Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tiet 24 su phat trien cua tu vung anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 29 trang )

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Môn: Ngữ văn 9

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ánh


Trận đấu của đội tuyển U23 Việt Nam


? Em hãy dùng một từ chuyển nghĩa của từ “chân” để
đặt cho Quang Hải sau pha ghi bàn ấy? Đặt câu với từ
vừa tìm được.
Quang Hải là một chân sút của đội tuyển U 23 Việt Nam
→Từ chân sút được chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ



* Cặp đôi chia sẻ:
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ
ngữ mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ : điện
thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu,
trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ mới cấu tạo
đó.
* Có thể xác định được những từ sau:
- Điện thoại di động
- Kinh tế tri thức
- Đặc khu kinh tế
- Sở hữu trí tuệ


Điện thoại di dộng :


điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo người,
được dung trong vùng
phủ song của chủ cho
thuê bao.

Kinh tế tri thức: nền
kinh tế dựa chủ yếu vào
việc sản xuất, lưu
thơng, phân phối các
sản phẩm có hàm lượng
tri thức cao.


Sở hữu trí tuệ :
Quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ
mạng lại, được pháp luật bảo
hộ như quyền tác giả, quyền
đối với sáng chế, giải pháp
hữu ích, kiểu dáng công
nghiệp.

Đặc khu kinh tế : Khu
vực dành thu hút vốn
và cơng nghệ nước
ngồi với những chính
sách có ưu đãi.



* Một số từ ngữ mới xuất hiện:

Du lịch sinh thái: là loại hình du lịch dựa vào thiên
nhiên và văn hố bản địa gắn với giáo dục mơi trường,
có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững
với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương.


Rừng phòng hộ: được sử dụng chủ yếu để bảo
vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mịn, chống sa
mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hịa khí hậu, bảo vệ mơi
trường, hạn chế xâm nhập mặn, chắn cát...


Sách đỏ: sách ghi tên những động vật, thực vật
hoặc những giá trị vật chất, tinh thần quý hiếm
với yêu cầu phải bảo vệ, ngăn ngừa nguy cơ
tuyệt diệt.


TIẾP SỨC CÙNG ĐỒNG ĐỘI

* Thời gian: 1’30s
* Luật chơi: 3 nhóm sẽ có từng người lần lượt lên
ghi từ và giải nghĩa ( mỗi người chỉ được ghi một
từ khơng trùng với nhóm khác). Nhóm nào ghi
nhiều từ và giải nghĩa đúng sẽ là người chiến thắng.
* Nội dung: Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện
cấu tạo theo mơ hình x + tặc và giải nghĩa các từ
vừa tìm được.



* Mục 2 , gợi ý:
- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu
trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
- Đinh tặc: kẻ chuyên rãi đinh để gây hại cho xe cộ của
người đi đường.
Ngồi ra cịn có nhiều từ cấu tạo theo mơ hình như: x+ tặc
x + trường Ngơi trường, thương trường, thị trường…
x + điện tử Giáo án điện tử, thư điện tử, giáo dục điện tử…


? Vây việc tạo từ ngữ mới được hình thành thành trên cơ
sở nào?
Từ ngữ mới được hình thành trên cơ sở những yếu tố có
sẵn: từ ghép - từ ghép; từ ghép - từ đơn theo hai phương
thức cơ bản là ghép và láy.
+ Phương thức láy ( điệu đà, cấn cá, cấn cái…)
+ Phưng thức ghép (các từ ngữ được tạo ra nhờ ghép các
yếu tố có sẵn: cơm bụi, điện lạnh, xe đạp điện…)
? Việc tạo từ ngữ mới trong tiếng Việt nhằm mục
đích gì?
Tạo từ ngữ mới để làm tăng vốn từ trong tiếng Việt.


a

Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.

Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)

Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều
b đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sơng có linh, xin ngài
chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lịng,
vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ.
Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm
mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp
mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương)


1.Những từ ngữ Hán Việt có trong các đoạn văn:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con
rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ,
thần sơng có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu
đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lịng, vào nước
xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu
mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối

con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm
cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương)

Tạo sắc thái
trang trọng

Tạo sắc
thái cổ xưa


2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái
niệm sau :
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong AIDS
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để
tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu
của khách hàng)
ma- ket- tinh
→ Những từ này có nguồn gốc từ tiếng Anh


? Vậy tiếng Việt mượn từ ngữ nước ngoài nhằm mục
đích gì? Bộ phận từ mượn quan trọng của tiếng Việt
là tiếng nào?
- Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài để làm tăng thêm vốn
từ, đây cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng
Việt.
- Bộ phận từ mượn quan trọng của tiếng Việt là từ
mượn tiếng Hán. Ngoài ra tiếng Việt cịn mượn từ của
các ngơn ngữ khác như: Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn….



* Bài tập 2: Gợi ý
- Bàn tay vàng: bàn tay giỏi, khéo léo hiếm có trong việc
thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định.
- Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc
giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống came-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
- Công nhệ cao: Công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ
thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gốc
gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc
biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ
cao. ( khoảng 100km/h)



Thế giới tự nhiên và xã hội luôn
luôn vận động và phát triển

Đáp ứng nhu cầu
giao tiếp và nhận
thức của con người

Từ vựng của một
ngôn ngữ phải luôn
thay đổi

Nhận thức về thế giới của con
người cũng vận động và phát

triển


CỦNG CỐ KIẾN THỨC

4

- Mỗi học sinh được trả lời 1 câu hỏi
theo hình thức trắc nghiệm.
-Trả lời đúng được cộng 2 điểm, trả
lời sai khơng được tính điểm.
- Nếu học sinh thứ nhất trả lời sai,
học sinh tiếp theo trả lời đúng được
cộng 1 điểm.

3

2

1


C©u 1:
Có mấy cách để phát triển từ vưng tiếng Việt?

A
B
C
D







Một cách.
Hai cách.
Ba cách.
Bốn cách.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9


C©u 2:
Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn
của tiếng Hán?

A

• Mãng xà, biên phịng, xà phịng.


B

• Tham ơ, tơ thuế, ơ tơ.

C

• Phê bình, phê phán, ra- đi- ơ.

D

• Ca sĩ, nơ lệ, tài sản.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9


C©u 3:
Ý nào sau đây nêu đúng những cách phát triển về
số lượng từ ngữ?
A

• Phương thức ẩn dụ và hốn dụ.


B

• Cấu tạo từ ngữ mới bằng các từ đã cho sẵn.

C

• Tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước
ngồi.

D

• Mượn từ ngữ của tiếng Hán.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Trắc
nghiệm
Câu 4:
Trong cỏc nhúm t sau õy, nhúm no l từ

mượn của ngơn ngữ châu Âu?

A

• Ơ tơ, ca nơ, ra- đi- ơ .

B

• Giang sơn, tơ thuế, vườn tược.

C

• Xâm lấn, u thương, tình nghĩa.

D

• Hải cẩu, hải sản, hải vị.

10
1
2
3
4
5
6
7
8
9



×