m D. Trong một phản ứng có n chất( phản ứng và sản phẩm), nếu biết khối lượng của( n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.. * Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho( P) trong không khí thì thu được 7,1 g hợp chất điphotpho penta oxit( P2O5). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng khí oxi đã phản ứng? Tóm tắt: THẢO LUẬN NHÓM mphotpho = m điphotpho penta oxit = mKhí oxi = ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mA + m B = m C + m D Thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút. Thành viên nhóm dùng bút ghi bài làm của mình. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho( P) trong không khí thì thu được 7,1 g hợp chất điphotpho penta oxit( P2O5). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng khí oxi đã phản ứng. (Thư kí ghi bài làm của thành viên nhóm).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mA + m B = m C + m D ĐÁP ÁN a. Phương trình chữ:. Photpho + Khí Oxi t Đi photpho penta oxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: Công thức về khối lượng của phản ứng: 0. mPhotpho + mKhí oxi = m Đi photpho penta oxit Vậy tính được:. mKhí oxi = m Đi photpho pentaoxit - mPhotpho = 7,1 - 3,1 = 4 (gam).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Câu hỏi: Một lưỡi dao để ngoài trời, sau một thời gian sẽ bị gỉ. Em hãy cho biết khối lượng lưỡi dao gỉ tăng hay giảm so với khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. Trả lời: Khối lượng lưỡi dao tăng so với ban đầu do lưỡi dao bằng Em hãy phát nội khối kim loại đã phản ứng với khí oxi trong không khí.(biểu Độ tăng dung luật bảo lượng của lưỡi dao chính là khối lượng củađịnh oxi đã phản ứng). toàn khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hướngưdẫnưvềưnhà 1/ Häc kü: Nội dung định luật bảo toàn khối lượng,. giải thích và áp dụng làm bài tập.. 2/ Bài tập về Lµm bµi tËp ở SGK và SBT nhà:. 3/ Bài mới: Xem trước nội dung bài: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×