Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Chuong I Luyen Tap Dau hieu chia het cho 3 cho 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.03 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. *Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. * Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TiÕt 21: LUYỆN TẬP Bài tập: 95 (SGK – 38) Bài giải 1. Điền chữ số vào dấu Dấu * được điền như sau: * để được số 54* thỏa a) Dấu * được thay bởi các chữ số mãn điều kiện: 0; 2; 4; 6; 8, thì chia hết cho 2. a) Chia hết cho 2. b) Dấu * được thay bởi các chữ số 0; 5, thì chia hết cho 5.. b) Chia hết cho 5..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TiÕt 21: LUYỆN TẬP Bài tập: 96 (SGK – 39) Bài giải 1. Điền chữ số vào dấu Dấu * được điền như sau: * để được số *85 thỏa a) Không có chữ số nào. mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2. b) Bởi các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. b) Chia hết cho 5. . GHI NHỚ:. Dù dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TiÕt 21: LUYỆN TẬP Bài tập: 97 SGK – 39) 2. Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2.. Trả lời Các số tự nhiên có ba chữ số được ghép như Làm thế nào để sau: ghép thành các số tự a) Chữ sốcótận cùng nhiên ba chữ số là 0 chia hoặc 4. Đóhết làcho các2?số: . 450, 540, 504.. b) Chữ số tận cùng là 0 Làm thế nào để ghép 5. Đó là các số: b) Số đó chia hết cho 5. hoặcthành các số tự nhiên . 450, 540, có ba chữ405. số chia hết cho 5?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 21: LUYỆN TẬP Bài tập: 98 (SGK – 39) 3. Đánh dấu “ x ” vào ô thích hợp trong các câu sau: Câu a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.. Đúng Sai. x. b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.. x x x.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 21. LUYỆN TẬP * KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG TIẾT HỌC :. DẤU HIỆU 1. *Dhch cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì. chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Dhch cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.. * Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Xem lại lời giải các bài toán và tự giải lại chúng. Ghi nhớ những nội dung chính trong tiết học. Làm các bài tập 99, 100(SGK – 39) và 123 => 125 (SBT). Nghiên cứu bài 12..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×