Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 4 tuan 7 NH20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.09 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 ********************** Thứ - ngày Hai 03/10/2016. Ba 04/10/2016. Tư 05/10/2016. Năm 06/10/2016. Sáu 07/10/2016. Môn. Tiết. Toán Tập đọc Anh văn Lịch sử SHĐT Âm nhạc Toán Chính tả Khoa học Đạo đức. 31 13 9 7 7 7 32 7 13 7. Luyện tâp. Trung thu độc lập . GV chuyên Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo . Chào cờ đầu tuần. GV chuyên. Biểu thức có chứa 2 chữ . Gà Trống và Cáo . ( Nhớ - viết ) Phòng bệnh béo phì . Tiết kiệm tiền của . ( Tiết 1 ) (GDBVMT ). Toán Tập đọc Kể chuyện Anh văn Địa lý. 33 14 7 10 7. Tính chất giao hoán của phép cộng . Ở vương quốc tương lai . Lời ước dưới trăng . (GDBVMT ) GV chuyên Một số dân tộc ở Tây Nguyên .. Toán LT&C Tập làm văn Khoa học Kỹ thuật Toán Mĩ thuật LTừ&C Tập làm văn Sinh hoạt lớp. 34 13 13 14 7 35 7 14 14 7. biểu thức có chứa ba chữ . Cách viết tên người tên địa lý Việt Nam . Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện . Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( Tiết 2 ) Tính chất kết hợp của phép cộng . GV chuyên. Luyện tập viết tên người tên địa lý Việt Nam . Luyện tập phát triển câu chuyện . Tổng kết hoạt động học tập tuần . Phát động PT TĐHT chăm ngoan , làm nhiều việc tốt mừng mẹ , mừng cô .. GDNGLL * GDBVMT: + ĐĐ : Bộ phận + KC : Gián tiếp + KH : Liên hệ / Bộ phận *KNS:TĐ, TLV,ĐĐ, KH Tiết 1, 2 * SDNLTK&HQ: + ĐĐ : Toàn phần. Bài dạy. Nhơn Mỹ, ngày 03 tháng 10 năm 2016 GVCN.. Đinh Thanh Giang.. TL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần : 7 Tiết 31:. Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2016 . Toán LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ . - Biết tìm một thành phần chưa trong phép cộng , phép trừ . 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? Tự cho ví dụ rồi tính. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng , trừ . - Bài 1 : (HSCHT) a) Nêu phép cộng : 2416 + 5164 * Hướng dẫn thử lại. b) Cho HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại . - Bài 2 : Làm tương tự bài 1.(HSHT) a) Nêu phép tính :6839 – 482 * Hỏi : Vì sao em biết đúng ,hay sai? Tiểu kết : Biết cách thử lại phép cộng , phép trừ . Hoạt động 2 : Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và giải toán . - Bài 3 : (HSHT) + Hỏi để HS nêu cách tìm thành phần chưa biết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính - Lên bảng thực hiện phép tính thử lại . - Nêu cách thử lại phép cộng như SGK . - HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại . -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. -HS nhận xét bài làm. -HS trả lời. Thử lại phép tính.. Hoạt động lớp . -Nêu yêu cầu bài. -Nêu qui tắc tìm. - Tự làm bài vào nháp rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’)- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập . 5. Nhận xét - dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. -Về làm lại bài 3 . -Xem trước bài: Biểu thức có chứa hai chữ.. Tiết 13:. Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của các anh về tương lai đẹp đẻ của các em và của đất nước ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục : - Tự hào về đất nước độc lập và có chủ quyền. * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân )..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Kiểm tra 2 em đọc bài Chị em tôi , trả lời các câu hỏi SGK . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ . - Giới thiệu bài Trung thu độc lập , mở đầu chủ điểm. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. - Giúp HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi , giọng đọc. Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, câu cảm, hiểu nghĩa từ khó trong bài , Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Giảng : Trung thu là tết của thiếu nhi. * Cho xem tranh , ảnh về các thành tựu kinh tế của nước ta trong những năm gần đây . - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?(HSHT). Tiểu kết: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động cả lớp HS đọc cả bài. Chia đoạn: 3 đoạn . + Đoạn 1 : 5 dòng đầu . + Đoạn 2 : Anh nhìn trăng … vui tươi . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc nối tiếp kết hợp hướng dẫn nghỉ hơi đúng , tự nhiên. - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài Hoạt động nhóm . * Đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi . - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?(HSHT) * Lắng nghe. - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?(HSCHT) * Đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi . - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?(HSHT) - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ? - Cuộc sống hiện nay , theo em , có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?(HSHT) *Xem tranh. - Phát biểu tự do , GV chốt lại ý kiến hay. Hoạt động cả lớp - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp .. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : ( KNS )(HSHT) - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài : Anh nhìn trăng … vui tươi . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào , ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước , của thiếu nhi . 4. Củng cố : (3’) - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Chú thích: Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945 , ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ . Từ năm 1975 , ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước . Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên , đã hơn 50 năm trôi qua . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị: Ở vương quốc Tương Lai. Tiết 7:. Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức & Kĩ năng: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán . + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng nhữ giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch . + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc . 2 - Giáo dục: - Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: GV: - Phiếu học tập . Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40 ) c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : - Yêu cầu HS điền dấu X vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền trên Phiếu học tập Tiểu kết: HS nắm một số nét về tiểu sử Ngô Quyền . Hoạt động 2 : - Yêu cầu HS đọc SGK -Trả lời các câu hỏi . Tiểu kết: Giúp HS kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng .. Hoạt động 3 : - Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận: Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp , cá nhân . - Nhận phiếu học tập. - Vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền . Hoạt động lớp , cá nhân . -Đọc SGK đoạn “ Sang đánh nước ta … hồn tồn thất bại ”. Trả lời các câu hỏi sau : + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ? + Trân đánh đã diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? - Vài em dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng . Hoạt động nhóm . -Thảo luận theo tổ học tập. -Trình bày ý nghĩa: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương , đóng đô ở Cổ Loa . Đất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận về ý nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong nghĩa. kiến phương Bắc đô hộ . Tiểu kết: HS nêu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng . 4. Củng cố : (3’) -Đọc lại ghi nhớ SGK/ 23 - Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Về đọc lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị : Ôn tập. Tiết 32:. Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2016. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng:- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ . - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ ghi sẵn ví dụ SGK; kẻ một bảng theo mẫu SGK để trống Số cá của anh. Số cá của em. Số cá của hai anh em. HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Sửa các bài tập luyện tập. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: - Biểu thức có chứa hai chữ . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ . - Nêu ví dụ đã ghi sẵn và giải thích cho HS biết mỗi chỗ “…” chỉ số con cá do anh hoặc em hay cả hai anh em câu được . - Nêu mẫu : (gọi 1 em ghi vào bảng phụ ) * Anh câu được 3 con cá ; em câu được 2 con cá ; cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ? - Giới thiệu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ Tiểu kết: HS nhận biết biểu thức có chứa hai chữ. - Hoạt động 2 : Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - Nêu biểu thức có chứa hai chữ, hướng dẫn HS nêu . -Hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét. Tiểu kết : HS nắm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. Hoạt động3 : Thực hành . - Bài 1 :Tính giá trị của c+d.(HSCHT). HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . -Theo dõi. -1 em lên bảng ghi.1 em trả lời: 3 + 2 = 5 (con cá) - HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng. -Vài HS nhắc lại. Hoạt động lớp -HS nêu:Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b . - Phát biểu tương tự với các trường hợp :a = 4, b = 0 và a = 0 , b = 1 … -Nêu nhận xét : Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b Hoạt động lớp ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bài 2 ( a, b ): (HSCHT) - Bài 3 ( hai cột ): (HSHT) * Kẻ bảng như SGK . * Gọi HS lên chữa bài Tiểu kết : - Tính thành thạo giá trị số các biểu thức .. -Nêu yêu cầu bài. * HS tự làm, chẳng hạn : Nếu c =10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 - Làm tương tự bài 1 . - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Làm bài rồi chữa bài để chuẩn bị cho bài sau .. 4. Củng cố : (3’) -Nêu lại nội dung bài học. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Làm các bài tập 3. -Chuẩn bị Tính chất giao hoán của phép cộng.. Tiết 7:. Chính tả GÀ TRỐNG VÀ CÁO (Nhớ - viết ). A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Nhớ - viết đúng bài chính tả Gà Trống và Cáo ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc (3) a/b hoặc bài tập do GV tự chọn . 2 - Giáo dục: - Bồi dưỡng tính cẩn thận và chính xác . B. CHUẨN BỊ: GV : - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3 . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Nhận xét bài Người viết truyện thật thà. - 2 em làm lại BT3 , mỗi em tự viết lên bảng: 2 từ láy có tiếng chứa âm s , 2 từ láy có tiếng chứa âm x c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Nhớ - viết lại đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . a) Yêu cầu đọc đoạn thơ . b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. d) Thu và chấm bài - Chấm , chữa 7 - 10 bài . - Nhận xét chung . Tiểu kết: - Nhớ - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài viết Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2b : ( lựa chọn ) * Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu , mời 3 , 4 nhóm thi đua tiếp sức ; mỗi HS trong nhóm chuyển bút cho nhau điền nhanh tiếng tìm được .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết. - Đọc thầm lại đoạn thơ , chú ý những từ ngữ mình viết sai . -HS tìm các từ khó dễ lẫn.HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Cả lớp đọc thầm lại truyện , - Nêu cách trình bày bài thơ . - HS viết chính tả - Nêu yêu cầu BT . - Đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào vở . - Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các tiếng còn thiếu ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc .. -Nói về nội dung đoạn văn : * Đoạn a : Ca ngợi con người là tinh hoa của trái đất . * Đoạn b : Nói về mơ ước trở thành phi công của bạn Trung . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .. - Bài 3a : ( lựa chọn ) * Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng lớp , mời Một số em chơi Tìm từ nhanh . * Cách chơi như sau : Mỗi em được phát 2 băng giấy . HS ghi vào -HS xung phong lên bảng. mỗi băng một từ tìm được ứng với một nghĩa -Nắm cách chơi. đã cho . Sau đó , từng em dán nhanh băng giấy -Tiến hành. vào cuối mỗi dòng trên bảng , mặt chữ quay - Cả lớp nhận xét , tính điểm , chốt lại lời vào trong để đảm bảo bí mật . giải đúng . Tiểu kết : Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. 4. Củng cố : (3’) - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ sự vật phân biệt ch / tr. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Chuẩn bị : Nghe viết : Trung thu độc lập. - Lưu ý: + Cần ghi tên bài vào giữa dòng . + Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô li . Dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li + Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ . + Lời nói trực tiếp của hai nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , mở ngoặc kép .. Tiết 13:. Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nêu cách phòng bệnh béo phì : + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ . + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT . 2 - Giáo dục: - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì . Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả : Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì . - Kĩ năng ra quyết định : Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì . - Kĩ năng kiên định : Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi . B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình trang 28 , 29 SGK - Phiếu học tập . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - Phòng bệnh béo phì . 2.Các hoạt động: ( KNS ) Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chia nhóm và phát phiếu học tập . - Làm việc với phiếu theo nhóm : - Nêu yêu cầu thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc - Kết luận của nhóm mình . Tiểu kết: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. - Các nhóm khác bổ sung . Nêu được tác hại của bệnh béo phì . Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và Hoạt động lớp . cách phòng bệnh tim mạch . - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : - Thảo luận theo tổ . + Nguyên nhân gây nên béo phì? - Quan sát hình trang 29/ SGK và trả lời câu + Cách phòng tránh béo phì ? hỏi. Tiểu kết: Nêu được nguyên nhân và cách phòng -Trình bày. bệnh béo phì . Hoạt động 3 : Đóng vai . ( KNS ) Hoạt động lớp , nhóm . - Chia nhóm: Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . một tình huống dựa trên gợi ý của GV : - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai + Em của Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì . Sau theo tình huống nhóm đã đề ra . Các vai hội ý khi học xong bài này , nếu là Lan , bạn sẽ về nhà lời thoại và diễn xuất . Các bạn khác góp ý nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em kiến . mình ? - Các nhóm bắt đầu trình diễn . Tiểu kết: Nêu nguyên nhân và cách phòng - Cả lớp theo dõi , cùng thảo luận để đi đến lựa bệnh béo phì do ăn thừa chất dinh dưỡng . chọn cách ứng xử đúng . 4. Củng cố : (3’) - Đọc mục bạn cần biết SGK/28;29. + Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống và ít vận động . + Khi đã bị béo phì thì cần : * Giảm ăn vặt , giảm lượng cơm , tăng thức ăn ít năng lượng , ăn đủ đạm , vi-ta-min và chất khống . * Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để điều trị và nhận biết về chế độ dinh dưỡng hợp lí * Phải năng vận động , luyện tập TDTT . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Xem trước bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .. Tiết 7. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA . (Tiết1). A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của . - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở , đồ dùng , điện, nước … trong cuộc sống hàng ngày . * GDBVMT :Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của . - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân . * SDNLTK&HQ ( Toàn phần ) : - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng như : điện, nước, xăng dầu, than đá, gas,…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước . - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng . * HT&LTTGĐĐHCM ( Bộ phận ) : - Giáo dục HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ . 2 - Giáo dục : - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; Không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của . B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động . HS : Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Biết bày tỏ ý kiến . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: - Tiết kiệm tiền của . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . ( KNS ) Hoạt động nhóm . -Thông tin SGK / 11 - Đọc thông tin. - Chia nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận các - Các nhóm thảo luận . thông tin trong SGK . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt , là - Cả lớp trao đổi , thảo luận . biểu hiện của con người văn minh , xã hội văn -Đọc ghi nhớ. minh . Tiểu kết: HS rút ra được kết luận xác đáng qua việc tiết kiệm .( HT&LTTGĐĐHCM ) Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến , thái độ . Hoạt động lớp . -Bài tập 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1. theo các phiếu màu quy ước . - Bày tỏ thái độ theo các phiếu màu quy ước . -Đề nghị HS giải thích ý kiến . - Giải thích về lí do lựa chọn của mình . - Kết luận - Cả lớp trao đổi , thảo luận . Tiểu kết: HS biết bày tỏ ý kiến đúng . Hoạt động 3 : Thảo luận ( KNS ) Hoạt động nhóm , cá nhân . -Bài tập 3 : -Nêu yêu cầu bài. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Các nhóm thảo luận , liệt kê các việc nên làm - Kết luận về những việc nên làm và không nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của vào làm để tiết kiệm tiền của . phiếu. Tiểu kết HS liệt kê được các việc nên làm , - Đại diện từng nhóm trình bày . không nên làm để tiết kiệm tiền của . - Lớp nhận xét , bổ sung . GDBVMT : Ta tiết kiệm nhưng vậy tức là đã bảo - Cá nhân tự liên hệ . vệ môi trường thiên nhiên . 4. Củng cố : (3’) - Đọc ghi nhớ SGK /12. -Liên hệ thực tế : tiết kiệm nước, điện, giấy …. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Sưu tầm các truyện , tấm gương về tiết kiệm tiền của . - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân mình . - Chuẩn bị Tiết kiệm tiền của. (T2). Tiết 33:. Thứ tư, ngày 05 tháng 10 năm 2016. Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng . - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính . 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập . B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV : - Kẻ khung sẵn như SGK . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Biểu thức có chứa hai chữ . - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: - Tính chất giao hoán của phép cộng . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng . - Kẻ sẵn bảng như SGK , các cột chưa viết số, yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh 2 tổng này . - Giới thiệu : Câu vừa nêu chỉ tính chất giao hoán của phép cộng . Tiểu kết : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Thực hành nêu tính chất giao hoán. (HSCHT). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . -HS lên bảng điền vào chỗ trống theo yêu cầu. - Nêu nhận xét để thấy giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau rồi viết lên bảng: a+b=b+a - Thể hiện bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu BT rồi căn cứ vào phép cộng ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới .. - Bài 2 : Quan sát nhanh và nêu tính chất giao - Tự làm bài rồi chữa bài . hoán . (HSHT) 4. Củng cố : (3)’ - Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. -Vê học thuộc tính chất giao hoán. -Chuẩn bị : xem trước Biểu thức có chứa 3 chữ.. Tiết 14:. Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên . - Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc , có những phát minh đọc đáo của các em . ( trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK ) 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng HS có những ước mơ đẹp . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn của màn 2 . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài Trung thu độc lập , - HS trả lời câu hỏi 3 , 4 SGK . c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài Ở vương quốc Tương Lai : là một trích đoạn trong vở kịch Con chim xanh - Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng đầu giới thiệu vở kịch. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 : “Trong công xưởng xanh” - Đọc mẫu màn kịch . - Chia màn 1 thành 3 đoạn nhỏ : * Đoạn 1 : 5 dòng đầu . * Đoạn 2 : 8 dòng tiếp theo . *Đoạn 3 : 7 dòng còn lại . -Hướng dẫn đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, ngắt giọng phân biệt nhân vật và lời nói nhân vật - Tổ chức đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi . - Hướng dẫn đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai : 7 em đọc màn kịch theo các vai , em thứ 8 trong vai người dẫn chuyện . * Đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất . Tiểu kết: HS đọc đúng , cảm thụ màn 1 của vở kịch. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Một HS đọc to đoạn mở đầu.. Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát tranh minh họa màn 1 , nhận biết 2 nhân vật chính và 5 em bé . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn , đọc 2 lượt - HS đọc hiểu các từ khó trong màn 1 . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả màn kịch . - HS đối thoại , tìm hiểu nội dung màn kịch , trả lời các câu hỏi sau : * Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ? * Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ? * Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? * Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ? - Lắng nghe. - Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai . * Hai tốp thi đọc . Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 : Hoạt động lớp , nhóm . “Trong khu vườn kì diệu” . - Quan sát tranh minh họa để nhận ra 2 nhân - Đọc mẫu màn kịch . vật và 3 em bé ; nhận thấy những hoa quả trong - Chia màn 2 thành 3 đoạn nhỏ : tranh đều to lạ thường . * Đoạn 1 : 6 dòng đầu . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn màn 2 . * Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo . - Luyện đọc theo cặp . *Đoạn 3 : 5 dòng còn lại . - Vài em đọc cả màn kịch . - Hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi , câu -Đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời: cảm , ngắt giọng rõ ràng. * Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung màn kịch . trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ? - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn * Em thích những gì ở Vương quốc Tương kịch theo lối phân vai : 5 em đọc 5 vai , em thứ 6 Lai? đóng vai người dẫn chuyện . + Một tốp 6 em đọc diễn cảm màn kịch theo Tiểu kết: HS đọc đúng , cảm thụ màn 2 của vở cách phân vai . kịch + Hai tốp thi đọc . 4. Củng cố : (3’) - Vở kịch nói lên điều gì ? ( Xem mục tiêu. ) 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà lại bài . -Chuẩn bị : Nếu chúng mình có phép lạ.. Tiết 7: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng:. Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK ) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện lời ước dưới trăng ( do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho con người . * GDBVMT : Nêu lên được vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người ( đem đến niềm hy vọng tốt đẹp ) 2 - Giáo dục: - Có ước mơ , có ý thức mang lại niềm vui cho mọi người . B.CHUẨN BỊ: GV : - Một số truyện viết về lòng tự trọng . - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . HS : SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Kiểm tra 2 em kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe , được đọc . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 1. Giới thiệu truyện:Lời ước dưới trăng . - Quan sát tranh minh họa và đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK . 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : GV kể chuyện . - Kể lần 1 . - Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng . Tiểu kết: HS nắm toàn bộ nội dung câu chuyện. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . a) Kể trong nhóm b) Thi kể chuyện trước lớp Tiểu kết: HS kể được truyện , nêu được ý nghĩa truyện .. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - Lắng nghe . - Quan sát . Hoạt động lớp . - 1 em đọc đề bài . - Lắng nghe.. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của BT . - Kể từng đoạn theo nhóm 5, kể toàn truyện, trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 SGK . - Hai , ba tốp ( mỗi tốp 4 em ) tiếp nối kể toàn bộ câu chuyện . - Vài em thi kể toàn bộ truyện , trả lời các câu hỏi a , b , c của yêu cầu 3. - Cả lớp nhận xét ,. 4. Củng cố : (3’) - Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ? ( Xem mục tiêu.) * GDBVMT : Qua vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người ( đem đến niềm hy vọng tốt đẹp ) chúng ta cần bảo vệ môi trường thiên nhiên thêm xanh sạch đẹp . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC . - Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc .. Tiết 7:. Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức &Kĩ năng: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia- rai, Ê-đê, Ba- na, Kinh,….) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục một số dân tộc Tây Nguyên: + Trang phục truyền thống: nam thường đống khố, nữ thường quấn váy. 2- Giáo dục : - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc . B. CHUẨN BỊ: GV : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Nêu : Tây Nguyên có những cao nguyên nào? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân Hoạt động lớp , cá nhân . tộc chung sống . - Đọc mục I/ SGK. Trả lời các câu hỏi về: - Yêu cầu HS đọc mục I / SGK . + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên -Trả lời các câu hỏi - Sửa chữa , hoàn thiện câu trả lời . - Kết luận Tiểu kết: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của một số dân tộc ở Tây Nguyên . Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên . Hoạt động nhóm . -Yêu cầu dựa vào mục II/ SGK và tranh , ảnh để - Các nhóm dựa vào mục II / SGK và tranh , ảnh thảo luận để thảo luận về Nhà rông . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc bày trước lớp . Tiểu kết: Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên . Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội . Hoạt động lớp , nhóm . -Yêu cầu HS dựa vào mục III/ SGK và các hình 1 - Dựa vào mục III/ SGK và các hình 1 đến 6 để đến 6 để thảo luận thảo luận theo các gợi ý sau : - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình + Trang phục bày + Lễ hội . Tiểu kết: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và + Nhạc cụ độc đáo . có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc dân tộc . trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Đọc ghi nhớ SGK/86. 5. Nhận xét -Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm tranh ảnh về vùng Tây Nguyên - Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.. Tiết 34:. Thứ năm, ngày 06 tháng 10 năm 2016. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ . - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ viết sẵn ví dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK chưa ghi các số. HS : - SGK, bảng con.V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Phát biểu :Tính chất giao hoán của phép cộng . - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: - Biểu thức có chứa ba chữ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ . - Nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ “…” chỉ gì . - Hướng dẫn HS nêu .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Nêu vấn đề cần giải quyết , chẳng hạn phải viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ “…” đó . - HS nêu như SGK : Nếu a = 2 , b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c . - Nêu tương tự với các trường hợp còn lại - Tự nêu : Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a+b+c Hoạt động lớp . - Làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài cần nêu như sau : Nếu a = 5 , b = 7 , c = 10; thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 … - Tiếp tục tính phần a và b rồi chữa bài . Khi chữa bài cần nêu như bài 1 .. - Giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ . Tiểu kết: Giúp HS nhận biết biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : *Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - Bài 2 : * Giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ rồi cho HS tính giá trị của biểu thức này . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại nội dung bài học . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. -Về làm lại bài 4/44 -Chuẩn bị : xem trước Tính chất kết hợp của phép cộng.. Tiết 13:. Luyện từ và câu. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức &Kĩ năng: - Nắm quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN ; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng VN ( BT1, BT2, mục III ), tìm và viết đúng một vài tên riêng VN ( BT3 ) * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ( mục III ) 2 - Giáo dục - Ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người . - Một số tờ phiếu để HS làm BT3 ( phần Luyện tập ) HS : Từ điển C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng. 1 em làm lại BT2 . c. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: - Cách viết tên người , tên địa lí VN . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Nêu nhiệm vụ : Nhận xét cách viết các tên người , tên địa lí đã cho: Tiểu kết: Giúp HS nắm cách viết hoa tên người, tên địa lí VN . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . Tiểu kết: HS rút ra được ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1, 2 : +Lưu ý:Tên người VN thường gồm: Họ, tên Đệm (tên lót ), tên riêng. - Bài 3 : + Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm . Tiểu kết: Biết vận dụng quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp .HS trình bày bài làm. - Cả lớp đọc các tên riêng, phát biểu ý kiến . - Kết luận : Khi viết tên người và tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành. Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK , cả lớp đọc thầm Hoạt động lớp , nhóm . * Nêu yêu cầu BT . - Mỗi em viết tên mình và địa chỉ gia đình - Vài em viết bài trên bảng lớp . * 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp viết tên các địa danh. - Đại diện các nhóm dán bài làm ở bảng lớp , đọc kết quả . - Nhận xét .. 4. Củng cố : (3’) Các em cần học thuộc qui tắc viết hoa tên riêng để viết đúng chính tả. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 - 10 danh từ riêng là tên người , tên địa lí VN. - Chuẩn bị bản đồ VN để Luyện tập .. Tiết 13:. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ) . 2 - Giáo dục : - Yêu thích môn kể chuyện qua bài Tập làm văn . * Kĩ năng sống : - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán . - Thể hiện sự tự tin - Hợp tác . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu . - 4 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ viết nội dung chưa hồn chỉnh của một đoạn văn , có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: - Kiểm tra 2 em , mỗi em nhìn 1 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu phát triển mỗi tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh . c. Bài mới: Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Hoạt động lớp . 2. Các hoạt động: ( KNS ) - 1 em đọc cốt truyện Vào nghề . Cả lớp theo Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập dõi - Bài 1 : -Quan sát tranh. - Giới thiệu tranh minh họa truyện . - Phát biểu . - Yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt * Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc truyện trên . * Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc - Chốt lại : Trong cốt truyện trên , mỗi lần xuống * Va-li-a đã giữ chuồng ngựa và làm quen với dòng đánh dấu một sự việc . chú ngựa diễn . Tiểu kết : HS nắm được cốt truyện . * Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động lớp , cá nhân . - Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài . - Phát riêng phiếu cho 4 em , mỗi em 1 phiếu ứng - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn với 1 đoạn . chỉnh của truyện Vào nghề . - Lưu ý HS : Chọn viết đoạn nào , em phải xem kĩ - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn , tự lựa chọn cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn đúng để hồn chỉnh 1 đoạn viết vào vở . với cốt truyện cho sẵn . - Những em làm bài trên phiếu dán bài ở bảng - Kết luận những em hồn chỉnh đoạn văn hay nhất . lớp , tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự Tiểu kết : HS xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn từ đoạn 1 đến 4 . kể chuyện từ cốt truyện . ( KNS: Trình bày 1 phút - Lớp nhận xét . – Đóng vai ) - Những em khác đọc kết quả bài làm . 4. Củng cố : (3’) - HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học : + Quan sát tranh , đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện . + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hóa hành động , lời nói , ngoại hình của nhân vật . + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hồn chỉnh . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Yêu cầu những em dựa trên hiểu biết về đoạn văn , HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn đã cho sẵn cốt truyện . - Chuẩn bị: Luyện tập phát triển câu chuyện.. Tiết 14:. Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị….. - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu . - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống . + Giữ vệ sinh cá nhân . + Giữ vệ sinh môi trường . - Thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh . * GDBVMT : Cần giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ sức khỏe và phòng chống được một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . * Kĩ năng sống : - Kĩ năng tự nhận thức : Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( nhận thức về trách nhiệm giữ gìn vệ sinh phòng bệnh của bản thân ). - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả : Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng B. CHUẨN BỊ: GV : - Các hình vẽ trong SGK HS : - SGK C. LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Nêu nguyên nhân gây bệnh béo phì. Cho biết cách phòng bệnh béo phì. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Đặt vấn đề - Hỏi đáp. - Kết luận Tiểu kết: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp . + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc triêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ? + Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết . + Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào ? -Nêu tác hại- Theo dõi. Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi ,theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung :nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Đọc mục bạn cần biết SGK /31. Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi. Tiểu kết: ( KNS ) Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . * GDBVMT : Cần giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ sức khỏe và phòng chống được một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động . ( KNS ) Hoạt động nhóm . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các + Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây việc như GV đã hướng dẫn . qua đường tiêu hóa . - Các nhóm treo sản phẩm cử đại diện phát + Vẽ tranh cổ động . biểu cam kết của từng nhóm về việc thực - Đi các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo mọi HS hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường đều tham gia . tiêu hóa - Đánh giá , nhận xét . Tiểu kết: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện . 4. Củng cố : (3’) Đọc mục bạn cần biết. * GDBVMT :Để phòng chống được một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ta cần giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ sức khỏe . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở luôn ăn uống đủ chất. - Chuẩn bị bài Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? * Giảng về triệu chứng của một số bệnh : + Tiêu chảy : Đi ngồi phân lỏng , nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày + Tả : Gây ra ỉa chảy nặng , nôn mửa , mất nước và trụy tim mạch . + Lị : Triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới , mót rặn nhiều , đi ngồi nhiều lần , phân lẫn máu và mũi nhầy .. Kĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 5 :. KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức & Kĩ năng: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . * Với HS khéo tay : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . 2. Giáo dục : - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống B. CHUẨN BỊ: GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm. Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. HS : Vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hồ bình” b.Bài cũ : Khâu thường HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét sản phẩm - Nêu các bước khâu thường GV nhận xét, cho điểm. c.Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài: Bài “Khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường”(tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường -GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs. GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận xét bài mình và bài bạn. d.Củng cố: -Tuyên dương những sản phẩm đẹp. e.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Thực hành. -Trưng bày và nhận xét sản phẩm của nhau.. Thứ sáu, ngày 07. Tiết 35:. tháng 10 năm 2016. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng . - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV : - Kẻ bảng như SGK /45. HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Biểu thức có chứa ba chữ . - Sửa bài tập 4/44 về nhà . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: - Tính chất kết hợp của phép cộng . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . - HS nêu như SGK rồi tự tính giá trị và so sánh kết quả tính . -Hướng dẫn viết: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Giới thiệu : Nói và viết như trên là nêu tính chất kết hợp của phép cộng . Tiểu kết : Khi phải tính tổng của ba số a + b + c , ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . -HS nêu giá trị cụ thể của a , b , c rồi * Tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết chúng bằng nhau * Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a,b,c. - HS ghi và diễn đạt : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba . a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c). Hoạt động 2 : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 : a) dòng 2, 3. (HSCHT) -Nêu yêu cầu bài. Tự làm cả bài rồi chữa bài , b) dòng 1, 3 . chưa cần giải thích cách làm . - Bài 2 : * Lưu ý HS có thể giải nhiều cách . - Tự làm bài vào nháp rồi chữa bài . (HSHT) Đáp số : 176 950 000 đồng 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ làm bài 2/45. Học thuộc tính chất Tính chất kết hợp của phép cộng. -Chuẩn bị: Luyện tập.. Tiết 14:. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN trong BT1 ; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. 2 . Giáo dục : - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN . B. CHUẨN BỊ: GV : - Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 . - Bản đồ địa lí VN cỡ to , vài bản đồ cỡ nhỏ , mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT2 . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: - 1 em nêu lại ghi nhớ: Cách viết tên người , tên địa lí VN . - Viết 1 ví dụ tên người , 1 ví dụ tên địa lí. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.Giới thiệu bài: Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 : * Phát phiếu cho 3 em , tổ chức làm bài. Tiểu kết: Nắm vững qui tắc viết tên người, tên địa lí VN . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. - Bài 2 : * Treo bản đồ địa lí VN ở bảng . * Nêu yêu cầu BT : * Phát bản đồ , bút dạ , phiếu cho HS các nhóm thi làm bài .. Hoạt động lớp , cá nhân . * 1 em đọc nội dung BT1 * Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao , phát hiện những tên riêng viết không đúng , sửa lại trên vở . * 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài ở bảng , trình bày lần lượt từng dòng thơ . - Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp , nhóm . * Đọc yêu cầu BT . -Quan sát. Nhận phiếu: + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh , thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó . + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử của nước ta. Viết lại các tên đó. Tiểu kết: Biết vận dụng những hiểu biết về - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài ở quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để bảng rồi trình bày . viết đúng một số tên riêng VN . - Lớp nhận xét , kết luận những nhà du lịch giỏi nhất , tìm được đúng , nhiều , nhanh tên các địa danh . 4. Củng cố : (3’)- Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý nước ngồi.. Tiết 14:. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng :- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ;biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng thao tác làm văn kể chuyện . B. CHUẨN BỊ: GV : - 6 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Kiểm tra 2 em , mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . c. Bài mới: Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Tiết học này , sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề - Viết đề bài, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề, gạch chân những từ quan trọng : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước , trình tự thời gian . -Treo gợi ýđã viết sẵn. Tiểu kết: HS nắm yêu cầu đề bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm. -Đọc gợi ý. - Đọc thầm 3 gợi ý , suy nghĩ , trả lời . Hoạt động lớp , nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Tổ chức làm bài. - Nhận xét , chấm điểm . Tiểu kết: HS hoàn chỉnh câu chuyện kể. - Cả lớp làm bài , sau đó , kể chuyện trong nhóm . - Cử người lên kể chuyện thi . Nhận xét . - Viết bài vào vở . - Vài em đọc bài viết của mình .. 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có thói quen phát triển câu chuyện khi làm văn kể chuyện . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi . - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết , kể lại cho người thân nghe . - Chuẩn bị Luyện tập phát triển câu chuyện. (tt) HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.. TUẦN 7. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 7. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 7. Tập trung hướng dẫn bồi dưỡng học sinh còn chậm trong đọc, viết chính tả. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp. 3.Triển khai công tác tuần tới : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 8 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS yếu kém: Tập trung vào môn chính tả - nghe viết. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. GDNGLL. Tiết 1 : Phát động phong trào thi đua học tập chăm ngoan , làm nhiều việc tốt mừng mẹ , mừng cô . I – MỤC TIÊU : + Giúp hs hiểu - Ngày 20-10 là ngày kỷ niệm thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam . - Phụ nữ ( bà , mẹ , Bác gái , cô , chị gái , em gái ) là những người gần gũi , nuôi dưỡng , dạy dỗ , giúp đỡ mình trong cuộc sống hàng ngày . + Để tỏ lòng biết ơn bà, mẹ, cô . Mỗi hs thi đua học tập, chăm ngoan, làm nhiều việc tốt, dành nhiều điểm cao kính tặng bà, mẹ, cô trong ngày 20-10 + GD hs biết biết kính trọng, tôn trọng phụ nữ VN . . II - CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG : - GV cho hs thi đua nói những hiểu biết của mình về ngày phụ nữ VN 20-10 - GV kể cho hs về ý nghĩa của ngày 20-10 - GV phát động phong trào thi đua từ ngày 4- 10 đến ngày 31-3 các em thi đua nhau làm nhiều việc tốt: ngoan ngoãn, chăm học, chăm làm, giành nhiều điểm cao kính tặng mẹ, tặng bà, tặng cô nhân ngày thành lập phụ nữ VN . - HS nhắc lại cuộc phát động thi đua 20-10.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×