Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 52 Phan xa khong dieu kien va phan xa co dieu kien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.51 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: ….. Ngày soạn:………...


Tiết: …… Ngày dạy: ………...


<b>Bài 52: PHẢN XỰ KHÔNG ĐIỀU KIỆN </b>
<b>VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


- Phân biệt phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa
của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói
riêng.


- Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần
kinh.


<b>II/. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để tìm hiểu về phản xạ không điều kiện
và phản xạ có điều kiện.


- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
<b>III/.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC: </b>


- Dạy học nhóm - Vấn đáp - tìm tịi - Trình bày 1 phút - Trực quan
<b>IV/. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC:</b>


Chuẩn bị tranh ảnh phóng to hình SGK.
<b>V/. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>1.Khám phá (mở đầu, vào bài): </b></i>



Ta đã biết khi tay chạm vào một vật nóng (lạnh) lúc đó ta tự rụt tay lại, hành
động đó có phải phản xạ khơng? Nếu phải nó thuộc loại phản xạ nào? Bài mới hôm
nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này.


<i><b>2.Kết nối (dẫn HS vào bài mới):</b></i>


Dựa vào hiểu biết của HS, GV dẫn HS vào bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


▲ Yêu cầu học sinh các
nhóm làm bài tập mục 
( tr 166 SGK )


+ Ghi nhanh đáp án lên
góc bảng , chưa cần sửa
bài tập.


+ Yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin ( tr
166 SGK )  sửa bài tập .


 Đọc kỹ nội dung bảng
52 . 1



 Trao đổi nhóm hồn
thành bài tập .


 Tự thu nhận thông tin ,
ghi nhớ kiến thức .


<b>I.Phân biệt phản xạ có điều</b>
<b>kiện và khơng điều kiện : </b>
Hoàn thành bảng SGK trang
166.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chốt lại đáp án đúng :
- Phản xạ không điều
kiện: 1,2,4


- Phản xạ có điều kiện :
3,5,6


+ Yêu cầu học sinh tìm
thêm 2 ví dụ cho mỗi loại
phản xạ


▲ GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu thì nghiệm của
Paplốp  Trình bày thí
nghiệm thành lập, tiết
nước bọt khi có ánh sáng
đèn?



- Cho học sinh thảo luận:
+ Để thành lập được phản
xạ có điều kiện cần có
những điều kiện gì ?


+Thực chất của việc thành
lập phản xạ có điều kiện?
+Vận dụng để tự cho 1
VD mới.


+ Trong thí nghiệm trên
nếu ta chỉ bật đèn mà
không cho chó ăn nhiều
lần thì hiện tượng gì sẽ
xảy ra ?


+ Nêu ý nghĩa của sự hình
thành và ức chế của phản
xạ có điều kiện đối với
đời sống?


▲ Yêu cầu học sinh làm
bài tập mục  ( tr 167 )


Đối chiếu với kết quả bài
tập  sửa chữa , bổ sung .


 Quan sát kỹ hình 52
(1 3), đọc kỹ chú thích
 tự thu nhận thơng tin


 Thảo luận nhóm 
thống nhất ý kiến nêu
được các bước tiến hành
thí nghiệm và trả lời các
câu hỏi.


 Học sinh tự cho VD.
 Học sinh nêu được :
Chó sẽ khơng tiết nước bọt
khi có ánh đèn nữa.


 Học sinh tự ngiên cứu.


 Dưạ vào hình 52 kết hợp
kiến thức về quá trình
thành lập và ức chế phản
xạ có điều kiện  Lấy ví
dụ .


- Mơt vài học sinh nêu ví


họ tập và rèn luyện.


<b>II . Sự hình thành phản xạ</b>
<b>có điều kiện : </b>


<i>a/Hình thành PXCĐK: </i>


- Điều kiện để thành lập
phản xạ có điều kiện :



+ Phải có sự kết hợp giữa
kích thích có điều kiện với
kích thích khơng điều kiện.
+ Q trình kết hợp đó phải
được lập đi lập lại nhiều lần .
+ Thực chất của việc thành
lập phản xạ có điều kiện là sự
hình thành đường liên lạc
thần kinh tạm thời nối các
vùng của vỏ não với nhau.
<i>b/ Ức chế PXCĐK:</i>


- Khi phản xạ có điều kiện
khơng được củng cố  Phản
xạ mất dần.


- Ý nghĩa của sự hình thành
và ức chế của phản xạ có điều
kiện đối với đời sống:


+ Đảm bảo sự thích nghi
với mơi trường và điều kiện
sống ln thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

▲ Yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 52.2 tr 168 .
Treo bảng phủ gọi học
sinh lên trình bày.



Chốt lại đáp án đúng.
Yêu cầu học sinh đọc kỹ
thông tin: Mối quan hệ
giữa phản xạ có điều kiện
với phản xạ không điều
kiện.


<b> Kết luận chung : Học</b>
<i>sinh đọc khung ghi nhớ</i>
<i>SGK </i>


dụ.


 Dựa vào kiến thức của
mục I và II , thảo luận
nhóm  Làm bài tập .


<b>III . So sánh tính chất của</b>
<b>phản xạ khơng điều kiện và</b>
<b>có điều kiện: </b>


- So sánh: Nội dung bảng
52.2 đã hoàn thiện.


- Mối liên hệ: Lưu ND
thông tin  tr. 168 SGK.


<i><b>4. Thực hành, luyện tập (củng cố):</b></i>
<i><b>Câu hỏi cuối bài (xem trang sau)</b></i>
<i><b>5.Vận dụng, liên hệ thực tế (dặn dò): </b></i>



</div>

<!--links-->

×