Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

Tắc ruột sơ sinh ĐHYHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 43 trang )

HỘI CHỨNG TẮC RUỘT SƠ SINH

BSNT. Hà Văn Quý


MỤC TIÊU

1. Phân tích được các triệu chứng lâm sàng của hội chứng tắc
ruột sơ sinh và đề xuất được các cận lâm sàng chẩn đốn.
2. Trình bày được sơ đồ chẩn đoán hội chứng tắc ruột sơ sinh.
3. Nêu được sự khác nhau của một số nguyên nhân gây hội
chứng tắc ruột sơ sinh.
4. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh nhân có tắc ruột sơ
sinh.
5. Trình bày được các xử lý theo tổn thương trong phẫu thuật
bệnh nhân tắc ruột sơ sinh.
2


ĐẠI CƯƠNG

 Là một cấp cứu ngoại nhi thường gặp.
 Bao gồm nhiều nguyên nhân gây tắc ruột (từ tá tràng
tới hậu môn) với các mức độ khác nhau.
 Trước đây tỉ lệ tử vong cịn cao do chẩn đốn muộn,
các phương tiện hạn chế ...
 Liên quan mật thiết giữa sản khoa và nhi khoa: chẩn
đoán trước mổ, sau sinh, ...

3



ĐẠI CƯƠNG

 Một số đặc điểm sinh lý đường tiêu hố trẻ em:
• Sau đẻ trẻ thở và nuốt khí vào đường tiêu hố
• Ỉa phân su trung bình sau sinh 6-8 giờ, chậm phân
su là khi sau 24 giờ trẻ chưa đại tiện phân su
• Phân su màu xanh đen, đặc qnh, bóng.
• Nghiệm pháp Faber: tìm tế bào sừng trong phân su,
ở trẻ bình thường kết quả là (+).

4


DỊCH TỄ HỌC

 Hay gặp ở trẻ đẻ non hoặc mẹ mắc cúm khi mang thai.
 Tỉ lệ mắc bệnh tuỳ nguyên nhân
 Nhiều bệnh tỉ lệ tử vong còn cao.

5


CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH

 Siêu âm trước sinh: 2 dấu hiệu gợi ý tắc ruột là sự giãn
nở bất thường của quai ruột thai và dấu hiệu đa ối.
 Sự giãn nở bất thường quai ruột:



Dấu hiệu bóng đơi (double-bubble)-> tắc tá tràng



Các quai ruột giãn



H/ảnh dịch ổ bụng, đám tăng âm canxi-> VPM bào thai



Các bệnh lý khác như thốt vị hồnh, thốt vị rốn, khe hở
thành bụng…

 Đa ối: Vị trí tắc càng cao càng hay gặp đa ối.
6


CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH

 Siêu âm trước sinh: 2 dấu hiệu gợi ý tắc ruột là sự giãn
nở bất thường của quai ruột thai và dấu hiệu đa ối.

Hình ảnh bóng đơi

Hình ảnh các quai ruột giãn
7



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Triệu chứng cơ năng
• Khơng ỉa hoặc chậm ỉa phân su: có thể ra kết trắng
đục: trường hợp tắc tá tràng trên bóng Valter thì có thể
ỉa phân su.
• Nơn: có thể ra dịch dạ dày, dịch mật, dịch phân tuỳ vị
trí tắc, thời gian vào viện và tắc hồn tồn hay khơng.

8


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Triệu chứng thực thể
• Bụng trướng: trên rốn hoặc toàn ổ bụng, dấu hiệu quai
ruột nổi, phụ thuộc vị trí và tắc hồn tồn hay khơng
• Sonde dạ dày: số lượng, màu sắc dịch
• Khám HM-TT: vị trí hậu mơn, lỗ rị phân, nếu HM bình
thường > thăm bằng sonde Nelaton
 Sonde chỉ vào 2-3cm -> Teo trực tràng
 Sonde vào sâu, dấu hiệu “tháo cống” -> TD bệnh Hirschsprung
 Sonde vào sâu, khơng có phân xu, có kết thể trắng-> Teo ruột
9


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Triệu chứng toàn thân: tuỳ mức độ, thời gian bị bệnh
• Dh mất nước: da khơ, mắt trũng, thóp lõm, đái ít
• Sốt: do mất nước, điện giải hoặc viêm phổi
• Rối loạn hơ hấp: thở nhanh nơng, phổi rale ẩm, do
bụng trướng, hít phải chất nơn

• Da: có thể vàng da sinh lý, xanh nhợt khi mất máu,
xoắn ruột.
• Dị tật kèm theo: Down, TBS, dị tật tiết niệu-sinh dục,...
10


CẬN LÂM SÀNG
 Xét nghiệm máu


Giúp đánh giá tình trạng bệnh nhân, phát hiện bệnh lý
phối hợp.

 Xquang bụng không chuẩn bị


Hình ảnh mức nước hơi:



Ổ bụng mờ dịch



Đám vơi hố



Liềm hơi dưới hồnh
11



CẬN LÂM SÀNG
 Xquang bụng không chuẩn bị

H/a 2 mức nước hơi
(tắc tá tràng)

Tắc ruột non

Hình ổ bụng mờ

12


CẬN LÂM SÀNG
 Xquang khung đại tràng có thuốc


Đại tràng nhỏ (tắc ruột non).



Có thể thấy vị trí tắc ở đại tràng.



Đoạn hẹp giãn trong bệnh lý giãn
đại tràng bẩm sinh.




Manh tràng nằm cao, sang bên
trái trong bệnh lý ruột quay dở
dang.
13


CẬN LÂM SÀNG
 Xquang lưu thơng ruột (transit)


CĐ: tắc khơng hồn tồn



Chỉ làm khi bụng trướng ít, nơn ít, đặt sonde dạ dày



Chẩn đốn các bệnh như ruột quay dở dang, tắc tá
tràng, ...

H/a tá tràng xoắn vỏ táo
( ruột quay dở dang)

H/a hẹp miệng nối sau mổ
tắc tá tràng
14



CẬN LÂM SÀNG
 Siêu âm
• Quai ruột giãn, ứ đọng phân trong quai ruột.
• Tăng nhu động của các quai ruột.
• Có dịch tự do trong ổ bụng, nang dịch ổ bụng.
• Phát hiện các dị tật khác kèm theo, nhất là những dị tật ở
đường tiết niệu và gan mật.

15


CẬN LÂM SÀNG
 Siêu âm

Hẹp phì đại mơn vị

Ruột đơi

Giãn đài bể thận

16


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Tắc tá tràng


Nguyên nhân bên trong: teo tá tràng;
hẹp tá tràng (màng ngăn có lỗ)


• Ngun nhân bên ngồi:
+ Tuỵ hình nhẫn.
+ Dây chằng Ladd.
+ Kìm động mạch.
+ Tĩnh mạch cửa trước tá tràng


Chẩn đốn: Xquang thấy 2 mức nước hơi
2 bên cột sống. (double-bubble)
17


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Teo ruột: 4 thể theo Grosfeld

18


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Teo ruột: 4 thể theo Grosfeld


Loại I: Màng ngăn niêm mạc hồn tồn.



Loại II: Teo ruột mà hai đầu ruột nối với nhau bằng một dây xơ.




Loại III: Teo ruột gián đoạn: mạc ruột bị khuyết hình chữ V. Có 2 mức độ
+ IIIa: Teo gián đoạn có mạc treo khuyết hình chữ V đơn thuần.
+ IIIb: Teo ruột gián đoạn mà đoạn ruột dưới chỗ teo cuốn quanh trục
mạch máu tạo nên hình ảnh “cây thơng”.



Loại IV: Teo ruột gián đoạn nhiều vị trí.

19


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Ruột xoay dở dang (malrotation) và xoắn trung tràng
(midgut volvulus)
• Do sự bất thường trong quá trình xoay và cố định của ruột
• Có thể có các dạng: Ruột khơng xoay, ruột xoay khơng hồn
tồn, ruột xoay ngược.
• Có thể khơng triệu chứng hoặc biến chứng tắc ruột nặng nề :
tắc tá tràng do dc Ladd, xoắn toàn bộ ruột

20


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Ruột xoay dở dang (malrotation) và xoắn trung tràng
(midgut volvulus)
• Xoắn ruột cấp: Đau bụng đột ngột, ỉa máu, bụng trướng trên rốn, có thể sốc.
• Xoắn mạn tính: Nơn trớ dịch mật kèm đau bụng cơn, có khi xuất huyết tiêu

hóa, suy dinh dưỡng.
• Siêu âm: thấy dấu hiệu “xốy nước” (Whirtpool signs) do TM mạc treo tràng
trên xoắn quanh ĐM mạc treo tràng trên.
• Xquang đại tràng: tìm vị trí manh tràng bất thường. Xquang khung tá tràng
thấy tá tràng xoắn hình cái “lị xo” hay “cái nút mở chai”.
21


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Ruột xoay dở dang (malrotation) và xoắn trung tràng
(midgut volvulus)
Bình thường

Xoắn ruột

Ruột quay dở dang

Ruột không xoay

22


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Viêm phúc mạc bào thai
• Thường do thủng ruột thời kỳ bào thai
• Ổ phúc mạc có thể hình thành các màng ngăn giả, ngăn kén chứa đầy dịch
phân su, ruột bị chèn ép và co cụm lại sát với cột sống.
• Lâm sàng: bụng trướng căng, có tuần hồn bàng hệ. Có thể thấy dấu hiệu
tràn dịch màng tinh hồn hai bên do dịch phân su tràn xuống theo ống phúc
tinh mạc.

• Xquang bụng mờ hồn tồn, ruột non bị ép sát vào cột sống, có thể thấy
liềm hơi dưới cơ hoành. 
23


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Tắc ruột do chèn ép
• Các dây chằng bẩm sinh: Di tích của động mạch rốn hoặc cịn ống rốn tràng.
• Do có các khối u ở mạc treo vào ruột như: Ruột đôi, u bạch huyết thể nang
ở mạc treo gây chèn ép hoặc xoắn ruột.
• Do các dây chằng hoặc do dính ruột: Di tích của viêm phúc mạc từ thời kì bào
thai.
• Tắc do hẹp ruột sau bệnh viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh.

24


MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN TẮC RUỘT SƠ SINH
 Tắc ruột phân su
• Do phân su bị kết dính vào niêm mạc của tồn bộ
đoạn cuối hồi tràng gây tắc ruột
• Xquang bụng hình ảnh tắc ruột khơng điển hình và
mức nước hơi, đặc biệt ở HCP có hình lấm tấm
xen kẽ bọt hơi và phân su như hình “bọt xà phịng”
• Điều trị:Thụt tháo đại tràng bằng dung dịch
gastrografin nhằm hòa lỗng các kết thể phân su.

Phân su kết dính
Tắc ruột phân xu


 

 

• Theo dõi từ 6-12 giờ nếu thất bại thì chuyển mổ
làm sạch kết thể phân su ở hồi tràng, hoặc cắt bỏ
đoạn ruột bị giãn và tái lập lưu thơng tiêu hóa.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×