Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

ĐỀ CƯƠNG địa lý 12 (2020 2021) lý THUYẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.05 KB, 97 trang )

CHỦ ĐỀ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
- Nằm ở rìa đơng của bán đảo Đơng Dương.
- Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Gắn liền với lục địa Á-Âu, giáp Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp: +Phía Bắc giáp Trung Quốc.
+Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
+Phía Đơng và Đông Nam giáp biển Đông.
- Hệ tọa độ phần đất liền:
+Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà
Giang).
+Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau).
+Điểm cực Tây: 102010’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên).
+Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh
Khánh Hòa).
- Hệ tọa độ trên biển kéo dài tới vĩ độ 60 050’B, và từ khoảng kinh
độ 1010Đ đến trên 117020’ Đ tại biển Đông.
- Nước ta nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.
- Theo chiều Bắc – Nam phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ:
(8034’B – 23023’B).
2. PHẠM VI LÃNH THỔ: Là một thể thống nhất và toàn vẹn
với 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển, vùng trời.
a. Vùng đất:
- Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
- Đường biên giới trên đất liền 4600 km (Trung Quốc 1400 km,
Lào 2100 km, Campuchia 1100km).
- Đường bờ biển dài 3260km chạy dài từ Móng Cái (Quảng Ninh)
đến Hà Tiên (Kiên Giang).


Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 1


- Có hơn 4000 hịn đảo và có hai quần đảo xa bờ là quần đảo
Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa
(thuộc tỉnh Khánh Hòa).
b. Vùng biển:
- Vùng biển tiếp giáp với vùng biển của 8 nước (dẫn chứng đọc Atlat).
- Gồm 5 bộ phận: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa.
+Nội thủy: là nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ
sở, nội thủy cũng xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
+Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có
chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới của lãnh hải chính là đường quốc
gia trên biển.
+Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải li: Nhà nước có quyền thực
hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế,
quy định về y tế, mơi trường, nhập cư.
+Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với
lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí. Ở vùng này, Nhà nước ta
có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước
khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay
nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công
ước quốc tế quy định.
+Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy
biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến
bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa.
c. Vùng trời: Là khoảng không gian không giới hạn độ bao trùm
lên trên lãnh thổ nước ta.
3. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:

a. Ý nghĩa về tự nhiên:
- Vị trí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. (biểu hiện: nền nhiệt độ cao, chan
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 2


hịa ánh sáng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt. Thảm thực vật bốn mùa
xanh tốt.)
+Tính nhiệt đới: do nằm trong vùng nội chí tuyến BBC.
+Tính ẩm, thảm thực vật 4 mùa xanh tốt): do giáp biển.
+Gió mùa: do nằm trong vùng hoạt động của gió mùa Châu Á.
- Nằm liền kề với vành đai sinh khống Thái Bình Dương và vành
đai sinh khoáng Địa Trung Hải nên tài nguyên khoáng sản phong
phú.
- Nằm trên đường di lưu và di cư của của nhiều loài động, thực vật
nên tài nguyên sinh vật vơ cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự
nhiên: giữa miền Bắc – miền Nam, miền núi và đồng bằng, ven
biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
*Khó khăn: Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ
lụt, hạn hán…
b.Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phịng:
* Về kinh tế:
- Nước ta nàm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế
quan trọng cùng các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
=> Tạo thuận lợi cho giao lưu với các nước trên thế giới.
- Là cửa ngõ ra biển của Lào, các khu vực Đông Bắc Thái Lan và
Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
- Thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh
thổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập thế giới, thu hút vốn

đầu tư của nước ngồi.
* Về văn hóa- xã hội: Có nhiều nét tương đồng về lịch sử- văn
hóa với các nước ĐNA thuận lợi cho nước ta chung sống hồ
bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
* Về an ninh quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở
vùng Đơng Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy
cảm với biến động chính trị thế giới. Biển Đơng có là một hướng
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 3


chiến lược trong công cuộc xây dựng phát triển và bảo vệ đất
nước.
* Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường
thế giới.
4.Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần
đảo Hồng Sa và Trường Sa có ý nghĩa về an ninh quốc phòng:
- Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với 2 quần đảo và vùng
biển, thềm lục địa xung quanh.
- Góp phần bảo vệ an ninh, quốc phịng vùng biển nước ta.
5. Nước ta khơng có khi hậu nhiệt đới khơ hạn như 1 số nước
có cùng vĩ độ:
- Vì vị trí địa lý nước ta nằm trong khu vực ảnh hưởng của chế độ
gió mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất
trên thế giới.
- Tiếp giáp với biển Đông, nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm,
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. ĐẶC DIỂM CHUNG ĐỊA HÌNH NƯỚC TA.
*Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp.

+Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích.
+Núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
+Diện tích đồng bằng và đồi núi thấp là 85% ( có độ cao dưới
1000m).
*Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
+Có tính phân bậc rõ rệt, do vận động tân kiến tạo làm địa hình trẻ lại.
+Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
+Có 2 hướng núi chính:
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 4


 Hướng Tây Bắc - Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Trường
Sơn Bắc.
 Hướng vịng cung: vùng núi Đơng Bắc, Trường Sơn Nam.
*Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: q trình xâm thực mạnh
ở vùng núi và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ ở đồng bằng.
*Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người, con người có tác
động tích cực và tiêu cực đến địa hình.
2. KHU VỰC ĐỒI NÚI: có 4 khu vực: Đơng Bắc, Tây Bắc,
Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
a. Vùng núi Đông Bắc:
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sơng Hồng ( hay phía Đơng thung lũng
sơng Hồng).
- Độ cao địa hình: đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- Hướng nghiêng: tây bắc - đơng nam.
- Hướng núi: vịng cung với 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Cấu trúc:
+Đỉnh núi cao trên 2000 m ở Vùng Thượng nguồn sông Chảy.

+Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi ở Hà Giang,
Cao Bằng.
+Trung tâm là vùng đồi núi thấp.
b. Vùng núi Tây Bắc:
- Vị trí: Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
- Độ cao: Địa hình núi cao nhất nước ta.
- Hướng núi Tây Bắc- Đông Nam.
- Hướng nghiêng: Tây Bắc- Đông Nam.
- Cấu trúc với 3 dải địa hình:
+Phía Đơng: dãy núi Hồng Liên Sơn cao và đồ sộ, có đỉnh
PhanXiPăng cao 3143 m.
+Phía Tây là các dãy núi trung bình dọc biên giới Việt Lào.
+Ở giữa thấp hơn bao gồm các sơn nguyên, cao nguyên đá vơi.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 5


+Dãy núi Hoàng Liên Sơn là bức chắn tạo nên sự phân hóa khí hậu
giữa vùng Đơng Bắc với Tây Bắc
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Vị trí: Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Độ cao: Địa hình thấp.
- Hướng nghiêng: Tây Bắc- Đơng Nam.
- Hướng núi: Tây Bắc- Đơng Nam.
- Cấu trúc: Địa hình hẹp ngang, gồm các dãy núi song song và so le
nhau, được nâng cao ở 2 đầu, ở giữa trũng là vùng núi đá vôi và
đồi núi thấp.
d. Vùng núi Trường Sơn Nam:
- Vị trí: Từ phía nam dãy Bạch Mã đến vùng bán bình ngun ở
Đơng Nam Bộ.
- Hướng nghiêng: Tây bắc - Đơng nam.

- Hướng núi: vịng cung.
- Cấu trúc:
+Gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ:
+Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ có địa hình mở
rộng và nâng cao, dốc về phía đơng.
+Các cao nguyên ba dan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh... có
bề mặt tương đối bằng phẳng ở phía Tây, làm thành các bề mặt cao
500 – 800 – 1000 m.
e. Địa hình bán nguyên và vùng đồi trung du.
- Nằm chuyển tiếp giữa vùng núi và vùng đồng bằng.
- Bán bình ngun thể hiện rõ nhất ở Đơng Nam Bộ với bậc thềm
phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ ba dan cao 200m.
- Địa hình đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sơng Hồng
và thu hẹp ở đồng bằng ven biển miền Trung.

Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 6


BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp theo)
3. KHU VỰC ĐỒNG BẰNG:
+Chiếm 1/4 diện tích lãnh thở.
+Có 2 loại: đồng bắng châu thổ và đồngbằng ven biển.
*Đồng bằng châu thổ sông: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông
Cửu Long.
* Đồng bằng ven biển: đồng bằng ven biển miền Trung.
a. Đờng bằng sơng Hờng (ĐBSH):
- Diện tích: 15000 km2.
- Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống Thái Bình bồi tụ,
có lịch sử khai thác lâu đời nhất, nay đã biến đởi nhiều.
- Địa hình: Cao ở rìa Tây và Tây Bắc và thấp dần về phía biển bề

mặt bị chia cắt thành nhiều ơ.
- Có đê ngăn lũ:
+Vùng trong đê: không được phù sa bồi đắp hằng năm, có các khu
ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước.
+Vùng ngoài đê được bồi phù sa hằng năm.
b. Đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL):
- Diện tích: 40.000 km2, là đồng bằng lớn nhất nước ta.
- Do phù sa của hệ thống sông Mê Cơng (sơng Cửu Long) bồi tụ.
- Địa hình:
+Thấp và khá bằng phẳng hơn. Khơng có đê, nhưng mạng lưới sơng
ngịi kênh rạch chằng chịt.
+Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh.
+Có các vùng trũng lớn (Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên,
Cà Mau,...).
- Đất đai: 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.
c. Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung:
- Diện tích: 15.000 km2.
- Biển đóng vai trị chủ yếu trong việc hình thành nên đất nghèo,
nhiều cát, ít phù sa sơng.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 7


- Địa hình:
+Hẹp ngang và bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ, chỉ có đồng
bằng Thanh Hố (sơng Mã, sông Chu), Nghệ An (sông Cả), Quảng
Nam (sông Thu Bồn), Tuy Hịa (sơng Đà Rằng) tương đối rộng.
+Ở nhiều đồng bằng có sự phân chia thành 3 dải: giáp biển là cồn
cát và đầm phá,giữa là vùng thấp trũng,trong cùng là khu vực đất
đã được bồi tụ thành đồng bằng.
4. HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC ĐỒI NÚI ĐỚI

VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỢI.
- Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực,sườn dốc gây
trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế
giữa các vùng.
- Nhiều thiên tai như lũ quét, xói mịn, trượt lở đất.
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
5. HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI: Thiên tai thường
hay xảy ra như bão, lũ lụt, hạn hán… gây thiệt hại lớn về người và
tài sản.
6. Vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm
muối do: Có nhiệt độ cao, lộng gió , nhiều nắng, ít mưa, lại chỉ có
vài con sơng đở ra biển.
BÀI 8:
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG.
- Là một biển rộng (diện tích 3,447 triệu km2).
- Tương đối kín, được bao bọc bởi lục địa và các vịng cung đảo.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN CÁC HỆ SINH
THÁI VÙNG VEN BIỂN NƯỚC TA.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 8


 Hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn có diện tích 450.000 ha,đứng thứ
2 thế giới (riêng Nam Bộ là 300.000 ha).
 Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
 Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo đa
dạng và phong phú.

 Hiện nay bị thu hẹp nhiều do chuyển đởi thành diện tích ni
tơm, cá và do cháy rừng…
3. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐƠNG ĐẾN KHÍ HẬU VÀ ĐỊA
HÌNH.
a. Khí hậu:
- Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nhiệt
của thời tiết lạnh khơ trong mùa đơng và làm dịu bớt thời tiết
nóng bức trong mùa hạ.
- Khí hậu mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hịa hơn các
nước có cùng vĩ độ.
b. Địa hình: Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: Vịnh cửa
sơng, các tam giác châu có bãi triều rộng, các vũng vịnh nước sâu,
đầm phá, đảo ven bờ, các rạn san hô…
4. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÙNG BIỂN:
a. Tài ngun khoáng sản:
- Dầu khí: Có trữ lượng lớn và giá trị nhất, hai bể dầu lớn nhất là
Nam Côn Sơn và Cửu Long.
- Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan là nguyên liệu cho
ngành công nghiệp.
- Làm muối ở ven biển, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi có
nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại có ít sơng đở ra biển.
b. Tài ngun hải sản:
- Sinh vật giàu thành phần lồi, có năng suất sinh học cao, nhất là
ở ven bờ.
- Có hơn 2000 lồi cá, 100 lồi tơm,vài chục lồi mực, hàng nghìn
lồi sinh vật phù du và sinh vật đáy.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 9


- Có các rạn san hơ ở ven các đảo, nhất là 2 quần đảo Hoàng sa,

Trường Sa.
5. THIÊN TAI:
- Bão: Mỡi năm có 3 đến 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào
nước ta. Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt,
gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc ,làm hoang
mạc hóa đất đai, khí hậu khơ nóng hơn. ở ven biển miền Trung.
BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA:
a. Tinh chất nhiệt đới (chế độ nhiệt).
*Biểu hiện:
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm > 200C ( trừ vùng núi cao).
- Nhiều nắng. Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
- Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
*Nguyên nhân: Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nửa
cầu Bắc.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn (Chế độ ẩm).
*Biểu hiện:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm.
- Mưa phân bố khơng đều, sườn đón gió biển và các khối núi cao
lượng mưa 3500– 4000 mm.
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
*Nguyên nhân: Do nước ta giáp với Biển Đơng kết hợp với hình
thể nước ta kéo dài, hẹp ngang, nằm trong khu vực gió mùa châu
Á hoạt động mạnh.
c. Gió mùa: có 2 loại chính: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đơng.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 10



*Gió mùa mùa đơng: (gió mùa Đơng Bắc).
- Xuất phát từ cao áp Xi-bia.
- Thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Phạm vi hoạt động: từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Hướng gió: Đơng Bắc.
- Tính chất của khối khí:
+Nửa đầu mùa đơng: lạnh khơ.
+Nửa sau mùa đơng: lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các
đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Thổi theo từng đợt, chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc, thời gian từ
2-3 tháng lạnh.
*Gió mùa mùa hạ:
- Hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10.
- Phạm vi hoạt động: cả nước.
- Hướng chủ yếu là hướng Tây Nam. Riêng vùng Bắc Bộ thởi theo
hướng Đơng Nam.
- Tính chất: nóng, ẩm.
Đầu mùa hạ: (khoảng từ tháng (V, VI, VII).
+Xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
+Hệ quả: gây mưa lớn cho Đồng Bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Khi vượt qua dãy núi Trường Sơn, và các dãy núi chạy dọc biên giới
Việt – Lào, tràn xuống ven biển Trung Bộ và phía nam khu vực Tây
Bắc khối khí này trở nên khơ nóng(Gió phơn Tây Nam).
Vào giữa và cuối mùa hạ: (khoảng tháng VI - IX ).
+Xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
+Hệ quả: gây mưa lớn và kéo dài cho vùng Nam Bộ và Tây
Nguyên. Kết hợp với dải hội tụ gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và
mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
d. Hệ quả: Hoạt động của gió mùa đã dẫn đến sự phân mùa khí

hậu khác nhau giữa các khu vực:
+Miền Bắc có mùa đơng lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 11


+Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa khơ và mùa mưa.
+Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập
về mùa mưa và mùa khơ.
BÀI 10:
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tt)
2. ĐỊA HÌNH NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
+Trên các sườn núi dốc, mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt
xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
+Ở vùng núi đá vơi hình thành nhiều địa hình caxtơ với các hang
động, suối cạn, thung lũng khô.
+Các vùng thềm phù sa cở địa hình bị bào mịn tạo chia cắt thành
thành các đồi thấp xen thung lũng rộng, đất xám bạc màu.
+Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng
năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
3. SƠNG NGỊI NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA.
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
+Nước ta có 2.360 con sơng có chiều dài hơn 10 km.
+Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông nhưng phần lớn là sơng nhỏ.
- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa:
+Tởng lượng nước là 839 tỷ m3/năm: Sơng Mê Cơng có lượng nước
lớn chiếm trên 60%, sông Hồng chiếm gần 15%
+Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn

tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng
chảy thất thường.
4. ĐẤT:
- Đất feralit là loại đất chính ở nước ta, diễn ra mạnh mẽ trên các
đồi, thềm phù sa cở.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 12


- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu
nhiệt đới ẩm.
- Q trình feralit là q trình rửa trơi các chất bazơ dễ tan như
Ca2+, Mg2+, K+ làm cho đất chua, và tích tụ ô xit sắt và nhôm làm
cho đất có màu đỏ vàng. Do đó loại đất này gọi là đất feralit đỏ
vàng.
- Quá trình feralit là hệ quả nhiệt ẩm cao, mưa nhiều.
- Đất feralit có đặc tính :đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
5. SINH VẬT:
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh, cịn rất ít.
- Hiện nay phở biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng
nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường
xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khơ rụng lá, xavan bụi
gai nhiệt đới...
- Trong giới sinh vật thành phần lồi nhiệt đới chiếm ưu thế:
+Thực vật phở biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới như: họ
Đậu, Vang, Dâu tằm, Dầu…
+Động vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đới nhất là công,
trĩ, gà lôi, vẹt, nai, khỉ…
+Ngồi ra cịn có các lồi bị sát, ếch nhái, cơn trùng rất phong phú.
+Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralít
là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
6. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ
MÙA ĐẾN SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỚNG
a. Ảnh hưởng đến sản x́t nơng nghiệp:
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hố theo mùa tạo điều
kiện để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hố cây
trồng, vật ni.
- Khó khăn: + Nhiều thiên tai: lũ lụt, hạn hán, bão....
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 13


+Khí hậu, thời tiết diễn biến thất thường.
+Bệnh dịch, sâu bệnh nhiều.
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuện lợi để phát
triển các ngành kinh tế như nông, lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT,
du lịch…đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng đặc biệt
vào mùa khơ.
- Khó khăn:
+Các hoạt động GTVT, du lịch, cơng nghiệp khai thác… chịu ảnh
hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng.
+Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nơng sản.
+Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường
như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng… gây ảnh
hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
BÀI 11-12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO BẮC – NAM:
a. Phần lãnh thở phia Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)

- Khí hậu: Đặc trưng cho kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có
mùa đơng lạnh.
+Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
+Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
+Số tháng lạnh dưới 180C có 2-3 tháng.
- Cảnh quan:
+Rừng nhiệt đới gió mùa.
+Trong rừng thành phần lồi nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra cịn có
các cây cận nhiệt, ơn đới: dẻ, re, sa mu, pơ mu, các lồi thú có lơng
dày: gấu, chồn, ...
+Ở đồng bằng vào mùa đơng trồng các lồi rau ơn đới.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 14


b. Phần lãnh thổ phia Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào).
- Khí hậu:
+Đặc trưng cho vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
+Nhiệt độ trung bình trên 250C, khơng có tháng nào dưới 200C.
+Biên độ nhiệt trung bình năm thấp.
+Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khơ
- Cảnh quan:
+Rừng :đới rừng cận xích đạo gió mùa.
+Các lồi động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới với
nhiều lồi.
+Thành phần lồi: chủ yếu lồi có nguồn gốc xích đạo và nhiệt đới
từ phương Nam đi lên hoặc từ phía Tây di cư sang. lồi cây chịu
hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây họ Dầu.
+Nhiều nơi hình thành rừng thưa khơ nhiệt đới, nhất là ở Tây Nguyên.
+Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn: voi, hở, báo, bị rừng, trăn,
rắn, cá sấu...

c. Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá theo Bắc – Nam:
- Sự giảm sút ảnh hưởng của khối khơng khí lạnh về phía nam.
- Hình thể nước ta kéo dài, hẹp ngang, kết hợp địa hình núi theo
hướng Tây – Đơng đặc biệt dãy Bạch Mã đóng vai trị quan trọng.
- Càng vào nam càng gần xích đạo nên góc nhập xạ lớn.
2. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ THEO ĐÔNG – TÂY:
Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân
hóa thành 3 dải:
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nơng, sâu, rộng hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ
với vùng đồng bằng và đồi núi kế bên và tùy theo từng đoạn bờ
biển:
+Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nơng, mở rộng,nơi có
nhiều đảo ven bờ,và là nơi mở rộng của các đồng bằng châu thổ.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 15


+Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp,
tiếp giáp vùng biển nước sâu.
b. Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi theo từng nơi:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp
bằng phẳng, thềm lục địa rộng nông, thiên nhiên trù phú xanh
tươi thay đổi theo mùa.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ hẹp ngang, bị chia cắt thành
nhiều đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá
phổ biến. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng
giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
c. Vùng đời núi: thiên nhiên phân hố rất phức tạp (do tác động
của gió mùa và hướng của các dãy núi).

- Vùng núi Đông Bắc: thiên nhiên cận nhiệt đới gió mùa.
- Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc: có cảnh quan thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa.
- Vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống như ơn đới.
- Khi sườn Đơng Trường Sơn có mưa vào mùa Thu – Đơng, thì
vùng Tây ngun lại là mùa khơ, nhiều nơi khơ gay gắt, Cịn khi
Tây Ngun là mùa mưa thì sườn Đơng Trường Sơn chịu tác
động của gió Tây khơ nóng.
d. Các dẫn chứng cho thấy giữa vùng biển và thềm lục địa có
mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và vùng núi kề bên:
- Nơi hình thành các đồng bằng châu thở sông Hồng, sông Cửu
Long, đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi
triều thấp phẳng.
- Dải đồng bằng ven biển từ Móng Cái đến Hải Phịng và từ Thanh
Hố đến Ninh Tḥn hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt
thành những đồng bằng nhỏ. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mịn
xen kẽ, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến là hệ quả tác động kết
hợp chặt chẽ giữa biển và vùng đồi núi phía tây ở dải đồng bằng
hẹp ngang này.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 16


- Vùng thềm lục địa có hình dạng mở rộng hai đầu và thắt hẹp lại ở
dọc miền Trung.
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ THEO ĐỢ CAO: CĨ 3 ĐAI,
BIỂU HIỆN CHỦ YẾU Ở THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT.
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: miền Bắc: Dưới 600-700m; miền Nam từ 900-1000m.
- Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ cao trên 25 0C, mùa hạ nóng, độ ẩm
thay đởi tuỳ nơi.

- Đất đồng bằng chiếm 24% : đất phù sa, đất phèn, đất mặn.. trong
đó chủ yếu là đất phù sa.
- Đất đồi núi thấp chiếm 60% diện tích chủ yếu là đất Feralit.
- Sinh vật:Hệ sinh thái nhiệt đới:
+Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+Rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng thưa nhiệt đới
khô, rừng nửa rụng lá.
+Trên các thở nhưỡng đặc biệt có các hệ sinh thái rừng ngập mặn
trên trên đất mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn, xa van, cây bụi
gai trên đất cát, đất thối hóa vùng khơ hạn.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: miền Bắc từ 600-2600m; miền Nam từ 900-2600m.
- Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 25 0C, mưa nhiều hơn,
độ ẩm tăng.
- Độ cao 600 -1700m:
+Đất: feralit có mùn.
+Sinh vật: rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim phát triển. Trong rừng
xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới, các lồi thú có lơng dày
như gấu, sóc, cáo….
- Độ cao trên 1600 – 1700 m:
+Đất: đất mùn.
+Sinh vật: Rừng phát triển kém, chủ yếu là rêu và địa y, nhiều cây
nguồn gốc ơn đới.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 17


c. Đai ơn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn).
- Khí hậu ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C.
- Đất mùn thô.

- Sinh vật: các lồi thực vật ơn đới: lãnh sam, đỡ qun, thiết sam…
d. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá theo độ cao: Do sự giảm
nhiệt độ theo độ cao, cùng với sự thay đổi về độ ẩm, về lượng mưa
ở miền núi.
4. CÁC MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA: có 3 miền
1. Miền Bắc và Đơng bắc Bắc Bộ:
- Ranh giới: phía Tây – Tây Nam dọc theo tả ngạn sông Hồng, gồm
vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vịng cung, hướng nghiêng
chung là Tây Bắc - Đơng Nam.
+Nhiều địa hình đá vơi (caxtơ).
+Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần
đảo.
- Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều. Mùa đơng lạnh, ít mưa la2m hạ
thấp đai cao cận nhiệt đới.
- Sơng ngịi: mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Hướng Tây Bắc-Đơng
Nam và hướng vịng cung.
- Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành
phần có thêm các lồi cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam.
- Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây
dựng, chì, bạc, kẽm, bể dầu khí sơng Hồng…
*Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát
triển kinh tế:
- Tḥn lợi: giàu tài ngun khống sản, khí hậu có mùa đơng lạnh
có thể trồng rau quả cận nhiệt, ơn đói, nhiều cảnh quan đẹp phát
triển du lịch…
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 18



- Khó khăn: sự bất thường của thời tiết, nhất là vào mùa đông lạnh.
2. MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỢ:
- Phạm vi: hữu ngạn sơng Hồng đến dãy Bạch Mã.
- Địa hình:
+Địa hình cao nhất cả nước.
+Các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng Tây Bắc-Đông
Nam.
+Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thở sang đồng
bằng ven biển.
+Vùng ven biển có nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
- Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh
dưới 2 tháng (ở vùng thấp). Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam.
- Sơng ngịi: sơng ngịi hướng Tây Bắc – Đông Nam; ở Bắc Trung
Bộ hướng tây – đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ
điện.
- Thở nhưỡng, sinh vật: có đủ 3 đai cao.
+Đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất
mùn thơ, đai ơn đới trên 2600m.
+Rừng cịn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khống sản: có thiếc, sắt, apatit, crơm, titan, vật liệu xây dựng….
*Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển
kinh tế:
- Thuận lợi: chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát
triển nông-lâm kết hợp trên các cao nguyên, nhiều đầm phá tḥn
lợi ni trồng thuỷ sản, sơng ngịi có giá trị thuỷ điện.
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ, lở đất, hạn hán…)
3. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ:
- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình khá phức tạp:
+Gồm các khối núi cở các bề mặt sơn ngun bóc mịn và bề mặt

cao nguyên badan.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 19


+Đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
+Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, thể hiện ở: nền nhiệt cao, biên độ
nhiệt năm nhỏ, có hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
- Sơng ngịi: 3 hệ thống sơng.
+Các sơng ven biển hướng Tây-Đơng ngắn, dốc (trừ sơng Ba).
+Ngồi ra cịn có hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông Đồng Nai.
- Thở nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế.
Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc
trưng.
- Khống sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Ngun
giàu bơ-xít.
*Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát
triển kinh tế:
- Thuận lợi: đất đai, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông-lâm
nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, tài nguyên rừng phong phú, tài
nguyên biển đa dạng và có giá trị kinh tế.
- Khó khăn: xói mịn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở đồng
bằng Nam bộ, thiếu nước vào mùa khô.
BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. TÀI NGUYÊN RỪNG:
a. Ý nghĩa của tài nguyên rừng:
- Về kinh tế: cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái….
- Về mơi trường: rừng giữ vai trị cân bằng sinh thái, chống xói mịn
đất, hạn chế lũ lụt, chống sạt lở đất, điều hồ khí hậu…Giữ mơi

trường sống của động vật hoang dã.
b. Suy giảm tài nguyên rừng:
- Độ che phủ rừng năm 1943: 43%. Năm 1983 giảm cịn 22% đến
2005 tăng 38%.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 20


- Mặc dù tởng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguln
rừng vẫn bị suy thối vì chất lượng rừng không ngừng bị giảm sút.
c. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
- Phải nâng độ che phủ rừng của cả nước từ 30% lên đến 45%,
vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Quy định nguyên tắc quản lí, khai thác và phát triển đối với 3 loại
rừng:
+Đối với rừng phịng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng
rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các
vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+Đối với rừng sản xuất: Dảm bảo duy trì sự phát triển diện tích và
chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Nhà nước triển khai luật bảo vệ rừng và phát triển rừng, tiến hành
giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân và thực
hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010.
- Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, phủ
xanh 43% diện tích, phục hồi lại sự cân bằng môi trường sinh thái
ở nước ta.
2. TÀI NGUYÊN ĐẤT:
a. Hiện trạng sử dụng đất:
- Năm 2005:
+Đất có rừng: 12,7 triệu ha đất có rừng

+Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha (chiếm hơn 28% tổng diện tích đất tự
nhiên).
+Đất chưa sử dụng 5,3 triệu ha
+Bình qn đất tính theo đầu người thấp (0,1 ha).
- Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi là
không nhiều.
b. Suy thoái tài nguyên đất:
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 21


- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai
bị suy thối vẫn cịn rất lớn.
- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá
(chiếm khoảng 28%).
c. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:
*Đối với đất vùng đồi núi:
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông – lâm hợp
lý như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trong cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông - lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng, đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư
miền núi.
*Đối với đất đồng bằng:
- Quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích nơng nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu, glây,
nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất do chất độc
hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp…
3. TÀI NGUYÊN SINH VẬT:
a. Suy giảm đa dạng sinh học:
- Giới sinh vật có tính đa dạng sinh vật cao thể hiện ở số lượng

thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái, nguồn gen quý hiếm.
+Thực vật giảm 500 lồi trên tởng số 14.500 lồi đã biết, trong đó
có 100 lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
+Thú giảm 96 lồi trên tởng số 300 lồi đã biết, trong đó có 62 lồi
có nguy cơ tuyệt chủng.
+Chim giảm 57 lồi trên tởng số 830 lồi đã biết, trong đó có 29
lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
b. Ngun nhân:
- Tác động quá mức của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự
nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 22


- Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là mơi trường nước làm cho nguồn
thuỷ hải sản bị giảm sút rõ rệt.
c. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam, có 360 lồi thực vật và 350 lồi
động vật thuộc loại q hiếm đưa vào sách đỏ Việt Nam.
- Quy định việc khai thác:
+Cấm khai thác gõ q, khai thác gỡ trong rừng non
+Cấm gây cháy rừng, cấm săn bắn động vật trái phép
+Cấm dùng chất nổ đánh bắt cá, cấm gây độc hại cho môi trường
nước..
4. TÀI NGUYÊN NƯỚC:
*Tình hình sử dụng:
+Thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào
mùa khô.
+Nhiều nơi khai thác nước ngầm quá mức.
+Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng, thiếu nước

ngọt.
*Biện pháp bảo vệ:
+Xây các cơng trình thuỷ lợi để cấp nước, thoát nước…
+Trồng cây nâng độ che phủ, canh tác đúng kỹ thuật trên đất dốc.
+Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả.
+Xử lý cơ sở sản xuất gây ô nhiễm.
+Giáo dục ý thức người dân bảo vệ môi trường.
5. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Ở NƯỚC TA:
*Tình hình sử dụng:
+Nước ta có nhiều mỏ khống sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ,
phân tán.
+Nhiều nơi khai thác bừa bãi, khơng phép gây lãng phí tài ngun
và ô nhiễm môi trường.
*Biện pháp bảo vệ:
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 23


+Quản lý chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyên và
làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế
biến khoáng sản.
+Xử lý các trường hợp khai thác không giấy phép, gây ô nhiễm.
6. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN DU LỊCH Ở NƯỚC TA:
*Tình hình sử dụng: Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều
điểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.
*Biện pháp bảo vệ: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và
bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
BÀI 15:
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỚNG THIÊN TAI
1. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG: có 2 vấn đề quan trọng nhất đó là:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường: gia tăng các tiên tai
và biến đởi khí hậu.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+Ô nhiễm nguồn nước: do nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra
sông hồ chưa qua xử lý.
+Ơ nhiễm khơng khí: ở các điểm dân cư, khu cơng nghiệp do khí
thải của các nhà máy cơng nghiệp, phương tiện giao thông đi lại…
vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép.
+Ô nhiễm đất: do nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống
đất, do sản xuất nông nghiệp.
2. NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM Ở MÔI TRƯỜNG ĐÔ
THỊ VÀ NƠNG THƠN:
- Ở đơ thị:
+Rác thải, nước thải làm trầm trọng thêm vệ sinh mơi trường.
+Khói bụi, khí thải của hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải
gây ô nhiễm mơi trường khơng khí.
- Ở nơng thơn:
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 24


+Lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ và hóa chất dư thừa là
nguồn gây ô nhiễm nhiều vùng chứa nước.
+Chất thải của hoạt động tiểu thủ công nghiệp làm ô nhiễm môi
trường.
3. HOẠT ĐỘNG, HẬU QUẢ VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG
CHỚNG BÃO Ở NƯỚC TA:
a. Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Thời gian hoạt động từ tháng 06 kết thúc tháng 11, đặc biệt tập
trung vào các tháng 9,10 (chiếm 70% số cơn bão trong năm).
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ.

- Trung bình mởi năm có 3 - 4 cơn bão đở bộ vào bờ biển nước ta,
năm nhiều 8 – 10 cơn, năm ít có 1 - 2 cơn.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam:
+Từ Móng Cái đến Thanh Hóa từ tháng 6–10 mạnh nhất là tháng 8, 9.
+Từ Thanh Hóa đến Quảng Trị từ tháng 8–10 mạnh nhất là tháng 9.
+Từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi từ tháng 10, 11 mạnh nhất là tháng 11.
+Từ Quảng Ngãi đến Đông Nam Bộ từ tháng 10, 11 mạnh nhất là
tháng 11.
+Nam Bộ : ít chịu ảnh hưởng của bão, tháng mạnh là tháng 12.
b. Hậu quả của bão:
- Bão có gió mạnh kèm theo mưa lớn.
- Bão gây sóng biển to, dâng cao 9-10m làm lật úp tàu thuyền, mực
nước biển dâng cao gây ngập mặn vùng ven biển.
- Nước dâng tràn đê, kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn
về làm ngập lụt trên diện rộng.
- Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá các cơng trình vững chắc như: nhà
cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế…
- Bão gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống nhân dân nhất là
vùng ven biển.
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
Đề cương Địa lí 12 (Năm học: 2020 – 2021) Trang 25


×