Tải bản đầy đủ (.docx) (272 trang)

Đồ án tốt nghiệp Kinh tế Xây Dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 272 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

PHẦN MƠ ĐẦU
I. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dưng.
I.1. Khái niệm đấu thầu trong xây dựng
Theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đã được Q́c hội nước Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013 :
“Đấu thầu” là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ tư vấn , mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn
nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư , dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
I.2. Mục đích , ý nghĩa của đấu thầu xây dựng
I.2.1. Đối với nhà nước:
− Góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về công tác đầu tư xây dựng ,
hạn chế và loại trừ được tình trạng như: thất thoát, lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng
tiêu cực khác trong xây dựng.
− Đấu thầu xây lắp là động cơ, điều kiện cho doanh nghiệp trong ngành xây dựng cạnh
tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị trường, thúc đẩy sự phát triển của ngành xây
lắp nước ta.
I.2.2. Đối với chủ đầu tư
Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư về kỹ thuật ,
kinh nghiệm, thời gian và giá cả hợp lý.
Chống được tình trạng độc quyền của nhà thầu (nhất là về giá).
I.2.3. Đối với nhà thầu
Hình thức đấu thầu trong xây dựng cơ bản tạo nên một thị trường cạnh tranh bình đẳng đối
với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Để thắng thầu các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện về tổ chức sản xuất , tổ chức sản xuất,
nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, đặc biệt là đội ngũ lập hồ sơ dự thầu.


I.3. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp.
Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt động xây dựng.
Trong đó lập Hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấu thầu thành
công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của gói thầu.
Đối với nhà thầu, việc lập Hồ sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự phát triển
của doanh nghiệp. Lập Hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về các biện pháp kĩ
thuật thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý liên quan…
Đề tài tốt nghiệp dạng lập Hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là dạng đề tài tổng hợp tất cả các
kiến thức đại cương và chuyên ngành, từ các môn như Kết cấu, Bê tông, nền móng, Kỹ
thuật thi công đến các môn Kinh tế xây dựng, Tổ chức xây dựng… giúp chúng em tổng
quát được tất cả kiến thức các môn đã được học và có thể tìm hiểu thêm rất nhiều về Đấu
thầu, Quản lý dự án…
 Chính vì những lý do trên mà em lựa chọn đề tài Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
làm đề tài tốt nghiệp.

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

1


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

I.4. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao.
Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng “Đầu tư xây
dựng nhà làm việc cho xí nghiệp xây lắp, xí nghiệp dịch vụ thuộc
xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro”.
Nội dung đờ án:
Phần mở đầu

Phần tính toán lập hồ sơ dự thầu gói thầu
+ Chương I: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu
+ Chương II : Lập và lựa chọn giải pháp công nghệ-kỹ thuật và biện pháp thi công các
công tác chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ gói thầu.
+ Chương III: Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu.
+ Chương IV: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý.
Phần kết luận , kiến nghị.
PHẦN TÍNH TOÁN LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CÔNG XÂY
DỰNG
“ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ LÀM VIỆC CHO XÍ NGHIỆP XÂY LẮP, XÍ NGHIỆP
DỊCH VỤ THUỘC XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO”.
NGHIÊN CỨU HỜ SƠ MỜI THẦU,MƠI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VA
GÓI THẦU
II. Giới thiệu tóm tắt gói thầu
II.1. Tên dư án :
Đầu tư xây dựng nhà làm việc cho xí nghiệp xây lắp, xí nghiệp dịch vụ
thuộc xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro.
II.2. Tên chủ đầu tư : Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro.
II.3. Địa điểm xây dưng :
Số 67, đường 30-4, phường 9, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu
II.4. Tên gói thầu :
“Đầu tư xây dựng nhà làm việc cho xí nghiệp xây lắp, xí nghiệp
dịch vụ thuộc xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro’’.
− Quy mơ gói thầu:
+ ,Diện tích xây dựng : 1017,9 m2
+ Diện tích sàn: 9161,1 m2
− Cơng trình bao gờm 10 tầng nổi +1 tầng áp mái +1 tầng mái. Tổng
chiều cao của cơng trình là 42,7 m ( tính đến hết tầng mái) . Mặt bằng
được bớ trí như sau:

+ Tầng trệt ( H=3,45m) cớt +0,00 bớ trí phịng hành chính, căng tin
chung.
I

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

2


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

+ Tầng 1 (H=3,45) bớ trí kho lưu trữ hờ sơ, thư viện, kho xndv , kho tiền ,
kho ấn chỉ , kho quỹ, đại sảnh , khoảng trống thông tầng được bố trí ở
tầng 3.
+ Tầng 2 (H=3,45m) bớ trí các phịng họp.
+ Tầng 3-9 ( H=3,45m) bớ trí văn phịng làm việc.
+ Tầng 10 (H=3,45m) bớ trí phịng tiếp khách, phịng tởng đài, phịng
đa năng.
+ Tầng áp mái (H=2,55m) bớ trí phịng kỹ thuật, bể nước, điều hịa.
− Giao thơng theo phương đứng các tầng được bớ trí 4 thang máy và 2
cầu thang bộ, giao thông theo phương ngang nội bộ tầng bằng hành
lang giữa. Các tầng đều có WC Hình thức đấu thầu : đấu thầu rộng rãi
trong nước.
− Phương thức đầu thầu : một giai đoạn , hai túi hồ sơ.
− Thời gian, tiến độ thực hiện: 720 ngày.
III. Giới thiệu nhà thầu.
III.1. Tên nhà thầu Địa chỉ giao dịch
Tên công ty

: Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng
Tên giao dịch
: Song Hong Construction JSC
Tên viết tắt
: INCOMEX
Trụ sở chính
: Sớ 164 Lị Đúc - Phường Đớng Mác - Quận Hai Bà Trưng
- Hà Nội.
Điện thoại : 04. 3972 7296
Fax : 04. 3972 7295
Website: www.incomex.vn
III.2. Năng lưc nhà thầu
III.2.1. Năng lưc cán bợ cơng nhân viên
TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ, NHÂN VIÊN
TT
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chuyên môn ngành nghề
Đại học và trên đại học
Thạc sỹ
Kỹ sư xây dựng

Kiến trúc su
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Kỹ sư máy xây dựng
Kỹ sư cơ khí
Kỹ sư giao thông
Kỹ sư thuỷ lợi + thủy điện
Kỹ sư điện nước

Số
lượng
241
6
163
2
11
2
2
10
8
3

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

Thâm niên công tác
>5 năm
6
6
32
1
3

1

2
1

> 10
năm
105

> 15
năm
69

77

54
1
5
1
1
2
2

3
1
3
4
2

3



Đồ án tốt nghiệp
10
11
12
13
14
15
16
1
18
19
B
20
21
22
23
24
25
26
27

Lập hồ sơ dự thầu

Kỹ sư trắc địa
Cử nhân tài chính kế tốn
Kỹ sư Địa chất
Kỹ sư BHLĐ
Cử nhân quản trị kinh

doanh
Cử nhân quản trị kinh
doanh
Cử nhân luật
Cử nhân ngoại ngữ
Cử nhân tin học
Cử nhân các ngành khác
Cao đẳng và trung cấp
Xây dựng
Thuỷ lợi
Tài chính KT
Giao thơng
Cơ khí
Điện , máy
Trắc địa
Các ngành khác

2
12
2
2

1
5
1
1

1
6
1

1

5

2

3

2

1

2
1
1
5
26
4
1
6
2
3
3
2
5

1
1
1
2

3

1

1
1

2
9
1
1
1
1
2
1

2

1

1
14
3
3
1
1
1
3

1


TRÌNH ĐỘ TAY NGHỀ CƠNG NHÂN
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Cơng nhân ngành
nghề
Thợ nề
Thợ mộc
Thợ sơn vơi, sơn bả
ma tít
Thợ sắt

Thợ sắt hình và lắp
ráp
Thợ hàn điện và hàn
hơi
Thợ điện
Thợ nước
Thợ máy
Thợ cẩu
Thợ nhơm kính
Lái xe
Trắc địa
Máy đào, máy xúc
Khoan cọc nhời
Vận hành thiết bị
Đúc hẫng
Thợ cơ khí
Xà lan, thuỷ thủ

Số
lượng
172
105

Bậc thợ
2
3
13

27


4
108
57

5
52
29

6
12
6

11

12

4

179

15

68

81

15

34


7

16

10

1

37

4

13

14

6

23
20
23
18
10
38
17
14
8
13
11
15

10

2
4

12
9
3
1
4

5
5
7
4
1

3
2

4
5
2
5
4
5
3

7


2

3
4
4
3
6

1

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

26

2
5
12
3
9
2
4
2
5

7

1
1

1

1

1
2
1

4


Đồ án tốt nghiệp
20
21

Lập hồ sơ dự thầu

Sản xuất vật liệu xây
dựng
Các ngành khác

30

12

135

13

5

135


III.2.2. Lĩnh vực hoạt động
- Đầu tư, kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê. Môi giới, đấu giá bất
động sản (không bao gồm dịch vụ tư vấn nhà đất).
- Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ
thuật, công trình ngầm, công trình và hệ thống điện, viễn thông và các công trình kỹ thuật
khác, hoàn thiện công trình xây dựng.
- Đầu tư, kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh dịch vụ ăn uống. Kinh
doanh dịch vụ lữ hành và các dịch vụ khách sạn du lịch (không bao gồm kinh doanh vũ
trường, quán bar và phòng hát karaoke).
III.2.3. Năng lực tài chính
Năm
Doanh thu

2014
139,338,104,91
1
15,890,534,969

Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế 14,294,050,802

2015
132,420,236,01
3
18,885,573,802

2016
14,269,003,40

7
6,330,989,185

17,946,627,050

5,842,041,833

III.2.4. Năng lực máy móc thiết bị thi công
Số
TT Tên thiết bị
Đ.vị
lượng
1
Cần cẩu tháp
cái
1
2
Cần cẩu tháp QZ5015
cái
1
3
Cần cẩu bánh xích
cái
5
4

Cần cẩu tháp

cái


7

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Cần cẩu lốp
Cần cẩu tự hành Komatsu
Máy đóng cọc
Máy ép cọc thuỷ lực
Máy khoan cọc nhồi
Máy thi công cọc Barret
Máy ủi các loại
Máy phát điện các loại
Ơ tơ vận chủn các loại
Máy đào đất các loại
Máy xúc lật tự hành
Máy lu tĩnh

Máy lu rung
Máy lu lốp
Xe tưới nước

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

8
2
3
3
3
2
8
10
17
9

12
3
2
2
3

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

Tính năng kỹ thuật, công suất
Hmax 100m, Lmax 70m, Qmax 50 tấn
Hmax 80m, Lmax 50m, Qmax 50 tấn
Lmax 42m, Qmax 35- 52 tấn
Hmax 100m, Lmax 50-70m, Qmax 516 T
Qmax 10 - 50 tấn
25 tấn
Búa 2,5 - 4,5 tấn
120 tấn và 160 tấn
Đường kính tối đa 1,2m
Độ sâu từ 40 - 60 m
140 CW - 175 CW
Từ 75 - 250KVA
Từ 5 tấn đến 15 tấn
Từ 0,4 m3- 1,4 m3/ gầu
5 - 8 m3 / thùng
8 - 10 tấn
16 - 25 tấn
16 tấn
6 - 15 m3/téc
5



Đồ án tốt nghiệp
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

48

Xe tưới nhựa
Trạm trộn bê tông
Trạm trộn bê tơng
Trạm bê tơng lạnh
Xe bom chở bê tơng
Ơ tơ bơm bê tông tự hành
Máy bơm bê tông tĩnh
Máy rải thảm bê tông nhựa NP
220, BIIV-DM, Nhật bản
Trạm bê tông nhựa
Máy san tự hành
Máy hàn điện các loại
Máy đầm dùi bê tông
Máy đầm bàn đầm bê tông
Máy đầm đất chạy xăng
Máy trộn bê tông
Máy cắt và uốn thép
Máy cưa cắt bào gỗ liên hợp
Máy lu mini
Thang tải chở vật liệu
Máy trắc địa:Thuỷ bình, kinh
vỹ
Dàn giáo thép
Côpa định hình mặt gỗ dán
Cốp pha thủy công
Máy bơm nước các loại
Thiết bị đúc hẫng cầu
Tàu hút bùn di động

Cọc cừ Laseel
Máy tời thép
Bộ hàn cắt axetilen

Lập hồ sơ dự thầu
cái
trạm
trạm
trạm
cái
cái
cái

2
3
6
2
37
5
6

1000 lít/giờ
30 - 45m3 / giờ
60 - 125 m3 / giờ
80 và 160 m3/giờ
6 - 9 m3 / thùng
50 m3 và 100 m3/giờ, H= 32 - 37m
60 - 120 m3 / giờ

bộ


1

Khổ 2,5 - 4,5 m

trạm
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

2
5
85
120
55
46
52
34
37
7
12

40 tấn /h và 80 tấn /h

108 CV
15 - 23 KVA
Đương kính 50 -70 mm
3,5 - 5 KW
Công suất 3 - 5 KW
Từ 250-400 lít
Đường kính uốn 10-42 mm
Từ 1,7 - 9 Kw
800 kg
Q max 500 kg

bộ

25

Điện tử và ánh sáng

bộ
m2
m2
cái
bộ
bộ
tấn
cái
bộ

97
8.000
5.000

40
4
1
1.500
25
27

Kiểu H và A
Modun theo tiêu chuẩn
Modun theo tiêu chuẩn
Từ 10 - 1.000 m3/giờ
Mọi khẩu độ
Từ 300 m3/giờ
Các loại đến 1, 2m
1000 kg

III.2.5. Các cơng trình đã, đang thực hiện trong các năm gần đây
• DỰ ÁN TỔ HỢP TTTM VÀ CĂN HỘ CHUNG CƯ CAO CẤP NORTHERN
DIAMOND
Tổng mức đầu tư: 960 tỷ đồng .
Quy mô: Tổng diện tích sàn 66.797m2 cung cấp gần 400 căn hộ và hơn 38.826m2 TTTM
và Văn phòng
Địa điểm: Đầu cầu Vĩnh Tuy, quận Long Biên, thành phớ Hà Nợi.
• DỰ ÁN CẢI TẠO CHUNG CƯ CŨ KHU B KIM LIÊN GIAI ĐOẠN II
Tổng mức đầu tư: 1.940 tỷ VNĐ (Dự kiến)
Diện tích: 5,2 ha
Địa điểm: Khu tập thể Kim Liên – P. Kim Liên - Q. Đớng Đa - TP. Hà Nợi
• DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ HÀNG DA
Tổng mức đầu tư: 230,5 tỷ đồng
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2


6


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Diện tích: 5 tầng nổi và 2 tầng hầm, tổng diện tích sàn trên 20.000 m2
Thời gian hoàn thành: Đã hoàn thành chào mừng Đại lễ 1000 năm Thăng Long
Địa điểm: Phường Cửa Đông - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Chủ Đầu tư: Công ty Cổ phần Thương mại Hàng Da (Công ty CP XD Sơng Hờng góp 51%
Vớn điều lệ)
• DỰ ÁN PHÁ DỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG B4,
B14 KIM LIÊN
Tổng mức đầu tư: B14: 191 tỷ đồng - B4: 318 tỷ đồng
Diện tích: B14: 3.250 m2 - B4: 3.440m2
Thời gian hoàn thành Đã bàn giao đưa vào sử dụng
Địa điểm: Khu tập thể Kim Liên – P. Kim Liên - Q. Đống Đa - TP. Hà Nợi
• DỰ ÁN CHỢ KHƯƠNG ĐÌNH
Tởng mức đầu tư: hơn 500 tỷ đồng
Diện tích: 7.500 m2 với tổng diện tích sàn xây dựng 55.500 m2, công trình cao 18 tầng và 2
tầng hầm
Địa điểm: Chợ Khương Đình - Q. Thanh Xuân - TP. Hà Nội
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư IT (Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng góp 30%
vốn điều lệ)
III.3. Nghiên cứu HSMT
III.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
III.3.1.1 Tư cách pháp nhân của nhà thầu
Tư cách hợp lệ của nhà thầu:

+ Là tổ chức trong nước, phải có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh được lập theo quy
định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức không có đăng kí kinh
doanh .... trong đó có đăng ký nghành nghề phù hợp với nội dung tham dự thầu.
+ Hạch toán kinh tế độc lập
+ Có tình hình tài chính lành mạnh (không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình
hình tài chính không lành mạnh , đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có
khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể).
+ Nhà thầu có thể tham dự độc lập hoặc liên danh với Nhà thầu khác. Trường hợp liên
danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên tham gia liên danh về trách nhiệm
chung và trách nhiệm riêng đối với công việc thuộc phạm vi gói thầu này ; giá trị khối
lượng công việc cho mỗi thành viên trong liên danh và phải có người đứng đầu liên danh.
Mỗi nhà thầu trong liên danh đều phải đáp ứng yêu cầu tư cách pháp nhân như đối với nhà
thầu chính.
III.3.1.2 Kinh nghiệm thi công xây dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình dân dụng ≥ 5 năm.
Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà
thầu phụ trong 5 năm trở lại đây
Có tài liệu chứng minh là bản chính hoặc bản sao được chứng thực và biên bản nghiệm thu
công trình đã đưa vào sử dụng.

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

7


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

III.3.1.3 Năng lực kinh nghiệm

Năng lực hành nghề xây dựng: nhà thầu phải đạt năng lực hành nghề xây dựng hạng II theo
nội dung quy định tại mục II chương IV Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
của Chính phủ và phải có đầy đủ tài liệu chứng minh kèm theo để được coi là đáp ứng.
Nhân sự, Thiết bị chủ chốt để thực hiện gói thầu:
− Chỉ huy trưởng công trường : là kĩ sư xây dựng , có thời gian làm công tác thi công xây
dựng tối thiểu 5 năm, đã có kinh nghiệm là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp
II hoặc công trình cấp III cùng loại.
− Nhân sự chủ chốt: nhà thầu phải có đủ kiến trúc sư kỹ sư chuyên ngành phù hợp với yêu
cầu kĩ thuật .
− Thiết bị thi công chủ yếu : Nhà thầu phải có huy động đầy đủ thiết bị thi công chủ yếu
phục vụ cho gói thầu:
− Thiết bị thi công xây dựng.
− Thiết bị kiểm tra chất lượng thi cơng xây dựng.
III.3.1.4 Năng lực tài chính.
Doanh thu:
+ Đới với nhà thầu độc lập: Doanh thu trung bình của nhà thầu trong ba năm tài chính gần
đây đạt mức ≥100 tỷ đồng.
+ Tình hình tài chính lành mạnh, doanh thu trong 2 năm gần đây là có lãi.
+ Hệ số khả năng thánh toán nợ ngắn hạn hiện nay >1
Trong trường hợp không có nợ ngắn hạn phải trả thì doanh nghiệp được coi là đáp ứng yêu
cầu về tình tài chính đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
+ Giá trị rịng ( vớn chủ sở hữu ) (tổng tài sản – tổng nợ phải trả )≥0
III.3.1.5 Yêu cầu về kĩ thuật, chất lượng
Vật liệu xây dựng : theo thỏa thuận, hợp đồng cung cấp vật tư , vật liệu thiết bị còn hiệu
lực... của nhà sản xuất đáp ứng yêu cầu của thiết kế , phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật kèm
theo.
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: có biểu đồ
tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường, có bố trí
nhân sự, các giải pháp kỹ thuật.
Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình.

Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an toàn lao
động, phịng chớng cháy nở, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng.
III.3.1.6 Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu do các nhà thầu chuẩn bị và mọi thư từ giao dịch, mọi tài
liệu liên quan đến việc đấu thầu trao đổi giữa bên dự thầu và bên mời
thầu phải được lập bằng Tiếng Việt.
III.3.1.7 Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh tốn
Đờng tiền bỏ thầu và đờng tiền thanh tốn là đồng tiền Việt Nam (VNĐ)
III.3.1.8 Các yêu cầu khác:
Hình thức đảm bảo dự thầu : thư bảo lãnh của Ngân hàng ; giá trị của đồng tiền đảm bảo
dự thầu có giá trị không nhỏ hơn 1 tỷ đồng;
Thời hạn có hiệu lực của đảm bảo dự thầu 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

8


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Thời hạn hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: trong vịng 30 ngày kể
từ ngày thơng báo kết quả đấu thầu.
Thời hạn có hiệu lực của HSDT là 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
III.3.2. Kiểm tra tiên lượng mời thầu
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành kiểm tra
lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm tra, nhà
thầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các công tác là rất ít, không đáng kể. Đồng thời
tiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra không có sự thiếu sót công tác. Vì vậy nhà thầu
quyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung cấp để lập biện

pháp thi công và tính giá dự thầu công trình của nhà thầu.
III.4. Phân tích môi trường đấu thầu và các điều kiện cụ thể của gói thầu
III.4.1. Phân tích môi trường đấu thầu và các điều kiện cụ thể của gói thầu
III.4.1.1 Điều kiện khí hậu, thời tiết
- Gió : Hướng gió chủ đạo là Đông Nam.
- Mưa : Lượng mưa khá lớn, tổng lượng mưa trung bình 1 năm là 1628,8mm.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm là 24 độ C, chênh lệch không lớn.
- Độ ẩm không khí trung bình 1 năm là 82 – 84%.
III.4.1.2 Điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn
Nhà làm việc của XNXL và XNDV thuộc Xí Nghiệp Liên Doanh
Vietsovpetro, mặt tiền hướng đơng nam. Phía đơng bắc, đơng nam, tây
nam giáp đường nội bộ của ơ đất, phía tây bắc giáp bãi đỗ xe chung.
Toàn bộ đất nằm sát đường 30.4 – Phường 9 – Tp.Vũng Tàu. Nên vị thế
Khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng không san lấp nhiều nên thuận
tiện cho việc bớ trí kho bãi xưởng sản xuất. Cớt 0,00 của ngôi nhà nằm
cao hơn cốt tự nhiên 0,45 m.
Theo tài liêụ khảo sát địa chất thuỷ văn công trình, ta có các lớp đất như
sau:
- Lớp 1: Đất trồng trọt. Dày khoảng 0,9 mét.
- Lớp2: Cát hạt vừa lẫn bụi mầu xảm tro,xám vàng,trạng thái xốp. Dày
9,3 mét.
- Lớp 3: Cát hạt nhỏ màu xám tro trạng thái chặt vừa . Dày khoảng 6,2
mét .
- Lớp 4: Bùn sét pha mầu xám nâu trạng thái dẻo chảy-chảy. Dày
khoảng 10,4 mét.
- Lớp 5: Sét pha mầu xám nâu trạng thái dẻo mềm. Dày 1,6 mét
- Lớp 6: Cát hạt nhỏ lẫn bùn mầu xám tro trạng thái chặt vừa. Dày
khoảng 5,1 mét .
- Lớp 7 : Sạn sỏi,cuội sỏi đa mầu trạng thái chặt.
III.4.1.3 Điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị lao động

- Vật tư, thiết bị lao động có thể cung ứng bằng đường bộ, đường thủy hoặc đường không
- Tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh nên khả năng về cung ứng vật tư càng lớn.

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

9


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

III.4.1.4 Điều kiện sống của địa phương
- Y tế: 10 Bệnh viện, 6 phòng khám đa khoa khu vực và 82 Trạm y tế phường xã, với
1444 giường bệnh và 478 bác sĩ, 363 y sĩ, 644 y tá và khoảng 261 nữ hộ sinh (số liệu
năm 2011).
- Trường học: Trung học phổ thông có 31 trường, Trung học cơ sở có 92 trường, Tiểu
học có 184 trường, bên cạnh đó còn có 198 trường mẫu giáo (số liệu năm 2015).
- Văn hóa: ngoài dân tộc kinh, thì số lượng người dân tộc khác khá dông nên ở đây rất
đa dạng về văn hóa.
III.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu , dự kiến số lượng các nhà thầu
tham gia gói thầu :
+ Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Sông Hồng thuộc Tổng công ty Xây
dựng Sông Hồng
+ Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp và dân dụng Dầu khí (PVC-IC)
+ Cơng ty Cở phần Xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng
Sông Đà
+ Công ty Cổ phần Xây Dựng & Phát Triển Đô Thị Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Có thể nhận thấy những điểm mạnh, điểm yếu , thuận lợi, khó khăn ,

chiến lược cạnh tranh ,chiến lược giá của các nhà thầu này như sau:
1 ) Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng thuộc Tổng công
ty xây dựng sông hồng
Địa chỉ trụ sở công ty: An Dương Vương. Tây Hồ, Hà Nội
+ Điểm mạnh: Công ty xây dựng số 1 Sông Hồng trực thuộc tổng công ty lớn có nhiều
kinh nghiệm thi công trong lĩnh vực thi công xây lắp các công trình dân dụng và công
nghiệp (40 năm), đội ngũ chuyên gia, kỹ sư có trình độ cao, công nhân lành nghề. Mặt
khác doanh nghiệp này cũng tham gia thi công nhiều công trình dân dụng có quy mô
tương tự gói thầu này. Đây là điểm mà doanh nghiệp cần chú ý.
+ Điểm yếu: Công ty xây dựng số 1 Sông Hồng đang thi công nhiều công trình rải rác ở
khắp nơi và đang trong giai đoạn gấp rút nên khả năng cạnh tranh là không cao.
2) Công ty Cổ phần Xây dựng công nghiệp và dân dụng Dầu khí
(PVC-IC)
Địa chỉ: 35D Đường 30/4 - Phường 9 - Tp. Vũng Tàu
+ Điểm mạnh: qua tìm hiểu thấy đây là một công ty khá mạnh, có đội ngũ cán bộ công
nhân viên có trình độ tay nghề cao, năng lực tài chính cũng khá mạnh. Về máy móc thiết
bị công ty có thể đáp ứng gói thầu
+ Điểm yếu: họ đang thi công nhiều công trình và họ thường có khuynh hướng bỏ giá
cao.
3) Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây
dựng Sông Đà.
Địa chỉ: Tầng 5 Tháp B, Tịa nhà Twin Tower HH4 Sơng Đà Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

10


Đồ án tốt nghiệp


Lập hồ sơ dự thầu

+ Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng lực máy
móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi, có
nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề, có ưu thế thi công loại hình công trình kỹ thuật ngầm
trong các địa chất địa hình phức tạp, họ có thể đáp ứng tốt yêu cầu thi công cọc nhồi …
+ Điểm yếu: Năng lực kinh nghiệm trong xây dựng chung cư cao tầng còn ít, họ chỉ
chuyên môn thi công đường, thuỷ điện.
Đồng thời họ đang thi công nhiều công trình trên địa bàn Hà Nội, nên
việc tập trung vào các tỉnh khác là khó khăn.
4) Công ty Cổ phần Xây Dựng & Phát Triển Đô Thị Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Địa chỉ: Số 37 đường 3/2 - Phường 8 - Tp. Vũng Tàu
+ Điểm mạnh: Gần đây đã liên tiếp trúng thầu các gói thầu tương tự; có lực lượng lao
động lớn nên nhu cầu về việc làm của công ty vẫn lớn.
+ Điểm yếu: Mặc dù nhu cầu về việc làm lớn nhưng về máy móc thiết bị, công ty không
có thế mạnh. Máy móc không nhiều sẽ cản trở việc huy động máy móc cho công trình.
Nên đáp ứng được yêu cầu của HSMT là khó khăn.
III.4.3. Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có thành lập ban quản lý riêng cho gói thầu này
Kết luận:
Nhìn chung các nhà thầu tham gia đấu thầu công trình này đều có thế
mạnh riêng. Qua phân tích năng lực của các nhà thầu cũng như điều tra
được một phần chiến lược kinh doanh của họ và năng lực thực sự của
nhà thầu cho thấy khả năng trúng thầu là hoàn toàn có thể. Nhà thầu
quyết định tham gia gói thầu này.
CHƯƠNG II. PHẦN CÔNG NGHỆ –KĨ THUẬT THI CƠNG GÓI THẦU
I. Lưa chọn phương hướng cơng nghệ kĩ thuật tổng quát
Qua phân tích giải pháp kết cấu, kiến trúc, quy hoạch của công trình và điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội cũng như căn cứ vào năng lực sản xuất của công ty, đề ra phương hướng thi

công tổng quát là thi công cơ giới kết hợp với thủ công, và sử dụng phương pháp thi công
theo dây chuyền.
Công trình được chia ra các đợt thi công chính sau:
- Thi công phần ngầm
- Thi công phần thân
- Thi công phần mái và hoàn thiện
Trong đó các đợt lại được chia ra làm các công tác, các công tác lại được phân đoạn, phân
đợt để thi công theo dây chuyền.
Khi thi công, sẽ cố gắng cơ giới hoá tối đa để đẩy nhanh tiến độ thi công cũng như tiết
kiệm nguồn nhân lực.
Khi thi công sẽ tập trung vào mợt sớ cơng tác chủ ́u sau, cịn các công tác khác được thi
công xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác:
- Công tác thi công cọc ép
- Công tác thi công đào đất
- Công tác thi công bê tông cốt thép móng
- Công tác thi công bê tông cốt thép phần khung nhà
- Công tác xây
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

11


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

- Công tác hoàn thiện
Công tác thi công cọc ép
Sử dụng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, được vận chuyển và tập kết sẵn tại công trường.
Sử dụng biện pháp thi công ép trước, cọc được ép âm đến độ sâu thiết kế, trong quá trình ép

liên tục phải kiểm tra các thông số so với thiết kế như : lực ép đầu cọc, độ sâu thiết kế.
Công tác đào đất hố móng
Do khối lượng đất đào khá lớn, Nhà thầu sẽ dùng máy đào đất gầu nghịch kết hợp với
đào đất thủ công để thi công sửa hố móng, lựa chọn sơ đồ di chuyển máy hợp lý để tiết
kiệm thời gian, chi phí và phối hợp được đào máy với sửa hố móng bằng thủ công.
Công tác bêtông cốt thép móng
Công tác BTCT móng được phân đoạn để tổ chức thi công theo dây chuyền.
Sử dụng bêtông thương phẩm được mang đến công trường bằng xe chuyên dụng và đổ
bêtông bằng máy bơm bê tông.
Cốt thép dùng để thi công được gia công bằng thủ công (đánh gỉ, nắn thẳng) kết hợp với
máy (hàn, cắt và uốn thép). Các công tác lắp dựng như buộc thép được thực hiện thủ công.
Công tác bêtông cốt thép phần thân
BTCT phần thân được tiến hành thi công tuần tự từ tầng trệt đến tầng mái.
Mỗi đợt phân thành các phân đoạn để tổ chức thi công theo dây chuyền. Sử dụng bêtông
thương phẩm mang đến công trường bằng xe chuyên dụng. Đổ bê tông dầm, sàn bằng máy
bơm, bê tông cột, vách bằng cần trục tháp.
Công tác xây tường
Công tác xây tường cũng được phân đoạn, phân đợt để tổ chức thi công theo sơ đồ dây
chuyền. Mặt khác công tác xây tường cịn phụ tḥc vào việc tháo ván khn dầm sàn của
các tầng.
Công tác hoàn thiện và các công tác khác
Công tác hoàn thiện được tiến hành theo hai phương pháp chính là tổ chức thi công từ dưới
lên hoặc từ trên xuống. Kết hợp ưu điểm của cả hai phương pháp để rút ngắn thời gian thi
công và điều hoà nhân lực hợp lý trên công trường.
II. Lập và lưa chọn giải pháp công nghệ – kỹ thuật chủ yếu ảnh
hưởng đến chất lương và tiến độ gói thầu.
II.1. Thi công phần ngầm
II.1.1. Tổ chức thi công ép cọc
II.1.1.1 Phương hướng thi công
a.Phương pháp ép cọc

Theo thiết kế hạ cọc bằng phương pháp ép. Hiện nay chủ yếu sử dụng 2 phương pháp thi
công: ép trước khi đào đất và ép sau khi đào đất.
- Ép trước đào đất:
+ Ưu điểm:việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều
thuận lợi kể cả khi gặp trời mưa, không bị phụ thuộc vào mực nước
ngầm,tốc độ thi công nhanh.
+ Nhược điểm: phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, công tác đào đất hố
móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian thi công lâu vì rất
khó thi công cơ giới hóa.
- Ép sau đào đất:
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

12


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

+ Ưu điểm:đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc,
không phải ép âm.
+ Nhược điểm:ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước
rồi mới thi công ép cọc khó thực hiện được, khi thi công ép cọc mà gặp
trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút nước ra khỏi hố móng,
việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn, với mặt
bằng thi công chật hẹp, xung quanh đang tồn tại những công trình thì
việc thi công theo phương án này gặp nhiều khó khăn, đôi khi không
thực hiện được.
Căn cứ vào đặc điểm công trình và các ưu nhược diểm của các phương
án ép cọc, ta chọn phương án ép trước khi đào đất.

b.Số liệu phục vụ ép cọc

- Sức chịu tải tính tốn của cọc: P = 140T/cọc
- Lực ép cọc: Pmin = 196T, Pmax = 245T
- Máy ép cọc: Tổ hợp máy gọi là robot ép cọc

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

13


Đờ án tớt nghiệp

Lập hờ sơ dự thầu

II.1.1.2 Tính tốn lựa chọn thiết bị thi công ép cọc
Dựa vào giá trị lực ép đầu cọc – là lực tác dụng lên đầu cọc để đưa cọc vào nền. Lực ép
tính toán ở đây là lực ép cực đại. Do yêu cầu kĩ thuật thì chỉ dừng ép cọc khi:
- Lực ép trước khi dừng trong khoảng 280T <= P <= 350T, trị số này
được duy trì với vận tốc thường xuyên<= 1cm/s trên chiều sâu lớn hơn 3
lần đường kính cọc.
- Cọc đạt chiều sâu thiết kế, mũi cọc tựa lớp đất số 5 (cát lẫn sét, chặt
đến rất chặt).
Ta có lực ép cọc: Pép = 245T
Để máy hoạt động hiệu quả, ta nên sử dụng công suất máy ở mức 90%. Vậy công suất
máy tối thiểu là:
Pmáy = Pép/0,9 = 245/0,9 = 272 T
Chọn máy ép DTZ 428T có các thông số kỹ thuật sau:
-


Tổng trọng lượng bao gồm cả đối trọng là 300T
Lực ép tối đa là 400T
Chiều sâu 1 hành trình ép là 1,8m
Tốc độ ép max: 5,2m/phút; min: 0,9m/phút
Cần cẩu lắp kèm tải trọng nâng max: 16T
Kích thước vận chuyển: 12500mm x 7250mm x 3180mm
Trọng lượng vận chuyển lớn nhất: 45T
Tốc độ di chuyển: 2,5m/phút

Vậy một tổ hợp máy ép cọc gồm
+ Máy ép cọc Trung Quốc ZDT 428T
+ Hai máy hàn công suất 23kw
+ Lựa chọn máy toàn đạc để kiểm tra trong suốt quá trình thi công
Cấu tạo robot ép cọc:

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

14


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

4

4
1
7


3

3

1

2
3

3

10
8

8
9

8

8

7
hé p k ỹ t huật

6

6

6


6

máy ép cọc r obot

6

c ấu t ạ o r o bo t Ðp c ä c
1
4
7

1 c Çn c Èu

6

hÖ t h è n g di c hu yển

2 c abin điều kh iển

7

dây d ẫn dầu

2

3

đố i t r ä n g

8


pit t o ng phô c vơ d i c hu n

4

pit t o ng ep c ä c

9

kh un g r o bo t

5

h Ö t hè n g « m c ä c

10 dầm đi đố i t r ọ ng

5

hộ p k ü t ht

6

8

II.1.1.3 Bố trí tổ đội thi cơng
Với mợt máy ép cọc cần có các công nhân phục vụ công việc sau:
+ Treo buộc cọc và điều chỉnh cọc vào khung ép: 1 công nhân bậc 3/7
+ Vận hành máy ép: 1 công nhân bậc 4/7
+ Vận hành cần trục: 1 công nhân bậc 4/7

+ Thợ hàn: 1 công nhân bậc 3,5/7
(tiền công cho công nhân vận hành máy ép, cần trục, máy hàn đã được tính trong đơn
giá ca máy ép, cần trục, máy hàn)
+ Giám sát và ghi nhật kí ép cọc: kỹ sư
Do đó nhà thầu bố trí một tổ 4 công nhân phục vụ 1 máy/ca bậc trung bình 3/7 để thực hiện
treo buộc và điều chỉnh cọc vào khung ép.
II.1.1.4 Phương án tổ chức thi công ép cọc
Nhà thầu đưa ra 2 phương án ép cọc cho công trình:
- Phương án 1: Sử dụng 2 máy ép cọc làm việc 1ca/ngày. Nhà thầu bố trí
2 tở đội, mỗi tở 4 cơng nhân bậc 3/7 phục vụ 1 máy ép.
- Phương án 2: Sử dụng 1 máy ép cọc làm việc 2ca/ngày (ca ngày và ca
đêm). Nhà thầu bớ trí 2 tở đội, mỗi tở 4 công nhân bậc 3/7 phục vụ 1
máy ép.
a. Phương án 1
Sơ đồ di chuyển máy ép cọc
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

15


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Tính toán thời gian ép cọc
Ta có thời gian để ép hết số cọc: T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5
 Tính toán T1: Thời gian nạp cọc vào giá và căn chỉnh, T1 = n1 x m x t1
Trong đó:
+ n1: Số đoạn cọc của cọc (đã bao gồm cả đoạn ép âm), n1=4 đoạn cọc;
+ m: Tổng số cọc cần ép (trừ đi cọc thử nghiệm)

Máy 1: 83 cọc; Máy 2: 81 cọc
+ t1: Thời gian đưa cọc vào giá và căn chỉnh 1 đoạn cọc, t1=4,5 phút.
→ Máy 1: T1 = 4 x 83 x 4,5 = 1494 (phút)
Máy 2 : T1 = 4 x 81 x 4,5 = 1458 (phút)
 Tính toán T2: Thời gian hàn nối cọc, T2 = n2 x m x t2
Trong đó:
+ n2: Số mối nối trong 1 cọc, n2=2 mối nối;
+ t2: Thời gian hàn 1 mối hàn, t2=10,6 phút/mối hàn.
+ m: Tổng số cọc cần ép, Máy 1: 83 cọc; Máy 2: 81 cọc
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

16


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

→Máy 1: T2 = 2 x 83 x 10,6 = 1759,6 (phút)
Máy 2 : T2 = 2 x 81 x 10,6 = 1717,2 (phút)
 Tính tốn T3: Thời gian ép cọc, T3 = T3a + T3b + T3c
Chiều dài của cọc : L = 28m + đoạn cọc dẫn
0,75m là đoạn cọc dẫn ở các đài móng bình thường, L = 28,75m
1,75m là đoạn cọc dẫn ở các đài móng thang máy, L = 29,75m
Chiều dài ép cọc : Máy 1 : L1 = 68 x 28,75 + 15 x 29,75 = 2401,25m
Máy 2 : L2 = 66 x 28,75 + 15 x 29,75 = 2343,75 m
T3a: Thời gian bàn ép ôm và nhả cọc
T3a = Số lần bàn ép ôm và nhả cọc x thời gian 1 lần ôm và nhả cọc (là 1 phút)
Máy 1:T3a = 2401,25/1,8 x 1 = 1334,03 (phút)
Máy 2: T3a = 2343,75/1,8 x 1 = 1302,08 (phút)

T3b: thời gian bàn ép đi xuống; T3b = L/v1
L: chiều dài ép cọc
v1: vận tốc trung bình khi ép cọc xuống (v = 5,2m/phút )
Máy 1: T3b = 2401,25/5,2 = 461,78 (phút)
Máy 2: T3b = 2343,75/5,2 =450,72 (phút)
T3c: thời gian bàn ép đi lên; T3c = L/v2
L: chiều dài ép cọc
v2: vận tốc trung bình khi bàn ép đi lên (v = 9,8m/phút )
Máy 1: T3c = 2401,25/9,8 = 245,03 (phút)
Máy 1: T3c = 2343,75/9,8 =239,16 (phút)
Vậy: Máy 1: T3 = 1334,03 + 461,78 + 245,03 = 2040,84 (phút)
Máy 2: T3 = 1302,08 + 450,72 + 239,16 = 1991,96 (phút)
 Tính toán T4: Thời gian robot di chuyển giữa các cọc trong đài cọc, T4 = Q/v
Trong đó:
+ Q: Tổng quãng đường di chuyển của robot giữa các cọc trong đài cọc
+ v: vận tốc di chuyển của robot giữa các cọc trong đài cọc, v = 2,5m/phút
Dựa vào sơ đồ di chuyển máy ta có bảng sau:
Bảng quãng đường di chuyển của robot giữa các cọc trong đài cọc
Loại
đài
DC 1

Số cọc
trong
đài
5

Số lượng đài
Máy 1
1


Máy 2
1

Quãng đường di
chuyển của robot
trong 1 đài (m)
6.6

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

Tổng quãng đường di chuyển
của robot trong đài (m)
Máy 1
Máy 2
6.6
6.6

17


Đồ án tốt nghiệp
DC 2
DC 2a
DC 3
DC 3a
DC 4
DC 5
DC 6
DC 7

DC 8
DC TM

6
7
7
8
3
2
6
4
1
15

Lập hồ sơ dự thầu
5
0
1
2
2
1
0
0
2
1

3
1
3
0

1
1
1
1
0
1

7.5
9
9
10.5
3
1.5
7.5
4.5
0
21

37.5
0
9
21
6
1.5
0
0
0
21
102.6


Tổng

22.5
9
27
0
3
1.5
7.5
4.5
0
21
102.6

Vậy : Máy 1: T4 = 102,6/2,5 = 41,04 (phút)
Máy 2 : T4 = 102,6/2,5 = 41,04 (phút)
 Tính toán T5: Thời gian robot di chuyển giữa các đài cọc, T5 = q/v
Trong đó:
+ q: Tổng quãng đường di chuyển của robot giữa các đài cọc
+ v: Vận tốc di chuyển của robot giữa các đài cọc, v = 2,5m/phút
Dựa vào sơ đồ di chuyển máy ta tính được tổng quãng đường di chuyển của từng máy giữa
các đài cọc.
Bảng quãng đường di chuyển của robot giữa các đài cọc
Loại đài
DC 1 - DC 2
DC2 - DC 2 dọc
DC 2 - DC 2 ngang
DC 2 - DC 4
DC 2 - DC 7
DC 3 - DC 2

DC 3 - DC 2a
DC 3 - DC 3 ngang
DC 3 - DC 3 dọc
DC 3a - DC 3
DC 3a - DC 8
DC 4 - DC 2
DC 4 - DC 5
DC 4 - DC TM
DC 5 - DC 4
DC 5 - DC 6
DC 6 - DC TM
DC 7 - DC 5
DC 8 - DC 2
DC 8 - DC 3a

Quãng đường di
chuyển của
robot (m)
4.4
4
5.5
4.5
5.5
4
4
4.4
4
3.45
6.2
5.5

9.6
0.9
1.3
5.5
3.875
1.05
0.65
6.2

Số lượng
Máy 1
1
1
1
1

Máy 2
1
1
1
1

1

1
1

1
1
1

1
1

1
1
1
1
1
1
2
1

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

Tổng quãng đường di
chuyển của robot (m)
Máy 1
Máy 2
4.4
4.4
4
4
5.5
4.5
4.5
5.5
4
4
4.4
4

3.45
3.45
6.2
5.5
9.6
0.9
1.3
5.5
3.875
1.05
1.3
6.2

18


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

DC TM - DC 3
DC TM - DC 3a

3.95
5.4
Tổng

1
1


3.95
5.4
56.75

54.125

Vậy: Máy 1: T5 = 56,75/2,5 = 22,7 (phút)
Máy 2 : T5 = 54,125/2,5 = 21,65 (phút)
→Tổng thời gian ép cọc của từng máy là:
Máy 1: T = 1494 + 1759,6 + 2040,84 + 41,04 + 22,7 = 5358,18 (phút)
Máy 2: T = 1458 + 1717,2 + 1991,96 + 41,04 + 21,65 = 5229,85 (phút)
Ta có hao phí ca máy ép cọc cần thiết là: Sca = T/(8 x 60 x Kt)
Với Kt là hệ số sử dụng thời gian, Kt=0,8
→Số ca máy ép cọc cần thiết của của mỗi máy là:
Máy 1: Sca = 5358,18/(8 x 60 x 0,8) = 13,95 (ca) ≈ 14 (ca)
Máy 2: Sca = 5229,85/(8 x 60 x 0,8) = 13,62 (ca) ≈ 13,5 (ca)
Do mỗi máy làm việc 1ca/ngày nên thời gian thi công của máy 1 là 14 ngày, máy 2 là 13,5
ngày.
Tiến độ thi công ép cọc
1

2

Thời gian (ngày)
3

12

13


14

Máy 1
Máy 2

Tính toán giá thành qui ước công tác ép cọc
Z = NC + M + TTK + CPC
Chi phí nhân công:
Trong đó:
+
HPLĐi: Hao phí lao động tương ứng với cấp bậc i; HPLĐi = NCN x Sca
NCN: Số công nhân làm việc trong 1 ca
Sca: Số ca làm việc
Với mỗi máy ép cần có 3 công nhân bậc 3/7 phục vụ công việc treo buộc cọc vào cần cẩu,
bốc dỡ đối trọng điều chỉnh cọc vào giá, giám sát và ghi nhật ký ép cọc. Mỗi tổ cơng nhân
làm việc 1 ca/ngày.
 Hao phí lao động cho máy 1 là: 4 x 14 = 56 ngày công
Hao phí lao động cho máy 2 là: 4 x 13,5 = 54 ngày công
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

19


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

+
ĐGNCi: Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại i.
Chi phí máy: M = M1 + M2

M1: chi phí máy thi công;
Sj: số ca máy thi công của loại máy thứ j
ĐGj: đơn giá ca máy thi công thứ j
+ M2: chi phí một lần
Chi phí một lần bao gồm 2 ca máy vận chuyển của 1 đầu kéo
240CV và 2 ca oto thùng 2,5T chở máy hàn và máy kinh vĩ.
Chi phí trực tiếp khác: TTK = 1,9% x (NC + M)
Chi phí chung: CPC = 5,2% x ( NC +M + TTK)

b. Phương án 2
Sơ đồ di chuyển máy ép cọc

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

20


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Tính toán thời gian ép cọc
Tính toán tương tự phương án 1 ta có:
T1 = 4 x 164 x 4,5 = 2952 (phút)
T2 = 2 x 164 x 10,6 = 3476,8 (phút)
T3 = 4032,8 (phút)
T4 = 205,2 (phút)
Tính toán T5: Thời gian robot di chuyển giữa các đài cọc, T5 = q/v
Dựa vào sơ đồ di chuyển máy ta tính được tổng quãng đường di chuyển của từng máy giữa
các đài cọc.

Bảng quãng đường di chuyển của robot giữa các đài cọc
Loại đài
DC 1 - DC 2
DC2 - DC 2 dọc
DC 2 - DC 2 ngang
DC2 - DC 4
DC 2 - DC 2a
DC 2 - DC 8
DC 2a - DC 3
DC 3 - DC 2
DC 3 - DC 3
DC 3a - DC TM
DC 3a - DC 8

Quãng đường di
chuyển của robot (m)
4.4
4
5.5
5.5
5.5
0.65
4
4
4
5.4
6.2

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2


Số lượng
2
2
1
1
1
2
1
2
2
2
2

Tổng quãng đường di
chuyển của robot (m)
8.8
8
5.5
5.5
5.5
1.3
4
8
8
10.8
12.4

21



Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

DC 4 - DC 2
DC 4 - DC 5
DC 4 - DC TM
DC 5 - DC 4
DC 5 - DC 7
DC 6 - DC 5
DC 7 - DC 3
DC TM - DC 6

4.5
9.6
0.9
1.3
1.05
5.1
4.75
3.875
Tổng

2
1
1
1
1
1
1

1

9
9.6
0.9
1.3
1.05
5.1
4.75
3.875
113.375

Vậy: T5 = 113,375/2,5 = 45,35 (phút)
→Tổng thời gian ép cọc là:
T = 2952 + 3476,8 + 4032,8 + 205,2 + 45,35 = 10712,15 (phút)
→Số ca máy ép cọc cần thiết là:
Sca = 10712,15/(8 x 60 x 0,8) = 27,9 (ca) 28 (ca)
Do máy làm 2ca/ngày nên thời gian thi công ép cọc là 14 ngày.
Tiến độ thi công ép cọc

1

2

Thời gian (ngày)
3

12

13


14

Ca 1
Ca 2

Tính toán giá thành qui ước công tác ép cọc
Z = NC + M + TT + CPC
Chi phí nhân công: NC = HPLĐi x ĐGi
+ HPLĐi: hao phí lao động thợ bậc i; HPLĐ i = NCN x Sca
NCN: số công nhân làm việc trong một ca
Sca: số ca làm việc
Với máy ép cần có 4 công nhân bậc 3/7 phục vụ công việc treo
buộc cọc vào cần cẩu, bốc dỡ đối trọng điều chỉnh cọc vào giá,
giám sát và ghi nhật ký ép cọc. Mỗi tở cơng nhân làm việc 2
ca/ngày.
 Hao phí lao động cho máy ép làm ca 1 là: 4 x 14 = 56 ngày cơng
Hao phí lao động cho máy ép làm ca 2 là: 4 x 14 = 56 ngày công
+ ĐGi: đơn giá tiền công đối với bậc thợ i của doanh nghiệp
- Chi phí máy thi cơng: M = M1 + M2
- M1: chi phí máy thi cơng;
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

22


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu


Sj: số ca máy thi công của loại máy thứ j
ĐGj: đơn giá ca máy thi cơng thứ j
+ M2: chi phí một lần
Chi phí một lần bao gờm 2 ca máy vận chuyển của 1 đầu kéo
240CV và 2 ca oto thùng 2,5T chở máy hàn và máy kinh vĩ.
- Chi phí trực tiếp khác: TTK = 1,9% x (NC + M)
- Chi phí chung: CPC = 5,2% x ( NC +M + TTK)

II.1.1.5 Lựa chọn phương án thi công
Từ kết quả tính toán tổ chức thi công của 2 phương án, ta có:
Phương án
I
II

Thời gian thi công
14
14

Chi phí
165,745,425
170,373,197

Vậy ta lựa chọn phương án 1 để thi công ép cọc.
II.1.1.6 Biện pháp kỹ thuật
Sau khi có kết quả thí nghiệm sức chịu tải của cọc bằng nén tĩnh tại hiện trường và được cơ
quan tư vấn thiết kế đồng ý ta tiến hành ép cọc đại trà. Ở đây ta dùng phương pháp ép
trước. Cọc dùng để ép là cọc bê tông cốt thép ly tâm D500.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 9394:2012 “Đóng và ép cọc – thi công và nghiệm thu”.
Cọc trước khi vào đưa vào thi công phải được kiểm tra chất lượng và đảm bảo yêu
cầu thiết kế: bê tông cọc, độ bằng phẳng, …


Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

23


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Máy móc, thiết bị thi công được kiểm tra, bảo dưỡng đảm bảo trong tình trạng sẵn
sàng hoạt động tốt. Đồng hồ áp lực của máy ép cọc phải được cơ quan có đủ thẩm quyền
kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng. Trong suốt quá trình ép không được thay đổi
đồng hồ áp lực của máy ép.
Thi công ép cọc, cọc phải được lắp dựng cẩn thận và căn chỉnh chính xác để trục cọc
trùng với phương nén của thiết bị ép và đi qua điểm định vị cọc.
Hàn nối cọc phải đảm bảo hàn nối cả bốn mặt, kích thước đường hàn đúng thiết kế.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng.
II.2. Tổ chức thi công công tác đào hố móng cơng trình
II.2.1. Đặc điểm cơng việc
- Nền đất: Đất cấp II → Lấy hệ số mái dốc m= 0,67
- Cao trình mặt đất tự nhiên ở cốt -0,5m so với cốt hoàn thiện ±0,00
- Cốt đáy đài móng:
+ Cốt đáy đài thường là -2,2m
+ Cốt đáy đài thang máy là -3,4m
- Cốt đáy giằng móng:
+ Cốt đáy giằng thường là -1,8m
+ Cốt đáy giằng thang máy là – 3,3m
Độ dày lớp bê tông lót: 0,1m.
→ Từ những đặc điểm trên, nhà thầu đưa ra phương hướng thi công: Với khối lượng đất

đào lớn nhà thầu sử dụng phương pháp đào máy kết hợp đào thủ công trên cơ sở đào máy là
chủ yếu.Để đảm bảo điều kiện thi công được thuận lợi, khi đào hố móng mỗi bên lấy rộng
ra 0,5 m so với kích thước thật của móng. Hố móng công trình được tiến hành đào như sau:
- Đào bằng máy: + Tại các vị trí đài cọc tiến hành đào từ cốt -0,5 m đến cách cốt đáy đài
thường 30cm là cốt -1,9m (chiều sâu lớp đất đào là 1,4m).
+ Tại các vị trí giằng móng tiến hành đào từ cốt -0,5m đến cách cốt đáy giằng thường 20cm
là cốt -1,6m (chiều sâu lớp đất đào là 1,1m).
+ Đào bể phốt và bể nước ngầm đặt ngoài công trình từ cốt -0,5m đến cốt -1,9m (chiều sâu
lớp đất đào là 1,4m).
- Sửa bằng thủ công: đào vào sửa đến cao độ lớp bê tông lót đáy đài, giằng thiết kế.
Do nơi đổ đất cách xa công trình 5km nên nhà thầu dùng ô tô tự đổ để vận chuyển và đổ
đất.
II.2.2. Phương án tổ chức thi công cơng tác đào đất hớ móng cơng trình
1
Xác định khới lượng đất đào
Thể tích mỗi băng đào, giằng móng được tính theo công thức:

(do tất cả các hố đào đều là hình chóp cụt chữ nhật)
Trong đó:
Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

24


Đồ án tốt nghiệp







Lập hồ sơ dự thầu

a: chiều rộng đáy hố đào
b: chiều dài đáy hố đào
A: chiều rộng miệng hố đào
B: chiều dài miệng hố đào
H: chiều sâu hố đàoTa có bảng sau:

Ta có bảng sau khối lượng đất đào bằng máy và thủ công:

Lê Tiến Mạnh _MSSV:191358 _Lớp :58KT2

25


×